Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

Phát triển điện gió việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 38 trang )

PHÁT TRIỂN ĐiỆN GIÓ Ở ViỆT NAM
PDP Capacity Development Workshop
Tp. HCM, 29-30 October 2012
Nguyễn Đức Cường
Giám đốc Trung Tâm Năng lượng Tái tạo và CDM
Viện Năng lượng
WIND POWER DEVELOPMENT IN VIET NAM
PDP Capacity Development Workshop
Tp. HCM, 29-30 October 2012
Nguyen Duc Cuong
Director of Center for Renewable Energy
Institute of Energy
1. Thông tin cập nhật về phát triển năng lượng tái tạo và điện gió ở Việt Nam

Mục tiêu phát triển năng lượng tái tạo của Chính phủ trong các chiến lược/quy hoạch

Hiện trạng sản xuất điện từ năng lượng tái tạo nối lưới
2. Khung pháp lý thúc đẩy phát triển điện gió ở Việt Nam

Hỗ trợ giá bán điện

Hỗ trợ các loại thuế/phí, áp dụng theo CDM và các hỗ trợ khác
3. Hiện trạng các dự án điện gió

Nối lưới

Lưới độc lập/ngoài lưới
4. Các dự án điện gió tiềm năng và quy hoạch phát triển

Quy hoạch điện gió


Lộ trình phát triển
5. Các cơ hội và thách thức
6. Các tóm lược & thảo luận
Nội dung
1. Update on development of RE and wind power in Viet Nam

Renewable energy development goals of Vietnamese Government

Current status of electricity generation from grid connected renewable energy
2. Legal framework for wind power development in Viet Nam

Price subsidies

Supportive taxes/ fees, CDM and others
3. Current status of wind power projects

Grid connection

Independent grid/ off - grid
4. Potential wind power projects and development planning

Wind power development planning

Development process
5. Opportunities and challenges
6. Summary and Q&A
Content
1. Thông tin cập nhật về phát triển năng lượng tái tạo và
điện gió ở Việt Nam
Mục tiêu phát triển năng lượng tái tạo của Chính phủ trong các Chiến lược/Quy hoạch


Phát triển điện tái tạo và điện gió trong Quy hoạch điện VII:
Năm 2020: chiếm 5.6% công suất lắp đặt :1000MW điện gió; 500MW điện sinh khối và 2700
MW điện tái tạo khác
Năm 2030: chiếm 9.4% công suất lắp đặt: 6200MW điện gió; 2000MW điện sinh khối và
5600MW điện tái tạo khác)

Phát triển năng lượng tái tạo trong Chiến lược tăng trưởng xanh, giảm phát thải khí nhà kính:
Năm 2020: giảm 20% so với 2010 Nhu cầu phát triển các công nghệ ít các bon
Năm 2030: giảm 40% so với 2010 (năng lượng tái tạo, điện gió, vv…gia tăng)
1. Update on development of RE and wind power in Viet Nam
Government’s goals for RE development in national strategies/master plans

Development of RE and wind power in Master Plan VII:
In 2020: account for 5.6% of total installed capacity: 1000MW for wind, 500MW for biomass
and 2700 MW for other RE technologies
In 2030: account for 9.4% of total installed capacity: 6200MW for wind; 2000MW for
biomass and 5600MW for other RE technologies

RE development in Green Growth Strategy, reduction of greenhouse gas emission:
In 2020: reduction of 20% compared to 2010 demand for development of new
technologies with low CO2 emission
In 2030: reduction of 40% compared to 2010 (RE, wind power… development)
1. Thông tin cập nhật về phát triển năng lượng tái tạo và
điện gió ở Việt Nam
Hiện trạng sản xuất điện từ năng lượng tái tạo nối lưới (đến 31/12/2011)

Tổng sản lượng điện của hệ thống: 108,725 tỷ KWh

Tổng sản lượng điện tái tạo: 3,65 tỷ KWh, chiếm: 3,6%. Trong đó thủy điện nhỏ chiếm 97%


Cơ cấu sản lượng điện và xu thế tăng trưởng điện tái tạo, giai đoạn 10 năm , từ 2001-2011:
Xuất hiện điện gió từ 22/08/2009, điện rác thải (2005).

2011
TWh
1. Update on development of RE and wind power in Viet Nam
Electricity generation from RE (grid-connected), up to 31/12/2011

Total national electricity generation mix:108.725 TWh

Total electricity generation from RE: 3.65 TWh, accounts for 3.6% only. Dominated by electricity
from small hydro-power (97% of total RE).

Electricity generation and development trend of renewable electricity during past 10 years from
2001 to 2011: Wind Power just emerged from 22/08/2009, and municipal solid waste from 2005.

2011
TWh
2011
2. Khung pháp lý thúc đẩy phát triển điện gió ở Việt Nam
Hỗ trợ giá bán điện từ các dự án điện gió nối lưới điện quốc gia

EVN có trách nhiệm mua toàn bộ lượng điện từ các dự án điện gió theo hợp đồng mẫu, không đàm
phán.

Thời hạn hợp đồng mua bán điện: 20 năm , có thể kéo dài hơn

Giá mua (FIT): tương đương 7.8UScents/kWh - không bao gồm thuế VAT; (EVN: 6.8 UScents+
1UScent từ Quỹ bảo vệ môi trường VN-Ngân sách).

Hỗ trợ các sắc thuế , phí

Miễn thuế nhập khẩu vật tư, thiết bị, công nghệ: Chưa sản xuất được ở trong nước (theo Quyết định
37/2011/QD-TTg ; và Nghị định 04/2009/ND-CP)

Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: được áp dụng theo tiêu chuẩn dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt
ưu đãi đầu tư.
Hai phương án lựa chọn:
o
Mức thuế: 10% trong thời hạn 15 năm (Mục 3, điều 34, NĐ 24/2007/ND-CP), có thể gia hạn tới 30
năm (khu vực đặc biệt ưu đãi)
o
Miễm thuế cho 4 năm đầu , giảm 50% cho 9 năm tiếp theo (Mục 5, điều 35 , NĐ 24/2007/ND-CP)

Miễn phí bảo vệ môi trường ((Điều16 , NĐ 04/2009/ND-CP)
2. Legal framework for development of wind power
in Viet Nam
Price supports to grid connected wind power plants

EVN must buy all electricity from wind power plants according to the SPPA , without negotiation

The power purchase contract duration: 20 years, with possible extension

Purchasing price (FIT): 7.8UScents/kWh - excluded VAT (EVN: 6.8 UScents + 1UScent from VN
Environment Protection Fund –”State budget”).
Other supportive initiatives: taxes, fees

Import tax: tax exemption for imported materials, equipments, equipment and machineries which are not
manufactured yet in VN (according to Decision 37/2011/QD-TTg ; Decree 04/2009/ND-CP)


Corporate income tax: exemption , reduction for enterprises: special support for investment
2 options:
o
Tax rate: 10% for15 years (Paragraph 3 of Article 34 of Decree 24/2007/ND-CP), possible extension to
30 years (depend on special areas of investment incentives)
o
Tax exemption for 4 first years, 50% tax reduction for the next 9 years (Paragraph 5 of Article 35 of
Decree 24/2007/ND-CP)

Environment protection fee exemption (according to Article 16 of Decree 04/2009/ND-CP)
2. Khung pháp lý thúc đẩy phát triển điện gió ở Việt Nam
Ưu đãi về hạ tầng đất đai

Được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (QĐ 37/2011/QD-TTg ; và điều 10 , NĐ
04/2009/ND-CP – Giảm 50%, trả muộn đến 5 năm, từ khí giao đất), gồm:
- Phạm vi dự án điện gió theo quy định
- Tuyến đường dây điện
- Các trạm biến áp

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm giao đất để thực hiện dự án điện gió
Hỗ trợ lãi xuất vay và áp dụng theo CDM

Hỗ trợ lãi xuất vay (theo quy định của ngân hàng phát triển VN)

Được áp dụng theo dự án CDM, bán chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính (QĐ
số130/2007/QĐ-TTg và thông tư hướng dẫn số 58/2008/TTLT- BTC- BTN&MT
2. Legal framework for development of wind power
in Viet Nam
Incentives for infrastructure and land use


Exemption and reduction of land use/rent (according to Decision 37/2011/QD-TTg ; and
Article 10 of Decree 04/2009/ND-CP - reduced by 50%, to be paid but not later than 5 years
from the date of allocation), including:
- Wind power plant area according to regulation
- Transmission grid
- Transmission stations

People’s Committee is responsible for providing available land to wind power projects
Soft loan and CDM

Low interest rate (according to VDB’s regulations)

Apply CDM (Decision No. 130/2007/QĐ-TTg and related circular No. 58/2008/TTLT- MOF-
MONRE
2. Khung pháp lý thúc đẩy phát triển điện gió ở Việt Nam
Các khung chính sách khác có liên quan
Các chính sách Những nội dung chính liên quan đến thúc đẩy NLTT
Chiến lược phát triển năng lượng
quốc gia của Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2050,
Số 1855/QĐ-TTg, ngày
27/12/2007
+ Tăng tỷ lệ các nguồn NLTT lên khoảng 5% tổng năng lượng thương
mại sơ cấp vào năm 2020, và khoảng 11% năm 2050.
+ Hoàn thành chương trình năng lượng nông thôn. Đến đến năm 2020 cơ
bản đạt 100% hộ gia đình có điện
+ Xem xét thành lập quỹ phát triển năng lượng tái tạo
Quyết định ban hành Quy định
về biểu giá chi phí tránh được
và hợp đồng mua bán điện

mẫu, Số 18/QĐ-BCT, ngày
18/8/2008
+ Quy định về điều kiện, trình tự và thủ tục xây dựng, sửa đổi, bổ
sung và huỷ bỏ biểu giá phát điện áp dụng cho các nhà máy điện nhỏ
sử dụng năng lượng tái tạo đấu nối với lưới điện quốc gia. Hợp đồng
mua bán điện mẫu.
+ Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân mua, bán điện từ các nhà
máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo
Thông tư “Hướng dẫn thực
hiện một số điều của Quyết
định số 130/2007/QĐ-TTg.
Số 58/2008/TTLT-BTC-
BTN&MT, 04/7/2008
Quy định về trợ giá đối với sản phẩm của dự án CDM, gồm:
+ Điện được sản xuất từ NL gió, MT, địa nhiệt và thuỷ triều.
+ Điện được sản xuất từ thu hồi khí mêtan
(Trợ cấp/kWh = Chi phí/kWh + lợi nhuận hợp lý/kWh – giá
bán/kWh – giá bán CDM)
2. Legal framework for development of wind power
in Viet Nam – other related policies
Strategies/ Policies Main contents relating to promotion of RE
National Strategy for RE to
2020, vision to 2050, 1855/QĐ-
TTg, dated 27/12/2007
+ Increase of installed capacity from RE sources to 5% of total
commercial electricity in 2020, and 11% in 2050.
+ Complete the Rural Electrification Program. 100% of Vietnamese
households have access to electricity
+ Considering the establishment of RE Fund
Decision on Advoided Cost

Tariff and SPPA Nr
18/Decision-MOIT dated
18/8/2008
+ Regulation on conditions, procedure and requirements for
development, adjustment, completion and cancellation of tariff
applied to grid connected renewable energy projects. SPPA
+ Target groups: utinities which sell and purchase electricity
geenerated from RE sources
Circular on “Guiding on
application of Decision
130/2007/QĐ-TTg.
Nr 58/2008/TTLT-MOIT-
MONRE, 04/7/2008
Regulation on subsidies for CDM projects, including:
+ Electricity from wind power, PV, geothermal and tide
+ Electricity from methane gas recovery (Subsidy/kWh =
Cost/kWh + reasonable return*/kWh – selling price/kWh –
selling price of CDM)
(*) According to Decision 2014/QD-BCN. Detailed depend on WACC indicator of the project
3. Hiện trạng các dự án điện gió
Nối lưới điện quốc gia

Vận hành thương mại: 01Dự án , 30MW (1.5MWx 20 tua bin – đất liền) – Bình Thuận

Đang xây dựng: 99MW, hoàn thành giai đoạn 1: 16MW (1.6MW x10 tua bin – bán ngoài khơi)
– Bạc liêu

Hoàn thiện nghiên cứu khả thi và tiền khả thi: 32 Dự án

Dự án – Bình thuận (REVN)

Dự án Điện gió Bạc Liêu (Công Lý, Cà Mau)

×