Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Những giải pháp nâng cao hiệu quả dạy và học môn sinh học lớp 11 cơ bản bằng tiếng anh ở trường thpt nguyễn huệ, tp yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 20 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO YÊN BÁI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ


BÁO CÁO SÁNG KIẾN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CẤP CƠ SỞ

TÊN SÁNG KIẾN:
“NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY VÀ HỌC
MÔN SINH HỌC LỚP 11 CƠ BẢN BẰNG TIẾNG ANH
Ở TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ, TP YÊN BÁI”
LĨNH VỰC: TIẾNG ANH


Tác giả : Hà Kiều Hoa
Trình độ CM: Cử nhân Tiếng Anh
Chức vụ: Tổ trưởng chuyên môn
Đơn vị công tác: Trường THPT Nguyễn Huệ

Yên Bái, ngày 06 tháng 01 năm 2022
1


MỤC LỤC
PHỤ LỤC 2- BÁO CÁO SÁNG KIẾN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1- 3 Tên,lĩnh vực, phạm vi áp dụng sáng kiến
4 - Thời gian áp dụng sáng kiến
5 – Tác giả
II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP SÁNG KIẾN
1 - Tình trạng giải pháp đã biết


2 - Nội dung giải pháp đề nghị cơng nhận là sáng kiến
2.1 Mục đích của giải pháp
2.1.1: Lý do chọn sáng kiến
2.1.2: Mục đích của sáng kiến
2.2 Nội dung giải pháp
2.2.1: Xây dựng hệ thống ngôn ngữ lớp học bằng Tiếng Anh
2.2.2: Xậy dựng hệ thống học thuật chương trình Sinh học lớp 11
cơ bản bằng Tiếng Anh có phiên âm
2.2 3: Xây dựng bản đồ khái niệm, hệ thống học liệu song ngữ Anh
Việt theo các chương của Sinh học 11
2.2.4: Giáo án tiết dạy minh họa tiết Sinh học bằng Tiếng Anh.
3 - Khả năng áp dụng của giải pháp
4 - Hiệu quả, lợi ích do áp dụng giải pháp
5-Tài liệu tham khảo
III. Cam kết

2

Trang
03
03
03
03
03
04
04
05
05
05
06

06
06
09
14
16
16
16
19
19


Phụ Lục 2
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến:“Những giải pháp nâng cao hiệu quả dạy và học môn Sinh học
lớp 11 cơ bản bằng Tiếng Anh ở trường THPT Nguyễn Huệ, TP Yên Bái.”

2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giáo dục
3. Phạm vi áp dụng sáng kiến:
Phạm vi của sáng kiến:
Những giải pháp chỉ ra trong sáng kiến kinh nghiệm đã thu được hiệu quả trong
việc khắc phục những trở ngại của giáo viên và học khi triển khai dạy học môn Sinh
học lớp 11 bằng Tiếng Anh.
Từ hiệu quả đó cho thấy sáng kiến kinh nghiệm có thể áp dụng rộng rãi với tất cả
các lớp 11, và tiến đến mở rộng nghiên cứu và áp dụng sáng kiến kinh nghiệm về triển
tiết học dạy môn Sinh học với khối 10, 12 và tiến hành áp dụng thử nghiệm với các
trường THPT khác trong tỉnh để góp phần đẩy mạnh phong trào dạy các môn khoa học
tự nhiên bằng Tiếng Anh trong Tỉnh.

4.Thời gian áp dụng sáng kiến:

Đối với người viết: Sáng kiến kinh nghiệm đã được đầu tư từ chuẩn bị tài liệu,
đọc, nghiên cứu, biên soạn đến việc dự giờ đồng nghiệp để kiểm nghiệm hiệu quả của
sáng kiến từ giữa học kì II năm học 2020-2021 đến hết học kì I năm học 2021-2022.
Đối với người tham khảo sáng kiến: Cần phải có thời gian nhất định để tham
khảo và vận dụng linh hoạt vào điều kiện dạy học cụ thể và tùy vào từng đối tượng của
học sinh.

5.Tác giả:
Họ và tên: HÀ KIỀU HOA
Năm sinh: 1981
Trình độ chun mơn: Cử nhân sư phạm Tiếng Anh
Chức vụ công tác: Tổ trưởng chuyên môn
Nơi làm việc: Tổ Ngoại Ngữ - Trường THPT Nguyễn Huệ -TP Yên Bái-Yên Bái
Địa chỉ liên hệ: Tổ 14 – Phường Đồng Tâm -TP Yên Bái – Yên Bái.
Điện thoại: 0914060981
3


II. MƠ TẢ GIẢI PHÁP SÁNG KIẾN
1. Tình trạng giải pháp đã biết
Năm học 2019-2020, sau khi có hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học, Nhà
trường đã triển khai nội dung dạy các môn khoa học bằng Tiếng Anh đến toàn thể cán
bộ, giáo viên, và học sinh trong Nhà trường. Điều này thực sự gây háo hức với giáo
viên và học sinh khi tiếp cận nhiệm vụ. Tuy nhiên, không phải tất cả các thầy cô đều
sẵn sàng cho việc áp dụng dạy học các môn học tự nhiên bằng Tiếng Anh do có trở
ngại về ngơn ngữ. Mặc dù vậy, đã có một số thầy cơ dạy mơn Sinh học, Hóa học tiên
phong trong việc dạy thử nghiệm các mơn học mình đảm nhận bằng Tiếng Anh.
Khi tiến hành triển khai và dạy thử nghiệm các tiết học bằng Tiếng Anh cả giáo
viên và học sinh gặp rất nhiều trở ngại và khó khăn. Với ý thức là một giáo viên Tiếng
Anh tôi đã chủ động dự giờ các tiết học thử nghiệm của các bộ môn khoa học Tự

nhiên bằng Tiếng Anh cũng như trao đổi với các thầy cô và các em học sinh nên đã
sớm nhận ra những trở ngại đến từ giáo viên và học sinh trong quá trình sử dụng Tiếng
Anh cho các tiết dạy các mơn KHTN. Đó là việc giáo viên không tự tin phát âm khi sử
dụng ngôn ngữ lớp học, là việc giáo viên và học sinh mất rất nhiều thời gian khi chuẩn
bị bài với các từ học thuật khi có rất nhiều câu trả lời trên mạng nhưng khơng chính
thống thậm chí khơng đáng tin cậy. Điều này gây cản trở và giảm hứng thú của học
sinh khi tham gia các tiết học như vậy.
Trước thực trạng đó tơi đã tiến hành nghiên cứu các giải pháp để khắc phục các
hạn chế và trở ngại trên góp phần nâng cao hiệu quả của dạy và học môn KHTN bằng
Tiếng Anh cụ thể là môn Sinh học lớp 11 cơ bản.
Để tiến hành triển khai sáng kiến kinh nghiệm bản thân tôi đã tiến hành thu thập
thông tin từ cả giáo viên dạy môn Sinh học trong nhà trường và học sinh trong quá
trình thực hiện tiết học Sinh học bằng Tiếng Anh.
*Về phía giáo viên: Tổng số giáo viên Sinh học: 05 trong đó 02 giáo viên cảm
thấy sẵn sàng thực hiện áp dụng dạy tiết Sinh học bằng Tiếng Anh. Tuy nhiên, 100%
giáo viên không cảm thấy tự tin khi sử dụng ngôn ngữ lớp học bằng Tiếng Anh khi
triển khai giờ dạy do không nắm vững cách phát âm các khẩu lệnh Tiếng Anh. 75%
giáo viên gặp trở ngại khi lựa chọn từ vựng học thuật trong bài học.
*Về phía học sinh: Áp dụng tại lớp 11D2K62 trong học kì 2 năm học 2020-2021
và lớp 11D3K63 trong học kì 1 năm học 2021-2022. Học sinh gặp khó khăn trong việc
4


chuẩn bị các từ vựng học thuật nên ảnh hưởng đến chất lượng của tiết học cụ thể như
sau:
*Số liệu khảo sát trước khi áp dụng SKKN
- Học kì II năm học 2020-2021: Áp dụng với lớp 11D2 K62
Lớp

Giỏi


Khá

Trung bình

11D2(49 h/s)

0 (0%)

14(28,57 %)

25(51,02.9%)

Yếu, kém
10(20,41%)

- Học kì I năm học 2021-2022: Áp dụng với lớp 11D3 K63
Lớp
11D3(48 h/s)

Giỏi
0 (0%)

Khá
12(25 %)

Trung bình

Yếu, kém


23(47.9%)

13 (27,1%)

Với kết quả thu thập được đã chỉ rõ những hạn chế và trở ngại đến từ học sinh và
giáo viên. Điều này ảnh hưởng đến chất lượng môn học khi triển khai bằng Tiếng Anh,
đồng thời giảm sự hứng thú tham gia bài giảng của học sinh.
Chính vì vậy, cần phải có các giải pháp hiệu quả để khắc phục thực trạng đã chỉ
ra phần trên.
Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học Sinh học lớp 11 cơ bản
bằng Tiếng Anh sẽ được trình bày rõ ở phần giải quyết vấn đề.
2. Nội dung giải pháp đề nghị cơng nhận là sáng kiến
2.1 Mục đích của giải pháp
2.1.1: Lý do chọn sáng kiến
Trong những năm học gần đây, phát triển phong trào Tiếng Anh trong trường
học ln được quan tâm và có nhiều chuyển biến, Tiếng Anh không chỉ dừng lại là
công cụ giao tiếp mà còn được sử dụng để khai thác các tài liệu các môn khoa học tự
nhiện và khoa học xã hội. Chính vì vậy, dạy học các mơn KHTN bằng Tiếng Anh đã
trở thành một yêu cầu trong hướng dẫn chỉ đạo nhiệm vụ năm học của Bộ, của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Việc thực hiện các tiết học các môn khoa học Tự nhiên đã được các thầy cô
trường THPT Nguyễn Huệ triển khai song không thường xuyên và gặp nhiều trở ngại.
Với các thầy cơ thì gặp khó khăn và khơng tự tin phát âm khi chưa có một hệ thống
các ngôn ngữ lớp học bằng Tiếng Anh. Bên cạnh đó cả giáo viên và học sinh mất rất
nhiều thời gian khi chuẩn bị bài dạy, bài học với những từ học thuật vì khi “search” ở
5


trên mạng thì có q nhiều thơng tin, nên giáo viên và học sinh cảm thấy bối rối,
hoang mang khi không biết đâu là thông tin đáng tin cậy. Điều này giảm hứng thú với

cả giáo viên và học sinh, ảnh hưởng đến chất lượng của môn học.
Xuất phát từ thực trạng đó, sáng kiến “Những giải pháp nâng cao hiệu quả của
dạy và học môn Sinh học lớp 11 cơ bản” được thực hiện để khắc phục những tồn tại đã
chỉ ra. Trước mắt sẽ khắc phục được việc triển khai tiết học ở lớp 11 Sinh học cơ bản,
sau đó áp dụng với các khối cịn lại. Sau đó có thể nghiên cứu mở rộng đề tài với các
mơn khoa học tự nhiên khác, góp phần thực hiện thành cơng và có hiệu quả dạy và học
các mơn khoa học tự nhiên bằng Tiếng Anh, từ đó thúc đẩy phong trào học và sử dụng
Tiếng Anh trong trường học.
2.1.2: Mục đích sáng kiến.
Để khắc phục những trở ngại khi triển khai tiết dạy Sinh học lớp bằng Tiếng
Anh với những nguyên nhân khách quan và chủ quan được đề cập trong phần nội dung
sáng kiến bên trên.
Trong sáng kiến này sẽ cụ thể hóa các giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học
môn Sinh học 11 bằng Tiếng Anh một cách có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng
giảng dạy bộ môn Sinh bằng Tiếng Anh và thúc đẩy phong trào học và sử dụng Tiếng
Anh trong trường học.
2.2 Nội dung giải pháp
Để khắc phục những hạn chế đã chỉ ra ở phần thực trạng của sáng kiến bản thân
đã xây dựng bốn giải pháp dưới đây để góp phần nâng cao hiệu quả dạy va học Sinh
học lớp 11 cơ bản bằng Tiếng Anh.
2.2.1: Xây dựng hệ thống ngôn ngữ lớp học bằng Tiếng Anh (Classroomlanguage)
Như phần trên đã trình bày, khi triển khai tiết học Sinh học bằng Tiếng Anh,
giáo viên chưa thực sự tự tin khi sử dụng ngơn ngữ lớp học vì bản thân giáo viên chưa
quen với với việc phát âm cũng như chưa nắm vững hệ thống ngôn ngữ lớp học bằng
Tiếng Anh khi triển khai các hoạt động theo tiến trình lên lớp. Do đó, hệ thống ngơn
ngữ lớp học bằng Tiếng Anh được xây dựng sẽ là một công cụ hữu hiệu giúp giáo viên
vận dụng linh hoạt và tự tin khi dùng các khẩu lệnh bằng Tiếng Anh trong lớp học.
Bản thân tơi đã tìm tịi, biên soạn ngôn ngữ lớp học bằng Tiếng Anh song ngữ
theo các tình huống và tiến trình khác nhau của một giờ học. Bên cạnh đó tổ chức lớp


6


tập huấn cho các giáo viên giảng dạy các môn khoa học tự nhiên làm quen, thực hành
phát âm và vận dụng các khẩu lệnh bằng Tiếng Anh.
Hệ thống ngôn ngữ lớp học được trình bày theo tiến trình của một tiết dạy với
những khẩu lệnh đơn giản, hiệu quả và dễ áp dụng, giúp cho giáo viên tự tin hơn khi
áp dụng trong tiết học của mình.
Hệ thống ngơn ngữ lớp học bằng Tiếng Anh cụ thể như sau:
1. Discussing the date ( Hỏi đáp về ngày tháng)
- What’s day today
- Hôm nay là thứ mấy
- What’s date today
- Hôm nay là ngày bao nhiêu
2. Checking attendance (Kiểm diện)
- Who’s absent today, monitor?
- Lớp trưởng, hôm nay ai nghỉ học
- Monitor, is there anyone absent today?
- Hơm nay có ai vắng không lớp trưởng
- I am going to take attendance now.
- Giờ thầy/ cô điểm danh nhé
- Please say “here” when I call your name. - Nói có khi cô điểm danh nhé.
- Is Minh here today?/ Where is Minh?
- Hơm nay Minh có đi học khơng
3. Checking student work (Kiểm tra bài tập của học sinh)
- Let’s check your homework
- Chúng ta kiểm tra bài tập về nhà nhé.
- Let’s go over your homework together
- Chúng ta cùng nhau ôn lại bài nhé
- What’s your answer exercise 1?

- Câu trả lời cho bài tập 1 là gì?
- Who can do Exercise 2?
- Ai có thể làm bài tập số 2?
- Who did Exercise 3 page 16?
- Ai đã làm được bài tập số 3 trang 16?
4. Reviewing the old lesson (Ôn lại bài cũ)
- Let’s review the old lesson
- Chúng ta ôn lại bài cũ nhé.
- What did we learn yesterday?
- Hơm qua chúng ta đã học gì nhỉ?
- Who remember what we studied the last - Có ai nhớ chúng ta đã học gì ở bài trước
lesson?
khơng?
5. Warmming up (Hoạt động khởi động)
- Do you like play games?
- Các em có thích chơi trị khơng?
- Now watch a video/ enjoy some pictures - Giờ các em theo dõi một video, xem
and answer the question?.
tranh và trả lời câu hỏi nhé
- Now watch a video and name that - Giờ lớp theo dõi video và gọi tên hiện
phenomemon.
tượng đó.
6. Getting students’ Attention and disciplining (Thu hút sự chú ý của học sinh và
kỉ luật lớp học)
- I have some information for you
- Thầy/cơ có một vài thơng tin quan trọng
cho các em đây.
- Now look at the board!
- Các em nhìn lên bảng
- Please listen carefully

- Các em chú ý lắng nghe
- Please write it dow
- Các em viết bài vào
7


- Please pay attention
- Các em chú ý nhé
- Please stop talking.
- Các em khơng nói chuyện nữa
- Please be quiet/ Keep silent.
- Các em giữ trật tự
- Now raise your hand
- Các em giơ tay nhé
- Sit down, please
- Em ngồi xuống.
7. Assigning the duty (Phân công nhiệm vụ)
- Now work individually to do exercise 1 - Các em làm việc cá nhân bài tập 1
- Now work in pairs/groups to answer the - Các em làm việc theo cặp/nhóm trả lời
question 1
câu hỏi 1
- Now work in groups to complete the - Các em làm việc theo nhóm hoàn thiện
mind map/
bản đồ tư duy.
- Now work in groups and observe the Các em làm việc theo nhóm, quan sát thí
experiment to answer the question
nghiệm và trả lời câu hỏi.
- Now work in groups and do the - Các em làm việc theo nhóm và tiến hành
experiment.
thí nghiệm

8. Checking students’understanding (Kiểm tra khả năng tiếp thu)
- Is that clear/ Is everything clear?
- Các em hiểu rõ rồi chứ
- Do you have a question?
- Các em có muốn hỏi gì khơng
- Is there any questions?
- Các em cịn câu hỏi nào khác không
- Do you understand the instruction/ - Các em có hiểu hướng dẫn/ yêu cầu của
requirement of the lesson?
bài tập này không?
- Do you know what we are going to do?
- Các em có biết giờ chúng ta phải làm gì?
- Do you want another example?
- Các em có muốn thêm ví dụ khơng?
9. Motivating students(Khích lệ học sinh)
- Good job!
- Em làm tốt lắm!
- Keep trying!
- Tiếp tục cố gắng nhé!
- You are doing great.
- Em đang làm rất tốt.
- Don’t give up!
- Đừng bao giờ bỏ cuộc!
- Just do your best
- Hãy cố gắng lên!
- You derserve mark 10.
- Em xứng đáng điểm 10.
- Don’t worry, take your time/ Keep calm! - Đừng lo lắng, cứ từ từ/ bình tĩnh nào!
-Don’t worry. I’ll explain it again.
- Đừng lo lắng, cơ sẽ giải thích lại!

10. Summarizing the Day’s Lesson ( Củng cố bài học)
- What did we learn today?
- Hơm nay chúng ta đã học những gì?
- I want to go over what we learned today. - Chúng ta cùng xem lại nội dung bài học
- Let’s review what we learned today.
- Chúng ta ôn lại nội những điều đã học.
11. Assigning homework: (Giao bài tập về nhà)
- Your assignment is on page 16
- Bài tập cần làm trang 16
- Your homework is due next class.
- Tiết sau là hạn nộp bài tập nhé
- Do exercise 1, 2,3 page 16 at home.
- Về nhà làm bài tập 1,2,3 trang 16
- Learn by heart the lesson.
- Học thuộc bài nhé
- Next time, don’t forget bring your - Tiết tới nhớ mang vở bài tập đi.
8


homework.
12. Finishing the lesson (Kết thúc tiết học)
- Good bye
- Tạm biệt các em.
- See you tomorrow.
- Hẹn gặp lại vào ngày mai.
- Class is finished
- Giờ học kết thúc
- You can go now.
- Giờ các em nghỉ.
2.2.2: Hệ thống từ học thuật song ngữ Anh – Việt theo chương, theo bài sách Sinh

học lớp 11 cơ bản có phiên âm.
Như phần trên đã chỉ ra, cả giáo viên và học sinh đều mất rất nhiều thời gian
trong việc chuẩn bị bài với hệ thống từ học thuật. Về phía học sinh có năng lực sử
dụng ngơn ngữ nhưng khơng giỏi với từ chuyên ngành, về phía giáo viên chủ động về
mặt kiến thức nhưng gặp khó khăn trong việc phát âm cũng như lọc các câu trả lời trên
mạng cho một từ học thuật vì có nhiều thơng tin trên mạng khơng đảm bảo tính chính
xác và độ tin cậy.
Xuất phát từ thực tế đó, tơi đã tiến hành trao đổi với cô giáo Nguyễn Thị Lan
Hương- GV dạy Sinh lớp 11D2K62 để nắm bắt được những từ học thuật chính, cần
thiết theo chương, theo bài, theo đề mục. Trên cơ sở đó sưu tập từ học thuật cho các
phần đó, kiểm tra độ chính xác qua sách Sinh học Campell Biology và tham khảo từ
điền Sinh học Anh Việt- NXB Hà Nội năm 2006.
Khi có hệ thống từ học thuật (song ngữ có thêm phần phiên âm), tổ chức tập
huấn cho giáo viên cách phát âm từ vựng học thuật đó bằng cách copy từ học thuật đó
rồi dán vào phần tra từ trong từ điển Cambridge/Oxford và nhấn vào biểu tượng loa để
nghe phát âm và nhắc lại theo. Nhờ có hệ thống học thuật xây dựng sẵn như vậy, giáo
viên và học sinh tiết kiệm được thời gian chuẩn bị và cảm thấy tự tin hơn vì tính chính
xác của việc sử dụng các từ học thuật chuyên ngành.
Chương

Chương 1 :
Chuyển hóa
vật chất và
năng lượng Metabolism
of matter
and energy

Tên bài

Bài 1:

Sự hấp thụ nước và
ion khoáng Water and mineral
ion absorption

Ngôn ngữ học
thuật bằng
tiếng việt
Cơ quan hấp thụ
nước
Ion khống
Miền lơng hút
Đỉnh sinh trưởng

Water: /ˈwɔː.tə r /
9

Ngơn ngữ học thuật
bằng tiếng anh
Water absorption agency
/ˈwɔː.tər/ /əbˈzɔːrp.ʃən/ /ˈeɪ.dʒən.si/
Mineral ions /ˈmɪn.ər.əl/ /ˈaɪ.ɒnz/
Suction fur domain
Suction /ˈsʌk.ʃən/ /fɝː / /doʊˈmeɪn/
Growth peak
/ɡroʊθ/ /piːk/


Metabolism
/məˈtỉb.əl.ɪ.zəm/


matter
/ˈmỉt.ə r/
energy
/ˈen.ə.dʒi/

hoặc /ˈwɑː.t ̬ɚ/
mineral /ˈmɪn.ər.əl/
ion /ˈaɪ.ɒn/
absorption
/əbˈzɔːrp.ʃən/

Miền sinh trưởng
đầu dài
Rễ
Hệ thống lơng hút
Bề mặt hấp thụ
Cơ chế
Con đường gian bào

Bài 2 :
Vận chuyển các chất
trong cây Transportation of
substances in plants

Con đường tế bào
chất
Dịng mạch gỗ
Mạch gỗ
Quản bào
Mạch ống


Transportation
/’trỉn.spɔːteɪ.ʃən/
Substances
/ˈsʌb.stənts/
plant
/plɑː nt/

Lỗ bên
Dịch mạch gỗ
Áp suất rễ
Dịng mạch rây
Mạch dây
Ống dây
Tế bào nhu mơ

Bài 3 :
Thốt hơi nước Steam drainage

Steam
/stiːm/
drainage
/ˈdreɪ.nɪdʒ/
Bài 4:
Vai trị của các
ngun tố khoáng The role of mineral

Lạp thể
Bản rây
Tế bào kèm

Thoát hơi nước
Khí khổng
Khuếch tán
Lớp biểu bì trên
Nhu mơ
Tế bào mơ xốp
Tế bào mơ giậu
Biểu bì
Ngun tố khống
Ngun tố đại
lượng
10

Long-head growth domain
/hed/ /ɡroʊθ/ /doʊˈmeɪn/
root /ruːt/
Suction fur system
/ˈsʌk.ʃən/ /fɝː / /ˈsɪs.təm/
Absorbing surface
/əbˈzɔː .bɪŋ/ /ˈsɜː .fɪs/
mechanism /ˈmek.ə.nɪ.zəm/
The road to the cell
/roʊd/
/sel/
Compound cell path
/ˈkɒm.paʊnd/ /sel/ /pæθ/
Wooden Circuit Series
/ˈwʊd.ən/ /ˈsɝː.kɪt/ /ˈsɪr.iːz/
Wooden circuit /ˈwʊd.ən/ /ˈsɝː.kɪt/
Cell management

/sel/ /ˈmæn.ədʒ.mənt/
Tubular circuit
/ˈtjuː .bjʊ.lər / /ˈsɝː.kɪt/
Side hole /saɪd/ /həʊl/
Wood vascular translation
/wʊd/ /ˈvæs.kjə.lɚ/ /trænzˈleɪ.ʃən/
Root pressure /ruː t/ /ˈpreʃ.ər /
Sieve circuit current
/sɪv/ /ˈsɝː.kɪt/ /ˈkʌr.ənt/
Wire circuit /waɪr/ /ˈsɝː.kɪt/
Wire pipe /waɪr/ /paɪp/
Mesthyed tissue cells
/mesθi:/ /ˈtɪʃ.uː/ /selz/
Greece /ɡriːs/
Sieve /sɪv/
Attached cells /əˈtætʃt/ /selz/
Steam drainage /stiːm/ /ˈdreɪ.nɪdʒ/
stoma /ˈstoʊ.mə/
diffuse /dɪˈfjuːz/
Upper epidermis
/ˈʌp.ər/ /ep.ɪˈdɜː.mɪs/
Mes tissues
/ me’s / /ˈtɪʃ.uːz/
Porous tissue cells
/ˈpɔːr.əs/ ˈtɪʃ.uː/ /selz /
Tissue cells /ˈtɪʃ.uː/ /selz /
Epidermis /ˌep.ɪˈdɜː.mɪs/
Mineral elements
/ˈmɪn.ər.əl/ /ˈel.ɪ.mənts/
Quantity element

/ˈkwɒn.tɪ.ti/ /ˈel.ɪ.mənt/


elements
role
/rəʊl/
mineral
/ˈmɪn.ər.əl/
elements
/ˈel.ɪ.mənts/
Bài 5+6 :
Dinh dưỡng nitơ ở
thực vật Nitrogen nutrition
in Plants

Nguyên tố vi lượng
Hệ thống chất
nguyên sinh
Keo nguyên sinh
Quá trình đồng hóa
nitơ
Q trình khử nitrat
Tích lũy nitrat
Q trình đồng hóa

Nitrogen
/ˈnaɪ.trə.dʒən/
nutrition
/njuːˈtrɪʃ.ən/
Plants /plɑː nts/


Liên kết phân tử
Nitơ trong khơng
khí
Nitơ trong đất
Q trình amon hóa
Vi khuẩn hiếu khí
Q trình nitrat hóa

Bài 8 :
Quang hợp ở thực
vật - Plant
photoethymthy
Plant
/plɑː nt/
Photoethymthy
/fəʊt̬ əʊ e θim θi/

Quang hợp
Hình thái giải phẫu
Phiến lá
Giải phẫu
Tế bào mô giậu
Tế bào mô xốp
Hệ gân lá
Bào quan quang hợp
Hệ sắc tố quang hợp

Bài 9 :
Quang hợp ở các

nhóm thực vật
C3,C4,CAM –
Phototholyntheses
in C3, C4, CAM
plant groups

Micro-element
/ˈmaɪ.krəʊ/ /ˈel.ɪ.mənt/
System of raw substances
/ˈsɪs.təm/ /əv/ /rɔː/ /ˈsʌb.stənts/
Pro-promymoid glue
/proʊ/ /promai mɔi/ /ɡluː/
Nitrogen ossification
/ˈnaɪ.trə.dʒən/ /ˌɒs.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃ ə n/
Nitrate reduction process
/ˈnaɪ.treɪt/ /rɪˈdʌk.ʃən/ /ˈprəʊ.ses/
Accumulation of nitrates
/əˌkjuː.mjəˈleɪ.ʃən//əv//ˈnaɪ.treɪtz/
Asymization process
/ə sai mi zei ʃən/ /ˈprəʊ.ses/
Molecular link /məˈlek.jə.lɚ/ /lɪŋk/
Nitrogen in the air
/ˈnaɪ.trə.dʒən/ /in/ /ðiː/ /eə r /
Nitrogen in the soil
/ˈnaɪ.trə.dʒən/ /in/ /ðə / /sɔɪl/
Ammonia /əˈmoʊ.ni.ə/
Aerobic bacteria
/eəˈrəʊ.bɪk/ /bækˈtɪə.ri.ə/
Nitrification
/ˌnaɪ.trɪ.fɪˈkeɪ.ʃ ə n/

photosynthesis
/ˌfəʊ. t̬ əʊˈsɪnt.θə.sɪs/
Anatomy
/əˈnæt.ə.mi/
Leaf slab
/liːf/ /slæb/
anatomy /əˈnæt.ə.mi/
Tissue cells /ˈtɪʃ.uː/ /selz/
Porous tissue cells
/ˈpɔː.rəs/ /ˈtɪʃ.uː/ /selz/
Veins
/veɪnz/
Photoetholynthic quancy
/fəʊt̬ əʊ e θəʊ lin θɪc/ /ˈkwɒn.sɪ/
Photoethymthy pigment system
/fəʊt̬ əʊeθim θi/ /ˈpɪɡ.mənt/
/ˈsɪs.təm/

Pha sáng

Bright phase

/braɪt/ /feɪz/

Pha tối

Dark phase

/dɑː k/ /feɪz/


Tế bào bao bó mạch

Vascular wrapping cells
/ˈvỉs.kjʊ.lə r / /ˈræp.ɪŋ/ /selz/

Phototholyntheses
/fəʊt̬ əʊ θəː lin θə siːz/

11


Bài 10 :
Ảnh hưởng của các
nhân tố ngoại cảnh
tới quang hợp Effects of external
factors on
photosynthesity
Effects /ɪˈfekts/
external
/ɪkˈstɜː .nəl/
factors /ˈfæk.tərz /
photosynthesity

Cường độ ánh sáng
Quang phổ
Ánh sáng
Nước
Nhiệt độ
Nồng độ CO2


Light intensity /laɪt/ /ɪnˈtent.sɪ.ti/
spectrum
/ˈspek.trəm/
light
/laɪt/
water
/ˈwɔː.tə r /
temperature
/ˈtem.prə.tʃə r /
CO2 concentration /ˌkɒnt.sənˈtreɪ.ʃən/

Năng suất sinh học

Biological productivity
/ˌbaɪ.əˈlɒdʒ.ɪ.k ə l/ /ˌprɒd.ʌkˈtɪv.ɪ.ti/
Economic productivity
/iː .kəˈnɒm.ɪk/ /ˌprɒd.ʌkˈtɪv.ɪ.ti/
Photoethynthesict regulates
/fəʊt̬ əʊ e.θin.θə.sɪc/ /ˈreg.jʊ.leɪtz/

/fəʊt̬ əʊ sinˈθəː səːti/

Bài 11 :
Quang hợp và năng
suất cây trồng Photoetheses and
crop yields
Photoetheses /fəʊt̬ əʊ
eˈθəː.siːz/
crop
/krɒp/

yields
/jiː ldz/

Điều tiết quang hợp

Bài 12 :
Hô hấp ở thực vật Plant respiration

Hô hấp
Phân giải kị khí

Tiêu hóa

breathe
/briːð/
Cavalry resolution
/ˈkỉv.ə l.ri/ /ˌrez.əˈluː.ʃən/
Aerobic resolution
/eəˈrəʊ.bɪk/ /ˌrez.əˈluː.ʃən/
Electron chain /ɪˈlek.trɒn/ /tʃeɪn/
Bright respiration
/braɪt/ /ˌres.pɪˈreɪ.ʃən/
Digestion
/daɪˈdʒes.tʃən/

Nội bào

In-celled

/ɪn-seld/


Ngoại bào

Out-of-cell

/aʊt-ˈv-sel/

Túi tiêu hóa

Digestive bag /daɪˈdʒes.tɪv/ /bỉg/

Bai 17 :
Hô hấp ở động vật Respiratory in
animals

Hô hấp
Bề mặt trao đổi khí

breathe
/briːð/
Gas exchange surface
/ɡӕs/ /iksˈtʃeindʒ/ /ˈsəːfis/

Hoạt động thơng khí

Respiratory

Cơ chế hô hấp

Notification operations

/ˈnəʊ.tɪ.fɪˈkeɪ.ʃˈn/ /ˌɒp.ərˈeɪ.ʃənz/
Respiratory mechanisms
/rɪˈspɪr.ə.tri/ /ˈmek.ə.nɪ.zəmz/

Plant

/plɑː nt/

respiration
/ˌres.pɪˈreɪ.ʃən/

Chương 2 :
Cảm ứng Touch
/tʌtʃ/

Năng suất kinh tế

Bài 15 + 16:
Tiêu hóa ở động vật
Digestion in animals
Digestion
/daɪˈdʒes.tʃən/

Phân giải hiếu khí
Chuỗi electron
Hơ hấp sáng

Animals /ˈỉn.ɪ.məlz/

/rɪˈspɪr.ə.tri/

Animals
/ˈỉn.ɪ.məlz/

Bài 18+19 :
Tuần hoàn máu Blood circulation

Dịch tuần hoàn

Re-ory translation
/re - əʊrai trỉnsˈleɪ.ʃ ə n/

Hệ tuần hồn

circulatory system
/´sə:kju¸leitəri / /ˈsɪs.təm/
12


Blood
/blʌd/
circulation
/ˈsɜː .kjʊˈleɪ.ʃˈn/

Động mạch
Mao mạch
Tĩnh mạch
Hệ dẫn truyền tim
Nút xoang nhĩ

Bài 20:

Cân bằng nội mơiHome lip balance
Home
/həʊm/
lip
/lip/
balance /ˈbỉl.ənts/
Bài 23 :
Hướng động Dynamic direction

Nút xoang thất
Bó his và mạng lưới
pouckus
Huyết áp
Hệ đệm
Hệ ngược
Xung thần kinh
Thận

Cảm ứng ở thực vật
Hướng động
ứng động
Tính hướng động

Dynamic
/daiˈnӕm.ik/
direction
/daɪˈrek.ʃən/

Hướng trọng lực
Hướng hóa

Hướng tiếp xúc

Bài 24 :
Ứng động - Touch
/tʌtʃ/

Ứng động

Bài 26+27:
Cảm ứng ở động vật
- In touch in animals
/ɪn/ /tʌtʃ/ /ɪn/

Cảm ứng ở động vật

Ứng sức trương

Phản xạ kích thích
Hệ thần kinh

Animals
/ˈỉn.ɪ.məlz/

Hệ thần kinh trung
ương
Hệ thần kinh ngoại
biên
Hệ thần kinh sinh
dưỡng
Thần kinh giao cảm

Thần kinh đối giao
cảm
13

Artery
/'ɑ:təri /
capillary
/kəˈpɪl. ə r.i/
vein
/veɪn/
Cardiac conductive system
/ˈkɑː.di.æk/ /kənˈdʌk.tɪv/ /ˈsɪs.təm/
Atrial sinus node
/ˈeɪ.tri.əl/ /ˈsaɪ.nəs/ /noʊd/
Sinus node /ˈsaɪ.nəs/ /noʊd/
His bundle and pouckus network
/ˈbʌn.dl ̩/
/’pəʊ.kəs/
blood pressure /blʌd/ /ˈpreʃ.ə r /
Buffer system /ˈbʌf.ə r / /ˈsɪs.təm/
Reverse system /rɪˈvɜː s/ /ˈsɪs.təm/
Nerve impulses /nɜːv/ /ˈɪm.pʌlsz/
kidney
/ˈkɪd.ni/

Plant in touch /plɑːnt/ /in/ /tʌtʃ/
Dynamic direction
/daiˈnӕm.ik/ /daɪˈrek.ʃən/
dynamic /daiˈnӕm.ik/
Dynamic direction

/daiˈnӕm.ik/ /daɪˈrek.ʃən/
Direction of force
/daɪˈrek.ʃən/ /əv/ /fɔː s/
Direction /daɪˈrek.ʃən/
Contact direction
/ˈkɒn.tækt/ /daɪˈrek.ʃən/
Touch /tʌtʃ/
Zhang's resapplied
/zangs / /ˈri.səp.laid/
In touch in animals
/ɪn/ /tʌtʃ/ /ɪn/ /ˈæn.ɪ.məlz/
A stimulating reflex
/ə/ /ˈstɪm.jʊ.leɪ.tɪŋ/ /ˈriː.fleks/
Nervous system
/ˈnɜː.vəs/ /ˈsɪs.təm/
Central nervous system
/ˈsen.trəl/ /ˈnɜː.vəs/ /ˈsɪs.təm/
Peripheral nervous system
/pəˈrɪf.ər.əl/ /ˈnɜː.vəs/ /ˈsɪs.təm/
Nourishing nervous system
/ˈnʌr.ɪ.ʃɪŋ/ /ˈnɜː.vəs/ /ˈsɪs.təm/
Sympathetic nerves
/ˌsɪm.pəˈθet.ɪk/ /nɜːvz/
ParaSympathetic nerves
/pær.ə.sɪm.pəˈθet.ɪk / /nɜːvz/


Bài 28 :
Điện thế nghỉ Resting voltage
Resting /ˈrest.ɪŋ/

voltage /ˈvɒl.tɪdʒ/

Điện tĩnh
Điện thế
Xung thần kinh

Electrostatic
/ɪˈlek.trəʊ ˈstæt.ɪk/
Voltage /ˈvɒl.tɪdʒ/
Nerve impulses
/nɜːv/ /ˈɪm.pʌlsz/

2.2.3: Xây dựng bản đồ khái niệm, hệ thống học liệu video, tranh ảnh hỗ trợ cho
chương trình Sinh học 11 cơ bản.
Sau khi giáo viên và học sinh đã quen với việc sử dụng hệ thống ngôn ngữ lớp
học và hệ thống học thuật song ngữ. Để tăng cường tính tích cực của học sinh và làm
cho bài học trở nên sinh động, bản thân tôi đã trao đổi với cô giáo Nguyễn Thị Lan
Hương là người áp dụng thử nghiệm SKKN để nắm bắt được phương pháp cũng như
cách thức và mong muốn của cô giáo khi triển khai bài học. Từ đó, giúp cơ giáo hình
thành bản đồ khái nhiệm song ngữ Anh Việt giúp cho học sinh có thể nắm bắt và tổng
hợp kiến thức nhanh theo từng chương. Với việc sử dụng hình ảnh, video đã thu hút
được chú ý học tập của học sinh cũng như tạo động lực cho học sinh góp phần nâng
cao chất lượng tiết dạy. Học sinh học tập hăng say vừa nắm bắt được kiến thức vừa
nâng cao năng lực sử dụng từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành một cách tự tin và hiệu
quả.
Ví dụ minh họa về bản đổ khái niệm theo chương:

14



- Ví dụ về hệ thống học liệu tranh ảnh minh họa cho bài học

-Ví dụ minh họa về hệ thống học liệu video về tập tính của các lồi động vật:
Link: />
- Thu thập và hình thành hệ thống học liệu tranh ảnh, vidieo bám sát chương trình Sinh
học lớp 11 cơ bản giúp bài học trở nên sinh động hơn, thu hút sự tham gia bài giảng
15


của học sinh đồng thời tăng cường vốn từ vựng học thuật cho học sinh, góp phần nâng
cao chất lượng của giờ học dạy Sinh học bằng Tiếng Anh.
2.2.4. Giáo án minh họa cho tiết Sinh học lớp 11 cơ bản bằng Tiếng Anh.
- Giáo viên dạy thử nghiệm: Cô giáo Nguyễn Thị Lan Hương – Thạc sỹ sinh học đã
vận dụng linh hoạt hệ thống ngôn ngữ lớp học từ kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đến dẫn
dắt vào bài, triển khai kiến thức, chuyển giao nhiệm vụ, củng cố và giao bài tập về nhà
với các khẩu lệnh bằng Tiếng Anh rõ ràng, phù hợp. Đặc biệt, cô giáo đã khai thác
triệt để hệ thống từ vựng học thuật cũng như hệ thống học liệu, tranh ảnh, video để
soạn bài và triển khai bài dạy một cách thành cơng. Về phía học sinh cũng háo hức và
chuẩn bị bài học bám theo hệ thống từ học thuật do đó hiểu sâu nội dung của bài học
cũng như làm chủ kiến thức từ học thuật về tập tính của các lồi.
- Giáo án powperpoint minh họa (có giáo án đính kèm)
3. Khả năng áp dụng của giải pháp:
+ Đảm bảo tính khả thi và khả năng áp dụng rộng rãi với các tiết học Sinh học lớp
11 cơ bản cho học sinh THPT Nguyễn Huệ. Đề tài có thể tiếp tục nghiên cứu và áp
dụng cho tiết học Sinh học lớp 10, 12 bằng Tiếng Anh một cách có hiệu quả. Từ đó
tiến hành áp dụng các giải pháp của sáng kiến cho Sinh học 11 bằng Tiếng Anh tại
các trường THPT trong tỉnh.Từ đó, là cơ sở để phát triển đề tài với việc dạy các môn
khoa học tự nhiên khác bằng Tiếng Anh.
4. Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng giải pháp
Hiệu quả của sáng kiến đã được kiểm nghiệm trong kì II năm học 2020-2021 áp

dụng với lớp 11D2 K62 (49 học sinh); đến năm học 2021-2022 tiếp tục áp dụng với
lớp 11D3 K63 (48 học sinh) do cô giáo Nguyễn Thị Lan Hương- Thạc sĩ Sinh học
trực tiếp áp dụng và giảng dạy.
Hiệu quả cụ thể đã được thể hiện trong biên bản họp tổ đánh giá giờ dạy minh
họa của cô giáo Nguyễn Thị Lan Hương- Thạc sỹ Sinh học và phiếu áp dụng sáng kiến
kinh nghiệm Phụ lục 3. Sau khi áp dụng SKKN với các giải pháp nâng cao hiệu quả
của tiết dạy Sinh học 11 cơ bản bằng Tiếng Anh, tỉ lệ học sinh khá giỏi tăng đáng kế.
Cụ thể với lớp 11D2K62 tỉ lệ Giỏi tăng hơn 20%, Khá tăng gần 28%, tỉ lệ yếu trung
bình giảm 23% đặc biệt khơng còn tỉ lệ học sinh yếu kém. Tương tự như vậy đối với
11D3 K63 tỉ lệ khá giỏi tăng gần 15%, tỉ lệ khá tăng hơn 25%, tỉ lệ học sinh TB giảm
23 % đặc biệt tỉ lệ yếu, kém giảm 24%.
16


- Kết quả cụ thể như sau:
+ Về phía giáo viên: Sau khi có hệ thống ngơn ngữ lớp học, hệ thống từ học thuật, bản
đề khái niệm và hệ thống học liệu được xây dựng song ngữ, được tham gia lớp tập
huấn sử dụng ngôn ngữ 4/4 thầy cô môn Sinh đã sẵn sàng nhận nhiệm vụ và triển khai
tiết học Sinh học bằng Tiếng Anh vì nhận thấy những giải pháp của sáng kiến là một
công cụ hỗ trợ hiệu quả và tiết kiệm thời gian chuẩn bị.
+ Về phía học sinh: Học sinh khi có hệ thống từ học thuật được xây dựng, thì tích cực
chuẩn bị bài, hiểu bài sâu hơn, nắm vững từ vựng chuyên ngành. Tỉ lệ học sinh khá
giỏi tăng nhanh góp phần nâng cao chất lượng giờ dạy và đẩy mạnh phong trào học và
sử dụng Tiếng Anh trong trường học cụ thể là dạy các môn khoa học tự nhiên bằng
Tiếng Anh.
Kết quả cụ thể:
*Số liệu khảo sát khi áp dụng SKKN (Năm học 2020-2021 và 2021-2022)
Học kì II năm học 2020-2021: Áp dụng với lớp 11D2 K62
Lớp
11D2(49 h/s)


Giỏi
10 (20,41%)

Khá
25(51,02 %)

Trung bình
14(28,57%)

Yếu, kém
0(0%)

Học kì I năm học 2021-2022: Áp dụng với lớp 11D3 K63
Lớp
11D3(48 h/s)

Giỏi
7 (14,58%)

Khá
27(56,25 %)

Trung bình
12 (25 %)

Yếu, kém
2(4,17%)

Như vậy, sau khi sáng kiến kinh nghiệm được áp dụng đã góp phần nâng cao chất

lượng dạy và học mơn Sinh học lớp 11 cơ bản bằng Tiếng Anh, tỉ lệ khá giỏi tăng gần
15%, tỉ lệ khá tăng hơn 25%, tỉ lệ học sinh TB giảm 23 % đặc biệt tỉ lệ yếu, kém giảm
24%. Học sinh tự tin khi sử dụng ngơn ngữ học thuật đảm bảo tính chính xác, khoa
học. Nhờ hệ thống học thuật đã chỉ ra trong sáng kiến kinh nghiệm, học sinh tiết kiệm
được thời gian chuẩn bị. Với bản đồ khái niệm giúp học sinh dễ tiếp thu bài học và
mang tính logic, gợi nhớ cùng các video, tranh ảnh hỗ trợ giúp bài học thực sự cuốn
hút và hiệu quả.
*Kết luận và khuyến nghị
a. Kết luận

17


Nói tóm lại, những giải pháp đã chỉ ra trong sáng kiến kinh nghiệm trên góp
phần khắc phục những trở ngại, khó khăn đến từ cả giáo viên và học sinh. Thực tế là
một giờ dạy môn khoa học tự nhiên bằng Tiếng Anh nói chung và giờ dạy Sinh hoạt
nói riêng thực sự hiệu quả nếu đảm bảo cả hai yêu cầu về nội dung kiến thức và việc
vận dụng và thực hành ngôn ngữ Tiếng Anh một cách tự tin và hiệu quả.
Thông qua thực tiễn đã chứng minh, hệ thống ngôn ngữ lớp học bằng Tiếng Anh
được xây dựng chi tiết, ngắn ngọn, hiệu quả thực sự trở thành cơng cụ hữu ích cho
giáo viên khi triển khai các hoạt động trong suốt tiến trình giờ học. Bên cạnh đó, hệ
thống từ vựng học thuật giúp giáo viên và học sinh tiết kiệm thời gian chuẩn bị bài.
Khơng chỉ có vậy, giúp giáo viên và học sinh thốt khỏi bối rối khi search và xử lý
thơng tin trên mạng để tìm từ học thuật vì có nhiều nguồn khơng đáng tin cậy. Thêm
vào đó, việc hình thành bản đồ khái niệm, thu thập và hình thành hệ thống học liệu
tranh ảnh, video đã tạo động lực học tập cho học sinh, học sinh hiểu bài nhanh hơn,
sâu hơn vì mang tính logic cao đồng thời tăng cường được khả năng từ vựng học thuật
chuyên ngành cho học sinh.
b. Khuyến nghị
- Trong quá trình áp dụng sáng kiến, người áp dụng phải ln cầu tiến bộ, khơng

ngại khó và phải sẵn lịng tham gia các khóa tập huấn sử dụng hệ thống ngôn ngữ lớp
học bằng Tiếng Anh, tận dụng tối đa thời gian và cơ hội trong các buổi tập huấn để
phát âm và sử dụng khẩu lệnh Tiếng Anh phù hợp với tình tình huống và tiến trình của
bài dạy. Bên cạnh đó, cả giáo viên và học sinh phải nắm vững cách thức sử dụng hệ
thống từ học thuật, chú ý cách đọc phiên âm hoặc cách copy từ, tra từ và đọc theo từ
đó với từ điển Cambridge or Oxford để đảm bảo phát âm đúng và trọng âm của từ.

18


5. Tài liệu tham khảo
1. Sách Sinh học Campell song ngữ Anh- Việt
2. SGK, sách giáo viên, sách Sinh học 11 cơ bản
3. Tài liệu chuẩn kiến thức, chuẩn kĩ năng môn Sinh học.
4. Từ điển Oxford
5. Từ điển Cambridge
6. Từ điển chuyên ngành Sinh học Anh Việt
Mai Đình Yên, Vũ Văn Vũ, Lê Đình Lương- Nhà xuất bản Hà Nội 2006
III. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền.
Tôi cam đoan những nội dung trong báo cáo. Nếu có gian dối hoặc khơng đúng
sự thật trong báo cáo, xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
Yên Bái,ngày 06 tháng 01 năm 2022
Người viết báo cáo
( ký,ghi rõ họ và tên)

Hà Kiều Hoa
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
( Ký tên, đóng dấu)

19


XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN NGÀNH GDĐT
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

20



×