Liên hệ thực tế
ứng dụng
BSC, KPI của
tổ chức, doanh
nghiệp
NỘI DUNG
1
Cơ sở lý luận BSC, KPI
2
Ứng dụng trong hoạt động
3
Liên hệ thực tế DN
4
Đánh giá, Kiến nghị
I. Cơ sở lý
luận
1. BSC
BSC được sử dụng như một
công cụ để thiết lập và đo
lường những mục tiêu
dưới 4 góc độ: Tài chính;
Khách hàng, Quy trình quản
trị nội bộ; Đổi mới, sáng
tạo.
Ý nghĩa “Balanced” (cân
bằng) của BSC thể hiện ở
chỗ cân đối mục tiêu ngắn
hạn và dài hạn, tài chính và
các yếu tố phi tài chính, các
chỉ tiêu đầu vào và đầu ra
của kết quả, các hoạt động
hướng ra xã hội và các hoạt
động được thực hiện vì nội
bộ.
Mơ hình BSC
Ở thời điểm đầu BSC được xây dựng, 4 thước đo sức
khoẻ của doanh nghiệp độc lập với nhau và doanh
nghiệp có quyền lựa chọn thực hiện hoặc bỏ qua một vài
trong số đó.
Tuy nhiên, các thước đo trên đều quan trọng và có mối
quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau rất khăng khít.
2. Giới
thiệu về
KPI
Là chỉ số trọng tâm đo lường hiệu suất (chỉ
số hoàn thành nhiệm vụ).
Là chỉ số được áp dụng để hoạch định,
kiểm soát và đo lường các mục tiêu chiến
lược, kế hoạch kinh doanh của tổ chức,
cũng như quản lý và đo lường hiệu suất
công việc của nhân viên.
Là chỉ số được xác định trước, được sử
dụng để giao nhiệm vụ, định hướng các
hoạt động, đo lường mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của cá nhân và đơn vị, gắn với
việc thực hiện mục tiêu chung của doanh
nghiệp.
KPI gắn chặt với mục tiêu và kế hoạch, KPI
cho phép gắn kết trách nhiệm của cá nhân
với các “sản phẩm đầu ra”.
3. Mối quan
hệ giữa BSC
và KPI
II. Ứng dụng
thực tế của
BSC, KPI
trong tổ chức,
doanh nghiệp
Tình hình áp dụng BSC, KPI
trong doanh nghiệp
Theo báo cáo của PwC (Pulse survey
2020), BSC và KPI là hai công cụ quản trị
chiến lược phổ biến nhất được sử dụng
trong các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Trong đó, hơn 70% các doanh nghiệp đã
áp dụng BSC và KPI để đo lường hiệu quả
hoạt động của mình, tuy nhiên khơng phải
tất cả DN đều áp dụng hiệu quả.
39%
29%
32%
Hiệu quả
Trung bình
Khơng hiệu quả
Một số doanh nghiệp cịn chưa có ý thức đầy
đủ về việc sử dụng BSC và KPI, và chưa biết
cách tạo ra các mục tiêu chiến lược cụ thể.
Một nghiên cứu của Học viện Quản lý Doanh
nghiệp (Hanoi Business School) cho thấy
rằng, chỉ có 31,2% số doanh nghiệp được
khảo sát đã đưa ra các mục tiêu chiến lược
cụ thể cho toàn bộ doanh nghiệp, trong khi
tỷ lệ này chỉ đạt 23,6% đối với các mục tiêu
cụ thể của từng bộ phận.
Thiếu nguồn nhân lực chuyên môn về
quản trị chiến lược, đặc biệt là trong việc
thu thập và xử lý dữ liệu.
Thực trạng và
những thách
thức trong quá
trình áp dụng
BSC, KPI trong
doanh nghiệp
Thiếu sự đồng nhất trong tồn bộ doanh
nghiệp
Khơng có sự hỗ trợ từ hệ thống cơng
nghệ thơng tin.
Khơng có sự cam kết từ lãnh đạo doanh
nghiệp.
III. LIÊN HỆ THỰC TIỄN TRIỂN KHAI
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ
THÀNH TÍCH THEO BSC, KPI
***
CƠNG TY CỔ PHẦN ZME
Thành lập 2013
Các lĩnh vực hoạt động:
1
Cơ điện dân dụng và công nghiệp
2
Công nghệ thông tin
3
Viễn thông
4
Xây lắp điện
Sơ đồ tổ chức
Thực trạng
• Cơng tác lập mục tiêu, đánh giá, đo lường
hiệu quả mục tiêu tại công ty thực hiện chưa
bài bản. Các mục tiêu năm được xác định
cảm tính trên cơ sở thông tin thị trường từ
một số cá nhân trong Hội đồng quản trị,
khơng có các hoạt động phân tích cụ thể về
yếu tố bên trong và bên ngồi của doanh
nghiệp. Mục tiêu năm tập trung khía cạnh tài
chính trong việc phát triển thị trường, tăng
doanh thu, tăng lợi nhuận, thiếu sự cân bằng
với các hoạt động phát triển khác của doanh
nghiệp.
• Khơng có hoạt động đánh giá hiệu quả công
việc. Cuối mỗi năm, để phục vụ công tác xét
thưởng, công ty thực hiện đánh giá cán bộ
nhân viên theo mẫu chung, khơng có nội
dung cơng việc cụ thể từng người, các tiêu
chí đánh giá cảm tính => kết quả đánh giá
không phản ánh đúng thực chất hiệu quả
công việc của từng cán bộ nhân viên.
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI HỆ
THỐNG ĐÁNH
GIÁ THÀNH
TÍCH
Stt
Nội dung
Đơn vị thực hiện
Tiến độ
1
Thành lập ban triển khai dự án
BLĐ, HCNS, CBQL 01 tuần
các đơn vị
2
Truyền thông, đào tạo
HCNS, CBQL các đơn 01 tuần
vị
3
Xây dựng mục tiêu theo BSC
BLĐ, CBQL các đơn 03 tuần
vị
4
Ban hành mục tiêu công ty và cấp đơn vị
BLĐ, CBQL các đơn 02 tuần
vị
5
Xây dựng tiêu chuẩn công việc các vị trí
HCNS, CBQL các đơn 03 tuần
vị
6
Xác định KPI vị trí
HCNS, CBQL các đơn 03 tuần
vị
7
Xây dựng quy chế đánh giá thành tích
HCNS
8
Truyền thơng, đào tạo tồn cơng ty
HCNS, CBQL các đơn 01 tuần
vị
02 tuần
TRIỂN KHAI
CHI TIẾT
File
excel