Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.95 KB, 92 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................. 1
DANH MỤC BẢNG , BIỂU SƠ ĐỒ......................................................5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................6
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................1
Chương I : Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần phát triển Điện
Lực Việt Nam .........................................................................................3
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................3
1.1. Giới thiệu chung về Công ty .............................................................3
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ...........................................5
2. Các đặc điểm chủ yếu của Công ty trong sản xuất kinh doanh .........6
2.1 . Cơ cấu tổ chức của Công ty .............................................................6
2.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty ....................................................6
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ......................................7
2.2 . Cơ sở vật chất của Công ty ............................................................10
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2004-
2008.............................................................................................................11
3.1 Kết quả vế sản phẩm ........................................................................11
3.2. Khách hàng, thị trường của Công ty ...............................................13
3.3 Doanh thu, lợi nhuận ........................................................................14
Chương II . Thực trạng công tác tiền lương của Công ty cổ phần phát
triển Điện Lực Việt Nam .....................................................................16
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiền lương của Công ty ..........16
1.1 Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh .....................................16
1.2 Xu hướng phát triển của khoa học kỹ thuật .....................................17
1.3 . Đặc điểm về thị trường lao động ....................................................17
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.4 Đặc điểm đội ngũ lao động ..............................................................19
1.4.1 Quy mô nguồn nhân lực............................................................19


1.4.2. Cơ cấu người lao động trực tiếp, gián tiếp .............................20
1.4.3. Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo và chuyên môn nghiệp vụ
...........................................................................................................22
1.4.4 Cơ cấu lao động theo giới tính .................................................22
1.5 .Tài chính của công ty.......................................................................23
1.6 Chính sách quản lý của Nhà nước ...................................................28
2. Thực trạng công tác tiền lương tai Công ty cổ phẩn phát triển Điện
lực Việt Nam giai đoạn 2004-2008...........................................................30
2.1 Các chế độ tiền lương tại Công ty ....................................................31
2.1.1. Chế độ tiền lương cấp bậc ......................................................31
2.1.2 Chế độ tiền lương chức danh, chuyên môn nghiệp vụ ..............32
2.2. Các hình thức trả lương của Công ty ..............................................34
2.2.1 Kết cấu tiền lương của người lao động ....................................35
2.2.2. Hình thức trả lương theo thời gian ..........................................35
2.2.3. Lương theo hiểu quả công việc ...............................................38
2.2.3 Một số hình thức trả lương khác .............................................43
2.3 Trả lương cho một số trường hợp đặc biệt .......................................46
2.3.1 Trả lương cho cán bộ công nhân viên đi học tập ở trong và
ngoài nước.........................................................................................46
2.4.2 Trả lương cho cán bộ công nhân viên trước khi nghỉ hưu........47
2.4.3 Trả lương cho cán bộ công nhân viên nghỉ ốm đau thai sản, con
ốm, tai nạn lao động .........................................................................47
2.4.4 Trả lương cho cán bộ công nhân viên thử việc ........................47
2.3 Công tác quản lý tiền lương .............................................................47
2.3.1 Xây dựng kế hoạch tiền lương ..................................................47
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.3.2 Tổ chức trả lương ....................................................................52
2.3.3 Các kỳ chi trả lương tại Công ty ..............................................53
2.3.3 Bộ phận quản lý tiền lương.......................................................53

3. Đánh giá chung về công tác tiền lương của Công ty .........................54
3.1 Ưu điểm ............................................................................................54
3.1.1. Công tác thực hiện Quỹ lương ................................................57
3.1.2 Thu nhập của người lao động ..................................................57
3.1.3 Hiểu quả sử dụng lao động ......................................................58
3.2 Những hạn chế công tác tiền lương tai Công ty ..............................59
Chương III : Một số giải pháp hoàn thiện công tác tiền lương tại
Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam ...................................63
1. Định hướng phát triển của Công ty ....................................................63
1.1 Định hướng phát triển chung.............................................................63
1.2 Định hướng công tác tiền lương ......................................................64
1.3 Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009..........................................66
2. Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty
.....................................................................................................................68
2.1 . Đánh giá điểm dựa trên cơ sở phân tích công việc, mô tả công việc
và chuẩn năng lực ...................................................................................68
2.1.1. Lí do của giải pháp .................................................................68
2.1.2 Nội dung của giải pháp ............................................................69
2.1.3 Hiểu quả giải pháp ...................................................................70
2.3 . Hoàn thiện công tác xây dựng tổng quỹ lương ..............................72
2.3.1 Lí do giải pháp:.........................................................................72
2.3.2 Nội dung của giải pháp : ..........................................................72
2.2. Tổ chức chấm công .........................................................................74
2.3. Hoàn thiện quy chế trả lương ..........................................................75
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.4. Xây dựng môi trường văn hóa Công ty ...........................................76
2.4.1. Lí do giải pháp :.......................................................................76
2.4.2. Nội dung :................................................................................76
2.5. Hoàn thiện công tác tiền thưởng tại Công ty ...................................77

2.5.1. Lý do giải pháp .......................................................................77
2.5.2. Nội dung của giải pháp ...........................................................78
2.6. Một số giải pháp tạo động lực khác ................................................78
3. Kiến nghị ...............................................................................................79
3.1 Kiến nghị với tập đoàn điện lực Việt Nam ( EVN )..........................79
3.2 Kiến nghị với Nhà nước ...................................................................80
LỜI KẾT LUẬN...................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................84
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC BẢNG , BIỂU SƠ ĐỒ
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Bảng 1.1 : Sản lượng điện năng sản xuất giai đoạn 2004 – 2008
Bảng 1.2 : Cơ cấu tiêu thụ điện năng của công ty
Bảng 1.3 : Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2004-2008
Bảng 2.1: Số lượng lao động tại công ty cổ phần phát triển điện lực việt
nam
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động trực tiếp, gián tiếp
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo và chuyên môn nghiệp vụ
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo giới tính
Bảng 2.5: Tình hình vốn góp năm 2002
Bảng 2.6: Tình hình vốn góp tính đến 31/12/2007
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu tài chính của công ty
Bảng 2.8: Nguồn vốn đầu tư hàng năm
Bảng 2.9: Thang bảng lương nhóm I
Bảng 2.10: Thang bảng lương nhóm II
Bảng 2.11: Thang bảng lương nhóm III
Bảng 2.12: Hệ số lương chức danh
Bảng 2.13: Lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ
Bảng 2.14: Hệ số phụ cấp các chức vụ của công ty

Bảng 2.15 : Điểm gốc chuẩn các chức danh, vị trí công việc tại khối cơ quan
công ty
Bang 2.16: Điểm gốc chuẩn các chức danh, vị trí công việc tại các ban quản
lý dự án Thủy Điện
Bảng 2.17: Bảng tính lương tháng 3/2008
Bảng 2.18: Quỹ tiền lương thực hiện giai đoạn 2004 – 2008
Bảng 2.19: Thu nhập của người lao động giai đoạn năm 2004- 2008
Bảng 2.20 : Hiểu quả sử dụng lao động tại công ty giai đoạn ( 2004-2008 )
Bảng 2.21: So sánh tiền lương bình quân của công ty với các công ty trong
ngành
Bảng 3.1 : Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009
Biểu tính toán quỹ tiền lương và chi phí theo lương
Biểu phân bố kế hoạch tiền lương năm 2009
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VNPD : Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam
EVN : Tập đoàn điện lực Việt Nam
CBCNV : Cán bộ công nhân viên Công ty
CĐ : Cao đẳng
ĐH : Đại học
TC : Trung cấp
NĐ – CP : Nghị định Chính Phủ
BLĐTBXH – TT : Thông tư Bộ lao động thương binh xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
LỜI NÓI ĐẦU
Tiền lương có vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã
hội . Tiền lương là nguồn thu nhập chính nhằm duy trì và nâng cao đời sống

vật chất và tinh thần của người lao động . Tiền lương còn được xem như là
bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị, uy tín của người lao động trong xã hội .
Những vấn đề xoay quanh tiền lương luôn là mối quan tâm của mỗi nhà quản
lý doanh nghiệp : làm sao để tiền lương thể hiện được sự công bằng trong
phân phối theo kêt quả lao động và hiệu suất công tác của mỗi người ?.
Công tác tiền lương ở các doanh nghiệp khác nhau được quan tâm ở một
mức độ khác nhau . Qua quá trình tìm hiểu, tham gia nghiên cứu và thực tập
tại Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam em đã học hỏi, tìm tòi về
chế độ tiền lương của Công ty đang áp dụng . Lãnh đạo Công ty rất chú trọng
đến người lao động và tìm mọi cách tạo động lực khuyến khích người lao
động làm việc có hiểu quả vậy nên công tác tiền lương luôn được quan tâm,
đổi mới cho phù hợp .
Nhận thấy tầm quan trọng và giá trị của tiền lương tại Công ty nên em đã
chọn đề tài “Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty cổ phần phát triển
Điện lực Việt Nam“ làm khóa luận tốt nghiệp . Khóa luận gồm có 3 chương
Chương I : Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Điện lực Việt Nam
Chương II : Thực trạng công tác tiền lương của Công ty cổ phần phát
triển Điện lực Việt Nam
Chương III : Một số giải pháp hoàn thiện Công tác tiền lương tại Công
ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam .
Trong thời gian thực tập và hoàn thành bài chuyên đề em xin chân thành
cảm ơn cán bộ Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam và đặc biệt là
Thầy giáo, Ts .Trần Việt Lâm đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
1
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
thành chuyên đề này .Chắc chắn, Khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu
sót kính mong thầy giáo góp ý và bổ sung cho em hoàn thiện bài khóa luận
này .
Em xin chân thành cảm ơn !

Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
2
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
Chương I : Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần phát triển
Điện Lực Việt Nam
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1. Giới thiệu chung về Công ty
Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam là Công ty cổ phần được
thành lập và hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103001110 do Sở
kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 03 tháng 06 năm 2002, là thành viên liên
kết của Tập đoàn điện lực Việt Nam theo quyết định của Thủ tướng Chính
Phủ số : 148/2006/QĐ-TT ngày 22 tháng 06 năm 2006 .
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
VIỆT NAM
Tên giao dịch: VIET NAM POWER DEVELOPMENT JOINT
STOCK COMPANY
Tên viết tắt : VN PD
Trụ sở chính : Tầng 11, Tòa nhà số 623 La Thành, Quận Ba Đình, Thành
phố Hà Nội .
Điện thoại : 04.22131580 fax : 04.37724355
Website : http:// www. Vnpd.com.vn
Công ty có 05 cổ đông sáng lập ban đầu :
Tổng công ty điện lực việt nam
Công đoàn điện lực việt nam
Công ty cổ phần Miền Đông ( trước đây là Tổng Công Ty xây dựng số 1
– Bộ xây dựng )
Công ty cổ phần chế tạo thiết bị điện Đông Anh
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
3
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm

Công ty tư vấn xây dựng Điện 2
* Ngành nghề kinh doanh :
- Sản xuất, phân phối, bán điện
- Tư vấn xây dựng
- Sản xuất thiết bị điện
- Buôn bán vật tư, thiết bị điện, thiết bị tin học
- Dịch vụ xúc tiến việc làm
- Đào tạo nghề cơ khí, điện, điện tử tin học ( chỉ hoạt động sau khi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép )
- Dịch vụ phục vụ khách du lịch ; kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ
( không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường )
- Xây lắp công trình điện
- Xuất nhập khẩu những mặt hàng công ty kinh doanh
- Tư vấn giám sát thi công xây dựng
- Tư vấn, thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 110kv, thiết kế
điện công trình dân dụng, công nghiệp
- Tư vấn đền bù, giải phóng mặt bằng
- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Xây dựng công trình giao thông
- Dịch vụ quản lý bất động sản
- Thiết kế công trình thủy lợi, thủy điện
- Thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình thủy điện
- Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
4
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
- Tư vấn, lắp đặt máy móc thiết bị năng lượng, hướng dẫn vận hành,
xử lý sự cố và sửa chữa máy điện
- Tư vấn lập dự án kinh doanh

- Khảo sát địa hình, khảo sát địa chất thủy văn, khảo sát địa chất công
trình xây dựng, thủy lợi, giao thông, thủy điện
- Kinh doanh bất động sản
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
- Tư vấn đấu thầu
Vốn điều lệ của công ty là : 1.000.000.000 đồng ( Một nghìn tỷ đồng )
Công ty có các đơn vị trực thuộc là :
Dự án Thủy điện Bắc Bình - Huyện Bắc Bình – Tỉnh Bình Thuận
Dự án thủy điện Khe Bố - Huyện Tương Dương – Tỉnh Nghệ An
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Là một Công ty cổ phần, xuất phát từ mục đích nhằm nâng cao năng lực
tham gia quản lý kinh tế của cán bộ công đoàn, tăng thêm thu nhập cho công
đoàn, xây dựng các nhà máy điện để cung cấp điện cho hệ thống, giải quyết
công ăn việc làm cho con công nhân viên và những người khác, các đơn vị
thành viên . Đặc biêt là tạo thêm cơ hội để công nhân viên chức lao động
trong ngành được góp vốn vào các dự án nguồn điện, tạo thêm thu nhập hợp
pháp cho người lao động . 05 thành viên đã qua quá trình bàn bạc và thống
nhất quyết định thành lập Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam .
Công ty được thành lập theo quyết định kinh doanh số 0103001110 do
sở kế hoạch và đầu tư hà nội cấp ngày 03 / 06 /2002 .
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
5
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
2. Các đặc điểm chủ yếu của Công ty trong sản xuất kinh doanh
2.1 . Cơ cấu tổ chức của Công ty
2.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHÚC CỦA CÔNG TY
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
VĂN PHÒNG HĐQT
PHÒNG
KINH TẾ
KẾ HOẠCH
PHÒNG
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG
KỸ THUẬT
TRUNG TÂM
TƯ VẤN

THIẾT KẾ
PHÒNG
TỔNG HỢP
NHÀ MÁY
THỦY ĐIỆN
NẬM MÁ
BQL DỰ ÁN
THỦY ĐIỆN
KHE BỐ
BQL DỰ ÁN
THỦY ĐIỆN
BẮC NINH
Quan hệ chức năng
6
Quan hệ trực tuyến
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
Công ty tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến, chức năng . Đứng đầu
công ty là Giám đốc . Giám đốc là người đại diện cho công ty trước cơ quan
cấp trên và pháp luật .
Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc : có chức năng tham mưu, đề
cho Giám đốc về công ty, ngoài ra còn thay quyền Giám đốc khi Giám đốc đi
vắng, giải quyết các công việc . Giám đốc công ty còn trực tiếp chỉ đạo các
phòng ban công ty thông qua các trưởng phòng .
Với chức năng và nhiệm vụ cơ bản, các phòng ban trực thuộc Công ty
nhằm mục đích qui định thống nhất chức năng nhiệm vụ chủ yếu và quyền
hạn của các phòng ban thuộc khối cơ quan Công ty trong quá trình công tác
và thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
* Chức năng cơ bản của văn phòng Hội đồng quản trị :
Tham mưu, đề xuất giúp Giám đốc trong quản lý, chỉ đạo công tác quản
trị văn phòng, văn thư lưu trữ, y tế và một số các công việc khác được giao, tổ
chức thực hiện hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các đơn vị thực hiện .
* Phòng Tổng hợp :
Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo, quản lý công tác hành chính, văn thư,
lưu trữ và công tác quản trị, công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, công
tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, công tác lao động, tiền lương, y tế,
chế độ bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế của Công ty ; giúp
Giám đốc theo dõi, đôn đốc nhắc nhở các Phòng, Ban, Nhà máy thực hiện các
công tác được giao .
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
7
PHÒNG
TỔNG
HỢP
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
* Phòng Kinh tế - Kế hoạch :

Tham mưu giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo, quản lý công tác kế hoạch,
thống kê các hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng các nhà máy
thủy điện, các công trình của công ty . Cung ứng vật tư cho nhu cầu sản xuất,
giám sát việc sử dụng vật tư .
* Phòng Tài chính – Kế toán :
Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo, quản lý công tác kinh tế tài chính và
hạch toán kế toán của Công ty . Củ thể như sau :
Quản lý toàn bộ các hoạt động về tài chính kế toán trong Công ty .
Phân phối và điều tiết tài chính .
Quyết toán vốn đầu tư xây dựng .
* Phòng Kỹ thuật :
Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo, quản lý công tác vận hành, sửa chữa
kỹ thuật, quản lý công tác kỹ thuật an toàn, kỹ thuật bảo hộ lao động, công tác
đầu tư xây dựng đấu thầu và xây dựng cơ bản các nhà máy thủy điện, các
công trình của công ty từ giai đoạn chuẩn bị xây dựng cho đến khi hoàn thành
và đưa vào sử dụng . Củ thể như sau :
Theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh
Giải quyết các vướng mắc về kỹ thuật
Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học – áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất kinh doanh .
Bồi dưỡng, nâng cấp, nâng bậc công nhân
Công tác an toàn lao động
Cung ứng vật tư cho nhu cầu sản xuất, giám sát việc sử dụng vật tư .
* Trung tâm tư vấn thiết kế :
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
8
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
Thiết kế các công trình thủy lợi, thủy điện
Thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp ( công trình xây dựng vf
công trinh giao thông )

Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình thủy điện
Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Tư vấn lập dự án kinh doanh ( không bao gồm tư vấn pháp luật, tư vấn
thuế tài chính )
Khảo sát địa hình, khảo sát địa chất thủy văn, khảo sát địa chất công
trình xây dựng, thủy lợi, giao thông, thủy điện .
Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình đường dây tải điện đến
220kv.
Kinh doanh bất động sản
Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
Tư vấn đấu thầu .
• Ban quản lý dự án thủy điện Bắc Bình :
Ban quản lý dự án thủy điện Bắc Bình gồm có : Lãnh đạo Ban, phòng
tổng hợp, phòng kế hoạch kỹ thuật, bộ phận quản lý vận hành, bộ phận sửa
chữa thí nghiệm .
Chỉ đạo và quản lý việc thi công xây dựng nhà máy thủy điện Bắc Bình,
lập tiến độ thi công các công tác gia cố đường hầm dẫn nước, quản lý và giám
sát công tác thi vấn và công tác chuẩn bị cho sản xuất, hoàn thiện công tác
nghiệm thu và đi đến phát điện thương mại .
• Dự án nhà máy thủy điện Khe Bố
Dự án nhà máy thủy điện Khe Bố gồm có : Lãnh đạo Ban, phòng tài
chính tổng hợp, phòng kỹ thuật, phòng kinh tế kế hoạch .
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
9
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
Thi công xây dựng công trình chính ( hồ móng đợt 1, hồ móng đợt 2, đê
dây cọc, khu phụ trợ )
Chế tạo, cung cấp và lắp đặt thiết bị cơ khí thủy công
Thi công các công trình chuẩn bị xây dựng
Giám sát công tác thi công và tư vấn công trình .

* Nhà máy thủy điện Nậm Má
Nhà máy thủy điện Nậm Má gồm có : Lãnh đạo nhà máy, phòng tổng
hợp, phòng kỹ thuật, phòng điều hành, phòng kinh tế kế hoạch .
Khảo sát, lập dự án xây dựng nhà máy thủy điện Nậm Má, hoàn thiện hồ
sơ và khỏi công xây dựng nhà máy .
2.2 . Cơ sở vật chất của Công ty
Hiện nay, Công ty đang quản lý :
* Văn phòng công ty : văn phòng có trụ sở tại 623 La Thành – Ba Đình
– Hà Nội . Hiện nay có 9 phòng làm việc với diện tích 02 phòng 20m/ phòng,
08 phòng có diện tích 40m/ phòng . Ngoài ra còn có các trang thiết bị văn
phòng phục vụ cho hoạt động như : 03 máy photocopy, máy in, máy vi tính...
* Dự án thủy điện Khe Bố : dự án đặt tại huyện Tương Dương, tỉnh
Nghệ An gồm hai tổ máy công suất 50MW. Tổng mức đầu tư hơn 2, 452 tỷ
đồng, đã khởi công ngày 12/9/2007, dự kiến sẽ đi vào vận hành quý II năm
2010.
* Dự án thủy điện Nậm Má : dự án có công suất 2, 7MW tại xã Thượng
Sơn, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang, số vốn công ty đầu tư vào dự án là 228
triệu đồng .
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
10
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
* Dự án thủy điện Bắc Bình : dự án thuộc huyện Bắc Bình, tỉnh Bình
Thuận, có công suất 33MW gồm có 02 tổ máy, có tổng dự án hiểu chỉnh lần
hai là 592 tỷ đồng .
* Dự án thủy điện Cấm Sơn : thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang được công ty
góp vốn điều lệ là 15% tương ứng 1.950 triệu đồng . Nhà mày có công suất 4,
5MW, sản lượng điện hàng năm khoảng 12 triệu kwh/năm, gồm có 03 tổ máy.
Trụ sở của công ty : thực hiện chủ trương của đại hội đồng cổ đông
thường niên năm 2007, trong tháng 3 năm 2008 công ty đã ký kết mua 828m
tại Km số 9 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội để làm văn phòng công

ty . Hiện dự án đang được xây dựng và đi vào hoạt động năm 2009.
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2004-
2008
3.1 Kết quả vế sản phẩm
* Sản xuất điện năng :
Sản phẩm kinh doanh chính của Công ty là điện năng ; điện năng là dạng
năng lượng quý, một loại vật tư kỹ thuật có tính chất chiến lược dùng làm
động lực trong tât cả các ngành kinh tế quốc dân ; điện do Nhà nước khai thác
và quản lý cần được sử dụng hợp lý và tiết kiệm đạt hiểu quả kinh tế .
Sản phẩm điện có điều đặc biệt là nó không mang hình thái hiện vật như
sản phẩm của ngành công nghiệp khác mà là sản phẩm dưới dạng năng lượng
điện . Đặc điểm của điện năng là sản xuất và sử dụng xảy ra đồng thời quan
hệ chặt chẽ với nhau tức thời cả về số lượng và chất lượng . Điện năng là một
loại hàng hóa đặc biệt không nhìn thấy, không sờ được, không tích trữ được,
không có sản phẩm tồn kho, không có bán thành phẩm và sản phẩm dở dang
và hàng bán bị trả lại . Vì vậy, việc quản lý và phân phối điện là yếu tố hết
sức quan trọng .
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
11
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
BẢNG 1.1 : SẢN LƯỢNG ĐIỆN NĂNG SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN 2004 – 2008
Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008
Sản lượng (nghìn
kwh)
4760, 593 5846, 21 6396, 805 6462, 052 7550, 0
Tốc độ tăng trưởng
(lần)
- 1,23 1, 34 1, 36 1, 59
( Nguồn : Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm )
Qua bảng sản lượng điện sản xuất ta có thể thấy sản lượng điện tăng với

tốc độ không cao qua các năm, đây cũng là một điều dễ hiểu . Giai đoạn
2004-2005 là giai đoạn đanng đầu tư xây dựng cơ bản nên chưa vận hành
được các tổ máy phát điện 2004 ( 4760, 593 nghìn kwh), năm 2006 đạt 6396,
805 nghìn kwh tăng 1, 34 lần so với năm 2004, năm 2007 tăng 1, 36 lần, năm
2008 tăng 1,59 lần so với năm 2004. Nhà máy phát điện chủ yếu là nhà máy
thủy điện Nậm Má với 4 tổ máy phát điện hết công suất tối đa . Dự kiến trong
nhưng năm tới, sản lượng mà Công ty sản xuất cung cấp cho EVN còn tăng
cao, đáp ứng nhu cầu cung cấp điện cho người tiêu dùng.
* Sản phẩm khác :
Bên cạnh đó, Công ty cũng đẩy mạnh trong việc bán các vật tư hàng hóa
và nguyên vật liệu trong ngành xây dựng . Sản phẩm tư vấn trong các dự án
xây dưng :
- Đầu tư dự án thủy điện Bắc Bình từ năm 2004 – 2008 với tổng
mức dự toán là 592 tỷ đồng – đây là một dự án tiếp nhận từ EVN
- Liên doanh với các đơn vị, Công ty góp 15% vốn điều lệ để đầu
tư dự án thủy điện Cấm Sơn .
- Tham gia tư vấn cho tổng Công ty xây dựng 1 các gói thầu về
thiết bị điện, xây dựng nhà máy, bê tông hầm .
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
12
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
Ngoài ra còn kinh doanh các dự án qua hình thức chuyển nhượng như
chuyển nhượng dự án thủy điện Sông Bạc ; các sản phẩm về xây lắp ….
3.2. Khách hàng, thị trường của Công ty
Công ty sản xuất kinh doanh trên nhiều ngành nghề . Nhưng sản xuất
điện là chủ yếu, là một thành viên của Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam, chịu
trách nhiệm quản lý và phân phối điện năng cho Tập Đoàn . Hiện tại, đã có
nhà máy thủy điện Khe Bố và thủy điện Nậm Má phát điện và sản phẩm điện
năng đang là độc quyền của Tập Đoàn .
Số lượng khách hàng của Công ty cũng tăng qua các năm . So với năm

2004 (322699 khách hàng ) năm 2005 số lượng khách hàng là 341872 tăng
1, 05 lần, năm 2006 (366065) tăng gấp 1, 13 lần, năm 2007 (437484) tăng gấp
1, 2 lần và năm 2008 có 584873 khách hàng tăng 1, 8 lần .
Nhà máy thủy điện Khe Bố chịu trách nhiệm phân phối điện năng cho
huyện Tương Dương – Nghệ An . Là một huyện miền núi, mật độ dân cư thấp
nên trong bốn năm qua Công ty đã cung cấp điện cho công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vận tải, ánh sáng sinh hoạt .
BẢNG 1.2 : CƠ CẤU TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG CỦA CÔNG TY
Lĩnh vực tiêu thụ Sản lượng tiêu thụ
Nông nghiệp 9.67 %
Công nghiệp 20, 31%
Thương nghiệp 6, 95%
Quản lý và tiêu dùng 50, 96%
Hoạt động khác 12, 11%
( Nguồn : Báo cáo tổng hợp hàng năm 2008 – Phòng tổng hợp )
Nhìn chung trong những năm tới khách hàng, thị trường của Công ty
sẽ được mở rộng, sẽ bán điện nhiều cho khách hàng hơn vì nhu cầu về điện
năng là nhu cầu thiết yếu và không thể thiếu với bất cứ cá nhân, tổ chức hay
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
13
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
doanh nghiệp nào . Công ty sẽ mở rộng hoạt động sản xuất và kinh doanh về
xây dựng và tư vấn, kinh doanh bất động sản .. nên khách hàng và thị trường
của Công ty rất đa dạng, những cá nhân hay tổ chức có nhu cầu đều là khách
hàng của Công ty . Tuy nhiên đây không phải là những ngành nghề kinh
doanh mới nên Công ty cũng gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của các doanh
nghiệp đi trước . Vậy nên, Công ty cần có chính sách quản lý và những kế
hoạch phù hợp nhằm thực hiện được những mục tiêu đã đề ra .
3.3 Doanh thu, lợi nhuận
Nhờ có những điều kiện thuận lợi và sự nỗ lực không ngừng của cán bộ

và công nhân viên, Công ty đã đạt được những thành công đáng khích lệ .Kết
quả kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây được phản ánh như
sau:
BẢNG 1.3 : KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI
ĐOẠN 2004-2008
Đơn vị : đồng
Stt Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Tổng doanh thu
7.505.750.335 9.530.968.083 14.619.632.773 27.700.366.370 41.584.760.327
2 Tổng chi phí
6.052.994.157 8.310.429.029 9.068.296.761 25.415.326.901 36.650.347.865
3 Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
767.067.178 656.190.000 757.778.564 1.916.575.601 4478930245
4 Lợi nhuận khác
685.689.000 564.349.054 600.885.424 6.076.331 1458903440
5 Lợi nhuận trước thuế
1.452.756.178 1.220.539.054 1.348.663.988 1.922.651.932 1765545800
6 Lợi nhuận sau thuế
1.045.984.448 878.788.119 822.685.032 1.386.990.355 987322765
7 Số tạm trích các quỹ
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ dự phòng tài
chính
- Quỹ khen thưởng
- Quỹ phúc lợi
193.610.264
96.805.132
96.805.132
96.805.132

346.077.349
138.430.939
69.215.470
69.215.470
69.215.470
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
14
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
- Quỹ tiền lương
535.154.021 1.134.185.247 931.284.737
8 Lợi nhuận chưa phân
phối
1.040.913.006 1237864755
(Nguồn : Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh – Phòng kế toán)
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh trên ta có thể thấy được tình hình
doanh thu, lợi nhuận hàng năm đã tăng . Tổng doanh thu đã tăng gấp 3 lần
năm 2007 so với năm 2004, tuy nhiên do đang xây dựng và tiến hành đầu tư
các dự án nên lợi nhuận hàng năm vẫn chưa cao đặc biệt trong 9 tháng năm
2006 do chi phí xây dựng nhà máy thủy điện Bắc Bình nên lợi nhuận trước
thuế của công ty trong năm 2006 tăng không cao . Năm 2005 tổng doanh thu
tăng 1, 27 lần so với năm 2004, năm 2006 tăng gấp 1, 95 lần, đặc biệt năm
2008 tăng gấp gần 6 lần so với năm 2004 . Doanh thu chủ yếu từ hoạt động
sản xuất và phân phối điện năng là chủ yếu . Bên cạnh đó, trong những năm
đầu 2004, 2005 hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án nhà máy
thủy điện nên chi phí đầu tư lớn nên lợi nhuận kinh doanh chưa cao . Năm
2007, 2008 do đã đi vào sản xuất điện ổn định hơn, các tổ máy đã vận hành
nhiều hơn nên sản lượng điện cũng ổn định và cao hơn .
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
15
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm

Chương II . Thực trạng công tác tiền lương của Công ty cổ phần
phát triển Điện Lực Việt Nam .
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiền lương của Công ty
1.1 Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh
Mặc dù theo giấy phép đăng ký kinh doanh, Công ty kinh doanh ở nhiều
lĩnh vực nhưng hoạt động chủ yếu vẫn là sản xuất và phân phối điện năng .
Ngành điện là ngành kinh tế quan trọng, gắn với nền kỹ thuật tiên tiến và hiện
đại.
Ngành điện Việt Nam được xem như ngành mang tính độc quyền cao
với tập đoàn điện lực (EVN) - là người mua và là người bán điện duy nhất
đến người tiêu dùng . Cũng như các Công ty khác, Công ty cổ phần phát triển
điện lực Việt Nam sản xuất điện không được bán trực tiếp cho người tiêu
dùng mà bán cho EVN theo hợp đồng nên sự cạnh tranh là không có .
Ngành điện là ngành chịu ảnh hưởng ít nhất từ những biến động thị
trường tài chính trong thời gian qua so với các ngành kinh tế khác, do khả
năng cung cấp điện hiện nay vẫn chưa đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về điện
của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, dịch vụ ngành điện thay đổi nhanh chóng
và tính “ nhạy cảm ” cao . Ngành điện đòi hỏi trình độ kỹ sư và kỹ thuật
chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu của ngành .
Với đặc thù là sản xuất và tiêu thụ xảy ra đồng thời nên quy trình, quy
phạm trong sản xuất điện phải được thực hiện nghiêm ngặt về kỹ thuật, bởi
chỉ thao tác đóng cắt nhầm một thiết bị quan trọng liên đới nhiều tới hệ thống
thì hậu quả thiệt hại về kinh tế, và uy tín của Ngành là rất lớn.
Trong sản xuất kinh doanh, ngành Điện còn đáp ứng yêu cầu làm công
ích theo chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước như đưa điện về nông
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
16
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
thôn miền núi, vùng sâu, vùng xa...và khắc phục mọi khó khăn để đáp ứng sự
tăng trưởng của nền kinh tế của đất nước .

Từ những yếu tố đặc thù của ngành có thể cho thấy nó có ảnh hưởng đến
đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực nói chung và công tác tiền lương cua
Công ty nói riêng . Hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một môi trường ổn
định công tác xây dựng kế hoạch tiền lương khá dễ dàng, mặt bằng tiền lương
nhìn chung là ổn định và khá cao so với mặt bằng của xã hội ( bình quân
khoảng 3, 5 triệu đồng/người/tháng ) . Tiền lương là yếu tố thúc đẩy người lao
động làm việc .
Trong nhiều năm qua không những chế độ tiền lương được quan tâm mà
các chế độ về tiền thưởng cũng được chú ý và đãi ngộ rất nhiều.
1.2 Xu hướng phát triển của khoa học kỹ thuật
Nền khoa học công nghệ thế giới ngày càng phát triển với tốc độ như vũ
bão . Doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng những công nghệ hiện đại thì mới
có thể nâng cao tính cạnh tranh, nâng cao hiểu quả sản xuất kinh doanh . Do
đó công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực càng trở nên quan trọng để
đội ngũ nhân viên có thể nắm bắt và làm chủ được khoa học công nghệ .
Không chỉ có thế, công nghệ mới còn làm thay đổi công việc và yêu cầu nghề
nghiệp dẫn đến sự thay đổi về số lượng lao động, công tác tổ chức lao động
tiền lương . Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng buộc nhà quản trị
phải sử dụng và lưu trữ thông tin cần thiết cho quản lý lao động .
1.3 . Đặc điểm về thị trường lao động
Thị trường lao động nước ta được đánh giá là khá dồi dào, làm việc
trong nhiều lĩnh vực . Theo số liệu thống kê của tổng cục thống kê, số lao
động bình quân hoạt động trong ngành điện chiếm đến 197000 người (năm
2007), và tốc độ tăng dần qua các năm 151400 người (năm 2005), 173400
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
17
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
người (năm 2006 )…. Đây là một con số không cao so với các ngành khác .
Sỡ dĩ vậy, một phần do điều kiện làm việc khó khăn như : môi trường làm
việc độc hại, nặng nhọc . Người lao động thường xuyên tiếp xúc với môi

trường điện từ trường cao, làm việc ở những nơi có độ nóng, độ ồn bụi
thường lớn hơn mức cho phép.
Bên cạnh đó, hàng năm có rất nhiều kỹ sư trẻ, công nhân điện được đào
tạo qua các trường đại học và các trường dạy nghề điện tốt nghiệp và ra
trường …làm tăng thêm nguồn cung cho thị trường lao động ngành điện .
Ngoài ra, xu hướng đa dạng hóa đội ngũ lao động đang ngày càng tăng
cao, đội ngũ lao động ngày càng nâng cao về trình độ chuyên môn, kỹ năng
làm việc hiểu quả, …Điều này giúp cho sự mở rộng sự lựa chọn lực lượng lao
động của doanh nghiệp đồng thời có tác dụng buộc đội ngũ lao động phải
nâng cao khả năng để cạnh tranh lẫn nhau .
Như vậy, thị trường lao động tác động đến công tác tiền lương của Công
ty ở hai yếu tố :
- Khi cung trên thị trường lao động lớn hơn cầu, tức là khi đó Công ty sẽ
rất dễ dàng tìm kiếm được lượng lao động thay thế thì Công ty có lợi thế
trong việc trả lương cho người lao động, Công ty có thể chủ động đưa ra mức
tiền lương. Mỗi năm, do yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đều
phải tuyển dụng thêm một lượng công nhân viên bao gồm cả nhân viên văn
phòng, nhân viên kỹ thuật và các lao động khác … nên sự sẵn có trên lao
động trên thị trường sẽ giúp Công ty dễ dàng, linh hoạt, tiết kiệm được rất
nhiều chi phí .
- Ngược lại khi cầu lao động lớn hơn cung, Công ty sẽ gặp khó khăn
trong việc trả lương. Tiền lương khi đó là một yếu tố quyết định đến sự gắn
bó của người lao động với Công ty. Trả lương cao không những thu hút được
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
18
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà GVHD: TS. Trần Việt Lâm
lao động mới có tay nghề cao mà còn tạo động lực cho người lao động nhưng
ngược lại trả lương thấp sẽ làm giảm năng suất lao động từ đó dẫn đến chậm
tiến độ sản xuất, gia tăng chi phí, làm giảm hiệu quả kinh doanh.
Lao động là yếu tố quan trọng trong tất cả các lĩnh vực kinh doanh, để

thu hút được lao động cần có chính sách tiền lương phù hợp và hiểu quả .
1.4 Đặc điểm đội ngũ lao động
Đội ngũ lao động là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ tiền lương
của Công ty . Qua năm năm thành lập, đội ngũ lao động đang dần lớn mạnh,
đông đảo về số lượng cũng như chất lượng . Củ thể được thể hiện qua các
điểm như sau : Quy mô nguồn nhân lực, cơ cầu nguồn lao động, trình độ
chuyên môn …
1.4.1 Quy mô nguồn nhân lực
Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam là một doanh nghiệp mới
thành lập nên quy mô lao động không lớn lắm . Lực lượng lao động nhìn
chung không cao nhưng tỷ lệ tăng hàng năm khá cao và đồng đều .Củ thể như
sau :
BẢNG 2.1: SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Năm 2004 2005 2006 2007 2008
Tổng số lao động (người ) 50 60 67 109 131
Chênh lệch tuyệt đối (người) - 10 7 42 22
Chênh lệch tương đối (%) - 20 11, 67 62, 69 20, 18
( Nguồn : Báo cáo tổng kết lao động hàng năm – Phòng tổng hợp)
Khóa luận tốt nghiệp Lớp: QTKD Tổng hợp 47B
19

×