Tiết 37 - 38:
BÀI TẬP VỀ BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC
A. MỤC TIÊU - YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm về biến ngẫu nhiên rời rạc, biết đọc bảng phân bố
xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện cách lập bảng xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc.
- Biết cách tính các xác suất liên quan tới biến ngẫu nhiên rời rạc từ bảng phân bố
xác suất của nó.
3. Tư duy : Biết áp dụng kiến thức về tổ hợp và các quan hệ giữa các biến cố để
tính xác suất và lập bảng phân bố xác suất.
4. Thái độ : Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì trong giải bài tốn về biến ngẫu nhiên rời rạc,
liên hệ với thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy: - Bài tập chuẩn bị sẵn trên giấy phim trong (4 bài toán), phiếu kiểm tra,
đèn chiếu.
2. Trò: - Bài tập ở nhà: 43; 44; 45; 46 (T90-91); 50; 51(a,b); 52 (T92).
- Giấy phim trong, bút nét lớn để viết trên phim trong, máy tính cá nhân.
C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :
1. Nội dung :
- Bài tốn 1 (Nhận biết có phải là biến ngẫu nhiên rời rạc khơng)
- Bài tốn 2 (Điền đúng và phát hiện đúng sai).
- Bài toán 3 (Lập bảng phân bổ xác suất và tính xác suất).
- Bài tốn 4 (Tính xác suất và lập bảng xác suất).
2. Phương pháp thể hiện :
- Đàm thoại giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP (Tiến trình bài dạy)
I. TỔ CHỨC LỚP HỌC :
- Chia tổ, nhóm học tập theo vị trí chỗ ngồi.
- Giao nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh báo cáo kết quả học và làm bài ở nhà, đề xuất thắc mắc nếu có.
II. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời, sửa chữa sai sót rồi
- Trả lời câu hỏi.
- Sửa sai nếu cần.
treo kết luận lên bên cạnh bảng phụ.
Hỏi 1 : Thế nào là biến ngẫu nhiên rời rạc ?
Hỏi 2 : Cách lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu
nhiên rời rạc ?
III. BÀI LUYỆN TẬP :
Hoạt động 1 : Bài 1 (Kiểm tra mức độ nhận biết).
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
HĐ1a : Thầy nêu bài tốn 1.a. (chiếu lên bảng phụ).
- Nhìn lên bảng đọc bài, giải
Trong giỏ có 4 bơng hồng, 3 bơng đồng tiền. Lấy
thảo luận và trả lời
1a. Tổ 1, tổ 2.
ngẫu nhiên 3 bông. Gọi X là số bông hồng được
1b. Tổ 3, tổ 4.
chọn. X có phải là biến ngẫu nhiên rời rạc khơng ?
- Cử đại diện trả lời.
Vì sao ?
- Bình đúng sai.
HĐ1b : Thầy nêu bài tốn 1b (chiếu lên bảng phụ,
cùng 1 lúc với bài 1a).
Chọn ngẫu nhiên 1 số tự nhiên. Gọi X là số tự nhiên
được chọn chia hết cho 3. X có phải là biến ngẫu
nhiên rời rạc khơng ? Vì sao ?
Kết luận
Hoạt động 2 : Bài 2 (Đọc và hiểu)
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Thầy nêu 2 bài toán 2a, 2b cùng lúc lên bảng (chiêu
lên bảng).
2a. Tổ 1, 2
HĐ2a : (BT2a). Điền vào chỗ trống (...) bảng phân
2b. Tổ 3, 4
bố xác suất của X cho bởi bảng sau :
Trao đổi, thảo luận nêu kết quả
X
0
1
2
3
p
...
HĐ2b : (BT2b) Phát biểu đúng hay sai
Một bạn đã lập bảng phân bố xác suất của đại lượng
X như sau :
X
0
1
2
3
4
p
0,02
0,02
0,5
0,3
0,15
Hỏi 2a : Tại sao điền:
? Nêu rõ lý do.
Hỏi 2b: Tại sao lại sai? Nêu lý do.
1. Học sinh trả lời.
1. Học sinh khác trả lời
HS bình luận.
Kết luận; khắc sâu :
Hoạt động 3 : Bài 3 (Áp dụng)
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Thầy nêu bài toán 3 (chiếu lên bảng phụ)
BT3: Số ca cấp cứu ở 1 bệnh viện vào tối thứ 7 mỗi
tuần là 1 biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố
sau:
X
0
1
2
3
4
5
p
0,1
0,2
0,3
0,2 0,15 0,05
Biết rằng nếu có từ 3 ca cấp cứu trở lên thì phải thêm
bác sĩ trực.
Đọc bài và so sánh bài tốn 3
a/ Tính xác suất để tăng cường thêm bác sĩ vào tối
với bài 45 (T90 ĐSGT II nâng
thứ 7.
cao)
b/ Tính xác suất để xảy ra nhiều nhất là 3 ca cấp cứu
- Cả lớp cùng giải câu 3a.
vào tối thứ 7.
- 1 HS nêu kết quả (nếu đúng
c/ Tính xác suất để xảy ra ít nhất là 2 ca cấp cứu vào
thì lên bảng giải cho cả lớp
tối thứ 7.
xem).
- Giao nhiệm vụ cho các tổ nhóm.
- Tổ 1, 2: giải câu 3b.
- Hỏi kiểm tra và hướng dẫn bằng các câu hỏi sau:
- Tổ 3, 4: giải câu 3c.
Hỏi 3a: Câu 3a yêu cầu tính P(X)? với X thoả mãn
- Thảo luận, trao đổi trả lời, cử
điều gì? Tại sao?
đại diện giải.
Hỏi 3b: Câu 3b u cầu tính P(X)? với X thoả mãn
Bình luận: đúng, sai và các
điều gì? Tại sao?
cách giải.
Hỏi 3c: tương tự như hai câu hỏi trên.
- Kết luận: có 2 cách giải cho câu 3b và 3c trực tiếp
hay dùng biến cố bù.
- Liên hệ thực tế tình hình vi phạm giao thông tại ĐN
và của học sinh trường PCT để giáo dục.
Hoạt động 4 : Bài 4 (Vận dụng có suy luận)
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Thầy nêu bài toán 4 (Chiếu lên bảng phụ)
BT4: Chọn ngẫu nhiên 3 người trong một tổ 10
người gồm 6 nữ, 4 nam. Gọi X là số nữ được chọn.
Lập bảng phân bố xác suất của X.
- Giao nhiệm vụ.
- Hỏi kiểm tra và hướng dẫn giải bằng các câu hỏi
sau:
Hỏi 4a: Một bảng phân phối xác suất được xác định
bởi mấy dòng? Dòng X = xi xác định như thế nào?
- Học sinh cả lớp đọc bài và
xác định yêu cầu của bài.
- Trả lời những cầu hỏi hướng
dẫn.
- Trao đổi nhóm, thống nhất
cách giải, giải nêu kết quả.
- 1 học sinh đại diện giải.
- Bình luận đúng, sai.
Dịng p = pi xác định ra sao?
Hỏi 4b: Từ dòng x có: X=0; X=1; X=2; X=3
Tính P(X=0); P(X=1); P(X=2); P(X=3) ?
Hỏi4c: tại sao số phần tử của không gian mẫu là
.Số kết quả thuận lợi khi X = 0,X=1,…
Sau khi học sinh giải thầy cho HS nhận xét đúng, sai,
cách trình bày, chiếu lời giải ngắn gọn của thầy lên
bảng phụ để học sinh so sánh.
- Kết luận.
IV. LUYỆN TẬP CŨNG CỐ (Thông qua kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu ...)
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Phát 2 bài tốn kiểm tra (thơng qua phiếu in sẵn)
BT1: Cho biển ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố
- Học sinh ghi trả lời lên phiếu.
- Học sinh tự báo cáo kết quả
sau đây:
của mình sau khi đã nộp phiếu.
X
1
2
3
4
5
p
2%
2%
50%
30%
...
Hãy điền vào chỗ trống của bảng trên.
BT2: Số heo dịch trên 1 địa bàn của 1 xã trên 1 ngày
là một biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố
sau:
X
0
1
2
3
4
5
p
0,2
0,3
0,1
0,1
0,2
0,1
Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A:
B:
C:
C:
Thầy: Thu phiếu về nhà chấm
Công bố kết quả để học sinh tự đánh giá.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
1. Chuẩn bị cho tiết bài tập tới: Thế nào là kỳ vọng? Phương sai và độ lệch chuẩn?
Công thức và cách tìm kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn? Ý nghĩa thực tiễn chúng?
2. Bài tập về nhà: Bài 53, 54 (T93), 66, 67, 68 (T94, 96)
Hướng dẫn bài: 67, 68.
3. Bài tập bổ sung:
Bài 1: Gieo một con xúc xắc cân đối 3 lần, gọi X là số lần xuất hiện mặt 6 chấm.
Lập bảng phân bố xác suất của X.
Bài 2: Một bài kiểm tra tại lớp phần trắc nghiệm có 4 câu, mỗi câu có 4 ph ương án
trả lời: A, B, C, D,chỉ có một phương án đúng. Nếu trả lời đúng thì được 4 điểm, trả lời sai
thì 0 điểm. Bạn Hồng làm bài bằng cách chọn mỗi câu một phương án trả lời. Gọi X là số
điểm trắc nghiệm mà Hồng nhận được. Lập bảng phân bố xác suất của X.
VI. RÚT KINH NGHIỆM :