Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

De thi duyen hai bac bo khoi 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.39 KB, 6 trang )

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ III-NĂM2010-NINH BÌNH
MƠN THI: SINH HỌC
KHỐI: 10
(Thời gian: 180’ không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 07 câu, 02 trang)

Câu 1. ( 2.5đ ) 
1. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn ” có trên màng sinh chất. Theo em
dấu chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và chuyển đến màng
sinh chất như thế nào?
2. Nêu những chức năng chính của prơtêin màng trong hoạt động sống của tế bào?
3. Căn cứ vào đặc điểm nào người ta chia các phương thức vận chuyển các chất qua
màng là: Thụ động, chủ động, xuất nhập bào?
Câu 2. (2.5đ)
1. Tính hiệu suất sử dụng năng lượng của quá trình hơ hấp tế bào từ ngun liệu là 1
phân tử glucozo, biết 1 phân tử ATP tích trữ được 7,3kcal?
2. Trong chuỗi hô hấp ty thể, các điện tử từ FADH 2 và NADH2 đi qua các
cytochrome giải phóng năng lượng để tổng hợp ATP như thế nào? Sự tổng hợp
ATP theo cách này được gọi là gì?
Câu 3.(2,5đ)
1. Trình bày điểm khác nhau giữa quang hợp và hóa tổng hợp
2. Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật bậc cao gồm những nhóm sắc tố nào?
3. Tại sao nhóm thực vật bậc thấp lại có nhóm sắc tố phycobilin?
4. Tại sao một số cây cảnh có màu tím đỏ nhưng vẫn quang hợp bình thường?
Câu4. (2,5 đ)
Ở ruồi giấm, một tế bào trải qua một số lần nguyên phân, tất cả số tế bào con đã thực
hiện giảm phân tạo giao tử, với hiệu suất thụ tinh là 12,5% đã có 16 hợp tử được hình


thành. Tổng số nguyên liệu tương đương với số nhiễm sắc thể đơn mà mơi trường cung cấp
là 504. Xác định giới tính của ruồi giấm và số lần nguyên phân của tế bào ban đầu.
Câu 5. (2,0 đ)
1


1. Trong những năm gần đây, các phương tiện thông tin đại chúng thông báo nhiều
bệnh mới lạ ở người và động vật gây nên bởi các loại virut. Hãy đưa ra 2 nguyên
nhân chính dẫn đến hiện tượng này
2. So sánh cấu tạo, đặc điểm sống của virus cúm ở người và virus HIV.
Câu 6. (4,0 đ)
1. Phân biệt sự sinh trưởng của vi sinh vật theo đường cong hình chữ J và chữ S. Tại
sao trong thực tế rất hiếm có vi sinh vật sinh trưởng theo 1 trong hai đường cong
trên ?
2. Dựa vào nhu cầu ô xi cần cho sinh trưởng thì động vật nguyên sinh, vi khuẩn uốn
ván, nấm men rượu và vi khuẩn giang mai được xếp vào các nhóm vi sinh vật nào.
3. Kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng, nguồn cacbon, kiểu hô hấp của vi khuẩn
nitrat hố? Vai trị của vi khuẩn này với cây trồng.
Câu 7.(4,0 đ)
1. Nêu các hình thức sinh sản của vi khuẩn?
2. Nội bào tử là gì? Nội bào tử có phải là bào tử sinh sản khơng ? Giải thích.
3. Từ 1 tế bào phẩy khuẩn tả ban đầu sau 48 giờ tạo được 64 24 tế bào. Tính thời gian
thế hệ (g) của vi khuẩn trên.
4. Trong phịng thí nghiệm, làm thế nào để nhanh chóng phân biệt được hai quá trình
lên men lactic đồng hình và lên men lactic dị hình?
……………. Hết…………………..

Chữ ký của giám thị 1: ……………….
Chữ ký của giám thị 2:……………….
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU

VỰC DUYÊN HẢI
VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ III-NĂM2010-NINH BÌNH
MƠN THI: SINH HỌC
KHỐI: 10
( Gồm 07 câu, 04 trang )

Câu 1. ( 2.5đ ) ( BẮC NINH + VĨNH PHÚC)
1.Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin
0. 25
- Prôtêin được tổng hợp ở các Ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong
xoang của mạng lưới nội chất hạt  tạo thành túi  bộ máy gôngi. Tại đây protein được
2


hoàn thiện cấu trúc, gắn thêm hợp chất saccarit  glycoprotein hồn chỉnh  đóng
góiđưa ra ngồi màng bằng xuất bào.
0.75
2. Chức năng chính của prơtêin màng gồm:
- Ghép nối 2 tế bào với nhau....................................................................................0,25
- Là thụ thể bề mặt tiếp nhận các thông tin.............................................................0,25
- Giúp tế bào nhận biết nhau nhờ dấu hiệu nhận biết đặc hiệu ( glicôprôtêin)........0,25
- Là các kênh vận chuyển các chất qua màng, là enzim màng.....................
0,25
3. Căn cứ:
- Năng lượng có sử dụng hay khơng..................................................................
0,25
- Màng có biến dạng hay khơng.............................................................................. 0,25
Câu 2. (2.5đ) ( NAM ĐỊNH+ HẢI DƯƠNG)
1. Năng lượng được tích trữ trong các phân tử ATP: 38 x 7,3= 277,4kcal

- Năng lượng có trong 1 phân tử glucozo: 686kcal
 Hiệu suất sử dụng năng lượng: 277,4/686 x100% = 40% ……

1.0

2.
- NADH2 và FADH2 bị oxi hóa thành NAD+ và FAD+ giải phóng H+ và e
giàu năng lượng.
- e giàu năng lượng đi qua các cytochrome cung cấp năng lượng bơm H+
vào khoang gian màng ty thể.
- Nồng độ H+ trong khoang gian màng ty thể cao tạo động lực protôn đẩy
H+ qua ATP syntheaza tổng hợp ATP.
Câu 3.(2,5đ) ( NAM ĐỊNH+ BẮC NINH )

1.Trình bày điểm khác nhau giữa quang hợp và hóa tổng hợp

Quang hợp
Xảy ra chủ yếu ở cây xanh, tảo , vi
khuẩn quang hợp
Sử dụng năng lượng ánh sáng
Nguồn cung cấp C là CO2, nguồn
cung cấp H là H2O
Sản phẩm chất hữu cơ nhiều, cung
cấp cho sự sống tồn bộ sinh giới,
thải ra oxi điều hịa khí hậu

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ


1.0đ

Hóa tổng hợp
Xảy ra ở các loại vi khuẩn hóa tổng hợp: VK
sắt, VK lưu huỳnh, VK nitơ
Sử dụng năng lượng từ các phản ứng oxi hóa
các chất vô cơ co trong môi trường
Nguồn cung cấp C là CO2, nguồn cung cấp C
không phải là H2O mà là H2S, H2
Sản phẩm chất hữu cơ tạo ra ít, hình thành các
hợp chất muối tích lũy trong đất, khơng thải ra
oxi

2.Ở thực vật bậc cao có 2 hệ săc tố: diệp lục và carotenoid
3

0,5đ


3.Thực vật bậc thấp thường sống dưới tán cây rừng hay dưới nước do đó sự có mặt của
phycobilin là cần thiết cho sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng ngắn

0,5đ

4.Cây cảnh có màu tím đỏ song vẫn quang hợp bình thường vì nó vẫn có diệp lục
Sở dĩ lá cây có màu tím đỏ là do nó có nhiều sắc tố Autoxian

0,5đ

Câu4. (2,5 đ ) ( THÁI BÌNH)

Xác định số lần nguyên phân và giới tính
- Số giao tử tạo ra : (16 x 100) : 12,5 = 128.
- Gọi k là số lần guyên phân của tế bào ban đầu (k nguyên, dương)
+ Số NST môi trường cung cấp cho nguyên phân :
(2k – 1)2n = (2k – 1)8
+ Số NST cung cấp cho quá trình giảm phân : 2k.2n = 2k . 8
Từ giả thiết ta có : (2k – 1)8 + 2k . 8 = 504
 Số lần nguyên phân k = 5
- Số tế bào tạo ra qua nguyên phân (tế bào sinh giao tử) : 25 = 32
- Số giao tử sinh ra từ một tế bào sinh giao tử : 128/32 = 4
 Một tế bào sinh giao tử qua giảm phân tạo ra 4 giao tử  Ruồi giấm đực.

0,5

0,5
0,5
0,5

0,5

Câu 5. (2,0 đ) ( HẢI PHỊNG)
- Do các virut có sẵn bị đột biến thành các virut gây bệnh mới. Nhiều loại virut rất dễ
bị đột biến tạo nên nhiều loại virut khác nhau.
0.25đ
- Do sự chuyển đổi virut từ vật chủ này sang vật chủ khác.

0.25đ

- Giống nhau:


0.5đ

+ Có màng bọc
+ Vỏ capxit đối xứng
+ Lõi axit Nuclêic
+ Đều gây hại cho người.
- Khác nhau

1.0đ
Virus cúm

Virus HIV
4


Đối xứng xoắn

Đối xứng khối

1 ARN ss

2 ARN ss

Khơng có enzim sao mã ngược



Tế bào chủ niêm mạc đường hơ hấp

Tế bào chủ lympho TCD4


Cơ chế nhân lên: chu trình tan, virus độc

Chu trình tiềm tan, virus ơn hịa

Câu 6. (4,0 đ) – Hưng Yên + Hà Nam
1.Phân biệt sự sinh trưởng của vi sinh vật theo đường cong hình chữ J và chữ S theo các ý
sau : ………………………………………………………………………
1.0đ
- Đồ thị .
- Đặc điểm môi trường .
- Các giai đoạn tăng trưởng.
- Hàm số.
Trong thực tế rất hiếm có vi sinh vật sinh trưởng theo 1 trong hai đường cong trên vì :
0.75đ
+ điều kiện mơi trường ln có giới hạn nên sinh vật khó sinh trưởng theo hình chữ
J.
+ điều kiện mơi trường không ổn định.
+ bản thân quần thể cũng luôn biến đổi do đó khả năng khai thác nguồn sống cũng
thay đổi.
2. Dựa vào nhu cầu ôxi cần cho sinh trưởng, các vi sinh vật được xếp vào
các nhóm như sau:
- Động vật nguyên sinh: Hiếu khí bắt buộc

0,25 đ

- Vi khuẩn uốn ván : Kị khí bắt buộc

0,25 đ


- Nấm mem rượu: Kị khí khơng bắt buộc

0,25 đ

- Vi khuẩn giang mai: Vi hiếu khí

0,25 đ

3.Kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng, nguồn cacbon, kiểu hô hấp của vi khuẩn nitrat
hố? Vai trị của vi khuẩn này với cây trồng.
1.25đ ( Mỗi ý 0.25đ)
- Kiểu dinh dưỡng ; Hoá tự dưỡng
- Nguồn năng lượng: Ơxi hố chất vơ cơ

NH3  NO-2 NO3- + năng lượng

- Nguồn cacbon tổng hợp cacbon hiđrat là từ CO2 , H2O
5


- Kiểu hơ hấp hiếu khí
- Vai trị với cây trồng: Nitrat là nguồn nitơ dễ hấp thu và chủ yếu của cây trồng

Câu 7.(4,0 đ) Quảng Ninh + Hải Dương
1. Các hình thức sinh sản của vi khuẩn:
- Sinh sản bằng phân đôi
- Nảy chồi và tạo thành bào tử
2. Nội bào tử vi khuẩn là cấu trúc đặc biệt được biệt hóa từ tế bào, có cấu
trúc gồm nhiều lớp màng dày, khó thấm có khả năng đề kháng cao với các
tác nhân vật lí, hóa học; rất bền nhiệt.

- Nội bào tử không phải là bào tử sinh sản vì mỗi tế bào chỉ hình thành 1 nội
bào tử, không tăng số lượng tế bào.
3. Gọi n là số lần phân chia trong 48 giờ
2n = 6424 = 2144 => n = 144
Số lần phân chia trong 1 giờ: 144/48 = 3
Thời gian phân chia 1 lần: 20 phút
4.- Lên men lactic đồng hình khơng tạo CO2. Lên men lactic dị hình tạo
CO2.
- Dùng phương pháp thu và phát hiện CO2 để phân biệt hai loại lên men.

6

0,5
0,5
0.5
0,5
0,5
0,5
0.5
0.5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×