Tiết 34. 35. Sự cân bằng thành phần kiểu gen
trong quần thể giao phối
I. Mục tiêu bài học
* Kiến thức
- Trình bày đợc các đặc trng của quần
thể giao phối, phân biệt quần thể giao
phối, tự phhói, vô tính.
- Giải thích đợc vì sao quần thể lại là
đơn vị tiến hoá cơ sở của loài giao
phối
- Trình bày đợc nội dung, ý nghĩa của
định luật Hacdi Vanbec.
- Nắm đợc khái niệm alen, tần số tơng
đối của các alen.
- Nắm đợc phơng pháp tính TSTĐ của
các alen trong quần thể.
* Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp,
khái quát, t duy logic.
II. Phơng tiện học tập
III. Tiến trình bài học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
- Trình bày bối cảnh ra đời của thuyết tiến
hoá hiện đại
- Phân biệt tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ? ý
nghĩa của thuyết tiến hoá bằng đột biến
trung tính?
3. Bài mới
Gv đặt vấn đề nhận bthức.
Hoạt động của Gv.Hs
Nội dung khoa học
I. Quần thể giao phối
Gv. Thế nào là quần thể?
Quần thể giao phối là
Hs.
- Nhóm cá thể cùng loài
Gv. Quần thể giao phối là - Trải qua nhiều thế hệ cùng
gì?
chung
sống
trong
một
Hs.
khoảng không gian xác định
Gv. Vì sao quần thể lại đợc - Các c¸ thĨ giao phèi tù do
xem là đơn vị cơ sở và là
đơn vị sinh sản của loài
sinh sản hữu tính?
Hs.
Gv. Nhận xét và kết luận
Gv. HÃy xác định các kiểu
gen có thể có từ hai alen
trên?
Hs.
Gv. TSTĐ của alen là gì?
Hs.
Gv. Làm thế nào để tính đợc tần số tơng đối của các
alen?
Hs. Suy nghĩ
Gv gợi ý:
Cặp AA khi giảm phân cho
bao nhiêu giao tử?
Hs. 2 A
Gv. Vậy 0.25 AA giảm phân
thì tỷ lệ giao tử mang alen A
là bao nhiêu?
Hs. 2 x 0.25
Gv. Cặp Aa khi giảm phân
cho những loại giao tử nào?
Có tỷ lệ nh thế nào?
Hs.
Gv. Vậy 0.50 Aa khi giảm
phân thì tỷ lệ giao tử mang
alen A và giao tử mang alen a
là bao nhiêu?
Hs.
với nhau
- Đợc cách li với các nhóm cá
thể lân cận
Quần thể là đơn vị cơ sở
và là đơn vị sinh sản của
loài.
Mỗi quần thể có thành phần
kiểu gen đặc trng và ổn
định
Quá trình tiến hoá nhỏ diễn
ra trên cơ sở biến đổi thành
phần kiểu gen của quần thể.
II. Định luật Hacdi
Vanbec.
1. Bài toán
Xét một gen có hai alen là A
và a. Trong quần thể cã c¸c
kiĨu gen: AA, aa, aa cã tû lƯ
ë thÕ hệ xuất phát là:
0.25AA + 0.50aa + 0.25aa
a. Xác định tỷ tần số tơng
đối của các alen A và a trong
quần thể?
b. Xác định TSTĐ của các
alen ở các thế hệ tiếp theo?
BG
Ta có TSTĐ của alen A là p
P = 0.25 + 0.50/2 = 0.50
TSTĐ của alen a là q
q = 0.25 + 0.50/2 = 0.50
Khi giao phèi ngÉu nhiªn ta
cã thÕ hƯ tiÕp theo
0.50A
0.50a
0.50A
0.25AA 0.25Aa
0.50a
0.25Aa 0.25aa
Tû lƯ kiĨu gen ë thÕ hƯ tiÕp
theo
0.25AA + 0.50Aa + 0.25aa
T¬ng tù TSTĐ của các alen có
Gv. Tơng tự cặp aa..
Gv. HÃy xác định tỷ lệ của
alen A trong các giao tử đợc
tạo thành?
Hs. 0.25 x 2 + 0.50 = 1
Gv. HÃy xác định tần số c¸c
giao tư mang alen a?
Hs. 2 x 0.25 + 0.50 = 1
Gv. Vậy tần số các loại giao tử
là bao nhiªu?
Hs. p(A) = (1+1)/2 = 0.50
q(a) = (1+1)/2 = 0.50
gv.
p(A) + q(a) luôn bằng
bao nhiêu? Vì sao?
Gv. HÃy xác đinh TSTĐ của
các alen ở thế hệ tiếp theo?
Hs.
Gv. Qua đó em có nhận xét
gì?
Hs. TSTĐ của các alen không
đổi
Gv. HÃy phát biểu nội dung
định luật Hacdi Vanbec?
Hs.
Gv. Để định luật nghiệm
đúng cần có những điều
kiện gì?
Gv. Định luật có ý nghĩa gì?
Hs.
Gv. Qua nghiên cứu thành
phần KG của quần thể em có
nhận xét gì?
Hs. Bản chất của quá trình
tiến hoá là sự dẫn đến thay
đổi tần số tơng đối của các
alen
TSTĐ của alen A p = 0.50
TSTĐ của alen a q = 0.50
Tyr lƯ A/a = 1
Trong c¸c thế hệ tiếp theo
TSTĐ đó không đổi.
2. Nội dung định luật
Trong những điều kiện nhất
định thì trong lòng quần
thể giao phối TSTĐ của các
alen ở mỗi gen có khuynh hớng duy trì không đổi từ
thế hệ này đến thế hệ
khác.
3. Điều kiện nghiệm đúng
- Quần thể phải cvó kích thớc
lớn
- Sự bắt cặp các giao tử phải
có xác suất ngang nhau
- Không có đột biến, không
có quá trình chọn lọc và di
nhập gen
4. ý nghĩa của định luật
* Lý luận
- Phản ánh trạng thái cân
bằng di truyền của quần thể
- Giải thích đợc trong thiên
nhiên có những quần thể đợc
duy trì ổn định qua thời
gian lâu dài
* Thực tiễn
- Từ tỷ lệ các loại kiểu hình
suy ra đợc tỷ lệ kiểu gen và
TSTĐ của các alen
- Từ TSTĐ của các alen dự
đoán đợc tỷ lệ KG và KH của
quần thể ở thế hệ sau
Gv. Ra bài toán học sinh dựa
vào vốn kiến thức đà lĩnh
hội độc lập làm
Gv. Gọi học sinh lên bảng làm
yêu cầu học sinh còn lại nhận
xét
III. ứng dụng làm bài tập
Cho quần thể có tỷ lệ KG ở
thế hệ xuất phát nh sau:
0.50AA + 0.40Aa + 0.10aa
a. Tính TSTĐ của mỗi alen?
b. Xác định tỷ lệ KG ở thế
hệ tiếp theo? Từ đó có nhận
xét gì về TSTĐ và tỷ lệ KG
của quần thể?
BG
Ta có TSTĐ của
p (A) = 0.50 + 0.40/2 = 0.70
q (a) = 0.10 + 0.40/2 = 0.30
tû lÖ p (A) / q (a) = 0.70/0.30
khi giao phèi tự nhiên ta có
thế hệ tiếp theo của quần
thể:
0.70A
0.30a
0.70A
0.49AA 0.21Aa
0.30a
0.21Aa 0.09aa
Từ bảng trên ta có thế hệ
tiếp theo
P1: 0.49AA + 0.42aa +0.09aa
Tần số tơng đối của các alen
p (A) = 0.70
q (a) = 0.30
nh vậy TSTĐ của các alen
không đổi từ thế hệ này
đến thế hệ khác
4. Cđng cè:
- TiÕt 1: - H·y ph¸t biĨu néi dung định luật Hacdi
Vanbec?
- Nêu phơng pháp chung để xác định
TSTĐ của các
alen?
- Tiết 2:
- Trình bày ý nghĩa của định luật Hacdi
Vanbec?
- Nêu các điều kiện nghiệm đúng định
luật?
- HÃy cho biết quần thể sau có ở trạng thái
cân b»ng hay kh«ng?
P0: 0.70AA + 0.30aa
I. Mục tiêu
Tiết 36.37.38. Các nhân tố tiến hoá
* Kiến thức
- Nêu đợc khái niệm nhân tố tiến hoá
- Trình bày đợc các nhân tố tiến hoá cơ bản
- Chứng minh đợc đột biến là nguồn nguyên liệu
sơ cấp của
quá trình tiến hoá
- Nêu đợc vai trò của giao phối, biến dị tổ hợp là
nguồn
nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá
- Trình bày đợc vai trò của CLTN, CLNT là nhân
tố tiến hoá
chính
- Trình bày đợc cơ chế cách li và vai trò của nó
đối với tiến hoá
* Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp khái
quát hoá
thành kiến thức mới
II. Phơng tiện học tập
Hình vẽ SGK tr 93
III. Tiến trình bài học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
- Sự biến đổi thành phần kiểu gen trong
tiến hoá nhỏ bao gồm những quá trình
nào?
- So sánh tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ?
3. Bài mới
Tiết 36
Hoạt động của Gv.Hs
Nội dung khoa học
1. Qúa trình đột biến
Gv. Thế nào là quá trình - Quá trình đột biến là quá
đột biến?
trình bao gồm một chuỗi các
Hs.
Gv. Quá trình đột biến và
đột biến có đồng nhất
không?
Hs.
Gv. HÃy giải thích vì sao
phần lớn đột biến là có hại,
nhng lại đợc xem là nguồn
nguyên liệu của quá trình
tiến hoá?
Gv. Vì sao đột biến gen lại
đợc xem là nguồn nguyên
liệu chủ yếu của quá trình
tiến hoá?
Hs.
Gv. Các nòi, các loài phân
biệt nhau bằng các đột biến
lớn hay các đột biến nhỏ?
Hs.
nghiên nhân và cơ chế phức
tạp đà tác động đến vật liệu
di truyền dẫn đến phát sinh
đột biến
- Phần lớn các đột biến là có
hại nhng lại là nguồn nguyên
liệu cho quá trình tiến hoá
+ Phá vỡ mối quan hệ hài hoà
trong kiểu gen, trong nội bộ
cơ thể, giữa cơ thể và môi
trờng đà đợc hình thành qua
CLTN. Trong môi trờng quen
thuộc các thể đột biến có
sức sống kém hơn dạng gốc.
+ Giá trị thích nghi của của
một đột biến có thể thay
đổi tuỳ sự tơng tác trong
từng tổ hợp gen, tuỳ sự thay
đổi của môi trờng: Có đột
biến ở trong tổ hợp gen này
là có hại nhng ở tổ hợp gen
khác lại là có lợi, khi môi trờng
thay đổi đột biến có thể lại
trở nên có lợi. Phần lớn các
đột biến gen là đột biến
gen lặn ở trạng thái dị hợp tử
không biểu hiện thành kiểu
hình
- Đột biến gen đợc xem là
nguồn nguyên liệu chủ yếu
của quá trình tiến hoá:
+ Tần số đột biến của một
gen khoảng 10-6 10-4 nhng
trong cơ thể có nhiều gen,
nên tần số đột biến lớn hơn
rất nhiều
+ Đột biến gen ít ảnh hởng
nghiêm trọng đến sức sống
- Các nòi, các loài phân biÖt
nhau b»ng sù tÝch l nhiỊu
®ét biÕn nhá
4. Cđng cè tiết 36.
- Phân biệt đột biến và quá trình đột biến?
- Vì sao đa số đột biến gen là có hai nhng lại đợc xem
là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá?
Tiết 37. các nhân tố tiến hoá (tiếp theo)
III. Tiến trình bài học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
- Vì sao đa số đột biến gen là có hai nhng
lại đợc xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu
của quá trình tiến hoá?
3. Bài mới
Gv đặt vấn đề nhận thức
Hoạt động của Gv.Hs
Nội dung khoa học
Gv. Trong cơ thể lỡng bội 2. Quá trình giao phối
đột biến gen lặn biểu hiện - Quá trình giao phối làm
thành kiểu hình trong trờng phát tán các đột biến, các
hợp nào?
gen lặn có điều kiện gặp
Hs. Đồng hợp tử lặn
nhau tạo thành thể đồng hợp
Gv. Vai trò của quá trình tử lặn biểu hiện thành kiểu
giao phối?
hình
Hs.
- Quá trình giao phối tạo ra
Gv. Nếu P chứa n cặp gen dị biến dị tổ hợp phong phú
hợp tử khi giao phối tự do hÃy - Đột biến là nguồn nguyên
cho biết:
liệu thứ cấp còn biến dị tổ
- Số loại giao tử
hợp là ngn nguyªn liƯu thø
- Sè kiĨu gen cã thĨ cã ở thế cấp của quá trình tiến hoá
hệ sau
Các đột biến không đợc duy
- Số kiểu hình
trì qua quá trình giao phối
Hs.
thì không đợc tồn tại và
Gv. Thế nào là biến dị tổ không có ý nghĩa với quá
hợp?
trình tiến hoá.
Hs.
3. Quá trình chọn lọc tự
Gv. HÃy chứng minh đột biến nhiên
là nguồn nguyên liệu sơ cấp
Quan
Quan
còn biến dị tổ hợp là nguồn
niệm
niệm
nguyên liệu thứ cấp của quá
của
của
trình chọn lọc tự nhiên?
Đacuyn thuyết
Hs.
tiến hoá
Gv. Theo Đacuyn thế nào là
hiện
CLTN?
đại
Hs. Sự bảo tồn những sai Nguyên - Biến đột
dị cá thể và những biến liệu của đổi cá biến và
đổi có lợi, sự đào thải CLTN
thể
biến dị
những sai dị cá thể và
Chủ tổ hợp
những biến đổi có hại đợc
yếu là
gọi là CLTN hay là sự sống
các
sot của các dạng thích nghi
biến dị
nhất.
cá thể
Gv. Nguyên liệu của CLTN là
phát
gì?
sinh
Hs. Là biến dị cá thể dới tác
trong
động của điều kiện sống
sinh sản
Gv. Đơn vị của CLTN là gf?
Đối tợng Cá thể
- Cá thể
Hs. Cá thể
CLTN
- Quần
Gv. Thực chất của CLTN là
thể
là
gì?
đối tợng
Hs. Là sự phân hoá khả năng
chính
sống sót giữa những cá thể Thực
Phân
Phân
trong loài
chất
hoá khả hoá khả
Gv. Kết quả của CLTN?
năng
năng
Hs. Sự sống sót của những cá
sống
sinh sản
thể thích nghi nhất
sót của của các
Gv. Thuyết tiến hoá hiện đại
các
cá cá thể
đà hoàn chỉnh quan niệm
thể
trong
của Đacuyn về CLTN nh thế
trong
quần
nào?
loài
thể
Hs.
Kết quả Sự sống Sự sinh
Gv. Vì sao CLTN là nhân tố
sót của sản và
tiến hoá cơ bản?
những
phát
Hs.
cá thể triển u
thích
thế của
nghi
nhất
những
kiểu
gen
thích
nghi
nhất
CLTN tác động lên kiểu hình
của cá thể qua nhiều thế hệ
dẫn đến hệ quả là chọn lọc
kiểu gen.
Dới tác động của CLTN tần số
các alen và tổ hợp gen có giá
trị thích nghi cao sẽ đợc tăng
dần lên.
CLTN là nhân tố tiến hoá cơ
bản vì:
- Nó qui định chiều hớng và
nhịp điệu tiến hoá
- Nó tác động thờng xuyên và
liên tục trên mọi cấp độ tổ
chức
4. Củng cố
- Trình bày vai trò của giao phối đối với quá trình tiến
hoá?
- HÃy chứng minh đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp
còn biến dị tổ
hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình chọn
lọc tự nhiên?
- Vai trò của CLTN đối với tiến hoá?
Tiết 38. các nhân tố tiến hoá (tiếp theo)
III. Tiến trình bài học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
- Trình bày vai trò của giao phối đối với quá
trình tiến hoá?
- Vì sao đột biến đợc xem là nguồn nguyên
liệu sơ cấp còn biến dị tổ hợp lại đợc xem
là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá
trình CLTN?
3. Tiến trình bài mới
Hoạt động của GV. Hs
Nội dung khoa học
4. Cơ chế cách li
Gv. Nêu một số ví dụ
a. Khái niệm
Thế nào là cách li?
Tất cả các yếu tố ngăn cản
Hs.
sự giao phối giữa các nhóm
Gv. Cách li có ý nghĩa gì?
và các cá thể gọi là cơ chế
Hs.
cách li.
b. Vai trò
Sự cách li ngăn ngừa giao
phối tự do giữa các cá thể đÃ
củng cố và tăng cờng sự
Gv. Có những hình thức phân hoá kiểu gen trong
cách li nào? Nêu ví dụ minh quần thể gốc.
hoạ?
c. Các hình thức cánh li
Hs.
- Cách li địa lí
Gv. Thế nào là cách li địa Các quần thể sinh vật bị
lí?
ngăn cách với nhau bởi sự
Hs.
xuất hiện các ngăn cách địa
Gv. Vai trò của cách li địa lí.
lí?
Cách li địa lí tạo điều kiện
Hs.
phân hoá tích luỹ các đột
biến theo hớng khác nhau làm
cho kiểu gen ngày càng sai
Gv. Thế nào là cách li sinh khác.
thái?
- Cách li địa lí và cách li sinh
Hs.
thái
Giữa các nhóm cá thể có sự
phân hoá thích nghi với các
điều kiện sinh thái khác
nhau trong cùng một khu vực
địa lí.
Cách li địa lí và sinh thái
Gv. Thế nào là cách li sinh kéo dài dẫn đến cách li sinh
sản?
sản và cách li di truyền dấu
hiệu xuất hiện loài mới.
- Cách li sinh sản
Sự sai khác của cơ quan sinh
sản hoặc tập tính hoạt động
Gv. Thế nào là cách li di dẫn đến các cá thể thuộc
truyền?
các nhóm không giao phối đợc với nhau.
- C¸ch li di trun
Sù sai kh¸c trong bé m¸y di
truyền làm cho sự thụ tinh
không có kết quả, hợp tử
không có khả năng sống, con
lai bất thụ.
4. Củng cố
- Thế nào là cách li? Trình bày các hình thức c¸ch li?
Tiết 39. quá trình
hình thành các đặc điểm thích nghi
I. Mục tiêu bài học
* kiến thức
- Nêu đợc khái niệm thích nghi
Phân biệt đợc thích nghi kiểu gen và
thích nghi kiểu
hình. Nêu ví dụ minh hoạ.
- Trình bày đợc sự hình thành các đặc
điểm thích nghi của sinh vật theo quan
điểm hiện đại. Vai trò của quá trình đột
biến, quá trình giao phối, quá trình CLTN
trong quá trình hình thành các đặc
điểm thích nghi của sinh vật
- Phát biểu đợc qui luật về sự hợp lí tơng
đối của các đặc điểm thích nghi.
II. Phơng tiện học tập
Tranh vẽ hình lá cây rau mác ở các môi trờng khác
nhau
Hình 44 và 45 sgk
III. Tiến trình bài học
1. ổn định
2. Bài cũ
- Thuyết tiến hoá hiện đại đà hoàn chỉnh
quan niệm của Đacuyn về CLTN nh thế
nào?
- Trình bày vai trò của quá trình cách li
đối với quá trình tiến hoá?
3. Bài mới
Gv đặt vấn đề nhận thức: Thế giới sinh vật vô cùng
đa dạng và phong phú, mỗi sinh vật lại sèng phï hỵp víi
một môi trờng nhất định. Tại sao sinh giới lại có đặc
điểm nh vậy?
Hoạt động của Gv.Hs
Nội dung khoa học
I. Thích nghi kiểu gen và
Gv. Em hÃy nêu một số vÝ dơ kiĨu h×nh
vỊ sù thÝch nghi cđa sinh vËt
1. Khái niệm về thích
với môi trờng sống?
nghi
Hs.
thích nghi là khả năng của
Gv. Thế nào là thích nghi?
sinh vật có thể biến đổi
Hs.
hình thái, giải phẩu, sinh lí
phản ứng phù hợp với điều
kiện sống, giúp chúng tồn tại
và phát triển.
Gv. Treo tranh hình 43. 44.
45 yêu cầu học sinh quan sát
và nghiên cứu tài liệu hoàn
thành phiếu học tập sau?
Thích
Thích
nghi
nghi
2. Các loại thích nghi
kiểu
kiểu
hình
gen
thích
thích
nghi
nghi
Khái
kiểu
kiểu
niện
hình
gen
Khái
Là phản Là
sự
Quá
niệm
ứng của hình
trình
cùng
thành
hình
một
những
thành
kiểu
kiểu
Vai trò
gen
gen quy
của
thành
định
điều
những
tính
kiện
kiểu
trạng,
sống
hình
tính
ý nghĩa
khác
chất
đối với
nhau,
đặc trtiến hoá
trong
ng của
Hs. Thảo luận và cử đại diện
phát biểu. Các nhóm nhận
xét
Gv. Kết luận
Quá
trình
hình
thành
những
điều
kiện
môi trờng
khác
nhau
Trong
đời cá
thể
loài,
từng nòi
trong
loài.
Hình
thành
qua quá
trình
lịch sử
của
loài, dới
tác
dụng
của
CLTN.
Gián
tiếp
Vai trò Trực
của
tiếp
điều
Gv. Nêu
kiện
Các loài sâu bọ ăn lá thờng sống
có màu xanh lơc hoµ lÉn víi ý nghÜa Ýt cã ý ý nghĩa
màu lá.
đối với nghĩa
to lớn
Giải thích thế nào về hiện tiến hoá
tợng này?
II. Quá trình hình thành
Hs.
các đặc điểm thích nghi
Sự hình thành các đặc
điểm thích nghi trên cơ thể
của sinh vật ( thích nghi
kiểu gen) là kết quả một quá
trình lịch sử, chịu sự chi
phối của 3 nhân tố chủ yếu:
Quá trình đột biến, quá
trình giao phối, quá trình
CLTN.
1. Màu sắc và hình dạng
tự vệ của sâu bọ
Biến dị màu sắc
- Xanh lục
Sống sót, sinh
Sâuăn rau
sản u thế
- Xám
- Nâu
Sinh sản kém
Biến dị có lợi
-
Xanh
nhạt
Biến dị không có lợi
- Vàng
số lợng giảm
Nền xanh
lục màu lá
ặc điểm thích
Đ
Nghi màu xanh
lục
Nguyên nhân CLTN
quả CLTN
Gv. Hiện tợng sâu bọ có màu
sắc nổi bật trên môi trờng
ngợc với màu sắc nguỵ trang,
tại sao CLTN lại giữ lại?
Hs.
Nội dung CLTN
Kết
Một số loài sâu có màu sắc
nổi bật trên nền môi trờng
và kèm theo có tuyến hôi,
nọc độc.
CLTN bào gồm hai mặt
Gv. Nội dung CLTN gồm hai song song và đào thải là
mặt đào thải và tích luỹ các chính.
biến dị, vậy mặt nào là cơ
bản?
Hs.
Gv. Thông báo DDT là thuốc
diệt ruồi, muỗi, lần đầu tiên
sử dụng có hiệu quả rất mạnh
sau đó giảm dần.
Phải chăng khi tiếp xúc DDT
ruồi đà thu nhận đợc đặc
tính chống DDT và đặc
tính này đợc tăng cờng từ
thế hệ này sang thế hệ
khác?
Hs.
Gv. Khả năng chống DDT phải
chăng có liên quan đến các
biến dị?
Hs.
Gv. Vì sao các đột biến đó
không biểu hiện thành thể
đột biến?
Gv. Nêu ví dụ
Hs. Phân tích
2. Sự tăng cờng sức đề
kháng của sâu bọ và vi
khuẩn
- Trong quần thể tự nhiên là
đa hình về KH và KG điều
kiện sống lại thờng thay đổi
có nhiều tác nhân gây đột
biến. Do đó dù cha dùng DDT
trong quần thể đà phát sinh
các đột biến.
- Các đột biến thờng là đột
biến gen lăn nên ở trạng t hái
dị hợp tử không biểu hiện
thành kiểu hình.
III. Sự hợp lí tơng đối
- Mỗi đặc điểm thích nghi
là sản phẩm của CLTN khi
hoàn cảnh sống thay đổi hớng chọn lọc sẽ thay đổi
- Ngay trong điều kiện ổn
định thì các đột biến, biến
dị tổ hợp không ngừng phát
sinh, CLTN không ngừng tác
dụng và sinh vật xuất hiện
sau càng thích nghi hợp lí
hơn sinh vật trớc đó
- Đặc điểm thích nghi của
loài này bị loài khác hạn chế
Mọi đặc điểm thích nghi
chỉ mang tính hợp lí tơng
đối và không ngừng hoàn
thiện.
và thích nghi
4. Củng cố
- Phân biệt thích nghi kiểu hình
kiểu gen?
- Trình bày sự hình thành các đặc đỉêm
thích
nghi?
Tiết 40. Loài
I. Mục tiêu học tập
* Kiến thức
- Trình bày đợc các tiêu chuẩn phân biệt hai
loài thân thuộc và tính chất tơng đối của
các tiêu chuẩn đó
- Nêu đợc các ví dụ minh hoạ
* Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng
hợp hình thành kiến thức mới
II. Phơng tiện học tập
Tranh vẽ phóng to hình 46 sgk
III. Tiến trình
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
Vai trò của quá trình CLTN trong quá trình hình
thành các đặc điểm thích nghi? Lấy ví dụ minh
hoạ?
3. Bài mới:
Giáo viên đặt vấn đề nhận thức:
Loài là gì? Đó là vấn đề đợc đặt ra từ lâu nhng dới
ánh sáng sinh học hiện đại mới sáng tỏ. Loài (species)
do John Ray (1686) đa ra.
Làm thế nào để phân biệt các loài thân thuộc với
nhau?
Hoạt động Gv.Hs
Nội dung khoa học
Gv. Nêu ngời ta dễ dàng
I. Các tiêu chuẩn phân
phân biệt chó với mèo, hay
biệt hai loài thân thuộc
lợn và gà và nói rằng chúng
1. Tiêu chuẩn hình thái
thuộc hai loài khác nhau.
- Các cá thể cùng loài có
Giữa hai loài khác nhau có sự chung một hệ tính trạng
gián đoạn về một tính trạng hình thái giống nhau, giữa
nào đó.
chúng có thể có những khac
ví dụ:
biệt nhỏ ở tính trạng này hay
Rau dền gai: thân có gai
tính trạng khác
Rau dền cơm: thân không
- Hai loài khác nhau có những
có gai
gián đoạn về hình thái,
Không tìm thấy dạng trung
nghĩa là sự đứt quÃng về
gian từ ít gai đến gai nhiều một tính trạng nào ®ã.
Vậy có thể phân biệt hai
loài thân thuộc dựa vào
hình thái đợc không?
Hs.
Gv. Nêu ví dụ
Giống muỗi Anopheles
maculipenis ở châu âu có 6
loài giống hệt nhau, nhng
chỉ khác về màu sắc trứng,
sinh sản, có đốt ngời hay
không, có truyền bệnh sốt
rét hay không.
Nòng nọc và cóc, sâu và bớm
có hình thái hoàn toàn khác
nhau nhng chúng lại thuộc
cùng một loài.
Vậy dựa trên tiêu chuẩn hình
thái đà cho kết quả chính
xác cha?
Hs.
Gv. Nh vậy tiêu chuẩn hình
thái chỉ mang tính tơng đối
Gv. Nêu loài voi châu phi
sống ở Nam phi, Nam ả rập
có trán dô, tai to, đầu vòi có
một núm thit, răng hàm có
nếp men hình quả trám.
Loài voi ấn độ phân bố ở ấn
độ, Malaixia, Đông dơng có
trán lõm, tai nhỏ, đầu vòi có
hai núm thịt, răng hàm có
nếp men hình bầu dục.
Quan sát hình 46 em có
nhận xét gì?
Gv. Nh vậy để phân biệt
hai loài thân thuộc còn có
thể căn cứ vào tiêu chuẩn
nào nữa?
Dựa vào sự khác biệt về cấu
trúc, hình dạng, màu sắc
để phân biệt các loài.
2. Tiêu chuẩn địa lí sinh thái
- Hai loài thân thuộc có
chiếm hai khu phân bố riêng
biệt.
- Hai loài thân thuộc có khu
phân bố trùng nhau một
phần hoặc hoàn toàn. Mỗi
loài thích nghi với những
điều kiện sinh thái nhất
định.
3. Tiêu chuẩn sinh lí
sinh hoá
Protein tơng ứng ở các loài
khác nhau đợc phân biệt ở
một số đặc tính vật lí, ho¸
sinh.