Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

(Bài thảo luận) Hãy phân tích nguyên tắc tuân thủ quy định trong các văn bản pháp lý về kế toán của tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp. Liên hệ với việc tuân thủ các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp. Vận dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.44 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


BÀI THẢO LUẬN
TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
ĐỀ TÀI: Hãy phân tích nguyên tắc tuân thủ quy
định trong các văn bản pháp lý về kế tốn của tổ
chức cơng tác kế toán doanh nghiệp. Liên hệ với việc
tuân thủ các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
doanh nghiệp. Vận dụng
Giảng viên hướng dẫn

:

TS. Đồn Vân Anh

Nhóm thực hiện

:

05

Lớp học phần

:

2240FAUD1011

Hà Nội, 2022



Câu 1:

Phân tích nguyên tắc tuân thủ quy định trong các văn bản pháp lý về kế toán
của tổ chức cơng tác kế tốn doanh nghiệp 
Theo ngun tắc này, tổ chức cơng tác kế tốn ở đơn vị phải tn thủ quy định trong các
văn bản pháp lý về kế toán như luật kế toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Để
quản lý và chỉ đạo thống nhất cơng tác kế tốn trên phạm vi cả nước, Nhà nước ban hành
hệ thống văn bản pháp lý về kế toán và tất cả các đơn vị trong nền kinh tế phải tn theo.
Trong đó, luật kế tốn quy định về nội dung cơng tác kế tốn, tổ chức bộ máy kế toán,
người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý Nhà nước về kế toán và
tổ chức nghề nghiệp về kế toán. Chuẩn mực kế toán đưa ra những nguyên tắc và phương
pháp kế toán cơ bản để ghi số kế toán và lập báo cáo tài chính. Chế độ kế tốn là những
quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số hoạt động cụ thể. Luật
kế toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán tạo ra hành lang pháp lý cho hoạt động của
kế tốn. Khi tổ chức cơng tác kế tốn, việc tn thủ quy định theo các văn bản pháp lý về
kế tốn do Nhà nước ban hành sẽ đảm bảo tính pháp lý của những tài liệu, số liệu do kế
toán cung cấp, phục vụ tốt nhất việc kiểm tra, giám sát của Nhà nước đối với các hoạt
động kinh tế tại đơn vị.
Việc ban hành chế độ, thể lệ kế tốn của Nhà nước nhằm phục vụ mục đích quản lý thống
nhất cơng tác kế tốn trong tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, tổ chức cơng tác kế toán
phải dựa trên cơ sở chế độ chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp, hệ
thống báo cáo tài chính mà Nhà nước quy định để vận dụng một cách phù hợp với chính
sách, chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước trong từng thời kỳ. Có như vậy việc tổ chức
cơng tác kế tốn mới khơng vi phạm những ngun tắc, chế độ quy định chung của Nhà
nước, đảm bảo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của kế tốn góp phần tăng cường quản
lý kinh tế tài chính của các cấp, các ngành, thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát của Nhà
nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.

Thực trạng việc tuân thủ chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại

Việt Nam
Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17) được ban hành theo Quyết định
số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được hướng dẫn theo
Thơng tư số 20/2006/TT-BTC về cơ bản đã làm thay đổi bản chất của thuế thu nhập
doanh nghiệp (TNDN).
Việc thực thi và tuân thủ VAS 17 giúp cho báo cáo tài chính minh bạch và đầy đủ, hữu
ích cho việc ra quyết định kinh tế của các đối tượng cần sử dụng.
Tuy nhiên, việc ban hành các chuẩn mực kế toán và thực thi cũng như tuân thủ thường
gặp nhiều khó khăn, trở ngại nhất định (Dona L. Street & cộng sự (2002). Bên cạnh đó,


việc tồn tại song song giữa chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán hiện nay sẽ phát sinh
những xung khắc, vì mục đích, bản chất của chuẩn mực và chế độ kế tốn có nhiều sự
khác biệt (Nguyễn Cơng Phương, 2013). Vận dụng chuẩn mực kế tốn nói chung và VAS
17 nói riêng vào thực tế sẽ gặp những khó khăn nhất định do bối cảnh kinh tế - xã hội
khác nhau (Thanh Đoàn, 2009).
Nghiên cứu của ThS. Nguyễn Thị Thu Hồn chỉ ra có 5 nhân tố ảnh hưởng đến thực thi
và tuân thủ chuẩn mực kế toán tại các DN ở Việt Nam như sau:
- Tài liệu hướng dẫn thực hành đứng thứ nhất với 24,9%
- Trình độ học vấn của kế tốn viên (Trình độ giáo dục) chiếm 23,3%
- Hệ thống thuế TNDN chiếm 23%
- Vai trị của các cơng ty kiểm tốn hoặc các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán
chiếm 14,4%
- Sự giám sát chế tài của các cơ quan chức năng chiếm 14%: Với nghiên cứu của Trần
Đình Khơi Ngun (2013), có đến 71% cơ quan thuế, 61% các DN cho rằng thiếu sự
giám sát chế tài của các cơ quan chức năng dẫn đến kế toán hiểu sai vai trị thơng tin kế
tốn cụ thể là chuẩn mực kế toán hiện  nay.

Đề xuất một số giải pháp để nâng cao việc tuân thủ chuẩn mực kế toán thuế
thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam

- Công tác thanh tra, kiểm tra thuế của cơ quan thuế phải được thực hiện cơng bằng, cơng
khai và minh bạch. Mục đích của việc thanh tra, kiểm tra thuế là giúp cho DN nhận thức
được tầm quan trọng của hành vi không tuân thủ chuẩn mực kế toán, quy định pháp luật
thuế như hành vi trốn thuế, cố tình gian lận thuế, mặt khác giúp DN thể hiện được vai trị
của mình đối với xã hội thơng qua việc đóng thuế TNDN.

Câu 2: Tại DN A hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ như sau: (Đơn vị tính: 1000đ)
1. Mua nguyên vật liệu M trị giá chưa thuế 80.000, thuế GTGT 10%. Tiền mua
nguyên vật liệu đã trả bằng TGNH tại VCB(đã báo nợ). Số nguyên liệu đã nhập kho là
60.000, còn lại cuối tháng chưa về nhập kho.
*Cơ sở ghi chép: PNK, hóa đơn GTGT, Giấy đề nghị thanh tốn, Giấy báo nợ, hợp
đồng kinh tế
Nợ TK 151 

20.000

Nợ TK 152 

60.000

Nợ TK 133 

  8.000


 Có TK 112
Chứng từ

Bộ

phận

Phiếu
nhập kho

Bộ
phận
kho

88.000
Người
lập

Người kiểm tra 1

Nhân
Trưởng bộ phận
viên kho kho, Trưởng bộ
phận thu mua

Người phê duyệt
cấp 1

Người phê
duyệt cấp
2

Phó giám đốc sản
xuất, phó giám
đốc tài chính


Tổng giám
đốc

        
2. Nhập kho nguyên liệu N mua từ tháng trước tổng giá thanh toán 33.000, thuế suất
thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận hàng phát hiện thiếu một số nguyên vật liệu trị giá chưa
thuế là 2.000 chưa rõ nguyên nhân. Đơn vị đã lập biên bản và nhập kho theo thực nhận.
*Cơ sở ghi chép: PNK, Biên bản kiểm kê
Nợ TK 152 

28.000

Nợ TK 1381

  2.000

 Có TK 151

30.000

Chứng từ

Bộ
phận

Phiếu
nhập kho

Bộ

phận
kho

Biên bản
kiểm kê

Người
lập

Người kiểm tra 1

Người phê duyệt
cấp 1

Người phê
duyệt cấp
2

Nhân
Trưởng bộ phận
viên kho kho, Trưởng bộ
phận thu mua

Phó giám đốc sản
xuất, phó giám
đốc tài chính

Tổng giám
đốc


Nhân
Trưởng bộ phận
viên kho kho

Phó giám đốc sản
xuất, phó giám
đốc tài chính

Tổng giám
đốc

3. Mua một tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả góp của cơng ty Y, Giá
mua trả góp bao gồm thuế GTGT: 850.000, giá mua trả tiền ngay theo giá chưa thuế:
660.000, thuế GTGT 10%, DN trả tiền lần đầu tiên là 120.000 bằng TGNH thuộc quĩ đầu
tư phát triển, số thuế còn lại trả dần trong 12 tháng, chi phí vận chuyển tài sản cho bằng
TGNH 11.000 trong đó thuế GTGT 10%. Lãi trả góp phân bổ vào chi phí trong kỳ
10.000; Tài sản đã đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng.
*Cơ sở ghi chép: 


Giấy báo nợ, Hóa đơn  GTGT, Hợp đồng kinh tế, Kế hoạch mua sắm TSCĐ, Biên bản
giao nhận tài sản, vận đơn
Bảng tính phân bổ lãi trả góp:
+Mua TSCĐ
Nợ TK 211 

660.000

Nợ TK 133 


  66.000

Nợ TK 242 

124.000

 Có TK 112

120.000

 Có TK 331

730.000

+CP vận chuyển
Nợ TK 211 

10.000

Nợ TK 113 

  1.000

  Có TK 112

11.000

+Phân bổ lãi trả góp
Nợ TK 635 


10.000

 Có TK 242

10.000

+Chuyển nguồn
Nợ TK 414 

120.000

 Có TK 411

120.000

Chứng từ
Kế hoạch
mua sắm
TSCĐ

Bộ phận
Bộ phận
kinh
doanh

Người lập
Nhân viên
phòng kinh
doanh 


Người kiểm
tra 1
Trưởng bộ
phận kinh
doanh

Người phê Người phê
duyệt cấp 1 duyệt cấp 2


4. DN chuyển TGNH tại VCB 2.200.000 đầu tư vào cơng ty liên kết L, sau đó giao
dịch này DN dành được 55% quyền biểu quyết trong công ty L, biết vốn đầu tư ban đầu
vào cơng ty L có giá trị ghi sổ 1.500.000.
*Cơ sở ghi chép: Chứng nhận góp vốn, Giấy báo nợ, Hợp đồng góp vốn, Đăng ký
kinh doanh 
Nợ TK 221 

3.700.000

 Có TK 112

2.200.000

 Có TK 214

1.500.000

5. Mua một số CCDC P trị giá chưa thuế là 50.000, thuế GTGT 10%. Tiền mua
CCDC trả bằng TGNH tại MB 30.000 (đã báo nợ). Số công cụ trên đã nhập kho đủ.
*Cơ sở ghi chép: Hóa đơn GTGT, Giấy báo nợ, Phiếu nhập kho, hợp đồng kinh tế,

Biên bản kiểm nhận CCDC, giấy đề nghị thanh tốn
Nợ TK 153 

50.000

Nợ TK 133 

  5.000

 Có TK 112

30.000

 Có TK 331

25.000

Chứng từ

Bộ
phận

Phiếu nhập
kho: 

Bộ
phận
kho

Biên bản

kiểm nhận
CCDC.

Người
lập

Người kiểm tra 1

Người phê duyệt Người phê
cấp 1
duyệt cấp
2

Nhân
Trưởng bộ phận
viên kho kho, Trưởng bộ
phận thu mua

Phó giám đốc
sản xuất, Phó
giám đốc tài
chính

Tổng
giám đốc

Nhân
Trưởng bộ phận
viên kho kho


Phó giám đốc
sản xuất

Tổng
giám đốc

6. Tính tiền lương phải trả người lao động ở các bộ phận DN:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất: 28.000
- Tiền lương nhân viên ở bộ phận quản lý phân xưởng 32.000


- Tiền lương nhân viên bộ phận bán hàng 10.000
- Tiền lương bộ phận quản lý DN 14.000
*Cơ sở ghi chép: Bảng lương, bảng chấm công, Hợp đồng lao động
Nợ 622

28.000

Nợ 627

32.000

Nợ 641

10.000

Nợ 642

14.000


  Có 334

84.000

Chứng từ

Bộ phận

Người lập

Người
kiểm tra 1

Bảng lương,
bảng chấm
cơng

Bộ phận
kế tốn

Nhân viên
kế tốn

Kế tốn
trưởng

Hợp đồng lao
động

Người phê

duyệt cấp 1

Người phê
duyệt cấp 2

Phó Giám
đốc tài chính

Tổng giám
đốc

Phó Giám
đốc tài chính

Tổng giám
đốc

7. Các khoản trích theo lương được trích theo tỷ lệ qui định.
*Cơ sở ghi chép: Bảng lương, bảng tính các khoản bảo hiểm phải nộp
+Phía DN (23,5%)
Nợ 622

6.580 (=28.000*23,5%)

Nợ 627

7.520 (=32.000*23,5%)

Nợ 641


2.350 (=10.000*23,5)

Nợ 642

3.290 (=14.000*23,5)

 

Có334 19.740

+Phía LĐ (10,5%)
Nợ 334

8.820 (=84.000*10,5%)


 Có 338

8.820

Chứng từ

Bộ phận Người lập

Bảng lương, bảng
tính các khoản bảo
hiểm phải nộp:

Người
Người phê Người phê

kiểm tra 1 duyệt cấp 1 duyệt cấp 2

Bộ phận Nhân viên Kế toán
kế toán kế tốn
trưởng

Phó Giám
đốc tài
chính

Tổng giám
đốc

Nhân viên Kế tốn
kế tốn
trưởng

Phó Giám
đốc tài
chính

Tổng giám
đốc

Thơng báo bảo hiểm
xã hội:

8. DN xuất bán một lô sản phẩm A cho công ty X, trị giá xuất kho 600.000, giá bán
chưa thuế 900.000, thuế GTGT 10%. Công ty X nhận nợ.
*Cơ sở ghi chép: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Biên bản giao

nhận
+Giá vốn
Nợ 632

600.000

 Có 155

600.000

+Doanh thu
Nợ 133

990.000

Có 511   900.000
  Có 3331   90.000
Chứng từ

Bộ phận

Người lập

Người kiểm
tra 1

Người phê
duyệt cấp 1

Hợp đồng

kinh tế

Bộ phận Nhân viên
bán hàng bán hàng

Trưởng bộ
Phó giám
phận bán hàng đốc sản xuất

Phiếu xuất
kho

Bộ phận
kho

Trưởng bộ
phận kho

Nhân viên
kho

Người phê
duyệt cấp 2
Tổng giám
đốc 


Biên bản
giao nhận
Hóa đơn

GTGT

Bộ phận
kế tốn

Nhân viên
kế tốn

Kế tốn
trưởng

Phó giám
Tổng giám
đốc tài chính đốc 

9. Trích TGNH để tạm ứng lương kỳ 1 cho cán bộ công nhân viên trong DN 50.000.
*Cơ sở ghi chép: Giấy báo Nợ, Bảng thanh toán tiền lương
Nợ 334

50.000

  Có 112

50.000

Chứng từ

Bộ phận

Người lập


Người
kiểm tra 1

Bảng thanh
tốn tiền lương

Bộ phận
kế tốn

Nhân viên
kế tốn

Kế tốn
trưởng

Người phê
duyệt cấp 1
Phó Giám
đốc tài chính

Người phê
duyệt cấp 2
Tổng giám
đốc

10. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình: Nguyên giá 2.250.000, khấu hao lũy kế
250.000,giá bán chưa thuế 1.800.000, thuế GTGT 10% thu bằng TGNH tại VCB. Chi phí
mơi giới khi bán theo hóa đơn đặc thù 13.200, thuế GTGT 10% bằng TGNH tại VCB.
Cơ sở ghi chép: Hợp đồng mua bán tài sản, Bảng tính khấu hao, Hóa đơn GTGT,

Giấy báo Nợ, Biên bản bàn giao tài sản, Quyết định thanh lý, Biên bản đánh giá lại tài
sản, Biên bản thành lập HĐ thanh lý TSCĐ
+Giảm trừ TSCĐ: hợp đồng nhượng bán TSCĐ, giấy báo có, HĐ GTGT,Giấy báo nợ
Nợ 214

  250.000

Nợ 811

2.000.000

  Có 211

2.500.000

+Nhượng bán
Nợ 112

1.980.000

  Có 711

1.800.000


 Có 3331     180.000
+CP mơ giới
Nợ 811

10.000


Nợ 133

  1.000

 Có 112 11.000
Chứng từ

Bộ phận

Người lập

Hợp đồng mua
bán tài sản

Bộ phận
bán hàng

Bảng tính khấu
hao
Hóa đơn GTGT

Người kiểm
tra 1

Người phê
duyệt cấp 1

Người phê
duyệt cấp

2

Nhân viên Trưởng bộ
bán hàng phận bán
hàng

Phó Giám
đốc tài
chính

Tổng Giám
đốc

Bộ phận
kế tốn

Nhân viên Kế tốn
kế tốn
trưởng

Phó Giám
đốc tài
chính

Tổng Giám
đốc

Bộ phận
kế toán


Nhân viên Trưởng bộ
kế toán 
phận bán
hàng

Kế toán
trưởng 

Tổng Giám
đốc

Quyết định
thanh lý

Bộ phận
kinh
doanh

Nhân
viên 

Ban cố vấn

Tổng giám
đốc

Biên bản đánh
giá lại tài sản

Bộ phận

bán hàng

Nhân viên Trưởng bộ
bán hàng phận bán
hàng

Phó giám
đốc tài
chính

Tổng giám
đốc

Biên bản bàn
giao tài sản

Biên bản thành
lập HĐ thanh lý
TSCĐ:

Ban cố
vấn

Trưởng
phòng kinh
doanh

Tổng giám
đốc


11. Sửa chữa lớn một dây chuyền sản xuất (DN chưa lập kế hoạch): vật liệu xuất sử
dụng cho sửa chữa 5.500, tiền lương công nhân sửa chữa 3.800, công cụ dụng cụ xuất


dùng loại phân bổ 1 lần 3.400. Dây chuyền đã sửa chữa xong và đưa vào sử dụng, chi phí
sửa chữa phân bổ trong 2 kỳ.
*Cơ sở ghi chép: Quyết định sửa chữa lớn TSCĐ, Bảng lương, bảng chấm công,
Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ chi phí trả trước
+CP sửa chữa
Nợ 241

12.700

 Có 152

  5.500

 Có 334

  3.800

 Có 153

  3.400

+Sửa chữa hồn thành
Nợ 242

12.700


 Có 241

12.700

Chứng từ

Bộ phận

Quyết định sửa chữa lớn
TSCĐ

Ban Giám
đốc

Bảng lương, bảng chấm
cơng
Bảng tính và phân bổ chi
phí trả trước
Phiếu xuất kho

Bộ phận kế
toán

Bộ phận kho

Người lập

Người
kiểm tra 1


Người phê
duyệt cấp 1

Người phê
duyệt cấp 2

Nhân viên
kế tốn

Kế tốn
trưởng

Phó giám
đốc tài chính

Tổng giám
đốc

Nhân viên Trưởng bộ Phó Giám
Tổng giám
kho
phận kho đốc sản xuất,
đốc
Phó Giám
đốc tài chính

12. Mua thêm 200.000 cổ phiếu của công ty H, mệnh giá 10/CF, giá mua 14/CF
thanh toán bằng TGNH tại MB, biết rằng trước đây DN đã sở hữu một số lượng cổ phiếu
thường có giá trị ghi sổ 600.000 tương đương với 15% quyền biểu quyết công ty nhận
đầu tư. Sau giao dịch này, tỷ lệ biểu quyết của Dn chiếm 28%.

*Cơ sở ghi chép: Hợp đồng góp vốn, Giấy báo Nợ


Nợ 222     

3.400.000

 Có 112     

2.800.000

 Có 228     

  600.000


SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm N
Chứng
từ
S

Diễn giải

Tài khoản
đối ứng

N

Số phát sinh

Nợ

Nhập kho NVL mua từ tháng trước

152

28.000

151
Phát hiện thiếu NVL không rõ nguyên nhân

1381

28.000
2.000

151
Mua TSCD HH theo phương thức trả góp

211

2.000
660.000

331
Thuế GTGT của hóa đơn mua TSCD

133

660.000

66.000

331
Lãi trả góp của TSCD HH

242

66.000
124.000

331
Phân bổ lãi trả góp mua TSCD kỳ này

635

124.000
10.000

242
Cơng ty trả tiền mua TSCD lần đầu bằng TGNH thuộc quỹ đầu tư phát triển

414

10.000
120.000

411
Đầu tư vào công ty liên kết L, quyền biểu quyết giành được là 55%

221




120.000
1.500.000

222

1.500.000

Tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất

622

28.000

Tiền lương cho nhân viên ở bộ phận quản lý phân xưởng

627

32.000

Tiền lương nhân viên bộ phận bán hàng

641

10.000

Tiền lương nhân viên bộ phận quản lý DN


642

14.000

Tính lương phải trả cho người lao động

334

Các khoản trích theo lương KPCD, BHXH, BHTT, BHYT

622

6.580

627

7.520

84.000


641

2.350

642

3.290

338

Các khoản trích theo lương phía người lao động

334

19.740
8.820

338
Thuế GTGT đầu ra của lô hàng xuất bán cho công ty X

131

8.820
90.000

3331
Trị giá xuất kho lô sản phẩm A bán cho công ty X

632

90.000
600.000

155
Khấu hao lũy kế của TSCD HH nhượng bán

214

600.000
250.000


211
Giá trị còn lại của TSCD HH nhượng bán

811

250.000
2.000.000

211
Xuất kho vật liệu sử dụng cho sửa chữa lớn

2413

2.000.000
5.500

152
Tiền lương công nhân sửa chữa

2413

5.500
3.800

334
Xuất kho CCDC dùng loại phân bổ 1 lần dùng cho sửa chữa lớn

2413


3.800
3.400

153
Sửa chữa lớn dây chuyền sản xuất hồn thành, chi phí sửa chữa phân bổ trong
2 kỳ

242

3.400
12.700

2413
Phân bổ chi phí sửa chữa cho kỳ này

627

12.700
6.350

242
Mua cổ phiếu công ty L, chuyển quyền biểu quyết lên 28%

222

6.350
600.000

228
Cộng chuyển sang trang sau


600.000
6.190.960

SỔ CÁI

6.190.960


Số hiệu 152
SDĐK : Chứng
từ
S N

Diễn giải

Tài khoản
đối ứng

Số phát sinh
Nợ

Nhập kho NVL mua từ tháng trước

151

Xuất kho NVL sử dụng cho sửa chữa lớn

2413


Mua NVL M về nhập kho

112



28.000
5.500
60.000

Tổng

88.000

5.500

SDCK

82.500

-


SỔ CÁI
Số hiệu 131
SDĐK : Chứng
từ
S N

Diễn giải


Tài khoản
đối ứng

Số phát sinh
Nợ

Thuế GTGT đầu ra của lô hàng xuất bán cho
công ty X
Xuất bán lô sản phẩm A cho công ty X

3331

90.000

511

900.000



Tổng

990.000

-

SDCK

990.000


-


SỔ CÁI
Số hiệu 211
SDĐK : Chứn
g từ
S N

Diễn giải

Tài khoản
đối ứng

Số phát sinh
Nợ



Mua TSCD HH theo phương thức trả góp

331

660.000

Khấu hao lúy kế của TSCD HH nhượng bán

214


250.000

Tình giá trị cịn lại của TSCD HH nhượng bán

811

2.000.000

Chi phí vận chuyển TSCD

112

10.000

Tổng

670.000

2.250.000

SDCK

1.580.000

-


SỔ CÁI
Số hiệu 331
SDĐK : Chứng

từ
S N

Diễn giải

Tài khoản
đối ứng

Số phát sinh
Nợ



Mua TSCD theo phương thức trả góp

211

660.000

Thuế GTGT của hóa đơn mua TSCD
Lãi trả góp khi mua TSCD theo phương thức trả
góp
Mua một số CCDC P

133

66.000

242


124.000

153

50.000

Thuế GTGT được khấu trừ từ mua CCDC P

133

5.000

Thanh toán một phần tiền mua CCDC P
Trả tiền lần đầu mua TSCD HH theo phương
thức trả góp

112

30.000

112

120.000

Tổng

150.000

905.000


SDCK

-

755.000


SỔ CÁI
Số hiệu 112
SDĐK : Chứng từ
S

Diễn giải

Tài khoản
đối ứng

N

Số phát sinh
Nợ



Mua NVL M về nhập kho
Mua NVL M , số còn lại cuối tháng chưa về
nhập kho
Thuế GTGT của hóa đơn trong kì chi bằng
TGNH
Cơng nợ phải trả trong kì chi bằng TGNH


152

60.000

151

20.000

133

10.200

331

150.000

Chi phí vận chuyển TSCD

211

10.000

Đầu tư vào cơng ty liên kết L
Trích tiền để tạm ứng lương kỳ 1 cho cán bộ
cơng nhân viên
Chi phí mơi giới khi nhượng bán TSCD HH

221


2.200.000

334

50.000

811

12.000

Mua thêm cổ phiếu của công ty H

222

2.800.000

Thu do nhượng bán TSCD HH
Thuế GTGT phải nộp từ nhượng bán TSCD
HH
Tổng

711

1.800.000

3331

180.000

SDCK


1.980.000

5.312.200

(3.332.200)

-


NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Năm N
Chứng từ
S

Diễn giải

Phải thu từ
người mua
(ghi Nợ)

N

Ghi Có tài khoản doanh
thu 511
Thành phẩm

Số trang trước chuyển
sang
Xuất bán lô hàng sản phẩm

A cho công ty X

Cộng chuyển sang trang
sau

900.000

900.000

900.000

Hàng hóa



×