Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Giao an vat li 10 nc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.87 KB, 69 trang )

Trường THPT Số II Q. Trạch

Giáo án Vật lý 10 NC

Chương I
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm co bản: tính tương đối của chuyển động, chất điểm, hệ quy
chiếu, xác định vị trí của một chất điểm bằng tọa độ, xác định thời gian bằng đồng hồ,
phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.
- Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết là chọn một hệ quy
để xác định vị chí của chất điểm và thời điểm tương ứng.
- Nắm vững được cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên
hệ trục tọa độ.
2. Kỹ năng
- Chọn hệ quy chiếu mô tả chuyển động.
- Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
- Phân biệt chuyển động cơ với chuyển động khác.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hình vẽ chiếc đu quay trên giấy to.
- Chuẩn bị tình huống sau khi cho học sinh thảo luận: Bạn của em ở quê chưa từng đến
thị xã, em sẽ phải dùng những vật mốc và hệ tọa độ nào để chỉ cho bạn đến được trường
thăm em?
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: Thế nào là chuyển động? Thế nào là độ dài đại
số của một đoạn thẳng?
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC


Hoạt động 1 (......phút): Nhận biết chuyển động cơ, vật mốc, chất
điểm, quỹ đạo, thời gian trong chuyển động.
Hướng dẫn của GV
-Yêu cầu: HS xem
tranh SGK nêu câu hỏi
(Kiến thức lớp 8) để
học sinh trả lời.
-Gợi ý: Cho HS một số
chuyển động điển hình.
Phân tích: Dấu hiệu của
chuyển động tương đối.
-Hướng dẫn: HS xem
tranh SGK và nhận xét
ví dụ của HS.
-Hướng dẫn: HS trả lời
câu hỏi C1

Hoạt động của HS
Nội dung
-Xem tranh SGK, trả
1. Chuyển động cơ là gì?
lời câu hỏi:
*Chuyển động cơ là sự dời chỗ của
vật theo thời gian.
*Chuyển động cơ là - Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi
gì? Vật mốc? Ví dụ?
khoảng cách giữa vật và các vật khác
được coi như đứng yên. Vật đứng yên
*Tại sao chuyển động được gọi là vật mốc.
cơ có tính tương đối? - Chuyển động cơ có tính tương đối.

Ví dụ?
2. Chất điểm. Quỹ đạo của chất
điểm
Đọc SGK phần 2. Trả - Trong những trường hợp kích thước
lời câu hỏi:
của vật nhỏ so với phạm vi chuyển
*Chất điểm là gì? Khi động của nó, ta có thể coi vật như một
nào một vật được coi chất điểm - một điểm hình học và có

1


Trường THPT Số II Q. Trạch

Giáo án Vật lý 10 NC

-Gợi ý: Trục tọa độ,
điểm mốc, vị trí vật tại
những thời điểm khác
nhau.
-Giới thiệu: Hình 1.5

là chất điểm?
*Quỹ đạo là gì? Ví dụ.
-Trả lời câu hỏi C1.
-Tìm cách mơ tả vị trí
của chất điểm trên quỹ
đạo.
-Giới thiệu cách đo thời -Hình vẽ
gian, đơn vị.

-Trả lời câu hỏi C2
-Đo thời gian dùng
-Hướng dẫn cách biểu đồng hồ như thế nào?
diễn, cách tính thời -Cách chọn mốc (Gốc)
gian.
thời gian.
-Biểu diễn trên trục số.
-Khai thác ý nghĩa của
bảng giờ tàu SGK

khối lượng của vật.
- Khi chuyển động, chất điểm vach
một đường trong không gian gọi là
quỹ đạo.
3. Xác định vị trí của một chất điểm
- Để xác định vị trí của một chất điểm,
người ta chọn một vật mốc, gắn vào
đó một hệ tọa độ, vị trí của chất điểm
được xác định bằng tọa độ của nó
trong hệ tọa độ này.
4. Xác định thời gian
- Muốn xác định thời điểm xảy ra một
hiện tượng nào đó, người ta chọn một
gốc thời gian và tính khoảng thời gian
từ gốc đến lúc đó.
- Như vậy để xác định thời điểm, ta
cần có một đồng hồ và chọn một gốc
thời gian. Thời gian có thể được biểu
diễn bằng một trục số, trên đó mốc 0
được chọn ứng với một sự kiện xảy ra.

Hoạt động 2 (.....phút): Hiểu hệ quy chiếu và chuyển động tịnh tiến.
Hướng dẫn của GV
Gợi ý: Vật mốc, trục tọa
độ biểu diễn vị trí, trục
biểu diễn thời gian.
-Nêu định nghĩa của hệ
quy chiếu.
-Yêu cầu HS trả lời C3.
-Giới thiệu tranh đu
quay
-Phân tích dấu hiệu của
chuyển động tịnh tiến.
-Yêu cầu: HS lấy ví dụ
về CĐTT
-Nhận xét các ví dụ.

Hoạt động của HS
-Muốn biết sự chuyển
động của chất điểm
(vật) tối thiểu cần phải
biết những gì? Biểu
diễn chúng như thế
nào?
-Đọc SGK: Hệ quy
chiếu?
-Biểu diễn chuyển
động của chất điểm
trên trục Oxt?
-Trả lời câu C3.
-Xem tranh đu quay

giáo viên mơ tả.
-Trả lời câu hỏi C4
-Lấy một số ví dụ khác
về chuyển động tịnh
tiến.

Nội dung
5. Hệ Quy chiếu
*Một vật mốc gắn với một hệ tọa độ
và một gốc thời gian cùng với một
đồng hồ hợp thành một hệ quy chiếu.
Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn với vật
mốc + Đồng hồ và gốc thời gian
6. Chuyển động tịnh tiến
*Tổng quát, khi vật chuyển động tịnh
tiến, mọi điểm của nó có quỹ đạo
giống hệt nhau, có thể chồng khít nên
nhau được.

Hoạt động 3 (......phút): Vận dụng củng cố.

Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nhóm.
nghiệm nội dung từ câu 1-5 (SGK).

2



Trường THPT Số II Q. Trạch
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá nhận xét kết giờ dạy.

Giáo án Vật lý 10 NC
-Làm việc cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: những khái niệm cơ
bản; hệ quy chiếu; chuyển động tịnh tiến.
-Trình bày cách mơ tả chuyển động cơ.

Hoạt động 4 (......phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của HS
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.

D. RÚT KINH NGHIỆM:

Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
3


Trường THPT Số II Q. Trạch

Giáo án Vật lý 10 NC

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 1)

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức
thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm
mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
2. Kỹ năng
- Phân biệt, so sánh các khái niệm.
- Biểu diễn độ dời và các đại lượng vật lý vectơ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Câu hỏi liên quan đến vectơ, biểu diễn vectơ.
- Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm.
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8:
- Thế nào là chuyển động thẳng đều?
- Thế nào là vận tốc trong chuyển động đêu?
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ.

Sự hướng dẫn của GV
-Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ.
Nêu câu hỏi C1

Hoạt động của HS
-Nhớ lại khái niệm chuyển động thẳng đều,
tốc độ của một vật ở lớp 8.

-Trả lời câu hỏi C1

Hoạt động 2 (.....phút): Tìm hiểu khái niệm độ dời.
Hướng dẫn của
GV
-Yêu cầu: HS đọc
SGK, trả lời câu
C2.
-Hướng dẫn HS
vẽ hình, xác định
tọa độ chất điểm.
-Nêu câu hỏi C3

Hoạt động của
HS
-Đọc SGK.
-Vẽ hình biểu
diễn vectơ độ
dời.
-Trong chuyển
động thẳng : viết
công thức (2.1)
-Trả lời câu hỏi
C2
-So sánh độ dời
với
quãng
đường. Trả lời
câu hỏi c3


Nội dung

1. Độ dời
a) Độ dời
Xét một chất điểm chuyển động theo một quỹ đạo
bất kì. Tại thời điểm t1 , chất điểm ở vị trí M1 . Tại
thời điểm t2 , chất điểm ở vị trí M2 . Trong khoảng
thời gian t = t2 – t1, chất điểm đã dời vị trí từ
điểm M1 đến điểm M2. Vectơ M 1M 2 gọi là vectơ
độ dời của chất điểm trong khoảng thời gian nói
trên.
b) Độ dời trong chuyển động thẳng
-Trong chuyển động thẳng, véc tơ độ dời nằm trên
đường thẳng quỹ đạo. Nếu chọn hệ trục tọa độ Ox
trùng với đường thẳng quỹ đạo thì vectơ độ dời có

4


Trường THPT Số II Q. Trạch

Giáo án Vật lý 10 NC
phương trùng với trục ấy. Giá trị đại số của vectơ
độ dới M 1M 2 bằng: x = x2 – x1
trong đó x1 , x2 lần lược là tọa độ của các điểm M 1
và M2 trên trục Ox.
Trong chuyển động thẳng của một chất điểm,
thay cho xét vectơ độ dời M 1M2 , ta xét giá trị đại
số x của vectơ độ dời và gọi tắt là độ dời.


M2
M1
M2
M1
2) Độ dời và quãng đường đi
*Như thế, nếu chất điểm chuyển động theo một
chiều và lấy chiều đó làm chiếu dương của trục
tọa thì độ độ dời trùng với quãng đường đi được.

Hoạt động 3 (....phút): Thiết lập công thức vận tốc trung bình, vận
tốc tức thới.
Hướng dẫn của GV
-Yêu cầu HS trả lời câu
C4
-Khẳng định: HS vẽ
hình, xác định tọa độ
chất điểm.

Hoạt động của HS
-Trả lời câu hỏi C4
-Thành lập cơng thức
tính vận tốc trung bình
(2.3)
-Phân biệt vận tốc với
tốc độ (ở lớp 8)
-Nêu câu hỏi C5
- Trả lời câu hỏi C5,
đưa ra khái niệm vận
-Hướng dẫn vẽ và viết tốc tức thời.
cơng thức tính vận tốc -Vẽ hình 2.4

tức thời theo độ dời.
Hiểu được ý nghĩa của
-Nhấn mạnh vectơ vận vận tốc tức thời
tốc

Nội dung
1.Vận tốc trung bình
Vectơ vận tốc trung bình vtb của chất
điểm trong khoảng thời gian từ t 1 đến
t2 bằng thương số của vectơ độ dời
M1M2 và khoảng thời gian t = t1 – t2
:
vtb 

M 1M 2
t

Vectơ vận tơc trung bình có phương
và chiều trùng với vetơ độ dời. M 1M 2
Trong chuyển động thẳng, vectơ vận
tơc trung bình vtb có phương trùng với
đường thẳng quỹ đạo. Chọn trục tọa
độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo
thì giá trị đại số của vectơ vận tốc
trung bình bằng:
vtb 

x2  x1 x

t2  t1

t

trong đó x1 , x2 là tọa độ của chất điểm
tại các thời điểm t1 và t2 . Vì đã biết
phương trình của vectơ vận tốc trung
bình vtb, ta chỉ cần xét giá trị đại số

5


Trường THPT Số II Q. Trạch

Giáo án Vật lý 10 NC
của nó và gọi tắt là giá trị trung bình.
Vận tốc trung bình = Độ dời / Thời
gian thực hiện độ dời.
Đơn vị của vận tốc trung bình là m/s
hay km/h.
Ở lớp8, ta biết tốc độ trung bình của
chuyển động được tính như sau:
tốc độ trung bình = Qng đường
đi được / Khoảng thời gian đi .
3. Vận tôc tức thời
Vectơ vận tốc tức thời tại thời điểm t,
kí hiệu là vectơ v, là thương số của
vectơ độ dời MM ‘ và khoảng thời
gian t rất nhỏ (từ t đến t +t) thực
hiện độ dời đó
v


MM '
(khi t rất nhỏ).
t

Vận tốc tức thời v tại thời điểm t đặc
trưng cho chiều và độ nhanh chậm của
chuyển động tại thời điểm đó.
Mặt khác khi t rất nhỏ thì độ lớn
của độ dời bằng quãng đường đi
được , ta có
x
t



s
(khi t rất nhỏ)
t

tức độ lớn của vận tốc tức thời luôn
luôn bằng tốc độ tức thời.

Hoạt động 4 (....phút): Vận dụng, củng cố.

Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
-Yêu cầu: nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
của các nhóm.
nghiệm theo nội dung 1,2 (SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 4 (SGK).

-Yêu cầu: HS trình bầy đáp án.
-Ghi nhận kiến thức: độ dời, vận tốc trung
bình, vận tốc tức thời.
-So sánh quãng đường với độ dời; tốc độ
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
với vận tốc.
-Trình bày cách vẽ, biểu diễn vận tốc.

Hoạt động 5 (......phút): Huớng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của HS
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho bài sau.

6


Trường THPT Số II Q. Trạch

Giáo án Vật lý 10 NC

Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình
chuyển động mơ tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.

- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể
xác định được các đặc trưng động học của chuyển động.
2. Kỹ năng
- Lập phương trình chuyển động.
- Vẽ đồ thị và biết cách khai thác đồ thị.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị thí nghiệm về chuyển động thẳng và chuyển động thẳng đều.
2. Học sinh
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?
- Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1 (.....Phút): Kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV
Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ.

Hoạt động của HS
Nhớ lại khái niện của chuyển động thẳng
đều, tốc độ của một vật ở lớp 8

Hoạt động 2 (.....phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng đều.
Hướng dẫn của GV
-Yêu cầu: HS đọc SGK,
trả lời câu hỏi.
-Cùng HS làm thí
nghiệm SGK
-Hướng dẫn: HS vẽ
hình, xác định tọa độ
chất điểm.


Hoạt động của HS
-Đọc SGK. Trả lời câu
hỏi C2.
-Cùng GV làm thí
nghiệm ống chứa bọt
khí.
- Ghi nhận định nghĩa
chuyển động thẳng
đều.
-Nêu câu hỏi cho HS -Viết công thức (2.4)
thảo luận.
-Vận tốc trung bình
trong chuyển động
-Cùng HS làm các thí thẳng đều?
nghiệm kiểm chứng.
-So sánh vận tốc trung
-Khảng định kết quả.
bình và vận tốc tức
thời?
-Cùng GV làm thí
nghiệm kiểm chứng.

Nội dung
1. Chuyển động thảng đều
Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều
là chuyển động thẳng, trong đó chất
điểm có vận tốc tức thời khơng đổi.

Hoạt động 3 (.....phút): Thiết lập phương trình của chuyển động

thẳng đều. Đồ thị vận tốc theo thời gian.
7


Trường THPT Số II Q. Trạch
Hướng dẫn của
GV
-Yêu cầu: HS
chọn hệ quy
chiếu.
-Nêu câu hỏi cho
HS tìm được
cơng thức và vẽ
được các đồ thị.

-Nêu câu hỏi C6

Hoạt động của
HS
-Viết cơng thức
tính vận tốc từ
đó suy ra cơng
thức (2.6)
-Vẽ đồ thị 2.6
cho 2 trường hợp
-Xác định độ
dốc đường thẳng
biểu diễn
-Nêu ý nghĩa của
hệ số góc?

-Vẽ đồ thị H 2.9
-Trả lời câu hỏi
C6

Giáo án Vật lý 10 NC
Nội dung
*Phương trình chuyển động thẳng đều
Gọi x0 là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban
đầu t0 = 0, x là tọa độ tại thời điểm t sau đó. Vận
tốc của chất điểm bằng:
x  x0
hằng số
t
x  x0 vt
x  x0  vt

v

Từ đó:

tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t.
Cơng thức (1) gọi là phương trình chuyển động
của chât điểm chuyển động thẳng đều.
2. Đồ thị
a. Đồ thị toạ độ
Đường biểu diễn pt (1) là đường thẳng xiên góc
xuất phát từ điểm (x0, 0). Độ dốc của đường thẳng

tan  


x  x0
v
t

Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của
đường biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị
bằng vận tốc.
Khi v > 0, tan > 0, đường biểu diễn đi lên phía
trên.
Khi v < 0, tan < 0, đường biểu diễn đi xuống
phía dưới.

x

x
x0

x0
O

v >
b. Đồ thị0vận tốc

t

O

v<0

t


Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay
đổi. Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một
đường thẳng song song với trục thời gian.

8


Trường THPT Số II Q. Trạch

Giáo án Vật lý 10 NC
v
v
0

O

t

t

Độ dời (x-x0) được tính bằng diện tích hình chữ
nhật có một cạnh bằng v0 và một cạnh bằng t. Ở
đây vận tốc tức thời không đổi, bằng vận tốc đầu
v0 : v = v0

Hoạt động 4 (.....phút): Vận dụng, củng cố.

Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS

-Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
của các nhóm.
nghiệm theo nội dung câu 3,4 (SGK); bài
tấp 3 (SGK).
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Làm việc cá nhân giải bài tập 7 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: chuyển động thẳng
đều, phương trình chuyển động và đồ thị tọa
độ – Thời gian ; vận tốc – thời gian.
-Khai thác được đồ thị dạng này.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
-Nêu các ý nghĩa.

Hoạt động 5 (.....phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

Hoạt động của HS
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những sự chuẩn bị cho bài sau.

D. RÚT KINH NGHIỆM:

9


Trường THPT Số II Q. Trạch

Giáo án Vật lý 10 NC


Bài 3. KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững mục đích của việc khảo sát một chuyển động thẳng: tìm hiểu tính nhanh,
chậm của chuyển động biểu hiện ở biểu thức vận tốc theo thời gian.
- Hiểu được: muốn đo vận tốc phải xác định được tọa độ ở các thời điểm khác nhau và
biết sử dụng dụng cụ đo thời gian.
2. Kỹ năng
- Biết xử lý các kết quả đo bằng cách lập bảng vận dụng các cơng thức tính thích hợp
để tìm các đại lượng mong muốn như vận tốc tức thời tại một điểm.
- Biết cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian.
- Biết khai thác đồ thị.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị bộ thí nghiệm cần rung: kiểm tra bút, mực, làm trước một số lần.
- Chuẩn bị một số băng giấy trắng, thước vẽ đồ thị.
2. Học sinh
- Học kĩ bài trươc.
- Chuẩn bị giấy kẻ ô li,thước kẻ để vẽ đồ thị.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1(...phút): Kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV
-Đặt câu hỏi cho HS.

-Yêu cầu: HS vẽ dạng đồ thị

Hoạt động của HS
Trả lời câu hỏi:

-Chuyển động thẳng?
-Vận tốc trung bình?
-Vận tốc tức thời?
-Dạng của đồ thị?

Hoạt động 2 (......phút): Lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
Hướng dẫn của GV
-Giới thiệu cho HS dụng cụ thí nghiệm.
-Hướng dẫn cách lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
-Hướng dẫn thao tác mẫu: sử dựng băng
giấy.
-Giải thích nguyên tắc đo thời gian

Hoạt động của HS
-Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm.
(xe lăn, máng nghiêng, băng giấy, cần
rung...)
-Tìm hiểu dụng cụ đo: Tính năng, cơ chế, độ
chính xác.
-Lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
-Tìm hiểu nguyên tắc đo thời gian bằng cần
rung.

Hoạt động 3 (......phút): Tiến hành thí nghiệm
Hướng của GV
-Làm mẫu.
-Quan sát HS làm thí nghiệm

Hoạt động của HS
-Cho cần rung hoạt động đồngthời cho xe

chạy kéo theo băng giấy.

10


Trường THPT Số II Q. Trạch

Giáo án Vật lý 10 NC

-Điều chỉnh những sai lệch của thí nghiệm.
-Lặp lại thí nghiệm nhiều lần
-Thu thập kết quả đo bảng 1: Tọa độ theo -Quan sát,thu thập kết quả trên băng giấy.
thời gian.
-Lập bảng số liệu: bảng 1 (SGK)
-Chú ý: Cân chỉnh máng nghiêng, kiểm tra
chất liệu băng giấy, bút chấm điểm.

Hoạt động 4 (.....phút): Xử lí kết quả đo
Hướng dẫn của GV
-Hướng dẫn cách vẽ đồ thị: Biểu diễn mẫu 1,
2 vị trí.
-Quan sát HS tính tốn, vẽ đồ thị.
-Căn cứ vào kết quả gợi ý HS rút ra kết luận.

Hoạt động của HS
-Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian H 3.2
-Tính vận tốc trung bình trong các khoảng
0,1 s (5 khoảng liên tiếp)Lập bảng 2.
-Tính vận tốc tức thời lập bảng 3.
Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian H 3.3

-Nhận xét kết quả: Biết được tọa độ tại mọi
thời điểm thì biết được các đặc trưng khác
của chuyển động.

Hoạt động 5 (.....phút): Vận dụng, củng cố
Hướng dẫn của GV
-Huớng dẫn viết báo cáo, trình bày kết quả.
-Yêu câu: các nhóm trình bày kết quả, trả lời
câu hỏi SGK.
-Đánh gia, nhận xét kết quả các nhóm.
-Hướng dẫn HS giải thích các sai số của
phép đo, kết quả đo.

Hoạt động của HS
-Trình bày kết quả của nhóm.
-Đánh giá kết quả, cách trình bày của nhóm
khác.
Trả lời câu hỏi SGK; H 3.4
-Ghi nhận kiến thức: Đặc điểm của chuyển
động thẳng. Cách viết báo cáo. Cách trình
bày báo cáo thí nghiệm.

Hoạt động 6 (......phút): Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn của GV
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau:

Hoạt động của HS
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Những sự chuẩn bị cho bài sau


D. RÚT KINH NGHIỆM:

11


Trường THPT Số II Q. Trạch

Giáo án Vật lý 10 NC

Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được cơng
thức tính vận tốc theo thời gian.
2. Kỹ năng
- Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian.
- Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
2. Học sinh
Các đặc điểm về chuyển động thẳng đều, cách vẽ đồ thị.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1 (.......phút): Kiểm tra bài cũ

Hướng dẫn của GV
-Đặt câu hỏi cho HS.

-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị.
-Nhận xét các câu trả lời.

Hoạt động của HS
-Các đặc điểm của chuyển động thẳng đều?
-Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời
gian?
-Nhận xét trả lời của bạn

Hoạt động 2 (......phút): Tìm hiểu khái niệm gia tốc trung bình, gia
tốc tức thời trong chuyển động thẳng.
Hướng dẫn của GV
-Nêu câu hỏi
-Gợi ý: Các chuyển
động cụ thể
Gợi ý so sánh
Đặt vấn đề để HS đưa
ra cơng thức tính gia
tốc.

-Giải thích ý nghĩa gia
tốc trung bình.
-Cho HS đọc SGK
(phần 1 b).

Hoạt động của HS
-Lấy ví dụ về chuyển

động có vận tốc thay
đổi theo thời gian? làm
thế nào để so sánh sự
biến đổi vận tốc của
các chuyển động này.
-Đọc SGK, hiểu được
ý nghĩa của gia tốc
-Tìm hiểu độ biến thiên
của vận tốc, tính tốn
sự thay đổi vận tốc
trong một đơn vị thời
gian, đưa ra cơng thức
tính gia tốc trung bình,
đơn vị của gia tốc.
-Tìm hiểu ý nghĩa của
gia tốc trung bình.
-Đọc SGK (phần 1 b).

Nội dung
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng
*Đại lượng vật lý đặc trưng cho độ biến
đổi nhanh chậm của vận tốc gọi là gia
tốc.
a) Gia tốc trung bình
Gọi v1 và v2 là các vectơ vận tốc của
một chất điểm chuyển động trên đường
thẳng tại các thời điểm t1 và t2. Trong
khoảng thời gian t = t2 – t1, vectơ vận
tốc của chất điểm đã biến đổi một lượng
các vectơ v v2  v1 .

Thương số:

 v v2  v1

(3) được gọi là
t
t2  t1

vectơ gia tốc trung bình của chất điểm
trong khoảng thời gian từ t1 đến t2, và kí
hiệu là atb
Vectơ gia tốc trung bình có cùng

12


Trường THPT Số II Q. Trạch
-Phân biệt cho HS khái
niệm gia tốc trung bình
và gia tốc tức thời. Giá
trị đại số, đơn vị gia
tốc.

-Đưa ra cơng thức tính
gia tốc tức thời
-So sánh gia tốc tức
thời và gia tốc trung
bình.
-Xem vài số liệu về gia
tốc trung bình trong

SGK
-Ghi nhận: Gia tốc
trung bình và gia tốc
tức thời là đại lượng
vectơ; ý nghĩa của gia
tốc.

Giáo án Vật lý 10 NC
phương với quỹ đạo, giá trị đại số của
nó là:
atb 

v2  v1 v

t2  t1
t

Giá trị đại số xác định độ lớn và chiều
của vectơ gia tơc trung bình.
Đơn vị atb là m/s2 .
b) Gia tốc tức thời
Nếu trong công thức (3) ta lấy t rất
nhỏ thì thương số vectơ

v
cho ta một
t

giá trị là vectơ gia tốc tức thời.
a


v2  v1  v

(khi t rất nhỏ).
t2  t1
t

*Vectơ gia tốc tức thời là một vectơ
cùng phương với quỹ đạo thẳng của
chất điểm. Giá trị đại số của vectơ gia
tôc tức thời bằng:
a

v
(t rất nhỏ)
t

và được gọi tắt là gia tốc tức thời.

Họat động 3 (.....phút):Tìm hiểu chuyển động thẳng của biến đổi
đều
Hướng dẫn của GV
-Yêu cầu HS đọc
SGK,tìm hiểu H4.3
-Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi.
-Gợi
ý:Từ
công
thức(4.2)để đưa ra công

thức (4.4).
-Yêu cầu HS vẽ đồ thị
trong các trường hợp,
xem SGK.
-Hướng dẫn HS vẽ đồ
thị.

Hoạt động của HS
-Đọc SGK phần 2.a;
-Tìm hiểu đồ thị H 4.3
-Định nghĩa chuyển
động thẳng đều?
-Công thức vận tốc
trong chuyển động
thẳng biến đổi đều?
-Vẽ đồ thị vận tốc theo
thời gian trong trường
hợp v cùng dấu a. H
4.4.
-Vẽ đồ thị vận tốc theo
thời gian trong trường
hợp v khác dấu a. H
4.5.
-Trả lời câu hỏi C1.
*-Nêu câu hỏi C1
-So sánh các đồ thị.
-Tính hệ số góc của
-Yêu cầu HS so sánh, đường biểu diễn vận
tính tốn rút ra ý nghĩa tốc theo thời gian, từ
của hệ số góc.

đó nêu ý nghĩa của nó.

Nội dung
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
a) Ví dụ về chuyển động thẳng biến
đổi đều:
Trong thí nghiệm xe nhỏ chạy trên
máng nghiêng củabài trước, ta thấy
rằng đồ thị vận tốc tức thời của xe
theo thời gian là một đường thẳng
xiên góc. Nếu tính gia tốc trung bình
trong bất kỳ khoảng thời gian nào thì
cũng được cùng một giá trị tức là gia
tốc tức thời khơng đổi. Ta nói rằng
chuyển động của xe là chuyển động
thẳng biến đổi đều.
b) Định nghĩa
Chuyển động thẳng biến đổi đều là
chuyển động thẳng trong đó gia tốc
tức thời không đổi.
3.Sự biến đổi của vận tốc theo thời
gian
Chọn một chiều dương trên quỹ đạo.
kí hiệu v, v0 lần lượt là vận tốc tại thời

13


Trường THPT Số II Q. Trạch


Giáo án Vật lý 10 NC
điểm t và thời điểm ban đầu t0 = 0. Gia
tốc a khơng đổi. Theo cơng thức (3)
thì
v-v0 = at, hay là: v=v0 +at, hay là
v = v0 + at (4)
a) Chuyển động nhanh dần đều
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng
dấu với gia tốc a (tức là v.a>0)thì theo
cơng thức (4), giá trị tuyệt đối của vận
tốc v tăng theo thời gian, chuyển
động là chuyển động nhanh dần đều.
b) Chuyển động chậm dần đều
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác
dấu với gia tốc a (tức là v.a<0) thì
theo cơng thức (4), giá trị tuyệt đối
của vận tốc v giảm theo thời gian,
chuyển động là chuyển động chận dần
đều.
c) Đồ thị vận tốc theo thời gian
Theo công thức (4), đồ thị của vận tốc
theo thời gian là một đường thẳng
xiên góc, cắt trục tung tại điểm v = v0 .
Hệ số góc của đường thẳng đó bằng:
v  v0
 tan 
t

So sánh với công thức (4) ta có
a  tan  


v  v0
t

Hoạt động 4 (......phút): Vận dụng, củng cố.

Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. nhận xét câu trả lời của các -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nhóm.
nghiệm nội dung câu 1-4 (SGK)
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Làm cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK).
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
-Ghi nhận kiến thức: gia tốc ý nghĩa của gia
tốc, đồ thị.

Hoạt động 5 (.......phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

Hoạt động của HS
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho bài sau

D. RÚT KINH NGHIỆM:

14



Trường THPT Số II Q. Trạch

Giáo án Vật lý 10 NC

Bài 5. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm
theo thời gian.
- Biết thiết lập phương trình chuyển động từ cơng thức vận tốc bằng phép tính đại số
và nhờ đồ thị vận tốc.
- Nắm vững các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
- Hiểu rõ đồ thị của phương trình chuyển động biến đổi đều là một phần của parabol.
- Biết áp dụng các công thức tọa độ, vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một
chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
2. Kỹ năng
- Vẽ đồ thị của phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải bài toán về chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm, chuyển động
cùng chiều hoặc ngược chiều.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm
2. Học sinh
- Công thức vận tốc trong chuyển động biến đổi đều, cách vẽ đồ thị
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1 (......phút): kiểm tra bài cũ
Hướng dẫn của GV

-Đặt câu hỏi cho HS
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị
-Nhận xét các câu trả lời

Hoạt động của HS
-Vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi
đều
-Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời
gian?
-Nhận xét trả lời của bạn

Hoạt động 2 (.......phút): Thiết lập phương trình chuyển động thẳng
biến đổi đều
Hướng dẫn của GV
-Cho HS đọc phần 1.a
SGK, yêu cầu HS
chứng minh công thức
(5.3)
-Gợi ý: Chọn hệ quy
chiếu, cách lập luận.
-Nêu câu hỏi C 1,hướng
dẫn cách tính độ dời.
-Đặt vấn đề HS đưa ra

Hoạt động của HS
-Đọc
phần
1.a
SGK.Trả lời câu hỏi
C1.

-Xem đồ thị H 5.1 tính
độ dời của chuyển
động
-Lập
cơng
thức
(5.3),phương trình của
chuyển động thẳng

Nội dung
1. Phương trình chuyển động thẳng
biến đổi đều
a) Thiết lập phương trình
Giả sử ban đầu khi t0 = 0, chất điểm
có tọa độ x = x0 và vận tốc v = v0. Tại
thời điểm t, chất điểm có tọa độ x vận
tốc v. Ta cần tìm sự phụ thuộc của tọa
độ x vào thời gian t.
Ta đã có cơng thức sau đây:

15


Trường THPT Số II Q. Trạch

Giáo án Vật lý 10 NC

công thức(5.3).
biến đổi đều
v = v0 + at (5)

-Ý nghĩa của phương -Ghi nhận:Tọa độ là
Vì vận tốc là hàm bậc nhất của thời
trình.
một hàm bậc của hai gian, nên khi chất điểm thực hiện độ
thời gian
dời x-x0 trong khoảng thời gian t-t0 = t
thì ta có thể chứng minh được rằng độ
dời này bằng độ dời của chất điểm
chuyển động thẳng đều với vận tốc
bằng trung bình cộng của vận tốc đầu
v0 và vận tốc cuối v, tức là bằng
. Vậy ta có:
x  x0 

v  v0
2

v  v0
t (6)
2

Thay v bằng công thức (5) và viết lại
công thức (6) ta được:
1
x  x0  v0t  at 2 (7)
2

Đây là phương trình chuyển động của
chất điểm chuyển động thẳng biến đổi
đều. Theo phương trình này thì tọa độ

x là một hàm bậc hai của thời gian t.

Hoạt động 3 (.....phút):Vẽ dạng phương trình của chuyển động
thẳng biến đổi đều.
Hướng dẫn của GV
-Yêu cầu HS vẽ đồ thị.
-Hướng dẫn cách vẽ.
-Nhận xét dạng đồ thị

Hoạt động của HS
-Vẽ đồ thị t > 0
(trường hợp chuyển
động khơng có vận tốc
đầu). H 5.2 SGK.
- Ghi nhận: Đồ thị là
một phần của parabol.

Nội dung
b) Đồ thị tọa độ của chuyển động
thẳng biến đổi đều
Đường biểu diễn phụ thuộc vào tọa độ
theo thời gian là một phần của đường
parabol. Dạng cụ thể của nó tùy thuộc
các giá trị của v0 và a.
Trong trường hợp chất điểm chuyển
động khơng có vận tốc đầu (v0 = 0),
phương trình có dạng sau:
1
x  x0  at 2
2


với t > 0

Đường biểu diễn có phần lõm hướng
lên trên nếu a>0, phần lõm hướng
xuống dưới nếu a<0
c) Cách tính độ dời trong chuyển
động thẳng biến đổi đều bằng đồ thị
vận tốc theo thời gian

Hoạt động 4 (.......phút): Thiết lập công thức liên hệ giữa độ dời, vận
tốc và gia tốc.
Hướng dẫn của GV

Hoạt động của HS

16


Trường THPT Số II Q. Trạch
-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS tìm mối liên hệ
-Nhận xét trường hợp đặc biệt.

Giáo án Vật lý 10 NC
-Đọc phần 2 SGK. Từ công thức (5.1), lập
luận để tìm được cơng thức liên hệ (5.4).
- Ghi nhận trường hợp đặc biệt (công thức
(5.5) và (5.6) SGK).


Hoạt động 5 (.......phút): Vận dụng, củng cố

Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nhóm.
nghiệm nội dung câu 1,2 (SGK)
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3 (SGK).
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
-Ghi nhận kiến thức: Cách thiết lập phương
trình chuyển động từ đồ thị vận tốc theo thời
gian, mối liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia
tốc.

Hoạt động 6 (......phút): Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn của GV
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

Hoạt động của HS
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Những sự chuẩn bị cho bài sau

D. RÚT KINH NGHIỆM:

17


Trường THPT Số II Q. Trạch


Giáo án Vật lý 10 NC

Bài 6. SỰ RƠI TỰ DO
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là sự rơi tự do và khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau.
- Biết cách khảo sát chuyển động của một vật bằng các thí nghiệm có thể thực hiện
được trên lớp.
- Hiểu được rằng gia tốc rơi tự do phụ thuộc vị trí địa lí và độ cao và khi một vật rơi ở
gần mặt đất nó ln ln có một gia tốc bằng gia tốc rơi tự do.
2. Kỹ năng
- Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, tư duy logic.
- Thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, cơng thức phương trình chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 SGK.
2. Học sinh
- Cơng thức tính qng đường trong chuyển động biến đổi đều (vận tốc đầu bằng 0)
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ
Hướng dẫn của GV
-Đặt câu hỏi cho HS
-Yêu cầu: 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị
-Nhận xét các câu trả lời

Hoạt động của HS

-Phương trình của chuyển động thẳng biến
đổi đều (vận tốc đầu bằng khơng)?
-Dạng đồ thị của phương trình tọa độ theo
thời gian?
-Nhận xét trả lời của bạn

Hoạt động 2 (.......phút): Tìm hiểu khái niệm chuyển động rơi tự do
Hướng dẫn của GV
-Mơ tả thí nghiệm,
cùng HS làm thí
nghiệm.
-Gợi ý quan sát thí
nghiệm.
-Đặt các câu hỏi cho
HS.
-Nhận xét các câu hỏi
-Cho HS đọc định
nghĩa trong SGK.

Hoạt động của HS
-Quan sát thí nghiệm
ống Niu-Tơn.
-Cùng làm thí nghiện
với GV
-Lực cản của khơng
khí ảnh hưởng đến các
vật rơi như thế nào?
lấy ví dụ minh họa?
-Thế nào là rơi tự do?
- Trả lời câu hỏi C1.


Nội dung
1. Thế nào là rơi tự do?
-Khi khơng có lực cản của khơng khí,
các vật có hình dạng và khối lượng
khác nhau đều rơi như nhau, ta bảo
rằng chúng rơi tự do.
*Định nghĩa: Sự rơi tự do là sự rơi của
một vật chỉ chịu sự tác động của trọng
lực.

18


Trường THPT Số II Q. Trạch
Giáo án Vật lý 10 NC
Hoạt động 3 (......phút): Tìm hiểu rơi tự do là chuyển động nhanh
dần đều theo phương thẳng đứng.
Hướng dẫn của GV
-Mơ tả, cùng HS làm
các thí nghiệm, quan
sát tranh.
-Đặt các câu hỏi cho
HS.
-Phân tích kết quả từ
các thí nghiện.
-Gợi ý cho HS rút ra
kết luận

Hoạt động của HS

-Làm thí nghiệm hoặc
quan sát tranh H 6.3.
-Phương và chiều của
chuyển động rơi tự do
như thế nào? ví dụ?
-Cùng GV tiến hành
thí nghiệm 1.
-Phân tích kết quả. Trả
lời câu hỏi C2.

Nội dung
2. Phương và chiều của chuyển
động rơi tư do
-Chuyển động rơi tự do được thực
hiện theo phương thẳng đứng và có
chiều từ trên xuống dưới. Chuyển
động rơi là nhanh dần.

Họat động 4 (......phút): Tìm hiểu gia tốc rơi tự do.
Hướng dẫn của GV
-Mơ tả cùng HS làm thí
nghiệm 2 SGK.
-Hướng dẫn HS tính gia
tốc, rút ra kết luận.
-Nêu câu hỏi C3.
-Cho HS đọc SGK.
-Nhận xét các câu trả
lời

Hoạt động của HS

-Cùng GV làm thí
nghiệm 2 SGK.
-Dựa vào cơng thức
tính gia tốc của sự rơi
tự do?
-Làm thí nghiệm với
vật nặng khác.Rút ra
kết luận.
-Trả lời câu hởi C3.
-Đọc phần 5SGK,xem
bảng kê gia tốc trong
SGK.
-Trả lời câu hỏi:Gia
tốc rơi tự do còn phụ
thuộc vào yếu tố nào
trên mặt đất?

Nội dung
3. Gia tốc rơi tự do
g

2s
t2

4. Giá trị của gia tốc rơi tự do
-Ở cùng một nơi trên Trái Đất và ở
gấn mặt đất, các vật rơi tự do đều có
cùng một gia tốc g. g gần bằng

9.8m/s2.


- g phụ thuộc vào VĐĐL, độ cao và
cấu trúc địa chất nơi đo.
5. Các cơng thức tính qng đường
đi được và vận tốc chuyển động rơi
tự do
Khi vật rơi tự do với v = 0 khi t = 0
thì:
-Vận tốc rơi tại thời điểm t là v =gt.
-Quãng đường vật rơi: s = gt2/ 2.

Hoạt động 5(.....phút):Hướng dẫn về nhà.

Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi.Nhận xét câu trả lời của các -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nhóm.
nghiệm nội dung câu 1,2(SGK)
-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3(SGK).
-Yêu cầu:HS trình bày đáp án.
-Ghi nhận kiến thức:Rơi tự do là chuyển
động thẳng nhanh dần đều theo phương
-Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy
thẳng đứng.Gia tốc rơi tự do phụ vào vị trí
và độ cao trên mặt đất.

Hoạt động 6(.....phút):Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.


Hoạt động của HS
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.

19


Trường THPT Số II Q. Trạch

Giáo án Vật lý 10 NC

D. RÚT KINH NGHIỆM

Bài 7. BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm.
- Biết cách vận dụng giải được bài tập trong chương trình.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic.
- Biết cách trình bày giải bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các đề bài tập trong SGK.
- Biên soạn câu hỏi kiểm tra các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều dưới
dạng trắc nghiệm.
- Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập.
2. Học sinh

- Tìm hiểu cách chọn hệ quy chiếu.
- Xem lại kiến thức toán học giải phương trình bậc hai.
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1 (.....phút): Kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV
-Đặt câu hỏi cho HS.

Hoạt động của HS
-Viết phương trình của chuyển động thẳng
biến đổi đều? Cơng thức tính vận tốc?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị.
-Dạng đồ thị của phương trình tọa độ theo
thời gian? vận tốc theo thời gian?
-Nhận xét các câu trả lời. Làm rõ cách chọn -Nhận xét câu trả lời của bạn.
trục tọa độ, gốc thời gian.

Hoạt động 2 (.......phút):Tìm hiểu các thông tin đề bài 1 SGK, đưa ra
phương pháp giải một bài tập.

Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
-Cho 1 HS đọc bài toán SGK.
-Đọc đề bài trong SGK.
-Gợi ý, đặt câu hỏi cho HS làm việc cá nhân -Làm việc cá nhân:
thảo luận theo nhóm.
Tóm tắt các thơng tin từ bài tốn.
Tìm hiểu các kiến thức, các kĩ năng liên
-Nhận xét đáp án, đưa ra các bước giải bài quan đến bài toán yêu cầu.
toán.

-Thảo luận nêu các bước giải bài toán.

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×