Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giao an tuan 3 (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 56 trang )

Tuần 3

Thứ

, ngày
tháng 09 năm 2004
Tập đọc

I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1.

Rèn kó năng đọc thành tiếng :
-

Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó :
bối rối, thì thào, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh
địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của
tiếng địa phương : lất phất, bối rối, phụng phịu, ...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các
cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Biết
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt,

ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì
thào, …

2.

Rèn kó năng đọc hiểu :
-



Nắm được nghóa của các từ mới : bối rối, thì thào.
Nắm được diễn biến của câu chuyện.
Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : Anh em phải biết
nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

II/ Chuẩn bị :
1.

GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn

2.

HS : SGK.

cần hướng dẫn.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Cô giáo tí hon

- Giáo viên cho học sinh đọc bài và hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi
gì ?
+ Những cử chỉ nào của “cô giáo”
Bé làm em thích thú ?
+ Tìm những hình ảnh ngộ nghónh, đáng
yêu của đám học trò.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )

Phươ
ng
Hoạt động của HS
Phá
p

- Hát

- 2 học sinh đọc

- Học sinh quan sát

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ
điểm Mái ấm là chủ điểm nói về - Học sinh trả lời.
gia đình.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và

Trực quan
diễn
giải


hỏi :


+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : hôm nay các em sẽ chuyển sang
một chủ điểm mới. Dưới mỗi mái nhà,
chúng ta đều có gia đình và những người
thân với bao tình cảm ấm áp. Chúng ta sẽ
tìm hiểu qua bài : “Chiếc áo len”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
( 15’ )

- Học sinh lắng nghe.

Đàm
thoại
thực
hành
diễn
giải

GV đọc mẫu toàn bài

- GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật :
+ Giọng mẹ : lúc bối rối, khi cảm
động, âu yếm.
+ Giọng Lan nũng nịu.
+ Giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ,
thuyết phục


Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc
từng câu, bài có 29 câu, các em nhớ bạn
nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài,
có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có
xen lời dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách
phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.

Đoạn 1:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu :

“Áo có dây kéo ở giữa, / lại có cả
mũ để đội khi có gió lạnh / hoặc
mưa lất phất.//”

- Gọi học sinh đọc.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : bối rối, thì

thào

Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1
em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và
hỏi :
+ Mùa đông năm nay như thế nào ?
-

+ Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và
tiện lợi như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và
hỏi :
+ Vì sao Lan dỗi mẹ ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và
hỏi :
+ Khi biết em muốn có chiếc áo len
đẹp mà mẹ lại không đủ tiền mua, Tuấn nói
với mẹ điều gì ?

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.

- Cá nhân

- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong
SGK.
- Cá nhân

- Học sinh đọc theo nhóm
đôi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp
nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Đồng thanh
( 18’ )
- Học sinh đọc thầm.
- Mùa đông năm nay đến
sớm và lạnh buốt.
- Áo có dây kéo ở giữa,
lại có cả mũ để đội khi
có gió lạnh hoặc mưa lất
phất.
- Lan dỗi mẹ vì mẹ nói
rằng không thể mua chiếc
áo đắt tiền như vậy.
- Tuấn nói với mẹ hãy
dành tiền mua áo cho em
Lan. Tuấn không cần thêm
áo vì Tuấn khoẻ lắm.
Nếu lạnh, Tuấn sẽ mặc
nhiều áo ở bên trong.
- Tuấn là người con thương
mẹ, người anh biết nhường
nhịn em.
- Học sinh đọc thầm, thảo
luận nhóm đôi.
- Học sinh tự do phát biểu

suy nghó của mình…

 Lan ân hận vì đã

Đàm
thoại
thảo
luận


+ Qua đó, em thấy Tuấn là người anh
như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4, thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao Lan ân hận ?

làm
cho
mẹ phải
buồn.
 Lan ân hận vì
thấy mình quá ích kỉ,
chỉ biết nghó đến
mình, không nghó đến
anh.
 Lan ân hận vì
thấy anh trai yêu
thương

nhường

nhịn cho mình.
- Học sinh đọc thầm, thảo
luận nhóm và trả lời

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm toàn bài,
thảo luận nhóm, suy nghó và tìm một tên
khác cho truyện.
- Gv cho HS giải thích vì sao lại đặt tên đó cho
câu chuyện.


Thứ

I. Mục Tiêu
1.

Rèn kó năng nói :
-

2.

, ngày
tháng 09 năm 2004
Tập đọc

Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu
chuyện.
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung.


Rèn kó năng nghe :
-

Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời
kể của bạn.

II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh minh hoạ SGK
2. HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV

- Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các
nội dung gợi ý và yêu cầu học sinh đọc gợi ý
đoạn 1
- Giáo viên hỏi :
+ Nội dung của đoạn 1 là gì ? Nội dung
cần thể hiện qua mấy ý? Nêu cụ thể nội
dung của từng ý ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý
để kể lại đoạn 1 của câu chuyện

Hoạt động của
HS

Phươn
g
phá

p

Thực
hành
sắm vai
- Học sinh chia nhóm và
phân vai.

- Học sinh các nhóm thi
đọc.
- Bạn nhận xét.

- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm
nhỏ, mỗi nhóm có 4 học sinh và yêu cầu
các học sinh nối tiếp nhau kể chuyện, mỗi
học sinh kể 1 đoạn.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau
khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : kể có đúng yêu
cầu chuyển lời của Lan thành lời của mình
không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự
không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu
chưa ? Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có
thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời
kể sáng tạo.
 Củng cố : ( 2’ )

- Giáo viên hỏi :

Quan sát
kể
chuyện

- Dựa vào các gợi ý dưới
đây, kể lại từng đoạn của
câu chuyện : “Chiếc áo
len” theo lời kể của Lan

- Học sinh quan sát và đọc.
- Nội dung của đoạn 1 nói
về Chiếc áo đẹp, cần kể
rõ 3 ý

- Học sinh kể trước lớp :


+ Em học được điều gì qua câu chuyện
này ?
- Giáo viên giúp học sinh nhận thức đúng lời
khuyên của câu chuyện :

+ Anh em phải biết nhường
nhịn, yêu thương nhau.
+ Giận dỗi mẹ như bạn Lan là
không nên.
+ Không nên ích kỉ, chỉ nghó
đến mình.

+
Không nên đòi bố, mẹ
những thứ mà gia đình không có
điều kiện.
+ Khi có lỗi phải biết nhận
lỗi và sửa lỗi.

- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã
thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi
đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt
từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể
theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn,
em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện

Mùa đông năm nay
đến sớm hơn mọi
năm, gió thổi từng
cơn lạnh buốt. Đã hơn
một tuần nay, lớp
mình đều mặc áo ấm
nhưng mình thích nhất
là chiếc áo len của
bạn Hoà. Nó đẹp
lắm, màu vàng có
dây kéo và cả chiếc
mũ nữa. Mình đã nói
với mẹ là mình muốn
có chiếc áo như của
bạn Hoà.

- Học sinh kể tiếp nối.
Các bạn nhóm khác theo
dõi, nhận xét.
- Lớp nhận xét.

: “Chuyện áo len” cho chúng ta thấy
Anh em phải biết nhường nhịn, thương
yêu, quan tâm đến nhau.

- Học sinh trả lời

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


Toán

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : giúp học sinh :
-

2.
3.


Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường
gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua
bài “đếm hình” và “vẽ hình”, …
Kó năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bị :
1.

2.

GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )

Hoạt động của
HS
-

hát

Phươn
g
Pháp


- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS

3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Ôn tập về

hình học ( 1’)

 Hướng dẫn ôn tập : ( 33’ )

Bài 1 : tính độ dài đường gấp khúc
ABCD
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần a)
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và
hỏi :
+ Đường gấp khúc ABCD gồm mấy
đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào ?
Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng.

+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
làm như thế nào ?
- Cho HS làm bài.
- GV gọi HS lên sửa bài. Lớp nhận xét.
- GV Nhận xét
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần b)
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và
hỏi :
+ Hình tam giác MNP gồm mấy cạnh, đó
là những cạnh nào ? Hãy nêu độ dài của
từng cạnh.


- HS đọc.
- Học sinh quan sát và
trả lời : Đường gấp
khúc ABCD gồm 3 đoạn
thẳng, đó là đoạn
thẳng AB dài 42 cm, BC
dài 26 cm, CD dài 34 cm.
- Muốn tính độ dài
đường gấp khúc ta tính
tổng độ dài các đoạn
thẳng của đường gấp
khúc đó.
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát và
trả lời : Hình tam giác
MNP gồm 3 cạnh, đó là
cạnh MN dài 26 cm, MP
dài 34 cm, NP dài 42 cm.

- Muốn tính chu vi của
một hình ta tính tổng độ

Quan
sát,
vấn
đáp
động

não
Thực
hành
Thi đua


dài các cạnh của hình
đó.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài

+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm
như thế nào
- Cho HS làm bài.
- GV gọi HS lên sửa bài. Lớp nhận xét.
- GV Nhận xét
- Giáo viên liên hệ : cho học sinh so sánh kết
quả của 2 bài để thấy được độ dài đường
gấp khúc đó cũng là chu vi hình tam giác.
Bài 2 : đo độ dài mỗi cạnh rồi tính
chu vi
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần a)
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và
hỏi :
+ Hãy nêu cách đo độ dài của từng
đoạn thẳng.

+ Có nhận xét gì về độ dài các cạnh AB
và CD của hình tứ giác ABCD ?
+ Có nhận xét gì về độ dài các cạnh AD

và BC của hình tứ giác ABCD ?
- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài
- GV Nhận xét
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần b)
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và
hỏi :
+ Hình chữ nhật MNPQ gồm mấy cạnh,
đó là những cạnh nào ? Hãy đo độ dài của
từng cạnh.

- Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài
- GV Nhận xét
Bài 3 : điền số :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình và hướng
dẫn học sinh đánh số thứ tự cho từng phần hình
như hình bên.

- Học sinh đọc
- HS quan sát và nêu :
cạnh AB = 3 cm, BC = 2
cm, CD = 3 cm, AD = 2cm

- Độ dài các cạnh AB
và CD bằng nhau và
bằng 3 cm.
- Độ dài các cạnh AD
và BC bằng nhau và

bằng 2 cm.
- Học sinh làm bài
- HS sửa bài
- Học sinh nêu
- Học sinh quan sát,
thực hành đo và trả lời
: Hình chữ nhật MNPQ
gồm 4 cạnh, đó là cạnh
MN dài 3 cm, NP dài 2
cm, cạnh PQ dài 3 cm, MQ
dài 2 cm.

-

Học sinh làm bài
HS sửa bài

- Học sinh nêu
- Học sinh quan sát hình
và đánh số thứ tự

- Học sinh đếm và
nêu : có 12 hình tam
giác: hình 1, hình 2, hình
3, hình 4, hình 5, hình 6,
hình (1, 6), hình (3, 4), hình
(1, 2, 6), hình (2, 3, 4), hình
(3, 4, 5), hình (1, 5, 6)
- Học sinh đếm và
nêu : có 3 hình tam giác

: hình (1, 2, 3), hình (4, 5,
6), hình (1, 2, 3, 4, 5, 6)
- Học sinh nêu


- Học sinh làm bài
- HS sửa bài
- Lớp nhận xét

- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số hình tam
giác có trong hình vẽ.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số hình tứ
giác có trong hình vẽ.
- Nhận xét.
Bài 4 : Kẻ thêm một đoạn thẳng
vào mỗi hình sau để được : 2 hình tam giác,
3 hình tứ giác
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Cho học sinh làm bài và sửa bài
- Giáo viên cho học sinh nêu cách vẽ.
- GV Nhận xét, tuyên dương

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Ôn tập về giải toán





Chính tả

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu

2. Kó

câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết
thúc câu đặt dấu chấm.
- Ôn bảng chữ cái, học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lai
: kh
năng : Nghe - viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ ) của bài Chiếc
áo len.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ
lẫn do ảnh hưởng của địa phương : tr / ch hoặc thanh
-

3.

hỏi / thanh ngã

Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết
lẫn : tr / ch hoặc thanh hỏi / thanh ngã
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ.
- Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt


II/ Chuẩn bị :
-

GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
HS : VBT

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )

- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ :

gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng
khít

Hoạt động của Phương
HS
Pháp

- Hát

- Học sinh lên bảng
viết, cả lớp viết vào
bảng con.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ

3. Bài mới :

 Giới thiệu bài : ( 1’ )

- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em :
 Nghe - viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ )
của bài Chiếc áo len
 Làm bài tập phân biệt các tiếng có
âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch hoặc thanh hỏi

/ thanh ngã

 Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô
trống trong bảng chữ.
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học
sinh nghe viết ( 20’ )

Hướng dẫn học sinh chuẩn bị

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung
nhận xét đoạn văn sẽ chép. Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Vì sao Lan ân hận ?

Vấn
đáp, thực
hành.
- Học sinh nghe Giáo

viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Đoạn này chép từ
bài Chiếc áo len
- Lan ân hận vì thấy
mình quá ích kỉ, chỉ
biết nghó đến mình,
không nghó đến anh
- Tên bài viết từ lề


+ Tên bài viết ở vị trí nào ?

đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn văn có 5 câu

+ Đoạn văn có mấy câu ?

 Câu 1: Nằm cuộn tròn … ân
hận quá.
 Câu 2 : Em muốn … vờ ngủ
 Câu 3 : Áp mặt … nói với mẹ
- Học sinh đọc
 Câu 4 : “Con không thích chiếc - Cuối mỗi câu có
áo ấy nữa”
dấu chấm.
- Chữ đầu câu viết
 Câu 5 : Còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?


+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Tìm tên riêng viết trong bài chính tả.
+ Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt
trong dấu câu gì ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài
tiếng khó, dễ viết sai : ấm áp, xin lỗi, xấu

hổ, vờ ngủ, …

- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai,
yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân
các tiếng này.

hoa.
- Lan
- Dấu hai chấm và
dấu ngoặc kép
- Học sinh viết vào
bảng con

- Cá nhân
- HS chép bài chính tả
vào vở

Đọc cho học sinh viết

- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút,
đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu

đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của
những học sinh thường mắc lỗi chính tả.

- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.

Chấm, chữa bài

- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV
đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở
những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa
lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên
bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận
xét từng bài về các mặt : bài chép

Thực
hành, thi
đua
- Điền
vào
chỗ
trống tr hoặc ch :


( đúng/sai ), chữ viết ( đúng/sai,
- Đặt dấu hỏi hoặc
sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình bày dấu ngã trên chữ in
( đúng/sai, đẹp/xấu )
đậm. Ghi lời giải
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học câu đố vào chỗ
sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )
Bài tập 1a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

Cuộn ………
òn

………ân
thật

Chậm ………


trống trong bảng
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa
bài
- Cá nhân

Bài tập 1b : Cho HS nêu yêu cầu


- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng. Giáo viên chia bảng thành 2 cột, mỗi

- Viết

những

chữ


dãy cử 3 bạn thi tiếp sức nối tiếp nhau.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Vừa dài mà lại vừa vuông
Là cái
Giúp nhau ke chỉ, vạch đường thăng thước
băng
kẻ
Tên nghe nặng trịch
Lòng dạ thăng băng
Là cây
Vành tai thợ mộc nằm bút chì
ngang
Anh đi học ve, săn sàng đi theo.

và tên chữ còn
thiếu
trong
bảng

sau :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa
bài

Bài tập 1b : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.

Số
thứ tự

Chữ

Tên
chữ

1

giê

2
3

giê hát
giê i

4
5

6

i
ca

7
8
9

e-lờ

- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận
nhóm thắng cuộc.

4.

Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.


Thứ

, ngày tháng 09 năm 2004

Tập đọc


I/ Mục tiêu :

1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
-

Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh
hưởng của tiếng địa phương : chích chòe, vẫy quạt, ...,
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng
sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

2. Rèn kó năng đọc hiểu :
-

Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải
nghóa ở sau bài đọc ( thiu thiu ).
Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài
thơ đối với bà.

3. Học thuộc lòng bài thơ.

II/ Chuẩn bị :
1.

2.

GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết
sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện
đọc và Học thuộc lòng.
HS : SGK.


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Chiếc áo len ( 4’ )

- GV gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại 4
đoạn câu chuyện : “Chiếc áo len”.
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh :
+ Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp
và tiện lợi như thế nào ?
+ Vì sao Lan dỗi mẹ ?
+ Khi biết em muốn có chiếc áo
len đẹp mà mẹ lại không đủ tiền mua,
Tuấn nói với mẹ điều gì ?
+ Vì sao Lan ân hận ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.

Hoạt động của HS
-

Hát

- Học sinh nối tiếp nhau
kể
-

Học sinh trả lời


3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )

- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc
và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : Bà là người rất yêu thương,
quý mến các cháu, luôn hết lòng chăm
sóc cho các cháu, và chúng ta cũng rất
yêu quý bà của mình. Hôm nay cô sẽ
giúp các em hiểu thêm về tình cảm của
một bạn nhỏ qua bài thơ : “Quạt cho bà

Quan sát,
vấn đáp
- Học sinh quan sát và trả
lời.

Thực
hành.

ngủ”

- Ghi bảng.

( 16’ )

 Hoạt động 1 : luyện đọc

GV đọc mẫu bài thơ


- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng dịu

Phương
Pháp

-

Học sinh lắng nghe.


dàng, tình cảm.

Giáo viên hướng dẫn học
sinh luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng dòng thơ, bài có 4 khổ thơ, gồm
16 dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 1 dòng
thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài,
và bạn đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên tác
giả.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.

- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng,
tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng
đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng khổ thơ.

- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi
đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi
giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ
thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
giọng cho đúng nhịp, ý thơ ở khổ 1

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các
khổ thơ còn lại tương tự như trên. Chú ý
ngắt nhịp khi đọc khổ thơ 4
-

Giáo viên kết hợp giải nghóa từ : thiu

thiu

- Giáo viên cho học sinh đặt câu có từ
thiu thiu
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp
nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn
tìm hiểu bài ( 9’ )
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm từng
khổ thơ và hỏi :
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì
?


+ Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất
quan tâm đến giấc ngủ của bà.
+ Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn
như thế nào ?

+ Bà mơ thấy gì ?
vậy ?

+

Vì sao có thể đoán bà mơ như

- Giáo viên chốt ý :
 Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu
trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ
thấy cháu ngồi quạt.
 Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi
thấy hương thơm của hoa cam, hoa khế

- Học sinh đọc tiếp nối 1–
2 lượt bài.

- Học sinh đọc tiếp nối 1 –
2 lượt bài
- Cá nhân

Ơi / chích chòe ơi ! //
Chim
đừng
hót

nữa, /
Bà em ốm rồi, /
Lặng
/
cho

ngủ. //
Hoa cam, / hoa khế /
Chín
lặng
trong
vườn, /
Bà mơ tay cháu /
Quạt / đầy hương
thơm. //

- Học sinh đọc phần chú
giải.
- Học sinh đặt câu
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
-

Đồng thanh

-

Học sinh đọc thầm.

Thảo

luận
nhóm
vấn đáp

- Bạn nhỏ đang quạt cho
bà ngủ.
- Chim đừng hót nữa.
Lặng cho bà ngủ. Bạn vẫy
quạt thật đều và mong bà
Ngủ ngon
- Mọi vật đều im lặng như
đang ngủ : ngấn nắng ngủ
thiu thiu trên tường, cốc
chén nằm im, hoa cam, hoa
khế ngoài vườn chín lặng
lẽ. Chỉ có một chú chích
choè đang hót.
- Bà mơ thấy cháu đang
quạt hương thơm tới.
- Học
sinh
thảo
luận
nhóm đôi và trả lời theo
suy nghó.
- Bạn nhận xét

Thực



 Vì bà yêu cháu và yêu ngôi
nhà của mình.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài
thơ, thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+ Qua bài thơ, em thấy tình cảm
của bạn nhỏ đối với bà như thế nào ?
- Giáo viên chốt ý : cháu rất hiếu

hành, thi
đua.
- Học sinh phát biểu theo
suy nghó.

thảo, yêu thương, chăm sóc bà.

 Hoạt động 3: Học thuộc
lòng bài thơ ( 8’ )
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ
thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ
để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ
như : Khi – Sớm - Mẹ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn
bảng học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ
còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng
bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc
trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh,

đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả
khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh
lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã
viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên
của mỗi khổ thơ ( Ơi – Bàn – Căn –
Hoa )

- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng
cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn
đọc đúng, hay.

-

Cá nhân

- HS Học thuộc lòng theo
sự hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối
nhau đọc 2 dòng thơ đến
hết bài.
- Học sinh mỗi tổ thi đọc
tiếp sức
- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc
thuộc cả khổ thơ.

-


2 – 3 học sinh thi đọc

-

Lớp nhận xét.

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Chú sẻ và bông hoa bằng lăng




Toán

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh :
-

2.
3.

Củng cố cách giải bài toán về “ nhiều hơn, ít hơn”.
Giới thiệu bổ sung bài toán về “hơn kém nhau một số đơn
vị” ( tìm phần “ nhiều hơn” hoặc “ ít hơn” ).

Kó năng: học sinh tính nhanh, chính xác
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bị :
1.

2.

GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Ôn tập về hình học (

Phươn
Hoạt động của HS
g
Pháp

- Hát

4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS

3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Ôn


tập về giải toán ( 1’ )

Thi đua,
trò chơi

 Hoạt động 1 : hướng

dẫn Ôn tập bài toán về nhiều hơn, ít
hơn ( 16’ )
Bài 1 : tính
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm
tắt :

- Học sinh đọc
- Một cửa hàng buổi sáng
bán được 525 kg gạo, buổi
chiều bán được ít hơn buổi
sáng 135 kg gạo.
- Hỏi buổi chiều cửa hàng
đó bán được bao nhiêu kilô-gam gạo ?

Tóm tắt :

+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.

Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng toán
về ít hơn
- 1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Đội Một trồng được 345
cây, đội Hai trồng được
nhiều hơn đội Một 83 cây.
- Hỏi : a) Đội Hai trồng được
bao nhiêu cây ?
b) Hai đội trồng được
tất cả bao nhiêu cây ?


- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm
tắt :

Tóm tắt :

+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS sửa bài
- Nhận xét

 Hoạt động 2 : giới thiệu
bài toán về “hơn kém nhau một số
đơn vị” ( 17’ )
- GV ghi bảng bài toán : Hàng trên có 7
lá cờ, hàng dưới có 5 lá cờ. Hỏi hàng
trên có nhiều hơn hàng dưới mấy lá cờ?
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV cho học sinh quan sát hình và hỏi :

+
+
+
hơn hàng
nào ?

Hàng trên có mấy lá cờ ?
Hàng dưới có mấy lá cờ ?
Muốn biết hàng trên có nhiều
dưới mấy lá cờ ta làm như thế

- Bài toán thuộc dạng toán
về nhiều hơn
- Học sinh làm bài và sửa
bài
- Lớp nhận xét

- Học sinh đọc

- Hàng trên có 7 lá cờ
- Hàng dưới có 5 lá cờ

- Muốn biết hàng trên có
nhiều hơn hàng dưới mấy
lá cờ ta thực hiện phép tính
7–5
- Số lá cờ hàng trên có
nhiều hơn hàng dưới là :
- Học sinh lên bảng viết

+ Hãy đọc câu lời giải.
- Gọi học sinh lên trình bày bài giải.
- Giáo viên kết luận : Đây là dạng

toán tìm phần hơn của số lớn so
với số bé. Để tìm phần hơn của
số lớn so với số bé ta lấy số lớn
trừ đi số bé.

- GV ghi bảng bài toán : Hàng trên có 7
lá cờ, hàng dưới có 5 lá cờ. Hỏi hàng
dưới có ít hơn hàng trên mấy lá cờ?
- Giáo viên tiến hành tương tự như trên
và rút ra kết luận : Đây là dạng toán

tìm phần kém của số bé so với
số lớn. Để tìm phần kém của số
bé so với số lớn ta lấy số lớn
trừ đi số bé.
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :

+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm
tắt :

Tóm tắt :

- Học sinh đọc
- Khối lớp Ba có 85 bạn nam
và 92 bạn nữ.
- Hỏi : a) Khối lớp Ba có
tất cả bao nhiêu bạn ?
b) Số bạn nữ nhiều
hơn số bạn nam là
bao
nhiêu bạn ?

- Đây là dạng toán tìm
phần hơn của số lớn so với
số bé
- Học sinh làm bài và sửa
bài
- Lớp nhận xét


- Học sinh đọc
- Học sinh đặt đề toán.

+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?


- Học sinh làm bài và sửa
bài
- Lớp nhận xét

- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS sửa bài
- Nhận xét
Bài 4 : Lập bài toán theo tóm
tắt sau :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV cho học sinh dựa vào tóm tắt đặt
một đề toán
- Giáo viên tiến hành hỏi tương tự như
trên.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS sửa bài
- Nhận xét

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Xem đồng hồ.




Luyện từ và câu

I/ Mục tiêu :


1. Kiến thức: Ôn luyện về so sánh, dấu chấm.
2. Kó năng : tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu

3. Thái

văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu văn
đó.
- Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa
đánh dấu chấm.
độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn
Tiếng Việt.

II/ Chuẩn bị :
1.

2.

GV :, bảng phụ viết sẵn 4 cột trong bài tập 1 và bài tập 3.
HS : VBT.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Mở rộng vốn từ

về trẻ em; ôn kiểu câu : Ai ( cái gì, con
gì ) – là gì ?

Hoạt động của

HS
- Hát

Phươn
g
Pháp

- Học sinh sửa bài

- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )

- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm
nay, các em tiếp tục được học về so sánh và
cách dùng dấu chấm.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : So sánh ( 10’ )

Bài tập 1

- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu
cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia
lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua
tiếp sức, mỗi em cầm bút gạch dưới những

hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn.
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b) Hoa xao xuyến nở như mây từng

chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh./ Trời
là cái bếp lò nung.
d) Dòng sông là một đường trăng
lung linh dát vàng.

- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm
thắng cuộc.

Bài tập 2

- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu
cầu .

- Tìm và viết lại các
hình ảnh so sánh trong
những câu thơ, câu
văn dưới đây.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài

- Bạn nhận xét.

- Ghi lại các từ chỉ sự
so sánh trong những

câu thơ, câu văn ở
bài tập 1.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài

Thực
hành
Thi đua


- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia
lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua
tiếp sức, mỗi em cầm bút gạch dưới những
hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn.
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
a) tựa
b) như
c) là - là
d) là
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm
thắng cuộc.
 Hoạt động 2 : dấu chấm ( 20’
)

Thực hành
Giảng
- Chép lại đoạn văn
giải
dưới đây sau khi đặt Động não

dấu chấm vào chỗ
thích hợp. Nhớ viết hoa
những chữ đầu câu.
- HS đọc

Bài tập 3

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .

- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn : dấu chấm được đặt
ở cuối câu, mỗi câu cần nói trọn một ý.
Để làm đúng các bài tập, các em cần đọc
kó đoạn văn, chú ý các chỗ ngắt giọng và
suy nghó xem chỗ ấy có cần đặt dấu chấm
câu không vì thường nghỉ hơi khi đọc hết câu.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng : Ông

-

Học
Học
Học
Bạn

sinh làm bài
sinh sửa bài .
sinh đọc

nhận xét

tôi là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có
lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán
đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông
hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng,
nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy
trước mặt ông phất phơ những sợi tơ
mỏng. Ông là niềm tự hào của cả
gia đình tôi.
- Giáo viên nhận xét.

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì ?




Tự nhiên xã hội

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : giúp HS biết nguyên nhân, đường lây bịnh và tác hại
của bệnh lao phổi.

2. Kó năng : Kể ra những việc nên làm và không nên làm để đề


phòng bệnh lao phổi.
Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc
bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp
thời.
- Tuân theo các chỉ dẫn của bác só khi bị bệnh.
3. Thái độ : HS có ý thức cùng với mọi người xung quanh đề phòng
bệnh lao phổi.
-

II/ Chuẩn bị:
-

Giáo viên : các hình trong SGK, bảng phụ
Học sinh : SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’)

- Giáo viên cho cả lớp đứng dậy, hai tay
chống hông, chân mở rộng bằng vai. Sau
đó Giáo viên hô : “Hít – thở” và yêu
cầu học sinh thực hiện động tác hít sâu –
thở ra theo hô.
2. Bài cũ : ( 4’ ) Phòng bệnh
đường hô hấp
- Các bệnh viêm đường hô hấp thường
gặp là : những bệnh nào ?
- Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm

đường hô hấp ?
- Chúng ta cần làm gì để phòng tránh
các bệnh viêm đường hô hấp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.

Hoạt động của HS
-

Hát

-

Học sinh trả lời

Phươ
ng
Phá
p

3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : ( 1’)

- Giáo viên : trong các bệnh về đường
hô hấp, bệnh lao phổi là bệnh nguy
hiểm nhất. Hôm nay chúng ta cùng nhau
tìm hiểu qua bài : “Bệnh lao phổi”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: làm việc
với SGK (14’ )


Mục tiêu : Nêu được nguyên
nhân, đường lây bịnh và tác hại
của bệnh lao phổi.
Cách tiến hành :


Bước 1 : Làm việc theo

nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát

Thảo
luận
giảng
giải
-

HS quan sát .

- Học sinh thảo luận nhóm
đôi.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×