CHỈ SỐ SỨC KHOẺ
Thu thập chỉ số sức khỏe cần thiết
để xác định vấn đề sức khỏe
TSBS Nguyễn Thanh Nguyên
3/20/2017
1
Mục tiêu trình bày
1.
2.
3.
4.
Trình bày được khung CSSK và cách tính
những CSSK cơ bản;
Liệt kê được nhu cầu thơng tin để xác định vấn
đề sức khỏe
Liệt kê được những nguồn thông tin để thu
thập thông tin theo nhu cầu
Phân biệt những thơng tin thuộc “Tình trạng
SK” và những thơng tin thuộc “Những yếu tố
ảnh hưởng đến SK”
3/20/2017
2
CHỈ SỐ SỨC KHỎE LÀ GÌ?
I-ĐỊNH NGHĨA: CSSK: những biến số dùng để đo sự
thay đổi tình hình sức khoẻ (THSK) của một quần
thể.
II-CÔNG DỤNG
1-Đo sự thay đổi THSK
-theo thời gian
-theo khơng gian
2-Là cơ sở thơng tin Ỵ xây dựng, giám sát, lượng
giá
3/20/2017
3
Chú ý
1-CSSK là những trị số bình qn,
Do đó cần chú ý đến sự khác biệt giữa các
nhóm dân khác nhau trong một địa
phương, hay giữa các vùng địa lý khác
nhau.
3/20/2017
4
Thí dụ
Tỷ lệ BS/vạn dân
2003
2013
VN
5.6
7,5
ĐBSCL
5,7
3/20/2017
2014
6,2
5
3/20/2017
6
Thí dụ (UNDP 2011)
Tỷ lệ thấp cịi (thấp lùn hơn
so với độ tuổi – stunting)
Lào Cai và Kon Tum
trên 40%
TP Hồ Chí Minh
dưới 8%
Dân tộc thiểu số người H’Mơng, trên 50%
Ba Na và Gia Rai
Trẻ em người Kinh
3/20/2017
23%
7
Chú ý
2-Có mấy trăm chỉ số sức khoẻ, ta cần
chọn dùng những CSSK nào thích hợp
theo nhu cầu của cơng việc.
3-Cần nói rõ thời gian và nguồn số liệu
của CSSK
3/20/2017
8
B-NHỮNG CHỈ SỐ CƠ BẢN
3/20/2017
9
Bốn nhóm chỉ số
1.
2.
3.
4.
Dân số học
Kinh tế xã hội mơi trường
Cung ứng y tế
Tình trạng sức khoẻ
3/20/2017
10
I-CHỈ SỐ DÂN SỐ HỌC
1- Dân số
-
Dân số bình quân
Td : Dân số bình quân của Việt nam
năm 2006 : 84,4 triệu người,
năm 2009: 86 triệu
năm 2014: 90,5 triệu
3/20/2017
11
I-CHỈ SỐ DÂN SỐ HỌC
1- Dân số
-
Tỷ số phụ thuộc:
(0 - 14t) + (≥ 65t )
( 15 - 64t )
X 100
Cơ cấu “dân số vàng”: khi tỷ số phụ thuộc
chung nhỏ hơn 50%,
Việt Nam bước vào thời kỳ cơ cấu “dân số
vàng” Năm 2007.
3/20/2017
12
I-CHỈ SỐ DÂN SỐ HỌC
1- Dân số
-Tỷ suất sanh thô (CBR – Crude Birth Rate):
số sanh sống/năm
X 1000
DSBQ
Sanh sống là gì?
3/20/2017
13
I-CHỈ SỐ DÂN SỐ HỌC
-Tỷ suất chết thô (CDR – Crude Death Rate):
số chết/năm
DSBQ
X 1000
-Tỷ suất tăng dân số tự nhiên:
Số sanh - Số chết
DSBQ
3/20/2017
X100
14
I-CHỈ SỐ DÂN SỐ HỌC
Việt Nam năm 2009:
Tỷ suất sanh thô :
17,6‰
Tỷ suất chết thô :
6,8‰
Tỷ suất tăng dân số tự nhiên : 1,08%
Năm 2014 :
•tỷ suất sanh thơ 17,2‰;
•tỷ suất chết thô
6,9‰
3/20/2017
15
II-CHỈ SỐ KINH TẾ VĂN HỐ XÃ
HỘI MƠI TRƯỜNG
1-Tổng sản lượng bình quân đầu
người/năm, (GNP, GDP per capita).
TD: GDP per capita 2015, USD (World Bank)
VN:
2111 (128/183 nước)
Thái Lan: 5816
Sing:
52841
Hàn quốc: 27222
3/20/2017
16
II-CHỈ SỐ KINH TẾ VĂN HỐ XÃ HỘI
MƠI TRƯỜNG
2-Tỷ lệ hộ nghèo, tính theo tiêu chuẩn
nghèo của một nước, một địa
phương.
VN 2014: tỷ lệ hộ nghèo
6%;
• Chung:
• các huyện nghèo 33,20%
Tại TP HCM, năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo
0,89%.
3/20/2017
17
II-CHỈ SỐ KINH TẾ VĂN HỐ XÃ HỘI
MƠI TRƯỜNG
3- Tỷ lệ người lớn biết chữ
Dân số từ 15t trở lên biết chữ
dân số 15t trở lên
X100
4- Tỷ lệ học sinh theo lứa tuổi; Tỷ lệ bỏ học,
là số HS bỏ học trên tổng số HS đầu năm.
TD TP HCM 2007-2008 là 0,21%
3/20/2017
18
II-CHỈ SỐ KINH TẾ VĂN HỐ XÃ
HỘI MƠI TRƯỜNG
5- Nhà ở, Td
-Tỷ lệ dân sống trong khu ổ chuột; TD theo
LHQ, tỷ lệ này là 37% tại các đô thị năm
2005;
-Tỷ lệ nhà theo cấu trúc xây dựng (cấp 1, 2,
3, 4)
3/20/2017
19
3/20/2017
20