Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 2
Chương I. Đặc trưng cơ bản chuỗi lợi suất chứng khoán ........................... 4
I. Giới thiệu chuỗi lợi suất của 5 cổ phiếu trên thị trường ...................... 4
II. Đặc trưng của các chuỗi lợi suất .......................................................... 4
Chương II. Một số mô hình định giá tài sản tài chính ............................... 10
I. Xây dựng danh mục tối ưu .................................................................... 10
1. Danh muc biên duyên ............................................................................ 10
2. Danh muc MVP ..................................................................................... 12
II. Mô hình chỉ số đơn .............................................................................. 13
1. Xây dựng mô hình ................................................................................. 13
2. Ứng dụng ............................................................................................... 18
III. Mô hình CAPM ................................................................................... 18
1. Xây dựng mô hình ................................................................................. 18
2. Ứng dụng ............................................................................................... 19
Chương III: Phân tích động thái giá cổ phiếu ............................................ 21
I. Mô hình ARCH ...................................................................................... 21
1. Kiểm định hiệu ứng ARCH ................................................................... 21
2. Mô hình GARCH ................................................................................... 23
3. Dự báo giá trị của độ rủi ro ................................................................... 25
II. Quá Trình GBM ................................................................................... 25
KẾT LUẬN .................................................................................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 30
SV thực hiện: Vũ Thị Hường
PGS.TS Hoàng Đình Tuấn
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, sự tồn tài và phát triển của thị trường tài
chính là một tất yếu khách quan. Với chức năng quan trọng là dẫn vốn từ nơi
thừa vốn đến nơi thiếu vốn nó tác động trực tiếp đến hiệu quả đầu tư của cá
nhân, của các doanh nghiệp, đến hành vi tiêu dùng và tới động thái chung của
nền kinh tế. Bởi vậy sự tồn tại của thị trường tài chính là một tất yếu với sự
phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng khoán
Trên thế giới thị trường chứng khoán đã hình thành từ rất lâu và đến nay
có sự phát triển mạnh mẽ. Nó đã được thiết lập ở hầu hết các nước có nền
kinh tế thị trường và có thể nói không một nước nào có nền kinh tế phát triển
mà không có sự hoat động của thị trường chứng khoán.
Nhận thức đươc tầm quan trọng của thị trường chứng khoán, Việt Nam
đã chính thức đưa thị trường chứng khoán vào hoạt động với sự khai trương
của trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh vào ngày
20/7/2000. Tính đến nay thị trường chứng khoán của Việt Nam đã hoạt động
được 8 năm, đã có những bước tiến nhất định. Có những thời điểm chỉ số
vnindex lên tới hơn 1000 điểm Với hơn hai trăm cổ phiếu của hơn hai trăm
công ty cổ phần. Tuy vậy so với những nước phát triển thị trường chứng
khoán của VN là một thị trường non trẻ, thiếu kinh nghiêm bởi vậy sự phát
triển của thị trường chứng khoán là không ổn định và không thể tránh khỏi
tình trạng "bong bóng". Minh chứng cho điều này là sự sụt giảm nhanh chóng
của chỉ số vn trong thời điểm gần đây, cùng với nó là hoạt động trên thị
trường chứng khoán không còn mạnh mẽ, giá của các cổ phiếu đồng loạt giảm
mạnh, các nhà đầu tư thua lỗ… điều này đã đặt ra một cái nhìn mới về thị
trường chứng khoán Việt Nam, cần phải có sự thay đổi trong cách phân tích
đánh giá thị trường, đã đến lúc Việt Nam phải có cách tiếp cận có hệ thống,
khoa học, và dựa trên kinh nghiêm của các nước đi trước về thị trường chứng
khoán.
SV thực hiện: Vũ Thị Hường
2
PGS.TS Hoàng Đình Tuấn
Đây cũng là lý do em đã chọn đề tài này. Với việc đưa ra một số mô hình
định giá các tài sản tài chính cụ thể hơn là định giá một số cổ phiếu trên thị
trường Việt Nam, em hy vọng một phần nào đấy đưa ra được một cái nhìn
mới về việc định giá giá trị của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán và tạo
cơ sở tin cậy cho các phân tích và đánh giá trên thị trường chứng khoán.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Hoàng Đình Tuấn đã giúp đỡ em
hoàn thành đề án này.
SV thực hiện: Vũ Thị Hường
3
PGS.TS Hoàng Đình Tuấn
Chương I. Đặc trưng cơ bản chuỗi lợi suất chứng khoán
I. Giới thiệu chuỗi lợi suất của 5 cổ phiếu trên thị trường
Số liệu sử dụng trong đề án là chuỗi giá của 5 cổ phiếu được đánh giá là
các cổ phiếu blue-chip trên thị trường, trong đó:
FPT: mã cổ phiếu của công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT
SSI : mã cổ phiếu công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn
SAM: mã cổ phiếu công ty cổ phần cáp và vật liệu viễn thông
REE: mã cổ phiếu công ty cổ phần cơ điện lạnh
ACB: mã cổ phiếu ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Dữ liệu giá sử dụng lấy từ ngày 13/06/2007 đến 29/08/2008 với 301
quan sát là chuỗi giá theo ngày của 5 cổ phiếu
Ta kí hiệu St là giá theo ngày của các cổ phiếu và Rt là lợi suất của cổ
phiếu được tính theo công thức loga tỉ số giá cổ phiếu ngày hôm nay và ngày
hôm trước
II. Đặc trưng của các chuỗi lợi suất
a. Cổ phiếu FPT
September November Decem ber 2008 February April May June July August September
5000
10000
15000
20000
x100
50
100
150
200
250
300
FPT (121.000, 126.000, 115.000, 121.000, +0.00)
Đặc trưng chuỗi loga gia:
SV thực hiện: Vũ Thị Hường
4
PGS.TS Hoàng Đình Tuấn
Lợi suất trung bình của cổ phiếu FPT: -0.003845, ta có thể thấy trong giá
cổ phiếu FPT là giảm trong năm 2007-2008, với trung vị là -0.004435<
-0.003845. do đó lợi suất phân phối lêch phảiHệ số nhọn K=3.6453 > 3 và hệ
số bất đối xứng S=0.1624 >0 phân phỗi của lợi suất tương đối bẹt hơn phân
phỗi chuẩn,hệ só Pro của thống kê JB nhỏ hơn mức ý nghĩa 0.05 do đó nó
không phân phỗi chuẩn.
SV thực hiện: Vũ Thị Hường
5
PGS.TS Hoàng Đình Tuấn
b. cổ phiếu SSI
Augus t September November December 2008 February April May June July August September
50000
x100
50
100
150
200
SSI (67.0000, 67.0000, 64.5000, 67.0000, +3.00000)
Đặc trưng:
Pro của JB nhỏ hơn 0.05 chuỗi lợi suất không phân phỗi chuẩn
SV thực hiện: Vũ Thị Hường
6
PGS.TS Hoàng Đình Tuấn
c. Cổ phiếu SAM
Septem ber Novem ber December 2008 February April May June July Augus t September
5000
10000
15000
20000
25000
30000
x100
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
SAM (31.3000, 32.9000, 31.3000, 32.9000, +0.00)
Đặc trưng:
SV thực hiện: Vũ Thị Hường
7
PGS.TS Hoàng Đình Tuấn
d. Cổ phiếu REE
September November December 2008 February April May June July August September
5000
10000
x100
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
REE (46.5000, 46.5000, 44.4000, 46.5000, +2.20000)
Đặc trưng:
Pro của thống kê JB lớn hơn 0.05 phân phối của chuỗi lợi suất của cổ
phiếu là chuẩn
SV thực hiện: Vũ Thị Hường
8
PGS.TS Hoàng Đình Tuấn
e. cổ phiếu LAF
September Novem ber Decem ber 2008 February April May June July Augus t September
10000
20000
30000
x10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
LAF (26.2000, 26.2000, 25.0000, 26.2000, +1.20000)
Đặc trưng:
Chuỗi lợi suất của cổ phiếu LAF không phân phối chuẩn.
SV thực hiện: Vũ Thị Hường
9
PGS.TS Hoàng Đình Tuấn
Chương II. Một số mô hình định giá tài sản tài chính
I. Xây dựng danh mục tối ưu
1. Danh muc biên duyên
Ta xây dựng danh mục biên duyên từ bảy cổ phiếu là CAN, REE, HAP,
LAF, SGH, TMS, SAM.
Ta tính lợi suất trung bình của các cổ phiếu và sử dụng công thức :
Ry=(1+Rd)
250
R σ
CAN 3.89 33.5416
REE 23.32 28.03388
SAM 19.68 1120207
HAP 19.39 35.37764
LAF 15.34 37.36419
SGH 31.51 40.986
TMS 12.15 35.27071
Ta có ma trận corelation của bay cổ phiếu:
corelation matrix
CAN REE SAM HAP LAF SGH TMS
can 0.7161 0.2097 0.2100 0.47304 0.4541 0.28555 0.270256
ree
0.20970
8
0.46678
2 0.219184
0.57409
4
0.37289
3
0.18271
5 0.233884
sam
0.33296
6
0.58360
9 1
0.44857
9
0.35820
6
0.26170
3 0.360074
hap
0.31412
8
0.20260
6
5368709
2
0.98228
8
0.41060
4
0.15442
2 0.191917
laf
0.45413
9
0.37289
3 0.338151
0.45258
9
0.98529
5
0.27852
6 0.338483
sgh
0.28555
7
0.18271
5 0.091773
0.34747
5
0.27852
6
0.87673
3 0.174836
tms
0.27025
6
0.23388
4 0.181017
0.40025
8
0.33848
3
0.17483
6 0.881879
SV thực hiện: Vũ Thị Hường
10
PGS.TS Hoàng Đình Tuấn
Sử dụng phần mềm eview ta xây dựng được ma trạn hiệp phương sai của
bảy cổ phiếu. Đây chính là ma trận V trong bài toán trung bình- phương sai
Ta xây dựng bài toán tối ưu :
wVw min
Rw = Ro
w = [1]
Trong đó w là ma trận tỉ trọng các cổ phiếu trong danh mục tối ưu
R là lợi suất của cổ phiếu tính theo năm
V là ma trận hiệp phương sai của các cổ phiếu
Sử dụng thủ tục Solver với các lợi suất cho trước ta được danh mục tối
ưu, với độ dao động và tỉ trọng như sau:
SV thực hiện: Vũ Thị Hường
covarian matrix
CAN REE SAM HAP LAF SGH TMS
CAN 805.6505
197.188
5 7892468 561.3202 569.1522
392.565
5 319.723
REE 197.1885
366.843
4 6883185 569.371 390.5916
209.938
4 231.259
SAM
1180291
3 6362588 6.74E+19
3892836
5
1718607
5 7089963 7582717
HAP 372.7518
200.939
1 2.13E+15 1229.41 542.7593
223.910
5 239.4724
LAF 569.1522
390.591
6
1415352
2 598.2584 1375.554
426.537
3 446.0735
SGH 392.5655
209.938
4 4213553 503.8351 426.5373
1472.78
1 252.7444
TMS 319.723 231.259 7152077 499.4394 446.0735
252.744
4 1097.078
11