Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Tong quan ve thue

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.52 KB, 32 trang )

Chương 1
Giới thiệu về thuế

Copyright © 2015 McGraw-Hill Education. All rights reserved. No reproduction or distribution without the prior written consent of McGraw-Hill Education.


Mục tiêu học tập






Chứng minh thuế ảnh hưởng như thế nào đến các
quyết định cơ bản về kinh doanh, đầu tư, cá nhân và
chính trị
Thảo luận về những gì tạo nên một loại thuế và các
mục tiêu chung của thuế
Mô tả các cấu trúc thuế suất khác nhau và tính thuế
Áp dụng các tiêu chí thích hợp để đánh giá các hệ
thống thuế khác nhau

1-2


Ai quan tâm đến thuế?


Các doanh nghiệp :











Hình thức tổ chức của một doanh nghiệp nên sử dụng là gì?
Doanh nghiệp nên kinh doanh ở đâu?
Việc mua lại doanh nghiệp nên được thiết kế như thế nào?
Doanh nghiệp thưởng cho nhân viên như thế nào?
Sự pha trộn thích hợp của nợ và vốn chủ sở hữu cho doanh
nghiệp là gì?
Doanh nghiệp nên thuê hoặc sở hữu thiết bị và tài sản
không?
Làm thế nào để doanh nghiệp phân phối lợi nhuận cho chủ
sở hữu?

1-3


Ai quan tâm đến thuế?
 Chính



trị gia:

Các chính trị gia thường phân biệt mình với đối

thủ dựa trên thuật hùng biện thuế.
Cử tri phải có kiến thức cơ bản về thuế để đánh
giá sự thành công của các đề xuất thuế thay thế.

1-4


Ai quan tâm đến thuế?
 Cá


Bạn có muốn sở hữu một ngôi nhà?




nhân:
Các khoản khấu trừ thuế đối với khoản lãi vay thế
chấp nhà và thuế bất động sản có thể làm giảm chi
phí sau thuế khi sở hữu một ngơi nhà.

Bạn có muốn nghỉ hưu?


Hiểu được các phương pháp thuế ưu việt để tiết kiệm
hưu trí có thể làm tăng giá trị sau thuế của khoản tiền
dự phòng của bạn.

1-5



Thuế là gì?


Thuế là khoản thanh tốn bắt buộc khơng liên quan
đến bất kỳ khoản trợ cấp hoặc dịch vụ cụ thể nào
nhận được từ chính phủ.



Các đặc điểm chính của thuế :




Yêu cầu thanh toán
Thanh toán áp đặt bởi chính phủ
Thanh tốn khơng gắn liền trực tiếp với lợi ích mà người
nộp thuế nhận được.

1-6


Tính thuế như thế nào?
 Để



tính thuế, người nộp thuế phải biết :


Thuế suất: mức thuế áp dụng cho cơ sở thuế và
thường được biểu diễn bằng tỷ lệ phần trăm
Cơ sở Thuế: xác định điều gì thực sự bị đánh
thuế và thường được thể hiện bằng tiền
Thuế = Cơ sở thuế * Thuế suất

1-7


Những cách khác nhau để đo lường
mức thuế suất


Thuế suất biên (Marginal Tax Rate): thuế suất áp
dụng cho mức tăng thêm tiếp theo của thu nhập
chịu thuế của người đóng thuế.



Mức thuế bình quân: mức thuế trung bình của
người nộp thuế đối với mỗi đồng thu nhập chịu thuế.



Thuế suất Hiệu quả: mức thuế trung bình của
người nộp thuế đối với mỗi đồng thu nhập (bao gồm
cả chịu thuế và không chịu thuế)
1-8



Các loại Thuế suất
 Thuế

suất Tỉ lệ (Flat Tax): Áp thuế suất cố
định trong toàn bộ cơ sở thuế.

 Thuế

suất lũy tiến: Áp một mức thuế suất
biên tăng khi cơ sở thuế tăng.

 Thuế

suất lũy thoái: Áp một mức thuế suất
biên giảm khi cơ sở thuế tăng.

1-9


Tax Rate

Ví dụ về các loại thuế suất
40
35
30
25
20
15
10
5

0

Proportional
Progressive
Regressive

Low

Medium

High

Tax Base

1-10


Các loại thuế


Thuế liên bang:







Thuế tiểu bang và địa phương :








Thuế thu nhập
Thuế lao động và thất nghiệp
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế chuyển nhượng
Thuế bán hàng và sử dụng
Thuế bất động sản
Thuế thu nhập
Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế ngầm
1-11


Các loại thuế liên bang


Các loại thuế thu nhập





Chiếm khoảng 55,3% tổng thu từ thuế ở Mỹ (cá nhân
47,4% và các CTCP 7,9%)

Đánh lên các cá nhân, CTCP, bất động sản và hoạt động
ủy thác.

Thuế lao động và thất nghiệp




Là nhóm thuế lớn thứ hai tại Mỹ
Thuế lao động bao gồm thuế OASDI (thuế An sinh Xã hội)
và thuế MHI (thuế Medicare)
Thuế thất nghiệp tài trợ khoản trợ cấp thất nghiệp tạm thời
cho các cá nhân bị chấm dứt công việc mà khơng có lý do

1-12


Các loại thuế liên bang
 Thuế



Nhóm thuế lớn thứ ba tại Mỹ
đánh vào số lượng sản phẩm được bán

 Thuế


tiêu thụ đặc biệt


bất động sản và quà tặng

Đánh vào giá trị thị trường hợp lý của sự chuyển
đổi của cải khi chết hoặc khi tặng quà.

1-13


Các loại thuế tiểu bang và địa
phương


Thuế bán hàng và thuế sử dụng





Căn cứ tính thuế bán hàng là doanh số bán lẻ hàng hoá và
một số dịch vụ
Cơ sở tính thuế sử dụng là giá bán lẻ hàng hố sở hữu,
nắm giữ hoặc tiêu thụ nhưng không mua trong một tiểu
bang.

Các loại thuế bất động sản




Thuế bất động sản là thuế đánh lên giá trị tăng thêm, nghĩa

là cơ sở là giá trị thị trường hợp lý ứng với mỗi loại tài sản
Thuế bất động sản thực bao gồm thuế trên đất và các cơng
trình gắn liền với đất
Thuế bất động sản cá nhân bao gồm thuế đối với tất cả
các loại tài sản khác, cả hữu hình lẫn vơ hình (thuế địa
phương)
1-14


Các loại thuế tiểu bang và địa
phương
 Thuế


Hầu hết các tính tốn thu nhập chịu thuế của tiểu
bang phần lớn đều phù hợp với tính tốn thu
nhập chịu thuế liên bang, với một số lượng hạn
chế sửa đổi

 Thuế


thu nhập

tiêu thụ đặc biệt

Các tiểu bang thường đánh thuế tiêu thụ đặc biệt
đối với mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của
liên bang


1-15


Các loại thuế ngầm
 Thuế

gián thu là kết quả của lợi thế về thuế
mà chính phủ cho phép thực hiện các giao
dịch nhất định.
 Được xác định là giảm lợi nhuận trước thuế
mà tài sản được ưu đãi thuế tạo ra nhờ trạng
thái lợi thế về thuế.
 Khó định lượng nhưng quan trọng để hiểu
việc đánh giá các gánh nặng thuế tương đối
của các khoản đầu tư có lợi thế về thuế.

1-16


Cách đánh giá các hệ thống
thuế khác nhau?










Tính đầy đủ: bao gồm việc đánh giá toàn bộ doanh
thu thuế phải được tạo ra và đảm bảo rằng hệ thống
thuế cung cấp các khoản thu này.
Công bằng: làm thế nào để gánh nặng thuế được
phân phối giữa người nộp thuế.
Tính chắc chắn: nghĩa là người nộp thuế có thể
xác định thời điểm nộp thuế, nơi nộp thuế, và cách
xác định thuế.
Thuận tiện: hệ thống thuế phải được thiết kế để
được thu thuế mà khơng gây khó khăn q mức
cho người nộp thuế.
Kinh tế: nên hạn chế tối đa chi phí tuân thủ và chi
phí quản lý liên quan đến hệ thống thuế.
1-17


Tính đầy đủ
 Dự




báo trước các loại doanh thu:

Tĩnh: Dự báo doanh thu bỏ qua cách người nộp
thuế có thể thay đổi hoạt động của họ để đáp ứng
sự thay đổi luật thuế và căn cứ vào doanh thu
thuế dự kiến cho tình trạng giao dịch hiện tại.
Năng động: Dự báo nhằm dự đốn phản ứng có
thể của người nộp thuế đối với các luật thuế mới.




Hiệu ứng thu nhập: khi thuế suất tăng lên, mọi người
sẽ làm việc chăm chỉ hơn để duy trì thu nhập sau thuế.
Hiệu ứng thay thế: khi thuế suất tăng lên, người ta sẽ
thay thế các hoạt động khơng chịu thuế vì giá trị biên
của các loại thuế phải nộp đã giảm.
1-18


Cơng bằng
 Nói

chung, một hệ thống thuế được coi là công
bằng hoặc công bằng nếu thuế dựa trên khả
năng thanh tốn của người nộp thuế.
 Cơng bằng theo chiều ngang: hai người chịu
thuế trong các tình huống tương tự nộp mức
thuế như nhau.
 Cơng bằng theo chiều dọc: người có khả
năng chịu thuế lớn hơn, phải đóng thuế nhiều
hơn so với người có khả năng chịu thuế ít hơn.

1-19


1-20




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×