Tải bản đầy đủ (.pdf) (529 trang)

Nghiên cứu phát triển thị trường tài chính trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế kinh nghiệm của hàn quốc và vận dụng vào việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 529 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI

BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI CẤP BỘ

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ - KINH NGHIỆM CỦA HÀN QUỐC
VÀ VẬN DỤNG VÀO VIỆT NAM
Chủ nhiệm đề tài: TS. NGUYỄN THỊ QUY

7375
25/5/2009

HÀ NỘI – 2008


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
____________

BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ theo Nghị định thư

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
KINH NGHIỆM CỦA HÀN QUỐC VÀ VẬN DỤNG VÀO VIỆT NAM

Chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS, TS Nguyễn Thị Quy
Phó chủ nhiệm nhiệm vụ: TS Đặng Thị Nhàn


Thư ký khoa học:

TS Nguyễn Đình Thọ

Thư ký hành chính:

ThS Lê Thị Ngọc Lan

Các thành viên chính:

GS, TS Nguyễn Đình Hương
GS, TS Hồng Văn Châu
GS, TS Nguyễn Văn Nam
TS Nguyễn Văn Hà
PGS, TS Lê Bảo Lâm
PGS, TS Bùi Anh Tuấn

Hà Nội, 2008


Các đơn vị tham gia thực hiện đề tài:
Các trường đại học Việt Nam
Trường Đại học Ngoại thương
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh
Cùng với sự hỗ trợ tư vấn của các chuyên gia kinh tế tại các trường đại học
Hàn Quốc
Trường Đại học Yonsei
Trường Đại học Quốc gia Seoul

Trường Đại học Woosong
Trường Đại học Dongguk

-2-


TỔNG HỢP KẾT QUẢ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Các đề tài nhánh
Đề tài nhánh 1. Tự do hóa tài chính trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ở
Việt Nam dựa trên kinh nghiệm Hàn Quốc
Chủ nhiệm đề tài: TS Nguyễn Đình Thọ
Đề tài nhánh 2. So sánh sự phát triển thị trường tiền tệ trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế ở Việt Nam và Hàn Quốc
Chủ nhiệm đề tài: GS, TS Nguyễn Văn Nam
Đề tài nhánh 3. So sánh sự phát triển thị trường vốn trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế ở Việt Nam và Hàn Quốc
Chủ nhiệm đề tài: TS Nguyễn Văn Hà
Đề tài nhánh 4. Các vấn đề về quản lý nhà nước đối với thị trường tài chính ở
Việt Nam dựa trên kinh nghiệm Hàn Quốc
Chủ nhiệm đề tài: GS, TS Nguyễn Đình Hương
Đề tài nhánh 5: Phát triển các định chế tài chính trung gian ở Việt Nam dựa
trên kinh nghiệm Hàn Quốc
Chủ nhiệm đề tài: GS, TS Hoàng Văn Châu
Đề tài nhánh 6. Phát triển sản phẩm mới trong lĩnh vực tài chính Việt Nam dựa
trên kinh nghiệm Hàn Quốc
Chủ nhiệm đề tài: PGS, TS Nguyễn Thị Quy
Đề tài nhánh 7: Kinh nghiệm của Hàn Quốc trong quá trình phát triển nguồn
nhân lực phục vụ trong lĩnh vực tài chính và ứng dụng ở Việt Nam
Chủ nhiệm đề tài: PGS, TS Lê Bảo Lâm
Đề tài nhánh 8. Kinh nghiệm hội nhập tài chính của Hàn Quốc và xây dựng lộ

trình hội nhập và thực hiện các cam kết quốc tế của Việt Nam sau khi gia nhập
WTO trong lĩnh vực tài chính
Chủ nhiệm đề tài: TS Đặng Thị Nhàn
Đề tài nhánh 9. Phát triển dịch vụ tư vấn tài chính ở Việt Nam dựa trên kinh
nghiệm Hàn Quốc
Chủ nhiệm đề tài: PGS, TS Bùi Anh Tuấn
Kỷ yếu hội thảo khoa học
Thực trạng thị trường tài chính Việt Nam sau khi gia nhập WTO
Hà Nội, tháng 12 năm 2007
Phát triển thị trường tài chính của Hàn Quốc và bài học kinh nghiệm cho
Việt Nam
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2008

-3-


CÁC BÀI BÁO ĐÃ ĐĂNG
1. "Phát triển hệ thống ngân hàng Việt Nam trong điều kiện tự do hóa tài chính và
những vấn đề đặt ra", GS, TS Hồng Văn Châu và ThS Nguyễn Thị Lan, Tạp chí
Kinh tế đối ngoại, Số 32, 2008.
2. "Kinh nghiệm quản trị rủi ro của các doanh nghiệp ở một số quốc gia trên thế
giới", PGS, TS Nguyễn Thị Quy, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, Số 27, 2007.
3. "Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
trong bối cảnh cách mạng công nghệ thông tin", PGS, TS Nguyễn Thị Quy, Tạp
chí Kinh tế đối ngoại, Số 29, 2008.
4. "Sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại trong nền kinh tế hiện đại", PGS, TS
Nguyễn Thị Quy, Tạp chí Kinh tế Đối ngoại, Số 30, 2008
5. "Chính sách tỷ giá hướng tới xuất khẩu-Kinh nghiệm của Hàn Quốc", PGS, TS
Nguyễn Thị Quy, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, số 32, 2008.
6. "Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá của Trung Quốc", PGS, TS Nguyễn

Thị Quy, Tạp chí Lý luận chính trị, Số tháng 5-2008.
7. "Hàn Quốc thực hiện tự do hóa tài chính theo WTO và bài học kinh nghiệm cho
Việt Nam", TS Đặng Thị Nhàn, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, Số 32.
8. "Phát triển thị trường tài chính và vai trị đối với tăng trưởng kinh tế", TS.
Nguyễn Đình Thọ, Tạp chí Kinh tế Đối ngoại, Số 24, 2007.
9. "Chính sách tiền tệ và chế độ tỷ giá trong một nền kinh tế mở", TS. Nguyễn
Đình Thọ, Tạp chí Kinh tế Đối ngoại, Số 30, 2008
10."Chống lạm phát ở Việt Nam: Tìm đúng ngun nhân mới có giải pháp tích cực",
TS. Nguyễn Đình Thọ, Tạp chí Cộng Sản, Số 788 (6-2008).
11."Giới thiệu một phương pháp mới để chứng minh công thức định giá quyền chọn
Black-Scholes", TS. Nguyễn Đình Thọ, Tạp chí Kinh tế Đối ngoại, Số 31, 2008
12."Hội nhập tài chính quốc tế ở Việt Nam", TS. Nguyễn Đình Thọ, Tạp chí Lý
luận chính trị, Số 7-2008.
13."Biến động tỷ giá hối đối và ảnh hưởng tới xuất khẩu của Việt Nam", TS.
Nguyễn Đình Thọ, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 135, 2008.
14."Ứng dụng phương pháp Black-Scholes vào giải bài toán quyền chọn thực", TS.
Nguyễn Đình Thọ, Tạp chí Kinh tế Đối ngoại, Số 32, 2008.
15."Kinh nghiệm phát triển thị trường trái phiếu Hàn Quốc và Bài học Kinh nghiệm
cho Việt Nam", TS. Nguyễn Đình Thọ, Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số 216,
Tháng 10, 2008.

-4-


MỤC LỤC
TỔNG HỢP KẾT QUẢ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................... 3 
CÁC BÀI BÁO ĐÃ ĐĂNG ................................................................................ 4 
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... 9 
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... 13 
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 15 

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TÀI
CHÍNH TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ............... 19 
1.1. Phát triển thị trường tài chính và tăng trưởng kinh tế ....................... 19 
1.1.1. Khái niệm thị trường tài chính ........................................................... 19 
1.1.2. Cấu trúc của thị trường tài chính ....................................................... 21 
1.1.3. Tác động của thị trường tài chính đối với tăng trưởng kinh tế........... 22 
1.2. Vai trò của các định chế trung gian tài chính đối với phát triển thị
trường tài chính ............................................................................................ 24 
1.2.1. Định chế trung gian tài chính............................................................. 24 
1.2.2. Các loại hình của tổ chức trung gian tài chính ................................... 25 
1.2.3. Vai trị của các trung gian tài chính trong q trình phát triển thị
trường tài chính ........................................................................................... 36 
1.3. Tự do hóa tài chính và các cam kết tự do hóa tài chính trong
WTO .............................................................................................................. 46 
1.3.1. Nội dung của tự do hóa tài chính ....................................................... 46 
1.3.2. Tự do hóa tài chính trong khn khổ WTO ....................................... 48 
1.3.3. Xu hướng tự do hố tài chính tại các nước thành viên WTO............. 61 
1.4. Vai trò của nhà nước trong sự phối hợp các chính sách tiền tệ, tài
khóa và chính sách tỷ giá trong điều kiện hội nhập tài chính quốc tế ...... 66 
1.4.1. Mối quan hệ ràng buộc giữa chính sách tiền tệ và chế độ tỷ giá trong
điều kiện hội nhập tài chính quốc tế ............................................................ 67 
1.4.2. Chính sách tiền tệ, tài khóa theo mơ hình Mundell-Fleming trong chế
độ tỷ giá cố định .......................................................................................... 68 
1.4.3. Chính sách tiền tệ, tài khóa theo mơ hình Mundell-Fleming trong chế
độ tỷ giá thả nổi ........................................................................................... 70 
CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ HỘI NHẬP
TÀI CHÍNH THEO WTO TẠI VIỆT NAM .................................................. 72 
2.1. Tổng quan về quá trình phát triển hệ thống ngân hàng Việt Nam .... 72 
2.1.1. Tổng quan về sự hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng ... 72 
-5-



2.1.2. Quy mô hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam ...................... 76 
2.1.3. Phân chia thị phần hoạt động của các NHTM ................................... 82 
2.2. Đánh giá quá trình phát triển của thị trường tiền tệ .......................... 85 
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển thị trường tiền tệ .......................... 85 
2.2.2. Đánh giá thực trạng phát triển thị trường tiền tệ ................................ 87 
2.2.3. Đánh giá thực trạng phát triển thị trường tiền gửi và huy động vốn . 89 
2.3. Đánh giá quá trình phát triển thị trường vốn...................................... 90 
2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển thị trường chứng khốn ............... 90 
2.3.2. Kết quả đạt được và bài học kinh nghiệm về phát triển hai trung tâm
giao dịch chứng khoán ................................................................................. 93 
2.3.3. Hình thành và phát triển Trung tâm lưu ký chứng khoán độc lập ...... 94 
2.3.4. Những vấn đề cần giải quyết để phát triển SGDCK/TTGDCK và
TTLKCK ..................................................................................................... 96 
2.3.5. Đánh giá chung về hoạt động của thị trường chứng khốn Việt Nam 98 
2.4. Q trình tự do hóa tài chính theo WTO của Việt Nam................... 107 
2.4.1. Tóm tắt các cam kết tự do hóa tài chính theo WTO của Việt Nam . 108 
2.4.2. Đánh giá mức độ tự do hóa tài chính theo WTO của Việt Nam ...... 111 
2.4.3. Thành tựu và hạn chế trong quá trình tự do hóa theo WTO của Việt
Nam ........................................................................................................... 111 
CHƯƠNG 3: KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
HÀN QUỐC .................................................................................................... 116 
3.1. Hệ thống các tổ chức tài chính Hàn Quốc .......................................... 116 
3.1.1. Tổng lược về hệ thống các tổ chức tài chính của Hàn Quốc ............ 116 
3.1.2. Hệ thống giám sát tài chính Hàn Quốc: ........................................... 122 
3.1.3. Q trình tự do hóa và cải cách hệ thống tài chính ở Hàn Quốc:..... 127 
3.2. Kinh nghiệm phát triển hệ thống ngân hàng thương mại Hàn
Quốc ............................................................................................................. 138 
3.2.1. Kinh nghiệm phát triển hệ thống ngân hàng thương mại Hàn Quốc và

vận dụng vào Việt Nam ............................................................................. 138 
3.2.2. Kinh nghiệm phát triển các ngân hàng đầu tư ở Hàn Quốc và vận dụng
vào Việt Nam............................................................................................. 158 
3.2.3. Kinh nghiệm phát triển các tổ chức tín dụng phi ngân hàng ở Hàn
Quốc và vận dụng vào Việt Nam ............................................................... 168 
3.3. Kinh nghiệm phát triển các sản phẩm tài chính mới của Hàn
Quốc và vận dụng vào Việt Nam ............................................................... 175 

-6-


3.3.1. Kinh nghiệm phát triển các sản phẩm tài chính mới trên thị trường tiền
tệ Hàn Quốc và vận dụng vào Việt Nam ................................................... 175 
3.3.2. Kinh nghiệm phát triển thị trường trái phiếu chính phủ ở Hàn Quốc và
vận dụng vào Việt Nam ............................................................................ 191 
3.3.3. Kinh nghiệm phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở Hàn
Quốc và vận dụng vào Việt Nam ............................................................... 207 
3.3.4. Kinh nghiệm phát triển thị trường cổ phiếu ở Hàn Quốc và vận dụng
vào Việt Nam............................................................................................. 221 
3.3.5. Kinh nghiệm phát triển các sản phẩm chứng khoán phái sinh ở Hàn
Quốc và vận dụng vàoViệt Nam ................................................................ 232 
3.3.6. Kinh nghiệm phát triển các sản phẩm chứng khoán bất động sản ở
Hàn Quốc và vận dụng vào Việt Nam ....................................................... 255 
3.3.7. Kinh nghiệm phát triển các sản phẩm chứng khoán phái sinh mới
(CDO, CDS) ở Hàn Quốc và vận dụng vào Việt Nam .............................. 271 
CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM DỰA TRÊN KINH NGHIỆM
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH CỦA HÀN QUỐC ............... 284 
4.1. Giải pháp phát triển thị trường tài chính ở Việt Nam ...................... 284 
4.1.1. Giải pháp phát triển thị trường vốn .................................................. 284 

4.1.2. Giải pháp phát triển thị trường tiền tệ .............................................. 303 
4.2. Giải pháp phát triển các định chế trung gian tài chính ở Việt Nam 309 
4.2.1. Định hướng phát triển các định chế trung gian tài chính ở Việt Nam
309 
4.2.2. Giải pháp phát triển các định chế trung gian tài chính ở Việt Nam . 310 
4.3. Một số giải pháp để phát triển sản phẩm tài chính mới ở Việt
Nam .............................................................................................................. 317 
4.3.1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển các sản phẩm tài chính ngân
hàng ........................................................................................................... 323 
4.3.2. Đầu tư phát triển công nghệ thông tin ............................................. 324 
4.3.3. Nâng cao chất lượng các dịch vụ tài chính mới ............................... 327 
4.3.4. Nâng cao năng lực quản trị và phòng ngừa rủi ro ............................ 328 
4.3.5. Nâng cao vốn tự có của các ngân hàng thương mại và các cơng ty
chứng khốn .............................................................................................. 330 
4.3.6. Tăng cường các hoạt động marketing, quan hệ khách hàng ............ 333 
4.3.7. Tập trung phát triển nguồn nhân lực ................................................ 335 
4.3.8. Đảm bảo sự liên thông về vốn giữa thị trường chứng khốn và ngân
hàng thương mại một cách thơng suốt phù hợp với thông lệ quốc tế và tăng

-7-


cường sự hợp tác liên kết giữa các ngân hàng thương mại trong nước và hợp
tác quốc tế.................................................................................................. 337 
4.4. Giải pháp để thực hiện các cam kết về tự do hóa tài chính theo
WTO của Việt Nam .................................................................................... 338 
4.4.1. Định hướng tiếp tục lộ trình tự do hóa tài chính theo các cam kết trong
WTO của Việt Nam ................................................................................... 338 
4.4.2. Các giải pháp chung ........................................................................ 341 
4.4.3. Các giải pháp cụ thể......................................................................... 347 

4.5. Kiến nghị điều kiện để thực hiện giải pháp ....................................... 355 
4.5.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................... 355 
4.5.2. Kiến nghị đối với hệ thống Ngân hàng thương mại ......................... 356 
4.5.3. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính ...................................................... 357 
4.5.4. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp bảo hiểm ................................. 358 
4.5.5. Kiến nghị đối với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ......................... 358 
4.5.6. Kiến nghị đối với các cơng ty chứng khốn .................................... 361 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 363 

-8-


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Cấu trúc biểu cam kết dịch vụ

53

Bảng 1.2. Sự di chuyển dòng vốn nội địa/quốc tế theo các cam kết
trong WTO

60

Bảng 1.3. Chỉ số tự do hóa của các nước thành viên WTO trong 2
giai đoạn 1994-2000 và 2001-2006 phân theo mức thu nhập

62

Bảng 1.4. Chỉ số tự do hóa lĩnh vực bảo hiểm giai đoạn 2001-2006
phân theo khu vực


64

Bảng 1.5. Chỉ số tự do hóa lĩnh vực ngân hàng giai đoạn 2001-2006
phân theo khu vực

65

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu hoạt động tiền tệ – ngân hàng
trong các năm 1991 – 2007

77

Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các
NHTMNN giai đoạn 2000 – 2007

84

Bảng 2.3: Nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay của các Ngân hàng
Thương mại Việt Nam giai đoạn 2001 – 2007

84

Bảng 2.4 Mức độ cam kết tự do hố tài chính trong WTO của Việt
Nam

111

Bảng 3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (%)

141


Bảng 3.2. Nợ khó địi và nợ xấu của các ngân hàng thương mại Hàn
Quốc

141

Bảng 3.3. Sự thay đổi số lượng các định chế ngân hàng từ sau
khủng hoảng tài chính đến nay

146

Bảng 3.4 . Xử lý nợ quá hạn và tái cấp vốn cho hệ thống ngân hàng
Hàn Quốc

147

Bảng 3.5. Huy động và sử dụng vốn của các ngân hàng thương mại

150

-9-


Hàn Quốc
Bảng 3.6. Phương pháp đánh giá xếp hạng tín dụng các doanh
nghiệp Hàn Quốc

152

Bảng 3.7. Số lượng các trung gian đầu tư chủ yếu tại Hàn Quốc


160

Bảng 3.8. Một số chỉ tiêu cơ bản

161

Bảng 3.9. Các loại hình quỹ đầu tư của các công ty quản lý tài sản
Hàn Quốc

162

Bảng 3.10. Tỷ suất lợi nhuận của các tập đoàn tài chính Hàn Quốc,
so sánh với Mỹ và Nhật bản

172

Bảng 3.11. Tình hình kinh doanh của các ngân hàng Hàn Quốc năm
1996

177

Bảng 3.12. Tỷ lệ lạm phát của Hàn Quốc và mức cung tiền tệ

178

Bảng 3.13. Sự phát triển của ngành tài chính

180


Bảng 3.14. Tình hình hoạt động của hệ thống tài chính-ngân hàng
Hàn Quốc sau khủng hoảng (tính đến tháng 2 năm 1999)

185

Bảng 3.15. Giá trị dự trữ ngoại hối của Hàn Quốc (triệu USD)

187

Bảng 3.16 Cơ cấu các loại trái phiếu lưu hành ở Hàn Quốc (nghìn tỷ
KRW)

193

Bảng 3.17. Cơ cấu sở hữu trái phiếu Hàn Quốc (nghìn tỷ KRW)

193

Bảng 3.18. Tỉ lệ doanh thu hàng năm của trái phiếu chính phủ

200

Bảng 3.19. Lượng giao dịch trái phiếu doanh nghiệp hàng tháng
theo xếp hạng

213

Bảng 3.20. Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp của các định
chế tài chính (Giai đoạn 1998 – 9/2005)


214

Bảng 3.21.: Tỉ lệ lợi tức trung bình chứng khốn hàng tháng
(%/tháng)

222

Bảng 3.22. Dịng tiền ròng vào Thị trường cổ phiếu Hàn Quốc

227

-10-


Bảng 3.23. Tỷ lệ phần trăm các nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ cổ
phiếu và trái phiếu trong nước

227

Bảng 3.24. Niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Hàn
Quốc 2001 – 2007

228

Bảng 3.25. Bước giá quy định tương ứng với giá cổ phiếu

229

Bảng 3.26. Giá trị thị trường OTC chứng khốn phái sinh tồn cầu
năm 2006 - 2007


233

Bảng 3.27. Thị trường chứng khốn phái sinh tập trung tồn cầu
theo khu vực

234

Bảng 3.28. Sự ra đời và phát triển của thị trường chứng khoán phái
sinh Hàn Quốc

236

Bảng 3.29. Các điều khoản hợp đồng của hợp đồng tương lai và
quyền chọn KOSPI 200, hợp đồng tương lai KOSTAR

241

Bảng 3.30. Các điều khoản hợp đồng của một số loại chứng khoán
phái sinh trên thị trường Hàn Quốc

242

Bảng 3.31. Các công cụ phái sinh chứng khốn hóa trên thị trường
Hàn Quốc

243

Bảng 3.32. Các sở giao dịch chứng khoán phái sinh lớn nhất thế giới
năm 2007


244

Bảng 3.33. Khối lượng và giá trị giao dịch hợp đồng tương lai KOSPI
200

245

Bảng 3.34. Sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài

245

Bảng 3.35. Số lượng giao dịch của một số chứng khoán phái sinh
trên thị trường KRX

246

Bảng 3.36. Các khoản vay thế chấp mua nhà của ngân hàng và các
tổ chức tài chính khác

261

Bảng 3.37. Kỳ hạn của các khoản cho vay trả góp mua nhà của các
ngân hàng (%)

263

-11-



Bảng 3.38. Lãi suất của các khoản cho vay trả góp mua nhà của các
ngân hàng

263

Bảng 3.39. Các bogeumjari-loan được KHFC phát hành với các tổ
chức tài chính tính đến tháng 5/2008

267

Bảng 3.40. Một số đặc điểm chính trên thị trường chứng khoán phái
sinh mới của Hàn Quốc từ năm 1999-2003

281

Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu về thị trường chứng khoán trong khu vực
châu Á thời điểm tháng 6-2008

286

Bảng 4.2. Lộ trình tự do hóa thị trường dịch vụ tài chính Việt Nam

340

-12-


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Chu chuyển các nguồn lực tài chính trên thị trường tài
chính


20

Hình 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính

21

Hình 1.3. Mơ hình Mundell-Fleming trong chế độ tỷ giá cố định

69

Hình1.4. Mơ hình Mundell-Fleming trong chế độ tỷ giá thả nổi

70

Hình 3.1. Hệ thống các tổ chức tài chính Hàn Quốc

117

Hình 3.2. Cơ cấu tổng tài sản của các định chế tài chính Hàn Quốc

120

Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức hệ thống giám sát tài chính Hàn Quốc

146

Hình 3.4. Giá trị trái phiếu chính phủ phát hành giai đoạn 2000 2007

195


Hình 3.5. Tỷ lệ của trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp
trong tổng GDP giai đoạn 1997-2004

196

Hình 3.6. Khối lượng giao dịch trên thị trường tập trung và thị
trường phi tập trung

199

Hình 3.7. Thị phần trái phiếu doanh nghiệp có bảo đảm bằng tài sản
và trái phiếu khơng bảo đảm bằng tài sản (1997 -2004)

210

Hình 3.8. Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần của các công ty ngành cơng
nghiệp (Giai đoạn 1998 -2004)

211

Hình 3.9. Thay đổi cơ cấu nguồn vốn thông qua việc phát hành trái
phiếu (1997-2004)

212

Hình 3.10. Cơ cấu các loại trái phiếu lưu hành ở Hàn Quốc (%)

213


Hình 3.11. Chỉ số chứng khốn 1 số các quốc gia châu Á chọn lọc
(1998 – 2007)

222

-13-


Hình 3.12. Xu hướng gia tăng vốn đầu tư vào thị trường chứng
khốn Hàn Quốc

224

Hình 3.13. Sự phát triển của hợp đồng tươnng lai và quyền chọn từ
2004-2007

234

Hình 3.14. Số nhà xây mới và diện tích được cấp phép xây dựng ở
Hàn Quốc từ năm 2003-2006

256

Hình 3.15. Tốc độ tăng giá bán nhà và giá cho thuê nhà ở Hàn Quốc
2000 - 2006

257

Hình 3.16. Chứng khốn bất động sản (MBS) do KHFC phát hành


268

Hình 3.17. Các tổ chức đầu tư MBS của KHFC năm 2006

268

Hình 3.18. Chứng khốn hóa các khoản cho vay của ngân hàng
(CDO tiền mặt) có sử dụng SPV

275

Hình 3.19. Chứng khốn hóa các khoản cho vay của ngân hàng
(CDO tổng hợp - CDS) không sử dụng SPV

276

Hình 3.20. Cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường CDO
tồn cầu trong thời gian qua.

278

Hình 3.21. Thị trường CDO Hàn Quốc 1999 – 2007 (đơn vị: nghìn tỷ
won)

281

Hình 3.22. Tỷ trọng phát hành các loại CDO trên thị trường Hàn
Quốc

282


-14-


LỜI MỞ ĐẦU
Từ lâu, các nhà kinh tế đã thừa nhận một trong những yếu tố quan trọng
nhất cho phát triển kinh tế là các nguồn lực tài chính và khả năng tiếp cận đến
những nguồn lực này trong tất cả các lĩnh vực của hoạt động kinh tế. Sau gần 20
năm thực hiện đường lối đổi mới, Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan
trọng về kinh tế xã hội: tốc độ tăng trưởng kinh tế khá và ổn định, cơ cấu kinh tế
chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng
nông nghiệp, xu hướng đơ thị hố diễn ra mạnh mẽ, đời sống nhân dân được cải
thiện và từng bước được nâng lên.
Cùng với cải cách kinh tế và mở cửa thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế
đang ngày càng trở thành tiêu điểm và là nhân tố ảnh hưởng quan trọng có ý
nghĩa quyết định đối với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Hội nhập kinh
tế quốc tế đã và đang thực sự trở thành nguồn xung lực quan trọng cho quá trình
đổi mới và phát triển của nền kinh tế và hệ thống tài chính Việt Nam. Trong đó,
việc thực hiện các Hiệp định Thương mại song phương và quá trình gia nhập
WTO là bước khởi đầu và có tầm quan trọng đặc biệt đối với Việt Nam nói
chung và hệ thống tài chính Việt Nam nói riêng. Nhằm chủ động trong q trình
hội nhập, cần phải có những nghiên cứu và nhận thức đầy đủ về những lợi thế có
thể phát huy và những khó khăn thách thức mà hệ thống tài chính phải vượt qua
trong điều kiện hội nhập.
Cho đến nay, ở Việt Nam đã có một số cơng trình nghiên cứu đề cập tới
vấn đề phát triển thị trường tài chính trong điều kiện hội nhập. Ví dụ: NXB
Thống kê đã giới thiệu cuốn "Kinh tế Việt Nam trên đường hội nhập: quản lý
q trình tự do hóa tài chính" của PGS.TS. Trần Ngọc Thơ (2005) và Cục xuất
bản - Bộ văn hố thơng tin (2003) đã giới thiệu tập kỷ yếu "Tự do hố tài chính
và hội nhập quốc tế của hệ thống ngân hàng Việt Nam", và hàng loạt các nghiên

cứu khác như "Tái cơ cấu hệ thống tài chính Hàn Quốc sau khủng hoảng tài
chính 1997 - 1998 những kinh nghiệm và gợi ý cho Việt Nam" của Trần Quang
Minh, Ngơ Xn Bình, NXB Khoa học xã hội (2004); và Đề tài Khoa học Cấp
bộ (Bộ Tài chính) về "Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật cho
sự phát triển của thị trường tài chính và dịch vụ tài chính" của Nguyễn Trọng
Nghĩa (Chủ nhiệm), 2004... Ở những khía cạnh khác nhau, các nghiên cứu của
Việt Nam đã đề cập tới những vấn đề về bản chất, liên quan tới quá trình tự do
-15-


hóa tài chính. Dự án tiếp tục xây dựng và hồn thiện thể chế thị trường tài chính
Việt Nam của tác giả Lê Hải Mơ đã nêu lên được một bức tranh tổng thể về kiến
thiết xây dựng thể chế thị trường tài chính ở Việt Nam. Đề tài Khoa học Cấp bộ
"Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật cho sự phát triển của thị
trường tài chính và dịch vụ tài chính" do tác giả Nguyễn Trọng Nghĩa làm chủ
nhiệm đã đề cập một số giải pháp xây dựng hệ thống pháp luật để thúc đẩy sự
phát triển của thị trường tài chính ở Việt Nam. Tuy nhiên, các đề tài này tập
trung nghiên cứu ở mức độ tổng thể và chưa đi sâu vào giải quyết các bài toán cụ
thể trong điều kiện hội nhập ở Việt Nam. Đề tài Khoa học Cấp bộ "Giải pháp
phát triển dịch vụ tài chính - kế tốn trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế"
của tác giả TS Đặng Thái Hùng và Nguyễn Thị Mùi làm chủ nhiệm đã nghiên
cứu được một khía cạnh của phát triển thị trường tài chính, đó là phát triển sản
phẩm dịch vụ tài chính. Tuy nhiên, phát triển thị trường tài chính trong điều kiện
hội nhập cịn nhiều vấn đề bất cập. Trong bối cảnh chuyển sang nền kinh tế thị
trường, đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập kinh tế diễn ra mạnh mẽ, những vấn
đề về xây dựng chính sách tài chính, luật lệ, tỷ giá, lãi suất, cổ phần hóa, ngân
hàng, tín dụng và sự phát triển của thị trường vốn đang là những vấn đề nổi cộm.
Kinh nghiệm của các nước đi trước sẽ là những bài học có giá trị cho sự phát
triển của thị trường tài chính Việt Nam.
Việc nghiên cứu phát triển thị trường tài chính trong điều kiện hội nhập là

một nhu cầu bức thiết đối với Việt Nam tại thời điểm hiện tại. Nhìn chung, trên
thế giới đã có khá nhiều nghiên cứu liên quan tới lĩnh vực mở cửa thị trường tài
chính trong điều kiện hội nhập, tuy nhiên chúng tôi không thấy có các nghiên
cứu chuyên sâu, áp dụng kinh nghiệm của Hàn Quốc, cho trường hợp của Việt
Nam.
Phát triển thị trường tài chính trong điều kiện hội nhập địi hỏi phải nghiên
cứu các điều kiện cần thiết để có thể phát triển thị trường được bền vững, nghiên
cứu các nguyên nhân có thể dẫn đến sự sụp đổ của thị trường tài chính, và đề ra
các biện pháp để thị trường tài chính hoạt động có hiệu quả ổn định. Các vấn đề
phương pháp luận xây dựng chính sách và thể chế còn thiếu những luận cứ thật
sự khoa học, địi hỏi phải được tiếp tục nghiên cứu hồn thiện.
Hàn Quốc là một nước đã trải qua các quá trình hội nhập tài chính quốc tế,
và đã có nhiều bài học thất bại và thành cơng trong q trình phát triển thị trường
tài chính. Đặc biệt những bài học của Hàn Quốc trong các vấn đề ngăn chặn
khủng hoảng tài chính, và giải quyết hậu quả của các cuộc khủng hoảng tài chính
-16-


sẽ giúp Việt Nam nhìn trước được những nguy cơ cũng như các cơ hội khi mở
cửa thị trường và hội nhập với thị trường tài chính quốc tế.
Là nước đi trước trong việc xây dựng và phát triển thị trường tài chính
trong điều kiện hội nhập quốc tế. Trong một thời gian dài trước giai đoạn 19801990, Hàn Quốc đã trải qua nhiều thất bại trong việc xây dựng thể chế thị trường
dựa trên nguyên tắc áp chế và đóng cửa thị trường tài chính. Cuộc khủng hoảng
tài chính năm 1997-1998 đã làm thay đổi căn bản quan điểm xây dựng thị trường
tài chính Hàn Quốc, tự do hóa tài chính cùng với tăng cường giám sát tài chính
là nền tảng của những thành công, giúp Hàn Quốc đứng vững trong cuộc khủng
hoảng tài chính hiện tại. Việc nghiên cứu phát triển thị trường tài chính Hàn
Quốc vì vậy có ý nghĩa quan trọng đối với Việt Nam. Hiện nay, ở Việt Nam
chưa có một đề tài nào nghiên cứu về lĩnh vực này dựa trên cơ sở kinh nghiệm
của Hàn Quốc và vận dụng vào Việt Nam. Vì vậy, nghiên cứu "Nghiên cứu phát

triển thị trường tài chính trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế - Kinh
nghiệm của Hàn Quốc và vận dụng vào Việt Nam" dựa trên kinh nghiệm Hàn
Quốc là vấn đề có ý nghĩa thiết thực.
Thị trường Tài chính là một lĩnh vực rộng, liên quan tới nhiều mặt của đời
sống kinh tế xã hội. Trong phạm vi kinh phí và thời gian có hạn, đề tài sẽ giới
hạn nghiên cứu trong phạm vi:
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận liên quan tới phát triển thị trường tài chính
trong điều kiện hội nhập.
- Nghiên cứu các vấn đề về phát triển thị trường tài chính ở Việt Nam trên một
số khía cạnh liên quan tới thị trường tài chính bao gồm thị trường tiền tệ và
thị trường vốn, các định chế tài chính và sản phẩm tài chính. Nhóm nghiên
cứu khơng tiếp cận theo phương pháp nghiên cứu tất cả các loại thị trường tài
chính hiện có, mà chỉ tập trung vào một số thị trường cụ thể. Đối với thị
trường tiền tệ, đề tài tập trung vào hoạt động huy động vốn ngắn hạn của hệ
thống ngân hàng, và chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu thị trường ngoại hối ở
mức độ điều hành chính sách. Đối với thị trường vốn, nhóm nghiên cứu tập
trung vào q trình phát triển thị trường chứng khốn chính thức.
- Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển thị trường tài chính ở Hàn Quốc trên các
khía cạnh thị trường tài chính gắn với các định chế tài chính, và sản phẩm tài
chính.

-17-


- Kiến nghị giải pháp phát triển thị trường tài chính ở Việt Nam trong điều kiện
hội nhập dựa trên kinh nghiệm của Hàn Quốc.
Đề tài được bố cục thành ba phần:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ HỘI NHẬP

TÀI CHÍNH THEO WTO TẠI VIỆT NAM
CHƯƠNG 3: KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
HÀN QUỐC
CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM DỰA TRÊN KINH NGHIỆM PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH CỦA HÀN QUỐC
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do quy mô đề tài lớn, bao gồm nhiều
vấn đề, nội dung nghiên cứu của đề tài là kết quả nghiên cứu của hơn 30 nhà
khoa học, nên chắc chắn trong q trình tổng hợp, khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Báo cáo tổng hợp đã nỗ lực đưa tồn bộ kết quả nghiên cứu của các
thành viên và các nhóm nghiên cứu vào nội dung tổng hợp. Do quy mơ báo cáo
tổng hợp có hạn, và để đảm bảo tính hệ thống, logic, một số nội dung nghiên cứu
cụ thể không được đưa vào bản báo cáo cuối cùng. Nhóm nghiên cứu xin chịu
hồn tồn trách nhiệm với những nội dung nghiên cứu của nhóm và cảm ơn ý
kiến đóng góp của các nhà khoa học để đề tài được hoàn thiện hơn.

-18-


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TÀI
CHÍNH TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Thị trường tài chính được hiểu theo nghĩa chung nhất là tất cả những nơi mà tại
đó diễn ra các hoạt động trao đổi liên quan tới nguồn lực tài chính. Theo nghĩa
đó, thị trường tài chính tồn tại ở tất cả các nền kinh tế mà ở đó tồn tại các quan
hệ tiền tệ. Thị trường tài chính, ngày càng trở nên quan trọng, đóng vai trị quyết
định đối với sự phát triển của mọi quốc gia. Thị trường tài chính là nơi huy động
mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội và phân bổ chúng vào các dự án đầu tư
hiệu quả đem lại lợi ích to lớn cho xã hội. Hiện nay, thị trường tài chính trên thế
giới đã phát triển đạt tới một trình độ rất cao. Các cuộc khủng hoảng tài chính

của các nước đã cho thấy hoạt động tài chính có tác động chi phối mọi hoạt
động kinh tế khác và ảnh hưởng tới toàn bộ nền kinh tế.
1.1. Phát triển thị trường tài chính và tăng trưởng kinh tế
1.1.1. Khái niệm thị trường tài chính
Thị trường tài chính được hiểu theo nghĩa chung nhất là tất cả những nơi
mà tại đó diễn ra các hoạt động trao đổi liên quan tới nguồn lực tài chính
(financial resources). Theo nghĩa đó, thị trường tài chính tồn tại ở tất cả các nền
kinh tế mà ở đó tồn tại các quan hệ tiền tệ.
Một thị trường tài chính như vậy là nơi mà thơng qua đó tất cả các hãng
kinh doanh, các hộ gia đình, và chính phủ trong nước hay ngồi nước có nguồn
tài chính dư thừa tiết kiệm có thể tìm kiếm, giao dịch, và ký kết hợp đồng vay
mượn hay mua bán những chứng chỉ sở hữu tài sản với các hãng kinh doanh, các
hộ gia đình, và chính phủ trong nước hay ngồi nước khác, những người có nhu
cầu sử dụng các nguồn tài chính để thoả mãn các nhu cầu chi tiêu của họ.
Nhu cầu về vốn để tiến hành đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể phát
sinh từ các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế. Trong đó, thường xảy ra tình
-19-


huống: những người có cơ hội đầu tư sinh lời thì thiếu vốn, trái lại những người
có vốn nhàn rỗi lại khơng có cơ hội đầu tư hoặc khơng biết đầu tư vào đâu. Từ
đó hình thành nên một cơ chế chuyển đổi từ tiết kiệm sang đầu tư.
Hình 1.1: Chu chuyển các nguồn lực tài chính trên thị trường tài chính
Các trung gian
tài chính

Những người cung cấp
các nguồn lực tài chính
1. Các hộ gia đình
2. Các cơng ty

3. Chính phủ
4. Người nước ngồi

Thị Trường
Tài chính

Những người sử dụng
các nguồn lực tài chính
1.
2.
3.
4.

Các hộ gia đình
Các cơng ty
Chính phủ
Người nước ngồi

Luồng chu chuyển các nguồn lực tài chính
Nguồn: Mishkin 1992, tr. 68

Trên thị trường tài chính, sự di chuyển của vốn từ những chủ thể có khả
năng cung ứng vốn đến những chủ thể thiếu vốn được thực hiện qua hai con
đường, tài trợ trực tiếp và tài trợ gián tiếp. Trong tài trợ trực tiếp, những người
cần vốn huy động trực tiếp từ những người có vốn bằng cách bán các chứng
khoán cho họ. Các chứng khoán này là các cơng cụ tài chính, nó cung cấp quyền
u cầu về thu nhập và tài sản và các quyền khác cho chủ sở hữu đối với người
phát hành. Các chứng khoán được mua bán rộng rãi trên thị trường cấp một và
thị trường cấp hai. Cách thức thứ hai để dẫn vốn là tài trợ gián tiếp thông qua các
định chế trung gian tài chính. Các định chế trung gian tài chính như các ngân

hàng, các tổ chức tín dụng, các tổ chức bảo hiểm và các trung gian khác có vai
trị cực kỳ quan trọng trong việc tích tụ, tập trung và phân phối vốn trong nền
kinh tế, đồng thời các tổ chức này cũng có vai trị quan trọng trong việc cấp vốn

-20-


và hỗ trợ cho dịng tài chính trực tiếp như thơng qua các hoạt động: đại lý, bảo
lãnh, thanh tốn v.v.
1.1.2. Cấu trúc của thị trường tài chính
Hình 1.2. Cấu trúc thị trường tài chính
Thị trường cho vay dài hạn
Thị trường
vốn

Thị trường tín dụng th mua

Thị trường chứng khốn
Thị trường phi
tập trung (OTC)

Thị trường
tài chính

Sở giao dịch
chứng khốn

Thị trường cho vay ngắn hạn
Thị trường
tiền tệ


Thị trường hối đoái

Thị trường liên ngân hàng
Dựa vào thời hạn và tính chất của các cơng cụ tài chính giao dịch, người ta
có thể chia thị trường tài chính chính thức ra thành hai loại chính: thị trường tiền
tệ (là nơi diễn ra giao dịch mua bán các công cụ nợ ngắn hạn thường là có thời
hạn đáo hạn ít hơn một năm), và thị trường vốn (là nơi diễn ra giao dịch mua bán
các loại tài sản tài chính hoặc cơng cụ nợ trung hoặc dài hạn). Thị trường tiền tệ
lại bao gồm thị trường cho vay ngắn hạn, thị trường liên ngân hàng, và thị trường

-21-


hối đối. Thị trường vốn có thể chia thành thị trường cho vay dài hạn có thế chấp
bất động sản, thị trường tín dụng thuê mua (leasing), và thị trường chứng khốn.
1.1.3. Tác động của thị trường tài chính đối với tăng trưởng kinh tế
Sự phát triển của thị trường tài chính là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự
phát triển kinh tế của đất nước. Trên thế giới, có rất nhiều những nghiên cứu
khác nhau để chỉ ra tác động của sự phát triển của tài chính tới sự phát triển kinh
tế của đất nước. Tác động này có thể được thể hiện rõ nét qua mơ hình của
Pagano (1993).1 Pagano đã xây dựng mơ hình thể hiện mối quan hệ giữa phát
triển tài chính và tăng trưởng kinh tế như sau:
g = φAs - δ
trong đó Y là tổng sản lượng (aggregate output), K là tổng quỹ vốn (aggregate
capital stock), A là năng suất xã hội của vốn (social productivity of capital), φ là
tỷ lệ đầu tư trên tiết kiệm I/S (investment-savings ratio), s là tỷ lệ tiết kiệm S/Y
(saving rate), g là tốc độ tăng trưởng đều (the steady-growth rate), δ là tỷ lệ khấu
hao hàng năm (annual depreciation rate).
Như vậy, thị trường tài chính có thể tác động tới các yếu tố φ, A, s để làm

thay đổi tốc độ tăng trưởng kinh tế của một nước.
Thị trường tài chính phát triển góp phần làm tăng tỷ lệ chuyển tiết kiệm
thành đầu tư . Trong khi chuyển tiết kiệm thành đầu tư, các ngân hàng và các tổ
chức tín dụng sử dụng một phần nguồn lực tài chính, 1-φ, thể hiện dưới dạng chi
phí giao dịch, chênh lệch giữa tỷ lệ đi vay và cho vay, nợ không trả được
(default), tỷ lệ dự trữ bắt buộc (reserve requirement) và thuế trả cho chính phủ.
Thị trường tài chính kém phát triển khiến lịng dân chưa thật sự tin tưởng vào hệ
thống tài chính, và vì vậy một phần rất lớn tiết kiệm của dân chúng không được
sử dụng, nằm dưới dạng vàng, ngoại tệ tích trữ. Thị trường tài chính phát triển sẽ
tạo điều kiện để giảm tỷ lệ phí trung gian 1-φ do giúp các trung gian tài chính
giảm được chi phí giao dịch, đồng thời khuyến khích xã hội đưa hết khoản tiết
kiệm của mình vào đầu tư và vì thế nền kinh tế có thể tăng được tỷ lệ đầu tư so
với tiết kiệm.
Tác động của thị trường tài chính làm tăng hiệu quả phân bổ vốn. Hoạt
động của hệ thống các định chế tài chính trung gian ở Việt Nam chưa thực sự
1

Xem Pagano, Marco (1993) "Financial Markets and Growth: An Overview." European Economic Review,
Vol. 37, pp. 613-622.

-22-


hiệu quả. Các ngân hàng chưa quan tâm tới công tác quản lý nợ, và lựa chọn các
dự án đầu tư hiệu quả để cung ứng vốn mà chủ yếu lệ thuộc vào thế chấp tài sản
để bảo toàn vốn. Công tác giám sát các dự án nợ sau khi được cung ứng vốn
cũng không được chú trọng. Các định chế tài chính trung gian muốn phát huy vai
trị của mình trong việc nâng cao khả năng phân bổ nguồn lực tài chính một cách
hiệu quả sẽ phải tự mình khắc phục dần những điểm yếu kém này.
Nâng cao năng lực của hệ thống các trung gian tài chính thơng qua đào tạo

nâng cao kỹ năng cho lao động trong ngành này sẽ góp phần thúc đẩy sự phát
triển của thị trường tài chính. Để có thể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
ngành tài chính-ngân hàng, hoạt động đào tạo phải được xây dựng trên cơ sở nền
tảng của nghiên cứu khoa học và phải gắn kết với thực hành nhằm đi trước đón
đầu những nhu cầu của xã hội trong tương lai. Khi các định chế tài chính này đạt
tới một trình độ quản lý nhất định, phù hợp với mức độ phát triển của thị trường,
họ sẽ có khả năng đánh giá được các dự án hiệu quả, và phân bổ vốn vào những
khu vực hoạt động hiệu quả nhất, đồng thời giám sát sự thực thi các dự án đó để
đảm bảo khả năng thu hồi các khoản cho vay. Các hoạt động của họ sẽ góp phần
làm cho nền kinh tế lựa chọn được các khu vực đầu tư có hiệu quả cao, và vì thế
tăng hiệu quả sử dụng đồng vốn, và vì thế làm tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Tác động của thị trường tài chính làm tăng tỷ lệ tiết kiệm trong tổng thu
nhập. Các sản phẩm dịch vụ tài chính nghèo nàn ở Việt Nam hạn chế cơ hội lựa
chọn của các nhà đầu tư. Kênh đầu tư chủ yếu của người dân vẫn là gửi tiết kiệm
và mua trái phiếu của chính phủ. Khi kênh huy động vốn này khơng đủ hấp dẫn
họ, ví dụ như lãi suất q thấp, khả năng thanh khoản kém các nhà đầu tư sẽ
không tiết kiệm mà sử dụng vào các khoản chi tiêu phi sản xuất không hiệu quả,
như mua bất động sản. Trong thời gian gần đây, khi thị trường chứng khoán đã
bắt đầu phát triển, người dân đã quan tâm hơn tới đầu tư vào cổ phiếu.
Thị trường tài chính phát triển, sẽ tạo ra những hàng hoá mới cho thị trường
tài chính. Đa dạng hóa các sản phẩm tài chính sẽ tạo điều kiện cho các nhà đầu tư
tìm kiếm các cơ hội đầu tư hiệu quả hơn, lợi suất thu được từ tiền tiết kiệm cũng
cao hơn, và tính thanh khoản của các loại sản phẩm tài chính khác nhau cũng tăng
lên. Khi lợi suất đối với các khoản tiết kiệm của dân chúng tăng lên, thì người dân
sẽ sử dụng tối đa các đồng tiền nhàn rỗi để đầu tư vào các tài sản sinh lời vì thế
làm tăng tỷ lệ tiết kiệm quốc dân.

-23-



1.2. Vai trò của các định chế trung gian tài chính đối với phát triển thị
trường tài chính
1.2.1. Định chế trung gian tài chính
Các định chế trung gian tài chính là những tổ chức chuyên hoạt động kinh

doanh trong lĩnh vực tài chính-tiền tệ có chức năng chủ yếu là chuyển các nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi của những chủ thể kinh tế thừa vốn đến những chủ thể
thiếu vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh, nhằm mục đích thu được lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, hoạt động của các định chế trung gian tài
chính thể hiện các chức năng cơ bản sau đây:
a) Làm cầu nối trung gian giữa tác nhân thừa vốn và tác nhân thiếu vốn:
Các trung gian tài chính với tư cách là các tổ chức chuyên kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, có khả năng giải quyết mâu thuẫn này bằng cách
huy động mọi nguồn vốn chưa sử dụng của các chủ thể kinh tế trong xã hội để
hình thành quỹ cho vay tập trung. Thơng qua việc huy động vốn và sau đó cho
các chủ thể thiếu vốn vay lại, các trung gian tài chính đã đóng vai trị là người
trung gian mơi giới giữa người đi vay và người cho vay mà thực chất chính là
chúng đang thực hiện chức năng trung gian tín dụng.
Thực hiện chức năng này, một mặt, các trung gian tài chính mà điển hình là
các ngân hàng thương mại thực hiện huy động các khoản tiền nhàn rỗi (đi vay)
của các chủ thể trong xã hội như các doanh nghiệp, các hộ gia đình, cá nhân, cơ
quan Nhà nước…, thơng qua các hình thức huy động tiền gửi tiết kiệm của các
tầng lớp dân cư, phát hành các chứng khoán nợ, để hình thành nên quỹ cho vay
tập trung. Mặt khác, các trung gian tài chính dùng nguồn vốn đã huy động được để
cho vay lại đối với những chủ thể có nhu cầu bổ sung vốn.
Thơng qua chức năng làm cầu nối trung gian giữa tác nhân thừa vốn và tác
nhân thiếu vốn, các trung gian tài chính đã hỗ trợ, khắc phục những hạn chế của
cơ chế phân vốn qua kênh tài chính trực tiếp, tạo ra một kênh điều chuyển vốn
quan trọng, tiết kiệm được các chi phí về thông tin và giao dịch cho nền kinh tế.
Kết quả của những hoạt động đó góp phần nâng cao hiệu quả trong việc điều

chuyển vốn của nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện mức sống của

-24-


×