Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

05 xay dung thong diep gdsk (18 19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 27 trang )

XÂY DỰNG THÔNG ĐIỆP
GIÁO DỤC SỨC KHỎE
BS, ThS Trương Trọng Hồng
Bộ mơn Khoa học hành vi-Giáo dục sức khỏe
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch


Mục tiêu học tập
Kết thúc bài học sinh viên có thể:
 Trình bày được khái niệm và các cách thể
hiện thông điệp giáo dục sức khỏe (GDSK)
 Thực hiện được các bước xây dựng thông
điệp GDSK thể hiện các đặc điểm cần có của
thơng điệp GDSK.

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

2


Thông điệp GDSK
 Là

những thông điệp (messages) truyền thông
gián tiếp cần thiết cho người nhận nhằm mục
đích:
Chia sẻ kiến thức (KT)
 Chuyển đổi thái độ (TĐ)
 Hỗ trợ/thúc đẩy hành vi (HV) có lợi cho sức


khỏe.


09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

3


Hình thức thơng điệp GDSK
 Có

thể chỉ bao gồm chữ nhưng thường khi là
cả hình ảnh tĩnh và động.

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

4


Thông điệp GDSK
 Khẩu

hiệu (slogan) là những thông điệp cốt lõi
(key messages) bằng lời có thể đọng lại trong
tâm trí người nhận về một nội dung nào đó
(KT, TĐ, HV) là thành phần rất quan trọng của

một thông điệp.

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

5


Hình thức thơng điệp GDSK
 Thơng

điệp có thể được thể hiện thành bích
chương (poster), làm khẩu hiệu, băng rơn
(banner) với những hình thức, kích cỡ, chất
liệu khác nhau hoặc bảng dựng (bill board)
kích thước to đặt trên đường hoặc vẽ trên
tường cũng như làm dãi băng (banner)
chuyển tải trên mạng v.v…

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

6


Các bước xây dựng thông điệp GDSK
 Xác


định vấn đề sức khỏe ưu tiên
 Xác định và phân tích đối tượng đích
 Xác

định các mục tiêu cần đạt: kiến thức, thái
độ, hành vi nào cần thay đổi
 Xây dựng thông điệp
 Thử nghiệm trước thông điệp
 Điều

chỉnh thông điệp
 Sử dụng chính thức thơng điệp.
09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

7


Một số đặc điểm cần có của
thơng điệp GDSK


Mơ hình 4C
 Sự

thơng hiểu (Comprehension)
 Sự liên hệ (Connection)
 Sự tin tưởng (Credibility)
 Sự lan truyền (Contagiousness)


09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

9


Mơ hình 4C
 Mơ

hình 4Cs ban đầu được phát triển như một
công cụ để đánh giá tác động của quảng cáo
và các tài liệu tiếp thị.
 Các thương hiệu như Dunkin 'Donuts, Suave
Shampoo và Breyers Ice Cream sử dụng mơ
hình 4Cs để phát triển các chiến dịch tiếp thị
thực sự trò chuyện và
xây dựng mối quan hệ
cảm xúc với người tiêu
dùng của họ.
09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

10


Sự thơng hiểu
 Đối


tượng có nắm bắt, lĩnh hội được ý tưởng
chính của thơng điệp hay khơng?
 Thơng điệp muốn chuyển tải ngay đến đối
tượng điều gì?
 Đối tượng có thể lặp lại thông điệp không?

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

11


Sự liên hệ
 Thơng

điệp phải có ý nghĩa quan trọng đối với
đối tượng, kích thích sự phản ứng về mặt lý trí
hay tình cảm từ phía họ.
“Thiết thân”

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

12


Sự tin tưởng

 Đối

tượng cần phải có niềm tin ở nội dung của
thông điệp và cách thức mà thông điệp được
chuyển tải.
 Nếu không tạo ra được niềm tin, thông điệp sẽ
làm mất đi sự liên hệ mà nó đã thiết lập ngay
trước đó.

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

13


Sự lan truyền
 Để

có sức lan truyền tốt, một thơng điệp phải
chuyển tải một điều gì đó mới lạ, khác biệt và
phải dễ nhớ.
 Thơng điệp phải kích thích sự phản ứng sống
động về mặt tình cảm của đối tượng, có khả
năng làm cho họ phải nói về nó và thúc đẩy họ
đi đến hành động.

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019


14


Một số đặc điểm cần có khác
 Nên

ít ý để người xem dễ nắm bắt và dễ nhớ
 Có vần, có điệu thì càng tốt
 Hướng đến điều tích cực hơn là tiêu cực
 Không quảng cáo cho nhãn hiệu sản phẩm
thương mại nào
 Phù hợp với văn hóa của người xem
 Nên có nguồn thơng tin tham khảo thêm.

09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

15


09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

16


09/2018


GDSK Y5 NK2018-2019

17


09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

18


09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

19


09/2018

GDSK Y5 NK2018-2019

20



×