Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiet 1 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.32 KB, 4 trang )

Chương I
– ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
---  --Ngày soạn : 06 – 09
Tiết 1
§1 . TẬP HP – PHẦN
- 2006
TỬ CỦA TẬP HP
Hãy làm quen với tập hợp và các ký hiệu  , 
I.- Mục tiêu :
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập
hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp ,
nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc
hay không thuộc một tập hợp cho trước .
Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn
đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các ký
hiệu  và 
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng
những cách khác nhau để viết một tập hợp
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu được thế nào là
một tập hợp , viết đúng ký hiệu của một
tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và
bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các
phần tử .
2./
Kỹ năng cơ bản :
Biết viết đúng ký
hiệu của một tập hợp .
3./ Thái độ : Nhận thức được các tập hợp
thường gặp trong toán học và trong cả đời
sống .
II.- Phương tiện dạy học :


Sách giáo khoa , bảng phụ
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ n định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo
só số .
2./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
I ./ Các ví dụ :
- Cho học sinh
Khái niệm tập hợp
quan sát các
- Học sinh
thường gặp trong


dụng cụ học
tập có trên
bàn - GV giới
thiệu thế nào
là tập hợp
Khái niệm
về tập hợp
- Gọi B là tập
hợp của các
chữ cái
a,b,c

cho một vài toán học và trong
ví dụ về

đời sống như
tập hợp
- Tập hợp các học
- Học sinh sinh của lớp 6A
viết
ký - Tập hợp các số
hiệu
tập tự nhiên nhỏ hơn 4
hợp B
- Tập hợp các
chữ cái a ,b , c
- Tập hợp các
dụng cụ học tập
có trên bàn

- 5 có phải là - Học sinh lên
một phần tử bảng viết 5
của tập hợp A không thuộc A
không ?
- Điền số
Người ta còn có hoặc ký hiệu
thể minh họa thích hợp vào
tập hợp bằng ô vuông :
một vòng khép
3
A ;
kín mỗi phần tử 7
A
được biểu diễn
bởi một dấu

a
A ;
chấm trong vòng a
B
đó . Gọi là biểu
diễn tập hợp 1
B
;
bằng sơ đồ Venn  B
A

0

1
3
2

- Học sinh làm
? 1 ; ?2
- Học sinh làm
các bài tập
1;2;3
SGK trang 6
- Có thể làm
thêm các bài

II ./ Cách
viết – Các ký
hiệu
Người ta thường

đặt tên các
tập hợp bằng
chữ cái in hoa
Gọi A là tập
hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn
4
A = {0
;1;2;3}
Hay
A =
{2 ; 1 ; 0 ; 3 }
B=
{ a ,b , c }
Caùc số 0,1,2,3
gọi là phần tử
của tập hợp A
a,b,c

các
phần tử của
tập hợp B
Ký hiệu :
2A
Đọc : 2 thuộc A


B
a



b

c

Về nhà làm
tiếp các bài
tập 4 , 5
SGK
trang 6
( Chú ý xem kỷ
hình 5 ở bài tập
4 , các phần tử
của
tập
hợp
nào
thì
nằm
trong vòng của
tập hợp đó )
4./ Củng cố :
Củng cố từng
phần
5./ Dặn dò :
- Học sinh làm
các bài tập 4 ;
5 SGK trang 6
- Có thể làm
thêm các bài

tập từ 1 đến 9
ở sách Bài tập
Toán 6 trang 3
và 4

tập từ 1 đến
9 ở sách Bài
tập Toán 6
trang 3 và 4

hay 2 là phần
tử của A
a
A
Đọc
a
không
thuộc A hay a
không là phần
tử của A
 Chú ý :
- Các phần tử
của một tập
hợp được viết
trong hai dấu
ngoặc {
} ,
cách nhau bỡi
dấu “ ; “ hay
dấu “ , “ .

Mỗi phần
được
liệt kê
một lần , thứ
tự liệt kê tùy
ý .
Ngoài cách
viết liệt kê tất
cả các phần
tử của tập hợp
ta có thể viết
bằng cách chỉ
ra tính chất đặc
trưng của các
phần tử
Ví dụ :
Gọi
A là tập
hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết :
A=
{ xN / x < 4 }
Để viết một


tập
hợp
,
thường có hai

cách:
- Liệt kê các
phần tử của
tập hợp .
Chỉ ra tính
chất đặc trưng
cho các phần
tử của tập hợp
đó .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×