Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.8 KB, 3 trang )
2.3.2.QUY TẮT TÍNH ĐƯƠNG LƯỢNG
-đương lượng của một nguyên tố bằng khối lượng nguyên tử của nguyên tố
đó chia cho hoá trị của nó
E=A/n
Trong đó :E là đương lượng gam của nguyên tố(g)
A là khối lượng mol nguyên tử của ngưyên tố(9)
N là hoá trị của nguyên tố
Nếu nuyên tố có nhiều hoá trị khác nhau, nó sẽ có nhiều giá trị đương lượng
tuỳ thuộc vào hoá trị của nguyên tố trong trường hợp chất được tạo thành.
VD:Ena =23/1=23g
Trong NO đương lượng của N là
EN=14/2=7g
Trong N2O đương lượng của N là
EN = 14/1=14 g
Đương lượng của hợp chất
ĐL = E = M/n
Trong đó :
E là đương lượng gam của chất cần xác định (g)
M là khối lượng mol phan tử của chất cần xác định (g)
N là số điện tích trao đổi
đối với acid : n là số prôtôn H+ trao đổi trong phản ứng của phản ứng của
phân tử acid
đối với base thì n là số nhóm OH- hay số điện tích âm OH- tham gia phản
ứng của phân tử base
đối với hợp chất muối thì n là tổng hoá trị của các cation hay của ccác anion
tham gia phản ứng của 1 phân tử muối
đối với chất õy hoá -khử thì n là số elẻcton ( e) nhận hay cho của 1 phân tử
chất õy hoá - khử khi tham gia phản ứng
*) nồng độ đương lượng : là số đương lượng gam chất tan có trong 1 lít dung
dịch (ký hiệu là N)
CN = ( mct/ E. Vd d ). 1000 = mct . 1000 / E . Vdd