Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tiểu luận: Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng của NHTM. So sánh với xếp hạng bên ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.63 KB, 29 trang )

Môn: Ngân hàng thương mại

1
Nhóm 1






Tiểu luận


Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng của
NHTM. So sánh với xếp hạng bên ngoài
.



Nhóm thực hiện: Nhóm 1
1. Hoàng Lan Anh
2. Nguyễn Thanh Bình
3. Nguyễn Thị Kim Chi
4. Đoàn Mạnh Cường

Môn: Ngân hàng thương mại

2
Nhóm 1
5.


I. Tổng quan về xế p hạng tín dụng
1. Khái niệm xếp hạng tín dụng
XHTD là việc đưa ra nhận định về mức độ tín nhiệm đối với trách nhiệm t ài chính,
hoặc đánh giá mức độ rủi ro tín dụng phụ thuộc các yếu tố bao gồm: năng lực đáp ứng
các cam kết tài chính, khả năng dễ bị vỡ nợ khi các điều kiện kinh doanh thay đổi, ý
thức và thiện trí trả nợ của người đi vay
2. Đối tượng xếp hạng tín dụng
Hệ thống XHTD tiếp cận đến tất cả các yếu tố có liên quan đến RRTD. Các NHTM
không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi vay mà đơn thuần là
đưa ra ý kiến hiện tại trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và giới hạn
cho vay phù hợp. M ột sự xếp hạng tín dụng cao của 1 KH đi vay chưa phải là chắc chắn
trong việc thu hồi đầy đủ các khoản nợ và lãi vay, đây chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định
đúng đắn về tín dụng đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên
quan đến khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của KH đó.
Xếp hạng người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ cơ bản là: nguy
hiểm, cảnh báo và an toàn.
3. Vai trò của xếp hạng tín dụng
Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa NH, tổ chức tín dụng và các tổ chức kinh tế,
cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả. Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tồn thất mà
ngân hàng phải chịu do khách hàng vay không đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy
đủ vốn và lãi. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm
nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NHTM như bảo lãnh, cam kết, chấp
thuận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên NH, tín dụng thuê mua, cho vay động
tài trợ.
Thiệt hại từ rủi ro tín dụng: khi RRTD ảnh hưởng nặng nề đến hđ kinh doanh của
NHTM sẽ gây tâm lý hoang mang lo sợ của người gửi tiền và có thể có những người gửi
tiền ồ ạt rút tiền làm cho toàn bộ hệ thống NH gặp khó khăn. Sự hoảng loạn này ảnh
hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh t ế, làm cho sức mua giảm, giá cả tăng, xã hội mất ổn
định. Rủi ro TD của NHTM trong nước cũng ảnh hưởng đến nền kte các nước có liên
Môn: Ngân hàng thương mại


3
Nhóm 1
quan do sự hội nhập đã gắn chặt mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các quốc gia. NHTM
gặp RRTD sẽ khó thu đc vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng NH phải trả vốn và
lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm cho NH mất cân đối thu chi, mất
khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin của người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của
NH.
Vai trò của NHTD: hệ thống XHTD giúp NHTM quản trị RR bằng phương pháp
tiên tiến, giúp kiểm soát mức độ tín nhiệm khách hàng, thiết lập mức lãi suất cho vay
phù hợp với dụ báo khả năng thất bại của từng nhóm khách hàng. NHTM có thể đánh
giá hiệu quả danh mục cho vay thông qua sự giám sát sự thay đổi dư nợ và phân loại nợ
trong từng nhóm KH đc xếp hạng, qua đó điều chỉnh danh mục theo hướng ưu tiên
nguồn lực vào nhóm KH an toàn.
4. Nguyên tắc XHTD
- XHTD chủ yếu tập trung vào các nguyên tắc chủ yếu bao gồm phân tích tín
nhiệm trên cơ sở ý thức và thiện chí trả nợ của người đi vay và từng khoản vay,
đánh giá rr dài hạn dựa trên ảnh hưởng của chu kì kinh doanh và xu hướng khả
năng trả nợ trong tương lai, đánh giá rr toàn diện và thống nhất dựa vào hệ thống
kí hiệu xếp hạng.
- Sử dụng phân tích định tính đề bổ sung cho những phân tích định lượng. Các dự
liệu định lượng là những quan sát đo lường bằng số, các quan sát không thể đo
lường bằng số dc xếp vào dữ liệu định tính. Các chỉ tiêu phân tích có t hể thay đổi
phù hợp với sự t hay đổi của trình độ công nghệ và yêu cầu quản trị rủi ro.
5. Mô hình xếp hạng tín dụng
- M ô hình một biến số: tỷ suất tài chính được sử dụng trong mô hình 1 biến số
gồm các chỉ tiêu thanh toán, chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu cân nợ, chỉ tiêu lợi tức,
chỉ tiêu vay nợ, chỉ tiêu trả lãi. Các chỉ tiêu phi tài chính được sử dụng gồm thời
gian hoạt động của DN, số năm kinh nghiệm, trình độ các nhà quản trị, triển
vọng ngành. Nhược điểm của mô hình này là kết quả dự báo khó chính xác nếu

thực hiện phân tích và cho điểm các chỉ tiêu đánh giá 1 cách riêng biệt, hơn nữa,
mỗi người có thể hiểu các chỉ tiêu đánh giá theo 1 cách khác nhau.
- M ô hình nhiều biến số: những mô hình kết hợp nhiều biến số thành một giá trị để
dự báo sự thất bại của DN như mô hình phân tích hồi quy, phân tích logic, phân
tích xác suất có điều kiện, phân tích phân biệt nhiều biến số.
6. Quy trình xếp hạng tín dụng
Căn cứ vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan của từng NH nhằm xác
lập quy trình XHTD. Một quy trình XHTD bao gồm các bước cơ bản sau:
Môn: Ngân hàng thương mại

4
Nhóm 1
- Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh giá,
thông tin xếp hạng của tổ chức tín nhiệm khác liên quan đến đối tượng xếp hạng.
- Phân tích bằng mô hình đề kết luận về mức xếp hạng. Mức xếp hạng cuối cùng
đc quyết định sau khi tham khảo ý kiến của hội đồng xếp hạng. Trong XHTD của
các NHTM thì kết quả xếp hạng không được công bố rộng rãi
- Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh mức xếp
hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp hạng so sánh
với thực tế rr xảy ra và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã thực
hiện đối với KH để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng.

II. Mô hình XHTD khách hàng của Ngân hàng Vietcombank.
Hiện tại, NHNN đang yêu cầu các NHTM phải thường xuyên rà soát điều chỉnh hệ
thống XHTD nội bộ để

thể áp dụng phân loại nợ theo Điều 7 của Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN, một trong số các y êu cầu đối với hệ thống XHTD của
NHTM bao gồm :
a) Hệ thống XHTD nội bộ phù hợp với hoạt động kinh doanh, đối tượng khách hàng,

tính chất rủi ro của khoản nợ của tổ chức tín dụng.
b) Chính sách quản lý rủi ro tín dụng, mô hình giám sát rủi ro tín dụng, phương
pháp xác định và đo lường rủi ro tín dụng có hiệu quả, trong đó bao gồm cách thức
đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng, hợp đồng tín dụng, các tài sản bảo đảm,
khả năng thu hồi nợ và quản lý nợ của tổ chức tín dụng.
c) Hàng năm, tổ chức tín dụng phải đánh giá lại hệ thống XHTD nội bộ và chính
sách dự phòng rủi ro cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp
luật.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam (Viet combank) đã xây dựng và triển
khai ứng dụng XHTD khách hàng từ năm 2003 theo hướng dẫn của NHNN và tư vấn
của các chuyên gia tài chính thuộc Ngân hàng Thế giới (WorldBank), đến nay, hệ
thống xếp hạng nội bộ này đã được chỉnh sửa nhiều lần nhằm phù hợp hơn với điều
kiện kinh tế xã hội đã thay đổi và các hiệp ước quốc tế mà Việt nam cam kết.
Vietcombank xây dựng chính sách tín dụng theo hướng đảm bảo t ính chủ động
và linh hoạt trong hoạt động thực tế nhằm nắm bắt tốt nhất các cơ hội phát triển
đầu tư tín dụng theo mục tiêu định hướng kinh doanh từng thời kỳ, đảm bảo mục
tiêu quản trị rủi ro theo hướng không tập trung quá
cao

c ho
một nhóm khách hàng,
Môn: Ngân hàng thương mại

5
Nhóm 1
những lĩnh vực ngành nghề có liên quan với nhau hay đối với một loại tiền tệ.
Chính sách tín dụng chú trọng t uân thủ các quy định của luật pháp có liên quan,
quan điểm bình đẳng hướng t ới khách hàng, không phân biệt thành phần kinh tế hay
hình thức sở hữu, các ưu đãi tín dụng chỉ áp dụng căn cứ vào năng lực tài chính và
mức độ rủi ro cũng như thiện chí trả nợ của

t ừn g

khá c h
hàng. Chính sách tín dụng
cũng chú trọng đề cao trách nhiệm cá nhân nhằm nâng cao tính minh bạch và chất
lượng trong hoạt động tín dụng.
1. Nguyên tắc chấm điểm tín dụng.
Nguyên tắc trong chấm điểm XHTD của Vietcombank là tính điểm ban đầu của
mỗi chỉ tiêu đánh giá theo điểm ứng với mức chỉ tiêu gần nhất mà thực tế khách hàng
đạt được. Nếu mức chỉ tiêu đạt được của khách hàng nằm ở giữa hai mức chỉ tiêu
hướng dẫn thì điểm ban đầu là mức chỉ tiêu cao hơn. Điểm dùng để tổng hợp XHTD
là tích số giữa điểm ban đầu và trọng số của từng chỉ tiêu, trọng số của từng nhóm chỉ
tiêu.
2. Sử dụng kết quả tính điểm xếp hạng tín dụng.
Kết quả XHTD được sử dụng cho các mục đích xác định giới hạn tín dụng; quyết
định từ
chối

ha y
đồng ý cấp tín dụng, mức lãi suất vay và xác định yêu cầu về tài sản
đảm bảo; Đánh giá hiện
t rạ n g

khác h
hàng trong quá trình theo dõi vốn vay; Quản lý
danh mục tín dụng và trích dự phòng rủi ro.
Mụ c

ti êu
của Vietcombank là xây dựng

một hệ thống XHTD linh hoạt nhằm đảm bảo tính thực tế cao.
Do

đó,
việc đánh giá
và hiệu chỉnh hệ thống sẽ được tiến hành định kỳ. Các kết quả chấm điểm XHTD
được lưu giữ đầy đủ cùng hồ sơ t ín dụng của khách hàng.

Môn: Ngân hàng thương mại

6
Nhóm 1
3. Mô hình tính điểm xếp hạng tín dụng của Vietcombank.
3.1. Xếp hạng tín dụng cá nhân.
Việc chấm điểm XHTD cá nhân được thực hiện theo hai nhóm chỉ tiêu về
nhân thân và quan hệ với ngân hàng. Những khách hàng có tổng điểm <0 ở các chỉ
tiêu chấm điểm về nhân thân sẽ bị loại và chấm dứt quá trình xếp hạng. Căn cứ tổng
số điểm đạt được của khách hàng cá nhân để quy đổi theo mười mức ký hiệu xếp hạng
tương ứng.

Phần I : Chỉ tiêu chấm điểm thông tin cá nhân
1


Tu
ổi


18
-

25 tu
ổi


25
-
40 tu
ổi


40
-
60 tu
ổi


>60 tu
ổi


5


15


20


10



2


Trình
đ
ộ học vấn


Trên đ
ại học


Đ
ại học/Cao
đẳng
Trung h
ọc



ới trung

học
20


15



5


-
5


3 Nghề nghiệp Chuyên môn Thư ký Kinh doanh Nghỉ hưu
25 15 5 0
4


Th
ời gian công tác

<6 tháng


6 tháng


1 năm

1
-
5 năm


>5 năm



5


10


15


20


5


Th
ời gian l
àm

công việc hiện tại

<6 tháng


6 tháng


1 năm


1
-
5 năm


>5 năm


5


10


15


20


6


Tình tr
ạng c
ư trú


Ch

ủ/Tự mua


Thuê


V
ới gia đ
ình


Khác




30


12


5


0


7 Cơ cấu gia đình Hạt nhân Sống với cha mẹ


Sống với 1 gia
đình khác
S
ống với >1 gia
đình khác
20 5 0 -5
8


S
ố ng
ư
ời ăn theo

Theo
Đ
ộc thân


<3
ngư
ời


3


5 ngư
ời



>5 ngư
ời


0


10


5


-
5


9


Thu nh
ập cá


nhân/năm
>120 tri
ệu đồng

36


120 tri
ệu
đồng
12

36 tri
ệu
đồng
<12 tri
ệu đồng

40


30


15


-
5


Môn: Ngân hàng thương mại

7
Nhóm 1
10



Thu nh
ập gia

đình/năm
>240 tri
ệu đồng

72

240 tri
ệu
đồng
24

72 tri
ệu
đồng
<24 tri
ệu
đ
ồng

40


30



15


-
5



Ph
ần II : Các chỉ ti
êu ch
ấm điểm quan hệ với ngân h
àng


1 Tình hình trả
nợ với ngân
hàng
Chưa giao
dịch
Chưa bao giờ
quá hạn
Quá hạn <30
ngày
Quá hạn >30
ngày
0


40



0


-
5


2


Tình

hình

chậm trả lãi
Chưa

giao

Dịch
Chưa bao gi


chậm trả lãi
Chưa b
ị chậm

trả lãi 2 năm

gần đây
Có l
ần chậm

trả lãi 2 năm
gần đây
0


40


0


-
5


3


T
ổng nợ hiện


<100

tri
ệu



100

-


500


500

-


1.000


>1 t
ỷ đồng



t
ại


Đ
ồng



tri
ệu đồng


tri
ệu đồng



25


10


5


-
5


4


Các d
ịch vụ

sử dụng

Ch
ỉ gửi tiết

Kiệm
Ch
ỉ sử dụng

thẻ
Ti
ết kiệm v
à

thẻ
Không


15


5


25


-
5


5 Số dư tiền gửi

tiết kiệm năm
trước
>500 triệu
Đồng
100-500 triệu
đồng
20-100 triệu
đồng
< 20 triệu
đồng
40 25 10 0
(Ngu
ồn : N gân h
àng TMCP Ngo
ại th
ương Vi
ệt nam)




Môn: Ngân hàng thương mại

8
Nhóm 1
B

ng

:


H


t
h

n
g

k
ý

hi

u

X
H
T
D

c
á

nhâ
n

c


a

V
i
e
t
co
m
b
a
n
k

Đ
i

m

X
ế
p

l
o

i

M

c


đ


r

i

r
o


>=400

A+

T
h

p

C

p

t
í
n

d


n
g



m

c

t

i

đ
a

351
-
400

A

T
h

p

C


p

t
í
n

d

n
g



m

c

t

i

đ
a

301
-
350

A
-


T
h

p

C

p

t
í
n

d

n
g



m

c

t

i

đ

a

251
-
300

B+

T
h

p

C

p

t
í
n

d

n
g

t
h
e
o


p
h
ư
ơ
n
g

á
n

201-250

B
Trung
bình
Có thể cấp tín dụng với việc
xem
xét hiệu quả phương án
vay vốn và đảm bảo tiền
vay

151
-
200

B
-

T

r
u
n
g

b
ì
nh

T

p

t
r
u
n
g

t
h
u

h

i

n



101
-
150

C+

T
r
u
n
g

b
ì
nh

T


c
h

i

c

p

t
í

n

d

ng

51
-
100

C

C
a
o

T


c
h

i

c

p

t
í

n

d

ng

01
-
50

C
-

C
a
o

T


c
h

i

c

p

t

í
n

d

ng

<0

D

C
a
o

T


c
h

i

c

p

t
í
n


d

ng

(
N
gu

n

:

N
gân

hàng

T
M
C
P
N
go

i

t
h
ư

ơ
ng

V
i

t

n
a
m)


3.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.
M ô hình chấm điểm gồm hai phần là chấm điểm định lượng theo các chỉ số tính
toán trực tiếp từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp, và chấm điểm định tính trên cơ
sở đánh giá của ngân hàng về các mặt của doanh nghiệp. Thông tin dùng để chấm
điểm doanh nghiệp là báo cáo tài chính năm gần nhất, thông tin phi tài chính cập nhật
đến thời điểm chấm.
Tùy theo mức độ quan trọng mà giữa các chỉ tiêu và nhóm chỉ tiêu có trọng số
khác nhau. Căn cứ tổng điểm đạt được sau khi đã nhân điểm ban đầu với trọng số để
xếp loại doanh nghiệp theo mức độ rủi ro tăng dần từ AAA (Rủi ro thấp nhất) đến D
(Rủi ro cao nhất).
Trình tự
c ác

b ướ c
thực hiện chấm điểm XHTD DN tại chi nhánh bao gồm :
Bước 1 : Phân loại doanh nghiệp theo các tiêu chí về quy mô, hình thức sở hữu,
ngành nghề kinh doanh chính.

Dựa theo hình thức sở hữu, các doanh nghiệp được phân loại theo ba nhóm :
Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp khác.
Trong đó, doanh nghiệp nhà nước là t ổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ
vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài là doanh nghiệp một trăm phần trăm vốn nước ngoài hoặc liên doanh. Doanh
Môn: Ngân hàng thương mại

9
Nhóm 1
nghiệp khác là những doanh nghiệp không thuộc hai hình thức sở hữu trên.
Sau khi phân loại theo hình thức sở hữu sẽ tiến hành xác định ngành nghề của
doanh nghiệp dựa trên cơ sở đối chiếu ngành kinh doanh chính của doanh nghiệp
có tỷ trọng lớn nhất hoặc chiếm từ 40% doanh thu trở lên so với bảng phân ngành
được trình bày trong Bảng I. Theo bốn nhóm ngành nông - lâm - thủy sản,thương
mại dịch vụ, sản xuất công nghiệp và xây dựng. Các doanh nghiệp còn được xác
định quy mô theo ba nhóm là doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp
nhỏ bằng cách cho điểm ở các chỉ tiêu vốn, lao động, doanh thu thuần, tổng tài sản
như trình bày trong Bảng I.01
Bảng I.01 : Chấm điểm quy mô doanh nghiệp của Vietcombank
Tiêu chí

N

i dung

Đi

m

V


n

H
ơ
n

100

t


đ

ng

30

T


80

đ
ế
n

100

t



đ

ng

25

T


50

đ
ế
n

80

t


đ

ng

20

Từ 30 đến 50 tỉ đồng 15
T



10

đ
ế
n

30

t


đ

ng

10

D
ư

i

1
0

t



đ

ng

5

L
a
o

đ

ng

H
ơ
n

1
.
500

n


i

15

T



1000

đ
ế
n

1500

n


i

12

T


500

đ
ế
n

1000

n



i

9

T


100

đ
ế
n

500

n


i

6

Từ 50 đến 100 người 3
í
t

h
ơ
n


50

n


i

1

D
o
a
nh

t
hu

t
h
u

n

H
ơ
n

400


t


đ

ng

40

T


200

đ
ế
n

400

t


đ

ng

30

T



100

đ
ế
n

200

t


đ

ng

20

T


50

đ
ế
n

100


t


đ

ng

10

T


20

đ
ế
n

50

t


đ

ng

5

Dưới 20 tỉ đồng 2

T

n
g

t
à
i

s

n

H
ơ
n

400

t


đ

ng

15

T



200

đ
ế
n

400

t


đ

ng

12

T


100

đ
ế
n

200

t



đ

ng

9

T


50

đ
ế
n

100

t


đ

ng

6

T



20

đ
ế
n

50

t


đ

ng

3

Dưới 20 tỉ đồng 1
Quy mô Tổng điểm
Lớn 70-100
Vừa 30-69
N
h


<30

(
N

gu

n

:

N
gân

hàng

T
M
C
P
N
go

i

t
h
ư
ơ
ng

V
i

t


n
a
m)

Môn: Ngân hàng thương mại

10
Nhóm 1

Bước 2 : Trên cơ sở ngành nghề và quy mô, sử dụng các Bảng I.03, I.04,
I.05, I.06 của tương ứng với ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp để
chấm điểm tài chính. Cách tính các chỉ tiêu tài chính
đ ư ợc

t rì nh
bày trong Bảng
2.03. Các chỉ tiêu tài chính được đánh giá dựa theo khung hướng dẫn của NHNN
và có điều chỉnh các hệ số t hống kê ngành cho phù hợp với thông tin tín dụng của
Vietcombank, mỗi chỉ tiêu đánh giá có năm khoảng giá trị chuẩn tương ứng là
năm mức điểm 20, 40, 60, 80, 100 (Điểm ban đầu). Điểm theo trọng số là tích số
giữa điểm ban đầu và trọng số tương ứng.
N guy ên

t ắc
cho điểm từng chỉ tiêu là
chỉ số thực tế gần với trị số nào nhất thì cho điểm theo trị số đó; nếu chỉ số thực
tế nằm giữa hai trị số thì lấy loại thấp hơn (Thang điểm thấp hơn).
Bảng I.03
Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành

nông, lâm, ngư nghiệp theo Vietcombank

Chỉ tiêu

T


t
rọ
ng
Quy

m
ô

l

n

Qu
y

m
ô

t
r
un
g


bình
Qu
y

m
ô

nh


100
80

60

40

20

0
100
80

60

40

20

0

100
80

60

40

20

0
C
h


ti
ê
u

th
a
n
h

k
h
o

n

1

.

K
h


năng
t
h
a
nh

8%


2,
1


1,
5

1


0,
7


0,

4


<0,
2


2,
3


1,
6

1,
2


0,
9


0,
5


<0,
3



2,5


2


1,5

1

0,6


<0,3
2
.

K
h


năng
t
h
a
nh


8%



1,
1


0,
8

0,
6


0,
3


0,
2


<0,
1


1,
3


1



0,
7


0,
4


0,
3


<0,
2


1,5


1,
2

1


0,7


0,4



<0,3
C
h


ti
ê
u

h
o

t

đ

ng

3
.

L
u
â
n

chuyển
hàng

t

n kho



10%


4


3,
5


3



2


1,


<1




4,


4



3,


3


2


<1



4


3



2,5



2


1,5



<1
4
.

K


thu

ti

n


10%

40


50

60



70


10

>20

39


4

55


60


90


>18

34


38

44



55


80


>15
5. Doanh
th
u
/
T

ng


10%

3
,

2
,
9

2
,


1
,

1


<0
,

4
,

3
,
9

3
,

2
,

1
,

<1


5
,

5


4
,
9

4
,
3

3
,
7


2
,
5


<1
,
5
C
h


t
i

ê
u


n

n


Môn: Ngân hàng thương mại

11
Nhóm 1
6
.

N


p h

i

t
r

/
T

n

g


15%

39


48

59


70


85


>95


30


4

52



60


80


>90


30


35

45


55


75


>85

7
.

N



p h

i

t
r

/
V

n


15%

64


92

14

23

38

>68

42



6

10

18

30

>61

42


53

81


12

24

>50
C
h


ti

ê
u

th
u

n
h

p

8. Thu
nhập
t
r
ư

c th
u
ế



8%



3




2
,
5


2



1
,


0
,


<0
,


4



3
,
5



3



2
,


1
,


<1



5



4
,
5


4




3
,
5



2
,
5



<1
,
5
9
.

Thu
n
h

p








































1
0
.

T
hu

nhập trước







































(
N
gu

n

:

N
gân

hàng


T
M
C
P
N
go

i

t
h
ư
ơ
ng

V
i

t

n
a
m)


Bảng I.04
T
i
ê
u


c
hu

n

đ
á
n
h

g
i
á

các

c
h


ti
ê
u

t
ài

c
hín

h

c

a

doan
h

ngh
i

p

ngà
n
h

th
ư
ơ
ng

m

i

d

c

h

v


t
h
eo

V
i
e
t
co
m
b
a
n
k


C
h


T


Quy


m
ô

l

n

Qu
y

m
ô

t
r
un
g

Qu
y

m
ô

nh


1
8
6

4
2
0

1
8
6
4
2
0

1
8
6
4
2
0

C
h


t
i
ê
u

th
a
n

h

k
h
o

n

1
.

K
h


năng

8

2

1

1

0

0

<


2

1

1

1


0

<

2

2

1

1

0

<
2. Khả
năng

8


1

0

0

0

0

<

1

1

0

0

0

<

2

1

1


0

0

<
C
h


ti
ê
u

h
o

t

đ

ng

3. Luân
chuy

n


1



5



4


4



3


2


<


6



5


5




4


3


<


7



6


6



5


4


<
4.

K


thu

1

3

4

5

6

8

>

3

3

4

5

7

>


3

3

4

5

7

>
5.
Doanh

1

3


2

2


1

0

<


3

3

2

2


1

<

4


3

3


2

1

<
C
h



t
i
ê
u


n

n


6. Nợ
phải

1

3

4

5

6

8

>

3


4

5

6

7

>

2

3

4

5

7

>
Môn: Ngân hàng thương mại

12
Nhóm 1
7.
N



phải

1

5

6

1

1

2

>

4

6

1

1

2

>

3


5

8

1

2

>
C
h


ti
ê
u

th
u

n
h

p

8.

T
h
u


nhập
t
r
ư

c


8


7



6


6



5


4




<


7


7


6


6



5


<


8



7


7




6


5


<
9.

Th
u



8


6


6



5



5



4



<


7



6


6



5


4


<



7


7



6


6


5


<
10. Thu
nhập
t
r
ư

c


8



1


1


1


9


8



<


1


1


1


9



8


<


1


1


1


1


8


<
(
N
gu

n

:


N
gân

hàng

T
M
C
P
N
go

i

t
h
ư
ơ
ng

V
i

t

n
a
m)



Bảng I.05
T
i
ê
u

c
hu

n

đ
á
n
h

g
i
á

các

c
h


ti
ê
u


t
ài

c
h
ín
h

c

a

doan
h

ngh
i

p

ngà
n
h

x
ây
d

n

g

t
h
e
o

V
i
e
t
co
m
b
a
n
k


T


Quy

m
ô

l

n


Qu
y

m
ô

t
r
un
g

bình
Qu
y

m
ô

nh


100
80

60

40

20


0

100
80

60

40

20

0

100
80
60

40

20

0

C
h


ti
ê

u

th
a
n
h

k
h
o

n

1
.

Khả
n
ă
ng







































2
.


K
h


năng







































C
h


ti
ê
u

h
o

t

đ

ng


3
.

L
u
â
n

chuyển
h
à
n
g








































4
.

K


thu


ti

n


15

60


90


12

15

23

>
35

45


55


60



65


12

>
28

40


5

55


60


100

>
22
C
h


t

i
ê
u


n

n


5
.

N


phải

15

55


60


65


70



80


>
9

50


55


60


65


75


>
9

45


5


55


60


70


>
85

6. Nợ
phải
t
r

/
V








































Môn: Ngân hàng thương mại


13
Nhóm 1
C
h


ti
ê
u

th
u

n
h

p

7. Thu
nhập
trước thu
ế



























































8. Thu
nhập
t
r
ư

c









































9
.

T
hu

nhập
trước



























































(
N
gu

n

:

N
gân

hàng

T
M
C
P
N
go


i

t
h
ư
ơ
ng

V
i

t

n
a
m)


Bảng I.06
Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành công nghiệp

t
h
eo

V
i
e
t

co
m
b
a
n
k


T


Quy

m
ô

l

n

Qu
y

m
ô

t
r
un
g


bình

Qu
y

m
ô

nh


100
80

60

40

20

0

100
80

60

40


20

0

100
80

60

40

20

0

C
h


ti
ê
u

th
a
n
h

k
h

o

n

1
.

K
h


n
ă
ng





















2
.

K
h


năng

8%


1
,
1

0
,
8

0
,
4

0
,

3

0
,
2

<0
,

1
,
2

0
,
9


0
,
7

0
,
3


0
,
2


<0
,

1
,
3


1


0
,
8


0
,
6


0
,

<0
,
C
h



ti
ê
u

h
o

t

đ

ng

3. Luân
chuyển







































4. Kỳ thu
ti

n

b

ì
nh


10%

45


55


60


65


90


>22

35


45


55


60


85

>19

30


40


50


55


75


>18
5
.

D
o
a

nh

th
u
/
T

ng


10%

2
,
3

2


1
,
7

1
,
5

0
,
8


<0
,

3
,
5

2
,
8


2
,
2

1
,
6


1


<0
,

4
,

2


3
,

2
,
5


1
,
7


1
,

<0
,
C
h


t
i
ê
u



n

n


6
.

N


p h

i

t
r

/
T

n
g


15%

45



50


60


70


85


>95

45


50


55

65


80

>90



40


45


50


55


75


>85

7. Nợ p hải
trả/Vốn
c
h



15%

12
2



15
0


18
5


23
3


32
0


>73
0


10
0


12
2


15

0


18
5


26
0


>62
0


82


10
0


12
2


15
0



21
0


>50
0

Môn: Ngân hàng thương mại

14
Nhóm 1
C
h


ti
ê
u

th
u

n
h

p

8. Thu
nhập


8%


5
,
5

5


4


3


2


<1


6


5
,
5



4


2
,
5


2


<1


6
,
5


6


5


4


3



<1
,
9
.

T
hu

nhập
t
r
ư

c







































1
0
.

T
hu


nhập trước








































(
N
gu

n

:

N
gân

hàng

T
M
C
P
N
go


i

t
h
ư
ơ
ng

V
i

t

n
a
m)



Bảng 2.03 : Hướng dẫn tính toán một số chỉ tiêu phân tích tài chính
t
r
o
n
g
c
h

m


đi

m

X
H
T
D

doan
h

ng
h
i

p

c

a

V
i
e
t
co
m
b
a

n
k

S
TT

C
h


ti
ê
u

Đ
ơ
n

v



n
g

t
h

c


t
ín
h

Gh
i

c
h
ú

I

C
h


ti
ê
u

th
a
n
h

khoản





1


Khả năng thanh

lần

T
à
i

s

n

l
ư
u

đ

n
g
/
N



ngắn


hạn



2

Khả năng thanh
toán

nhanh


lần

(Tài sản lưu động - Hàng
tồn
kho)/Nợ ngắn
hạn


II

C
h


ti
ê
u


h
o

t

đ

ng





3

V
ò
n
g

qu
a
y

h
à
n
g


tồn

kho


lần

G
i
á

v

n

h
à
n
g

b
á
n
/
G
i
á

t
r



hàng tồn kho bình
quân



4
Kỳ thu tiền bình
quân


ngày
360 x Giá trị các khoản
phải
thu bình quân/Doan
h
t
h
u



5

D
o
a
n
h



t
h
u
/T

n
g


tài sản


l

n

D
o
a
n
h

t
h
u

t
h

u

n
/T

n
g

t
à
i

sản



III

C
h


t
i
ê
u


n


n






6

N



p
h

i

t
r

/
T

n
g

tài
s
ản



%

N


p
h

i

t
r

/
t

n
g

t
à
i

s

n




7
Nợ phải trả/N guồn
vốn CSH


%
Nợ phải trả/Nguồn vốn
chủ

sở hữu


IV

C
h


ti
ê
u

th
u

n
h

p





Môn: Ngân hàng thương mại

15
Nhóm 1

8

T

n
g

t
h
u

n
h

p

trước
thuế/doanh
thu



%

T

n
g


t
h
u


nh

p


t
r
ư

c

thuế/doanh
thu



9


T

n
g

t
h
u

n
h

p

trước
thuế/tổng tài
s

n


%

T

n
g



t
h
u

nh

p


t
r
ư

c

thuế/tổng tài sản bình
quân



10

T

n
g

t
h
u


n
h

p

trước
thuế/nguồn
vốn chủ
sở

hữu


%

T

n
g


t
h
u


nh

p



t
r
ư

c

thuế/nguồn vốn chủ sở
hữu

bình
quân


V


n
g

t
i

n




11

Hệ số khả năng trả
lãi

lần
Lợi nhuận thuần hoạt
động

kinh doanh/lãi vay đã
t rả




12

Hệ số khả năng trả
nợ

gốc

lần
(Lợi nhuận thuần từ hoạ
t
động kinh doanh + Khấu

hao)/(Lãi vay đã trả + Nợ

dài
hạn đến hạn
trả)


Lấy giá

trị
nợ dài

hạn

đến
hạn

trả
cuối

năm

trước
hoặc

đ

u

k



13

T

i

n


v
à



c

khoản
tương đương
tiền/Vốn chủ sở
hữu


%

T
i

n

v
à


c


k
h
o

n

t
ư
ơ
ng

đương t iền/Vốn chủ sở
hữu

T
i

n



các
khoản
tgđg tiền
=
Tiền
+

Đầu tư

tài
chính
(Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam)

Bước 3 : Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính bao gồm năm nhóm với hai mươi lăm
Môn: Ngân hàng thương mại

16
Nhóm 1
chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu đánh giá có năm khoảng giá trị chuẩn tương ứng là năm mức
điểm 4,
8,

12,
16, 20 (Điểm ban đầu) như trình bày trong các Bảng I.07, I.08, I.09,
I.10 và I.11. Tổng điểm
phi tài chính được tổng hợp theo Bảng 2.04.


Bảng 2.04 : Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm
XHTD doanh nghiệp của Vietcom bank

Các yếu tố phi tài chính
DNNN

D
oan
h

ngh

i

p
Đ
TNN

T


T


t
r

ng

T


1

L
ư
u

c
h
u
y


n

t
i

n

t


25%

24%

30%

2

Tr
ì
n
h

đ


qu

n


l
ý

27%

30%

27%

3

Q
u
a
n

h


t
í
n

d

ng

20%


20%

18%

4

C
á
c

y
ế
u

t


b
ê
n

n
g
o
à
i

13%

13%


15%

5

C
á
c

đ

c

đ
i

m

h
o

t

đ

n
g

k
h

á
c

15%

13%

10%

(
N
gu

n

:

N
gân

hàng

T
M
C
P
N
go

i


t
h
ư
ơ
ng

V
i

t

n
a
m)


Các bảng chấm điểm chỉ tiêu phi tài chính.
Bảng đánh giá dòng tiền doanh nghiệp
B

n
g

I
.
0
7

:


T
i
ê
u

c
hu

n

đ
á
n
h

gi
á

dòn
g

t
i

n

c

a


do
a
n
h

nghi

p

t
h
e
o

V
i
e
t
co
m
b
a
n
k


Chỉ
ti
ê

u

Đ
i

m

20

16

12

8

4

1

Hệ số khả năng trả lãi (từ
thu

≥4 lần ≥3 lần ≥2 lần ≥1 lần <1

l

2

H



s


k
h


n
ă
n
g

t
r


n


g

c

(
t


thu



2

l

n


1
,
5

l

n


1

l

n

<

1

l

n


Âm

3

X
u

h
ư

n
g

c

a

l
u
â
n

ch
u
y

n

t

i

n

t


T
ă
ng

n
h
a
nh

T
ă
ng


n

đ

nh

G
i


m

Âm

4

T
r

n
g

t
h
á
i

l
u
â
n

ch
u
y

n

tiền tệ
thuần từ hoạt động kinh

>
L
ợi
B

ng

lợi
nhu
<
L
ợi
G

n

điểm
hoà
Âm

5

Tiền và các khoản tương
đư
ơ
ng

≥ 2,0 ≥1,5 ≥1,0 ≥ 0,5 Gần
b


ng

(
N
gu

n

:

N
gân

hàng

T
M
C
P
N
go

i

t
h
ư
ơ
ng


V
i

t

n
a
m)



Môn: Ngân hàng thương mại

17
Nhóm 1
Bảng đánh giá trình độ quản lý
Bảng I.08 : Tiêu chuẩn đánh giá năng lực quản lý của doanh nghiệp theo

Chỉ tiêu
Điểm
20

16

12

8

4


1 Kinh nghiệm trong

n
g
à
n
h
/
l
ĩ
n
h

v

c

k
i
nh
15-25 năm

10-15 năm

5-10 năm 1-5 năm
h
o

c


>

M ới thành

l

p

2

T
h

i

gi
a
n

l
à
m

l
ã
nh

đạo
5
-

10

n
ă
m

3
-
5

n
ă
m

2
-
3

n
ă
m

1
-
2

n
ă
m


h
o

c

>
10

M

i

đư

c

b


n
h
i

m

3





Đư

c

x
â
y

dựng,
ghi chép,
k
i

m

t
r
a
Đư

c

x
â
y

dựng
Xây

d


ng

không
chính
t
h

c,
K
i

m

s
o
á
t

nội bộ
hạn chế
K
i

m

s
o
á
t


nội bộ
đã thất
b

i

4 Đánh giá năng lực
đ
i

u

Rất tốt Tương đối

Khá Trung Kém
5




Đánh giá tầm nhìn,
chiến lược ki
nh
R

t

k
h



thi. Phù
hợp xu
thế thị
trường và
định
T
ư
ơ
n
g

đ

i

khả thi.
Phù hợp
xu thế
thị
trường
K
h


t
h
i


kém.
Phù hợp
xu t hế
thị
trường
Khô
n
g

khả thi.
Không
phù hợp
xu thế
thị
Khô
n
g

khả thi.
Không
phù hợp
xu t hế
thị
(
N
gu

n

:


N
gân

hàng

T
M
C
P
N
go

i

t
h
ư
ơ
ng

V
i

t

n
a
m)



Bảng đánh giá uy tín giao dịch của doanh nghiệp
Bảng I.09 : Tiêu chuẩn đánh giá uy tín giao dịch của doanh nghiệp theo

Chỉ tiêu
Điểm
c
hu

n

20

16

12

8

4

1

T
r


n



đú
n
g

h

n

L
uôn

t
r


nợ đúng

hạn
trong hơn
L
uôn

t
r


đúng hạn

trong
khoảng

L
uôn

t
r


nợ đúng

hạn tron
g
khoảng
K
h
á
c
h

hàng mới
Khô
n
g

t
r

nợ đúng

hạn
Môn: Ngân hàng thương mại


18
Nhóm 1
2

S


l

n

giãn

n


h
o

c

g
i
a

hạn nợ
Khô
n
g




1

l

n

t
r
o
n
g

36 tháng
v

a

qua

1

l

n

t
r

o
n
g

12 thán
g
v

a

qua

2

l

n

t
r
o
n
g

12 tháng
v

a

qua


3

l

n

t
r


lên trong

3

N


qu
á

h

n

t
r
o
n
g


q
u
á

khứ
Khô
n
g



1
x
30

n
g
à
y

quá hạn
trong
vòng 36
tháng qua
1
x
30

n

g
à
y

quá hạn
trong
vòng 12
tháng
qua,
2
x
30

n
g
à
y

quá hạn
trong
vòng 12
tháng
qua,
3
x
30

n
g
à

y

quá hạn
trong
vòng 12
tháng
qua
4 Số lần các cam kết

mất
khả năng thanh toán
(Thư tín dung, bảo

l
ã
n
h
,
c
á
c

c
a
m

k
ế
t


Chưa từng


Không
mất khả

năng
t
h
a
nh

Không
mất khả

năng
t
h
a
nh

Đã từng bị
mất khả

năng
t
h
a
nh


Đã từng bị
mất khả

năng
t
h
a
nh

5

C
u
n
g

c

p

t

n
g

ti
n

đầy
đủ và đúng hẹn theo

y
ê
u

C
ó
,

trong
thời gian

C
ó
,

t
r
o
n
g
thời gian

t



12

đ
ế

n

C
ó
,

t
r
o
n
g
thời gian

d
ư

i

12
K
h
á
c
h

hàng mới
Khô
n
g


(
N
gu

n

:

N
gân

hàng

T
M
C
P
N
go

i

t
h
ư
ơ
ng

V
i


t

n
a
m)


Bảng đánh giá các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
B

n
g

I
.
1
0

:

T
i
ê
u

c
hu

n


đ
á
n
h

g
i
á

các

y
ế
u

t



b
ê
n

ng
o
ài

c


a

do
a
n
h

n
g
hi

p

th
e
o


C
h


ti
ê
u

Đ
i

m


c
hu

n

20

16

12

8

4

1

T
r
i

n

v

ng

T
h

u

n

l

i


n

đ

nh

P
h
á
t
t
r
i

n

kém.

B
ã
o


h
o
à

S
u
y

th
o
á
i

2 Uy tín/Danh

ti
ế
n
g

d
o
a
nh

Có, trên

t
o

à
n

c

u

Có, trong

n
ư

c

Có, địa phương

Ít được

b
i
ế
t

đ
ế
n

Không
đư


c

b
i
ế
t

3

V


t
h
ế

c

nh

t
r
a
nh

C
a
o
,


c
h
i
ế
m

ư
u
B
ì
n
h

thường,
B
ì
n
h

t
h
ư

n
g,

đa
n
g


s

t

gi

m

T
h

p,

đa
n
g

s

t
R

t

t
h

p

4


S



l
ư

n
g

đối
Khô
n
g

c
ó
,

đ

c

q
u
y

n


ít

í
t
,

s


l
ư

ng

đa
n
g

t
ă
ng
N
h
i

u

N
h
i


u
,
s


l
ư

ng

Môn: Ngân hàng thương mại

19
Nhóm 1
5

C
h
í
n
h

s
á
c
h

Nhà nước
li

ê
n

T
h
u

n

l

i

T
ư
ơ
n
g

đ

i

thuận lợi
B
ì
n
h

t

h
ư

ng

Khô
n
g

thuận lợi
Đa
n
g



chính sách

(
N
gu

n

:

N
gân

hàng


T
M
C
P
N
go

i

t
h
ư
ơ
ng

V
i

t

n
a
m)


Bảng đánh giá các yếu tố khác
B

n

g

I
.
1
1

:

T
i
ê
u

c
hu

n

đ
á
n
h

g
i
á

các


y
ế
u

t


k
h
ác

c

a

doan
h

ngh
i

p

t
h
eo


Đ
i


m

20

16

12

8

4

1

Đa

d

n
g

hoá
Đa

d

n
g


hoá
C
h


2

t
r
on
g

3

C
h


1

t
r
ong

3

Khô
n
g,


đa
n
g

p
h
át

Khô
n
g

đa

d

ng

2

T
hu

n
h

p

t



h
o

t

đ

n
g

C
ó
,

c
h
i
ế
m

>7
0
%

t
hu
C
ó
,


c
h
i
ế
m

>
5
0
%

t
hu

n
h

p

C
ó
,

c
h
i
ế
m


>2
0
%

t
hu
C
ó
,

c
h
i
ế
m

<2
0
%

t
hu
Khô
n
g



3 Sự phụ thuộc


nhà cung
c

p ,

Không có Ít Phụ thuộc

nhiều, đang

Phụ thuộc

nhiều, ổn

Có phụ

thuộc,
4 Lợi nhuận
s
a
u

Tăng
t
r
ư

ng

Có tăng trưởng Ổn định Suy thoái Lỗ
5


V


t
h
ế

c

a

do
a
nh

n
g
hi

p


Đ

i

v

i


d
o
a
nh

d
o
a
nh

n
g
h
i

p

Đ

c

q
u
y

n

qu


c

g
i
a

Đ

c

q
u
y

n

quốc
Đ

a

phương
Đ

a

phương
Đ

a


p
h
ư
ơ
ng

5

C
á
c

d
o
a
nh

n
g
h
i

p

k
h
á
c


L

n
,

n
i
ê
m

y
ế
t

T
r
u
n
g

b
ì
n
h

n
i
ê
m


y
ế
t
;

L

n

L

n
/t
r
u
n
g

b
ì
nh
,

N
h

,

n
i

ê
m

y
ế
t

N
h

,

khô
n
g

(Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam)

Bước 4 : Xác định tổng điểm cuối cùng để xếp hạng doanh nghiệp. Trong
chấm điểm XHTD doanh nghiệp, mô hình chấm điểm còn xác định mức độ t in cậy
của số liệu theo tiêu chí có hay không có kiểm toán báo cáo tài chính. Những doanh
nghiệp nếu có báo cáo tài chính đã kiểm toán thì sẽ được cộng thêm 6 điểm vào
tổng điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính đã nhân trọng số. Tổng điểm cuối
cùng được nhân với trọng số theo trình bày như trong Bảng 2.05.

Môn: Ngân hàng thương mại

20
Nhóm 1
Bảng 2.05 : Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính

chấm điểm XHTD doanh nghiệp của Vietcombank


Chỉ
tiêu
DNN
N
D
oan
h

ngh
i

p

khác
Đ
TNN

T


trọng
T


t
r


ng

T


trọng
1
Chấm điểm tài
chính

50%

40%

60%

2
Chấm điểm phi tài
chính

50%

60%

40%

3
Điểm thưởng báo cáo
tài


ch
í
n
h

đư

c

k
i

m

t
o
á
n
.

+ 6
điểm

+ 6
điểm
+ 6
điểm

(
N

gu

n

:

N
gân

hàng

T
M
C
P
N
go

i

t
h
ư
ơ
ng

V
i

t


n
a
m)


Căn cứ tổng điểm đạt được cuối cùng đã nhân với trọng số, các doanh nghiệp được
XHTD theo mười loại tương ứng mức độ rủi ro tăng dần từ AAA (Có mức độ rủi ro
thấp nhất) đến D (Có mức độ rủi ro cao nhất) như trình bày trong Bảng 2.06.

B

ng

2
.
06

:

H


t
h

n
g

k

ý

hi

u

X
H
T
D

doan
h

ng
h
i

p

c

a

Vie
t
co
m
b
ank


Đi

m

X
ế
p

l
o

i

Đánh

giá

x
ế
p

h

n
g

doan
h


ngh
i

p


>
92,3


AAA

T
i

m

l

c

m

n
h
,

n
ă
n

g

l

c

qu

n

t
r


t

t
,

h
o

t

đ

n
g

hiệu

quả, triển vọng phát triển, thiện chí tốt.
Rủi ro thấp nhất.
Ưu
tiên đáp ứng tối đa nhu cầu
tín dụng với mức ưu đãi về lãi
suất,


thể áp

84,8 -
92,3


AA

H
o

t

đ

n
g

h
i

u


qu

,

t
r
i

n

v

n
g

t

t
,

t
h
i

n

c
h
í


t

t.

Rủi
ro
thấp. Ưu tiên đáp ứng tối đa nhu cầu tín
dụng với
mức


77,2 -
84,7

A
Hoạt động hiệu quả, tình hình t ài chính tương
đối
tốt,
khả năng trả nợ đảm bảo, có thiện chí. Rủi
ro
thấp.

Ư
u

t
i
ê
n


đá
p


n
g

n
h
u

c

u

t
í
n

d

n
g
.

K
h
ô
n

g

y
ê
u


69,6 -
77,1


BBB

H
o

t

đ

n
g

h
i

u

qu


,

c
ó

t
r
i

n

v

n
g

p
h
á
t

t
r
i

n
.

C
ó


một
số
hạn chế về tài chính và quản lý. Rủi ro
trung bình. Có thể
mở
rộng tín dụng. Hạn chế
áp dụng các điều kiện ưu đãi. Đánh
giá
kỹ về
Môn: Ngân hàng thương mại

21
Nhóm 1

62,0 -
69,5


BB

H
o

t

đ

n
g


h
i

u

qu


t
h

p
.

T
i

m

l

c

t
à
i

c
h

í
n
h

v
à

năng lực q
uản lý trung bình. Rủi ro trung bình.
Có thể
gặp
khó khăn khi các điều kiện kinh tế bất
lợi kéo
dài.
Hạn chế mở rộng tín dụng, chỉ t ập
trung tín dụng
ngắn
hạn và yêu cầu tài sản đảm
bảo đầy
đủ.


54,4 -
61
,
9


B


H
i

u

qu


k
h
ô
n
g

ca
o

v
à

d


b


b
i
ế
n


đ

n
g
.

R

i

r
o
.

Tập trung thu hồi nợ
vay.


46,8 -
54,3


CCC

H
o

t


đ

n
g

h
i

u

q
u


t
h

p
,

n
ă
n
g

l

c

t

à
i

c
h
í
n
h

k
h
ô
n
g

đảm
bảo, trình độ quản lý kém. Rủi ro. Có nguy
cơ mất
vốn.
Hạn chế cấp tín dụng. G iãn nợ và
gia hạn nợ chỉ thực hiện
nếu


phương án khắc
phục khả
thi.


39,2 -

46,7


CC

H
o

t

đ

n
g

h
i

u

qu


t
h

p
,

t

à
i

c
h
í
n
h

k
h
ô
n
g

đ

m

bảo,
trình độ quản lý kém. Rủi ro
cao.


31,6 -
39,1


C


Bị thua lỗ và ít có khả năng hồi phục, tình hình
tài
chính kém, khả năng trả nợ không đảm bảo.
Rủi ro rất cao.

nhiều khả năng không thu hồi
được nợ
vay.
Tập trung thu hồi nợ, kể cả xử lý
sớm t ài sản đảm bảo. Xem
xét
đưa ra tòa kinh
t ế.


<31,6


D

T
h
u
a

l


nh
i


u

n
ă
m
,

t
à
i

c
h
í
n
h

k
h
ô
n
g

l
à
n
h

m


n
h
,

quản

yếu kém. Đặc biệt rất rủi ro. Có nhiều
khả năng
không
thu hồi được nợ
vay.
Tìm mọi
biện pháp để thu hồi nợ, xử lý sớm tài
sản
đảm
bảo. Xem xét đưa ra tòa kinh
t ế.

(
N
gu

n

:

N
gân


hàng

T
M
C
P
N
go

i

t
h
ư
ơ
ng

V
i

t

n
a
m)

Môn: Ngân hàng thương mại

22
Nhóm 1


Bước 5 : Đối chiếu kết quả chấm điểm XHTD với thực trạng của doanh nghiệp để
thực hiện điều chỉnh kết quả xếp hạng theo nguyên tắc :
a) Chỉ có thể hạ bậc, không được tăng bậc.
b) Đối với những khách hàng có bất kỳ một khoản nợ trong hệ thống các tổ chức tín
dụng tại thời điểm chấm điểm bị quá hạn trên 90 ngày thì bắt buộc phải hạ tối thiểu 1
bậc nhưng phải đảm bảo khách hàng chỉ thuộc 1 trong 3 nhóm cuối (Từ CC trở xuống
D).
c) Đối với những trường hợp cán bộ đánh giá kết quả xếp hạng chưa phù hợp với năng
lực/mức độ rủi ro thực tế của doanh nghiệp (Khả năng tài chính của khách hàng yếu
kém, kinh doanh thua lỗ, hệ thống quản lý kém, ngành nghề kinh doanh chính đang
gặp nhiều khó khăn, gia hạn nợ nhiều lần và khả năng trả nợ thấp) nhưng không
thuộc loại có nợ quá hạn trên 90 ngày thì có thể hạ tối thiểu 1 bậc, nhưng
ph ải
nêu rõ
lý do hạ bậc.

III. So sánh hệ thống xếp hạng tín dụng của Vietcombank và Fitch
Vietcombank Fitch
Phân tích định tính: lưu chuyển tiền
tệ, trình độ quản lý, quan hệ tín dụng,
các yếu tố bên ngoài, các đặc điểm
hoạt động khác
- Chưa quan tâm đến môi
trường kinh doanh: sự thay đổi
tập quán tiêu dùng, kết cấu dân
số, khoa học kĩ thuật

Phân tích định tính gồm có phân tích
rủi ro ngành, môi trường kinh doanh,

vị thế của doanh nghiệp trong ngành,
năng lực của ban quản trị, phân tích
kế toán.
- Môi trường kinh doanh: Fitch
khảo sát tỉ mỉ những rủi ro và
cơ hội có thể tác động đến
ngành từ sự thay đổi tập quán
tiêu dùng, dân số, khoa học kỹ
thuật Ví dụ, kết cấu dân số
ngày càng già đi cho thấy một
sự sụt giảm trong triển vọng
ngành bán lẻ và một sự gia
tăng triển vọng của ngành dịch
Môn: Ngân hàng thương mại

23
Nhóm 1
vụ tài chính.
Vị thế công ty: đề cập rất nhỏ, chung
chung trong phần các yếu tố bên
ngoài ( vị thế cạnh tranh)

Vị thế công ty: một vài nhân tố tác
động đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp như vị thế của doanh
nghiệp trên thị trường, sự xuất hiện
các sản phẩm thay thế. Để duy trì vị
thế của mình các công ty phải dựa
vào sự đa dạng hóa sản phẩm, bán
hàng trải đều khắp các khu vực, đa

dạng hóa khách hàng và người cung
ứng, quản lý tốt chi phí sản xuất

Trình độ quản lý: các chỉ tiêu thời
gian hoạt động của DN, số năm kinh
nghiệm của giám đốc, trình độ của
giám đốc chưa thật sát với việc phản
ánh xu hướng khó khăn dẫn đến
nguy cơ vỡ nợ của DN

Về năng lực của ban quản trị: các
đánh giá về chất lượng quản trị
thường mang tính chủ quan do đây là
một yếu tố định tính. Nên người ta
thường thông qua các chỉ tiêu tài
chính để làm thước đo năng lực ban
quản trị, điều này sẽ khách quan và
dễ so sánh hơn. Fitch cũng đánh giá
thành tích của ban quản trị thông qua
khả năng tạo ra sự hài hòa về mọi
mặt trong doanh nghiệp, duy trì hiệu
quả hoạt động kinh doanh và củng cố
vị thế công ty trên thị trường.

Chỉ phân loại DN đơn thuần theo quy
mô, hình thức sở hữu, ngành kinh
doanh mà chưa đặt vào bối cảnh
chung của nền kinh tế, bối cảnh của
từng ngành ( ở B1) – ss với rủi ro
ngành


Rủi ro ngành: Fitch xếp hạng tín
nhiệm các doanh nghiệp trong bối
cảnh chung của ngành mà nó hoạt
động. Những ngành tăng trưởng
thấp, cạnh tranh ở mức cao, đòi hỏi
vốn lớn, có tính chu kỳ hay không ổn
định thì rủi ro vốn có sẽ lớn hơn các
ngành ổn định với ít đối thủ cạnh
tranh, rào cản gia nhập ngành cao,
nhu cầu có thể dự báo dễ dàng.
Môn: Ngân hàng thương mại

24
Nhóm 1

Về kế toán: VCB đã có sự xem xét
đánh giá, nhưng chỉ qua các báo cáo
tài chính, chỉ số tài chính đơn lẻ của
DN mà chưa có sự điều chỉnh, trình
bày lại
Về kế toán: mục tiêu của phân tích
kế toán là nghiên cứu chính sách kế
toán như nguyên lý kế toán, phương
pháp định giá hàng tồn kho, phương
pháp khấu hao, nhận diện thu nhập,
cách xử lý tài sản vô hình và kế toán
ngoài bảng. Sau đó điều chỉnh và
trình bày lại báo cáo tài chính của
doanh nghiệp để có thể so sánh với

các công ty khác, tránh xảy ra tình
trạng khác biệt về chính sách kế
toán.

 Về phân tích định lượng:
So sánh với Fitch, Vietcombank còn 1 số tồn tại:
- Tỷ số nợ quá hạn so với tổng dư nợ NH đc xếp vào nhóm chỉ tiêu cân nợ
trong bảng chấm điểm các chỉ tiêu tài chính ko phản ánh chính xác sức khỏe
tài chính của DN, chỉ tiêu này nên xếp sang nhóm các chỉ tiêu vay nợ và chi
phí trả lãi or xếp sang nhóm chỉ tiêu phi tài chính
- Đo lường hiệu quả kinh doanh bằng các tỉ số dựa trên lợi nhuận sau thuế có
thể dẫn đến sai lệch nếu DN đang đc áp dụng các ưu đãi về thuế=>> nên sử
dụng lợi nhuận trc thuế để đo lường và so sánh với mức bình quân của
ngành.
- Trong nhóm các chỉ tiêu về vay nợ và chi phí trả lãi cũng có sự trùng lặp với
các chỉ tiêu tài chính khi sử dụng các tỷ số dư nợ ngân hàng so với vốn chủ
sở hữu.
- Vietcombank chỉ tính các chỉ số đơn lẻ mà ko tính đến mối quan hệ của
chúng. Fitch quan tâm tới phân tích xu hướng của một nhóm các tỷ số hơn
việc phân tích bất kỳ một tỷ số riêng lẻ nào.
- Fitch nhấn mạnh đến thước đo dòng tiền của thu nhập, các khoản đảm bảo
(coverage) và đòn bẩy
Các chỉ số mà Vietcombank chưa áp dụng

Môn: Ngân hàng thương mại

25
Nhóm 1



IV. Một số tổ chức xếp hạng tín dụng trên thị trường tài chính.
1. Mô hình XH tín nhiêm của Moody’s
Moody’s và S&P là 2 tổ chức chuyên về xếp hạng tín nhiệm các công cụ nợ của doanh
nghiệp và xếp hạng tín nhiệm quốc gia hoạt động trên thị trường tài chính quốc tế. sau
này có thêm Fitch. Kết quả xếp hạng tín nhiệm của các tổ chức này được đánh giá rất
cao.
PP xếp hạng tín nhiệm của Moody’s tập trung vào 4 lĩnh vực lớn đánh giá môi trường
ngành, tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng quản trị doanh

×