Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Giao an sinh 10 tiet 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.86 KB, 20 trang )

Kiểm Đáp
tra án
bài cũ
HÃy chọn câu trả lời
Câu 2:Vai trò của nước
Câu
1: Các nguyên tố a.
chủ
Tham gia điều hoà nhiệt độ cơ thể
đúng
yếu có
a. C, H,
Na
trong
tếO,bào:
b. C, H, O, N
c. C,H, Fe, Cu
d. C, O, Ca, N

b. Dung môi hoà tan các chất, nơi
diễn ra các phản ứng hoá học
c. Là môi trường khuếch tán,giúp trao
đổi chất trong cơ thể
d. Cả a,b,c

Câu 3: Nguyên tố hoá học tham gia
a. Phần
lớn các nguyên tố đa lượng tham gia cấu tạo nên đại
cấu
tạo lên:


phân tử hữu cơ còn các nguyên tố vi lượng tạo nên Enzim,
Vitamin
Nguyên
tố đa lượng tạo nên axitNucleic, còn nguyên tố vi lượng tạo ra Prôtêin
c. Nguyên tố đa lượng tham gia cấu tạo nên tế bào còn nguyên tố vi lư
ợng không có vai trò gì.
d. Cả a,b,c

Câu 4:Cấu tạo và tính chất của nước
Nước có tính chất lý học là:không màu, không mùi, trong suốt

. Nước gồm hai nguyên tử hiđro và một nguyên tử oxi
c phân tử nước có tính phân cực, liên kết với nhau tạo sức căng bề mặt.
d. Cả a,b,c


Tiết 7: Cacbohiđrat và li pit
I.Cacbohiđrat

cấu
nhưthế
Cacbôhiđrat là các hợp chất hữuCó

đưtrúc
ợc cấu
tạo từ 3
nào, chức năng
guyên tố hoá học : C,H,O, theo công thức chung (CH
của nó đối với cơ
ong đó tỷ lệ giữa H với O là 2:1.thể và tế bào ra

c cấu trúc theo nguyên tắc đa phân,sao?
đơn phân là
ường đơn (mônôsaccarit).

1.Cấu trúc của
cacbohiđrat
a.Cấu trúc của mônôsaccarit (Đư
ờng các
đơn)
Gồm
loại đường có từ 3 7 nguyên tử C
trong phân tử,trong đó quan trong nhất là
Hexôzơ (chứa 6C) và pentôzơ (chứa 5C)
Lưu ý: Các đường đơn có tính khử


Mt s loi ng n (Monosaccarit)

Mach

Mạch vòng


CH2OH

CH2OH
H
HO

H

H

CH2OH

H
H

OH

OH
OH
Glucôzơ (C6H12O6)

CH2OH
HO

HO H

HO H

OH
H
Fructôzơ (C6H12O6)
CH2OH

H H

H

H OH


H
OH
Dêôxiribôzơ (C5H10O5)

H

H
OH

OH
H

H

H
OH
Galactôzơ (C6H12O6)


b.Cấu đisaccarit(Đường đôi)

ợưc tạo thành do 2 phân tử đường đơn liên kết với nh
bằng liên kết glicozit
Glucôzơ + glucôzơ = mantôzơ (mạch nha)
Glucôzơ + fructôzơ =
Saccarozơ
Glucôzơ
+ Galactụz = Lactôzơ



Sự hình thành đường đơi
CH2OH
H
HO

H
H

CH2OH
H

H

+

OH

HO

HO

H

Fructơzơ

CH2OH
H

HO H


H
OH

OH
OH
Glucơzơ

CH2OH

CH2OH

CH2OH

H

H
H

H

OH

OH

O

H
OH


Saccarơzơ

HO H
H

+

H2O


Một số loại đường đôi (đisaccarit)
Glucôzơ

Glucôzơ

CH2OH
H
HO

Galactôzơ

Glucôzơ

CH2OH

CH2OH

CH2OH
H


H
H

H

OH

OH

H
O

HO

H

H
H

H

OH

OH

H

OH

H

OH

H

H

OH

Glucôzơ

H

Fructôzơ

CH2OH

HO

O

Lactôzơ

Mantôzơ

H

H

CH2OH


CH2OH

H

H
H

H

OH

OH

H

O

HO

Saccarôzơ

HO OH
H

H

H

H
H


H

OH

OH

OH


c.Cấu trúc các pôlisaccarit (đư
ờng đa):
Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau.bằng
các phản ứng trùng ngưng và loại đi các phân tử nước.

-Các phân tử pôlisaccarit có thể ở dạng mạch
thẳng như:Xenlulozơ; mạch nhánh: Tinh bột
(TV), glicôgen(ĐV),
Vỏ kitin (®éng vËt)


Xenlulôzơ cấu trúc nên thành tế bào thực vật
CH2OH

OH
OH
C

OH



2.Chức năng của
cacbôhiđrat
-Cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
-Là thành phần xây dựng nên nhiều bộ phận của
tế bào và cơ thể sinh vật
-Là thành phần cấu tạo nên vật chất di truyền
(AND,ARN)
-Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào
II.Lipit

Lipit (chất béo) là nhóm chất hữu cơ không
tan trong nước
chỉ tan trong dung môi hữu cơ như: ete,
benzen, clr«fooc.


1.Cấu trúc và chức năng
của lipit

a.Mỡ, dầu,Sáp (Lipit đơn giản)

Mụ hình cấu tróc phân tử lipit
Axít béo

Axít béo

Axít béo

Glixêrol



-Có chứa các nguyên tố hoá học: C,H,O.
-Mỡ và dầu được cấu tạo từ: 1phân tử glixerol và 3 axit
béo.Có tính kị nước. Dầu chứa axit béo không no, mỡ
chứa axit béo no
-Sáp: cấu tạo nên từ 1 axit béo liên kết với 1 rươu
mạch dài
(thay cho glixerol)

Mụ hỡnh cu trúc chung của sáp

• Rượu bậc 1
• (Mạch dài)

Axit béo

* Chức năng: Dự trữ năng lượng


b.Các phôtpho lipit và Stêroit (Lipit phức tap)
Mụ hỡnh cu trúc phân tử phôtpholipit
Đầu ưa nước

Đầu ưa nước

Đuôi kị nước
Đuôi k nc

Gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử Glixe

òn vị trí thứ 3 gắn với một gốc phôtphat

Chức năng: Tham gia cấu trúc nên màng sinh chÊt


b.Các phôtpho lipit và Stêroit (Lipit phức tap)
Mụ hỡnh cu trúc phân tử phôtpholipit
Đầu ưa nước

Đầu ưa nước

Đuôi kị nước
Đuôi k nc

Gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử Glixe
òn vị trí thứ 3 gắn với một gốc phôtphat

Chức năng: Tham gia cấu trúc nên màng sinh chÊt


Hãy quan sát các mơ hình dưới đây và cho biết
sự giống và khác nhau giữa mỡ, phôtpholipit
và sáp?
Đầu ưa nước

Đuôi kị nước

Mỡ

Phôpholipit


Sáp


*Stêroit:

Cu trỳc phõn t ca Stờrụit

H3C

HO

Có chứa các nguyên tử kÕt vßng.
Một số Stêrơit quan trọng
CH3

H3C OH

H3C C═ O
H3C
H3C
O

O

Progestêron

Testostêron



* Chức năng: Một số Stêroit quan trọng tạo ra
các hoocmôn:
Colesterol,Ơstrôgen, Prôgesterol
hỡnh
cu
trỳcmàng
ca mng
bo
-Tham giaMụ
cấu
tạo
nên
sinhtchất

Cacbohiđrat

Glicoprôtêin

Colester
ol

Một số vitamin A,K,D,E cũng là một d¹ng lipit


Bài tập 1: Hãy hồn chỉnh những thơng tin vào
bảng sau
Chỉ tiêu so
sánh
Các ngun
tố hóa học

cấu tạo
Cấu trúc
hóa học
Tính chất

Vai trò

Saccarit

Lipit


Chỉ tiêu so
sánh
Các ngun tố
hóa học cấu
tạo
Cấu trúc
hóa học
Tính chất

Vai trò

Saccarit

Lipit

C, H, O

C, H, O


- Cấu tạo từ đường đơn liên kết
với nhau bằng liên kết glucơzit
- Nhiều loại có cấu trúc đa phân
Tan nhiều trong nước, dễ phân
hủy hơn
- Đường đơn: cung cấp năng
lượng, cấu trúc nên đường đa
- Đường đa:
+ Tham gia cấu tạo nên các thành
phần tế bào
+ Dự trữ năng lượng
+ Kết hợp với protein thực hiện chức
năng là thụ thể trên màng tế bào

- Axit béo và rượu bậc cao (glixêrol,…)
- Khơng có cấu trúc đa phân
Kị nước, tan trong dung mơi hữu cơ. Khó
phân hủy hơn
- Tham gia cấu trúc màng sinh chất
- Là thành phần cấu tạo nên hoocmon,
vitamin
- Dự trữ năng lượng và nhiều chức năng
sinh học khác


Bµi tËp VỊ nhµ
Bài tập 1: Hãy hồn chỉnh những thơng tin vào
bảng sau
Các loại

Saccarit
Mơnơsacarit
Đisaccarit

Polisaccarit

Ví dụ

Vai trị sinh học



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×