Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Đại từ quan hệ nâng cao trong tiếng anh (Tiếng anh 11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.73 KB, 29 trang )

Đại từ quan hệ & 03 chức năng ngữ pháp trong câu:
Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một
câu:


Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề
(clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.



Đại từ quan hệ có hình thức khơng thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay
số nhiều.



Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề
có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay
mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế
gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác
định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining
clause). Ở một số tài liệu học tiếng anh khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn
chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrictive clause).
Mệnh đề xác định (defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền
tiến từ. Khơng có mệnh đề này ta khơng hiểu rõ nghĩa mệnh đề cịn lại.
Ví dụ: The man whom you met yesterday is a dentist.
=> Khơng có mệnh đề whom you met yesterday ta khơng rõ the man đó là ai.
Mệnh đề không xác định (non-defining clause) là mệnh đề khơng làm rõ
nghĩa tiền tiến từ. Khơng có nó mệnh đề cịn lại vẫn rõ nghĩa. 
Ví dụ: My father, whom you met yesterday, is a dentist.


=> Khơng có mệnh đề whom you met yesterday người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề
cịn lại. Nhờ có tính chất xác định và khơng xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa
các câu sau:
(a) All the books, which had pictures in them, were sent to Daisy.
(b) All the books which had pictures in them were sent to Daisy.

Trang 1


Ở câu (a) người ta gửi tất cả sách cho Daisy, và trong sách ấy có hình. Ở câu (b)
người ta chỉ gửi cho Daisy những quyển sách có hình, những quyển khác khơng có
hình và khơng được gửi cho Daisy.
Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp như trong bảng kê sau:
Đại từ quan Thay thế cho loại danh Nhiệm vụ trong
hệ
từ
câu
Who 

chỉ người 

chủ từ

Whom 

chỉ người

túc từ

Which 


chỉ vật

chủ từ hay túc từ

That

chỉ người hay chỉ vật 

chủ từ hay túc từ

Whose

chỉ người

chỉ quyền sở hữu

Về mệnh đề quan hệ THAT: THAT bắt buộc dùng trong những trường hợp sau:


Sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp (superlative): Yesterday was one
of the coldest days that I have ever known.



Sau những cách nói mở đầu bằng ‘It is/was…’: It is the teacher that is
important, not the kind of school he teaches in.




Sau những tiền tiến từ (antecedent) vừa là người, vừa là vật: He talked
brilliantly of the men and the books that interested him.

Về mệnh đề quan hệ WHOSE: WHOSE thay cho một danh từ chỉ người đứng
trước, chỉ quyền sở hữu đối với danh từ theo sau nó. Giữa WHOSE và danh từ theo
sau khơng có mạo từ (article). Một đôi khi WHOSE cũng được dùng thay cho danh
từ chỉ vật ở trước. Trong các trường hợp khác người ta dùng OF WHICH.


The man whose car was stolen yesterday is my uncle.



He came in a car the windows of which was broken.

Về cách dùng Who và of Which:
WHOSE : dùng cả cho người và vật
This is the book. Its cover is nice
Trang 2


-> This is the book whose cover is nice .
-> This is the book the cover of which is nice
WHOSE: đứng trước danh từ
OF WHICH : đứng sau danh từ (danh từ đó phải thêm THE)
OF WHICH : chỉ dùng cho vật, không dùng cho người.
This is the man. His son is my friend.


-> This is the man the son of which is my friend. (sai)




-> This is the man whose son is my friend. (đúng)

Những lưu ý khi dùng đại từ quan hệ (Who, Which, Whom ....)
1.Khi nào dùng dấu phẩy? Khi danh từ đứng trước who, which, whom... là :


Danh từ riêng, tên: Ha Noi, which .... Mary, who is ...



Có this, that, these, those đứng trước danh từ: => This book, which ....



Có sở hửu đứng trước danh từ: => My mother, who is ....



Là vật duy nhất ai cũng biết : (Sun (mặt trời), moon (mặt trăng)) => The Sun,
which ...

2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
=> My mother, who is a cook, cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề, cuối
mệnh đề dùng dấu chấm. => This is my mother, who is a cook .
3. Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO, WHICH, WHOM...:

Khi nó làm túc từ và phía trước nó khơng có dấu phẩy, khơng có giới từ (whose
không được bỏ)
This is the book which I buy. => Ta thấy which là túc từ (chủ từ là I, động từ là
buy), phía trước khơng có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi: => This is
the book I buy.


This is my book, which I bought 2 years ago. => Trước chữ which có dấu
phẩy nên không thể bỏ được.

Trang 3




This is the house in which I live. => Trước which có giới từ in nên cũng
khơng bỏ which đựơc.



This is the man who lives near my house. => Who là chủ từ (của động từ
lives) nên không thể bỏ nó được.

4. Khi nào KHƠNG ĐƯỢC dùng THAT: Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc
giới từ :


This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -.
phải dùng which




This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in - phải dùng
which

5. Khi nào bắt buộc dùng THAT: Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở
lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật


The man and his dog that ....



That thay thế cho : người và chó

CÁCH GIẢI BÀI TẬP ĐẠI TỪ QUAN HỆ:
DẠNG 1: NỐI 2 CÂU: Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu
mình dùng đại từ quan hệ nối chúng lại với nhau. Các bước làm dạng này như sau:


Bước 1: Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu: Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau
thường là đại từ (he, she, it, they, ...) Ví dụ : The man is my father. You
met him yesterday.



Bước 2: Thế who, which... vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem  (who,
which ..) ra đầu câu => The man is my father. You met him yesterday. Ta
thấy him là người, làm túc từ nên thế whom vào  => The man is my father.
You met whom yesterday. Đem whom ra đầu câu  => The man is my

father, whom You met yesterday.



Bước 3: Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu
trước.  

The man is my father. Whom You met yesterday -> The man whom You
met yesterday is my father.
DẠNG 2 : ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG: Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu
đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ trống để thí sinh điền đại từ quan hệ vào. Các
bước làm dạng này như sau:
Trang 4


+ Nhìn danh từ phía trước (kế bên chỗ trống) xem người hay vật (hoặc cả hai):
- Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT
The dog __________ runs .....( thấy phía trước là dog nên dùng WHICH / THAT)
Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY
The reason ________ he came ... (dùng WHY)
- Nếu là thời gian thì dùng WHEN
- Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE 
Lưu ý :
- WHEN , WHERE , WHY khơng làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có
chủ từ thì ta phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE
, WHY.
Do you know the city _______ is near here ?
Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé (cái
này bị dính bẩy nhiều lắm đấy !). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS
(động từ) tức là chữ IS đó chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho

nó -> khơng thể điền WHERE mà phải dùng WHICH / THAT (nếu không bị cấm
kỵ).
-> Do you know the city WHICH / THAT is near here ?
- Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người
ta có chừa lại giới từ hay khơng, nếu có thì không được dùng WHEN, WHERE,
WHY mà phải dùng WHICH / THAT.
The house ________ I live in is nice .
Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy người ta
cịn chừa lại giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT -> The house
___which/that_____ I live in is nice 
Nhưng đôi khi người ta lại đem giới từ lên để trước thì cũng khơng đựoc dùng
WHERE nữa: The house in ___which_____ I live is nice
- Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa? nếu có chủ từ rồi
thì ta dùng WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT.
- Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét
nghĩa xem có phải là sở hữu khơng, nếu phải thì dùng WHOSE .
Trang 5


The man ________son studies at .....
Ta thấy chữ SON đứng một mình khơng có a, the, ... gì cả nên nghi là sở hữu, dịch
thử thấy đúng là sở hữu dùng WHOSE  (người đàn ông mà con trai của ông ta ...)
=> The man ____(whose)____son studies at .....
- Nếu phía trước vừa có người + vật thì phải dùng THAT: The man and his dog
THAT ....
ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH: CẤU TRÚC VÀ CÁCH
DÙNG
 Khi học tiếng anh, bạn sẽ thường xuyên gặp các đại từ quan hệ trong các bài
thi. Đại từ quan hệ trong tiếng anh (relative pronouns) có thể được dùng trong
những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định

(non-defining clause).
1. CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH
Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:
- Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause)
theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.
- Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số
nhiều.
- Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có
chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính
ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ
(antecedent) của nó.
2. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CƠ BẢN CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
TRONG TIẾNG ANH
Các mệnh đề trong tiếng Anh được nối với nhau bằng các đại từ cho nên, đại từ
đóng vai trò rất quan trọng. Các đại từ quan hệ trong tiếng anh:
2.1. Cấu trúc với đại từ quan hệ trong tiếng anh Who
- Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người
Cấu trúc : ….. N (person) + WHO + V + O
2.2. Cấu trúc với đại từ quan hệ trong tiếng anh Whom
Trang 6


- Whom làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ
người
Cấu trúc : …..N (person) + WHOM + S + V
2.3. Cấu trúc với đại từ quan hệ trong tiếng anh Which
- Which làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ
vật
Cấu trúc:
….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V
2. 4. Cấu trúc, cách dùng với đại từ quan hệ trong tiếng anh That
- That có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan
hệ
xác
định
- Các trường hợp thường dùng “That” :
+ Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
+ Khi đi sau các từ: only, the first, the last
+ Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
+ Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: anyone,
anything, anybody , no one, nobody, nothing, someone, something, somebody, all,
some, any, little, none.
Example :
He was the most interesting person that I have ever met
It was the first time that I heard of it
These books are all that my sister left me
She talked about the people and places that she had visited
- Các trường hợp không dùng đại từ quan hệ trong tiếng anh that:
+ Không dùng That trong mệnh đề quan hệ không xác định
+ Không dùng That sau giới từ
2.5. Cấu trúc với đại từ quan hệ Whose

Trang 7


Whose được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho
các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
Cấu trúc:  …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
3. CHI TIẾT CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG

ANH
3.1. Cách dùng đại từ quan hệ với dấu câu
Ta dùng dấu phẩy “,” khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ who, which,
whom... là:
+ Danh từ riêng, tên riêng
Ha Noi, which ....
Mary, who is ...
+ Có this, that, these, those đứng trước danh từ:
This book, which....
+ Có sở hữu đứng trước danh từ:
My mother, who is ....
+ Là vật duy nhất mà ai cũng biết: Sun (mặt trời), moon (mặt trăng)
The Sun, which ...
3.2. Cách dùng dấu phẩy khi đại từ quan hệ trong tiếng anh
Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
Ex: My mother, who is a cook, cooks very well
Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề còn cuối
mệnh đề thì dùng dấu chấm
Ex: This is my mother, who is a cook .
3.3. Cách dùng hay lược bỏ đại từ quan hệ trong tiếng anh Who, Which,
Whom...
Khi nó làm túc từ và phía trước nó khơng có dấu phẩy hoặc khơng có giới từ
(whose khơng được bỏ)
Ex: This is the book which I buy

Trang 8


Trong câu trên, ta thấy which là túc từ (chủ từ là I, động từ là buy), phía trước
khơng có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi thành

-> This is the book I buy.
Còn trong câu : This is my book, which I bought 2 years ago
Trước chữ which có dấu phẩy nên khơng thể bỏ đại từ quan hệ trong tiếng anh
được
Câu : This is the house in which I live
Trong câu này, trước which có giới từ in nên cũng khơng bỏ which đựơc.
“This is the man who lives near my house” - Who là chủ từ (của động từ lives) nên
không thể bỏ nó được.
3.4. Cách dùng đại từ quan hệ trong tiếng anh That
Khơng được dùng That khi phía trước đại từ quan hệ có dấu phẩy hoặc giới từ
Ex: This is my book, that I bought 2 years ago.
Câu này sai vì phía trước có dấu phẩy – ta phải dùng which.
Ex: This is the house in that I live.
Câu này cũng sai vì phía trước có giới từ in - phải dùng which
3.5. Cách dùng đại từ quan hệ trong tiếng anh bắt buộc
Ta phải dùng That khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa
có người vừa có vật.
Ex: The man and his dog that....
That thay thế cho: người và chó 
Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)
I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc
của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước
nó.


Xét ví dụ 1: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.

Trang 9



Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng
sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta
vẫn có một câu hồn chỉnh:  The woman is my girlfriend.


Xét ví dụ 2: The girl is Nam's girlfriend. She is sitting next to me. =>The
girl who is sitting next to me is Nam's girlfriend.

Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ
(relative pronouns): who, whom, which, whose, that......
Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không
xác định
II. Các loại mệnh đề
a. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)
- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa
của câu; khơng có nó câu sẽ khơng đủnghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được
sử dụng trong mệnh đề xác định.
Ví dụ:


Do you know the name of the man who came here yesterday?



The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.

➨ Mệnh đề xác định khơng có dấu phẩy
b. Mệnh đề khơng xác định (Non – defining clauses)
- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, khơng có nó thì câu vẫn

đủ nghĩa.
Ví dụ:  Miss Hoa, who taught me English, has just got married.
➨ Mệnh đề khơng xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”
III. Các dạng mệnh đề Quan hệ
A. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)

Đại từ quan
hệ
Who

Cách sử dụng

Ví dụ

Làm chủ ngữ, đại diện ngôi I
told
you
about
the
người
woman who lives next door.

Trang 10


Which

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại Do you see the cat which is
diện ngôi đồ vật, động vật.
lying on the roof?

Bổ sung cho cả câu đứng trước He
couldn’t

read which surprised me

Whose

Chỉ sở hữu cho người và vật

Do
you
know
the
boy whose mother is a nurse?

Whom

Đại diện cho tân ngữ chỉ người

I
was
invited
by
the
professor whom I met at the
conference.

That

Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, I don’t like the table that stands

vật, đặc biệt trong mệnh đề quan in the kitchen.
hệ xác định (who, which vẫn có
thê sử dụng được)

Các đại từ quan hệ:
1. WHO:
- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người


….. N (person) + WHO + V + O

Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người


…..N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ:  George is a person whom I admire very much
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật


….N (thing) + WHICH + V + O

Trang 11





….N (thing) + WHICH + S + V

The machine which broke down is working again now
4. THAT:


Mệnh đề quan hệ xác định:

Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ khơng có nghĩa rõ
ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể
dùng từ that thay thế cho who, whom, which...


Mệnh đề quan hệ không xác định:

Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC
dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ
trong mệnh đề này.
Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father, who is fifty
years old, is a doctor.
Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him. ➨ Mr
Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher.


Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:

Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật

hoặc đồ vật). Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field
 - Sau đại từ bất định:
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
 - Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
 Ex: This is the most beautiful dress that I have.
 All that is mine is yours.
You are the only person that can help us.
 - Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)
Ex: It is my friend that wrote this sentence.  (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)


 Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ
đứng trước.

Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, khơng đứng trước who và that
Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me.
Trang 12


Or:  Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.
 Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.
5. WHOSE:
Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ:
her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with
 B.  Relative adverb (Trạng từ quan hệ)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách
làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike. ➨ This is the shop where I

bought my bike.

Trạng từ
quan hệ

Nghĩa

Cách sử dụng

Ví dụ

When

in/on
which

Đại diện cho cụm thời the day when we met him
gian

Where

in/at
which

Đại diện cho nơi chốn

Why

for which Đại diện cho lí do


the place where we met him
the reason why we met him

1. WHY:
Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm
for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ví dụ 1: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t
know the reason why you didn’t go to school.
Ví dụ 2: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason. =>I don't
know the reason why you didn't go to school.
2. WHERE:
Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
Trang 13


….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where
we stayed wasn’t very clean.
Ví dụ 2: This is my hometown. I was born and grew up here. => This is my
hometown where I was born and grew up.
Ví dụ 3: The restaurant where we had Lunch was near the airport.
3. WHEN: 
Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.
….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day.
➨ Do you still remember the day when we first met?
➨  Do you still remember the day on which we first met?
Ví dụ 2: I don’t know the time. She will come back then. ➨ I don’t know the time
when she will come back.

That was the day. I met my wife on this day. ➨That was the day when I met my
wife.
Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau
mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.


➨ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.



➨ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.


Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She
can’t come to my birthday party, which makes me sad.

3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.


Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm
túc từ:whom, which.

Trang 14





Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me
was very interesting.

5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of
… có thể được dùng trước whom, which và whose.


Ví dụ 1: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three
dresses, none of which fitted her.



Ví dụ 2: Daisy has three brothers. All of them are teachers. ---> Daisy has
three brothers, all of whom are teachers.



Ví dụ 3: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. --->
He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.

6. KHƠNG dùng THAT, WHO sau giới từ.


Ví dụ: The house in that I was born is for sale.

 
V. MỆNH ĐỀ RÚT GỌN - REDUCE RELATIVE CLAUSES

1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện
tại phân từ (V-ing).
Ví dụ: - The man who stands at the door is my uncle. => The man who is / was
standing at the door is my uncle.
  - The man who stood at the door is my uncle.=> The man standing at the
door is my uncle.
2. Passive: Ta có thể dùng past participle (V 2ed) để thay thế cho mệnh đề đề
quan hệ  khi nó mang nghĩa bị động
Ví dụ: - The woman who is / was given a flower looks / looked very happy => The
woman given a flower looks / looked very happy.
3.  Rút thành cụm động từ nguyên mẫu - Infinitive relative clause (active /
passive)
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước
đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức
so sánh bậc nhất. Ví dụ
      a. Active: - The first student who comes to class has to clean the board.
                       The first student to come to class has to clean the board.
Trang 15


       b. Passive: - The only room which was painted yesterday was Mary’s.
                       The only room to be painted yesterday was Mary’s.
Notes: Chúng ta không sử dụng active hay passive to-infinitive sau an
VI. BÀI TẬP:
EXERCISE 1:
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau hoặc chọn đáp án có câu gần
nghĩa nhất với câu gốc:
1.        She is talking about the author________book is one of the best-sellers this
year.
           A. which                B. whose            C. that                     D. who

2.        He bought all the books__________are needed for the next exam.
            A. that                   B. what                      C. those                   D. who
3.        The children,__________parents are famous teachers, are taught well.
            A. that                  B. whom                   C. whose              D. their
4.        Do you know the boy________we met at the party last week?
            A. which                B. whose                   C. who             D. whom
5.        The exercises which we are doing________very easy.
            A. is                  B. has been              C. are                  D. was
6.        The man_______next to me kept talking during the film,           
_______really annoyed me.
            A. having sat / that                                                B. sitting / which
            C. to sit / what                                             D. sitting / who
7.        Was Neil Armstrong the first person________foot on the moon?
            A. set                          B. setting                   C. to set             D. who was set
8.        This is the village in________my family and I have lived for over 20 years.
            A. which                    B. that                        C. whom                D. where
9.        My mother,________everyone admires, is a famous teacher.
            A. where                   B. whom                   C. which               D. whose

Trang 16


10.      The old building__________is in front of my house fell down.
            A. of which               B. which                    C. whose                  D. whom
11.      We need a teacher__________native language is English.
            A. who                B. whose                   C. whom             D. that
12. I bought a T- shirt________is very nice.
            A. who                   B. whose             C. whom          D. that
l3.       The woman,________was sitting in the meeting hall, didn't seem friendly to
us at all.

            A. who                  B. whom                 C. where             D. when
14.      The man with__________I have been working is very friendly.
            A. who                  B. that                     C which           D. whom
15.      We'll come in May__________the schools are on holiday.
            A. that                    B. where                   C. which             D. when
 
EXERCISE 2 Chọn đáp án có lỗi sai cần được sửa:
1.        The man for (A) who the police (B) are looking (C) robbed (D) the bank last
week.
2.        Today, (A) the number of people (B) whom moved into this city
(C) is almost double (D) that of twenty years ago.
3.        They work (A) with (B) a person (C) his name (D) is John.
4.        (A) The man
neighborhood.

(B) whom you

(C) are looking

for

(D) living in

this

5.        (A) His father warned (B) him not (C) repeating (D) that mistake again.
6.        My mother (A) will fly to Ha Noi, (B) that is (C) the capital city
(D) of Vietnam.
7.        She (A) is (B) the most beautiful girl (C) whose I have (D) ever met.
8.        Every student (A) who (B) majors in English (C) are ready to participate

(D) in this contest.

Trang 17


9.        (A) The policeman must try (B) to catch those people (C) whom drive
(D) dangerously.
10.      The person (A) about who (B) I told you yesterday (C) is coming here
(D) tomorrow.
11.      (A) Mother's Day is (B) the day when children show (C) their love to their
mother (D) one.
12.      (A) Do you know (B) the reason (C) when we should learn (D) English?
13.      (A) That is the (B) woman who (C) she told me (D) the news
14.      It is (A) complicated (B) because pollution
(D) when benefit people.

(C) is caused by

things

15.     (A) New Year Day is the day (B) where my family members (C) gather and
enjoy it (D) together.
 
VII. ĐÁP ÁN
1.        B
Sau chỗ trống là danh từ "book" nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ whose để
thay thế cho tính từ sở hữu.
Dịch nghĩa: Cơ ấy đang nói chuyện về tác giả mà cuốn sách của ông ấy là một
trong những cuốn sách bán chạy nhất năm nay.
2.        A

Trong câu đại từ quan hệ "that" dùng để thay thế cho chủ ngữ trong mệnh đề xác
định
Dịch nghĩa: Anh ấy đã mua tất cả những quyển sách mà cần cho kỳ thi sắp tới.
3.        C
Phía sau chỗ trống là danh từ "parents" nên từ cần điền vào là đại từ whose
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà bố mẹ của chúng là giáo viên nổi tiếng thì được dạy
dỗ tốt.
4.        D
Chúng ta dùng whom để thay thế cho tân ngữ chỉ người trong câu này.
Dịch nghĩa: Bạn có biết cậu bé mà chúng ta đã gặp ở bữa tiệc tuần trước không?
Trang 18


5.        C
Chủ ngữ phía trước là "the exercises" (danh từ số nhiều) nên động từ to be là are
Dịch nghĩa: Những bài tập mà chúng tơi đang làm thì rất dễ.
6.        B
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở chủ động nên động từ phía trước là Ving. Dùng đại từ
quan hệ "which" ở phía sau để thay thế cho cả mệnh đề ở phía trước.
Dịch nghĩa: Người đàn ơng mà ngồi bên cạnh tơi liên tục nói chuyện suốt cả bộ
phim, điều mà thực sự đã làm tơi bực mình.
7.        C
Trong câu có the first...  nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta dùng to V.
Dịch nghĩa: Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đã đặt chân lên mặt trăng
không?
8.        A
In which = where: thay thế cho cụm từ nơi chốn.
Dịch nghĩa: Đây là ngôi làng mà tôi và gia đình đã sống được hơn 20 năm rồi.
9.        B
Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom.

My mother is a famous teacher. Everyone admires her. (tân ngữ)
=> My mother, whom everyone admires, is a famous teacher.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi, người mà mọi người ngưỡng mộ, là giáo viên nổi tiếng.
10.      B
Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật nên đáp án là which.
The old building fell down. It is in front of my house.
=> The old building which is in front of my house fell down.
Dịch nghĩa: Tòa nhà cũ mà ở phía trước nhà tơi đã đổ xuống.
11.      B
Phía sau chỗ trống là danh từ “native language" nên từ cần điền vào là đại từ quan
hệ "whose"

Trang 19


Dịch nghĩa: Chúng tôi cần một giáo viên mà ngôn ngữ bản xứ của người đó là tiếng
Anh.
12.      D
I bought a T- shirt. It is very nice.
=> I bought a T- shirt which /that is very nice.
Thay thế cho chủ ngữ chỉ nên đáp án là that / which
13.      A
Thay thế cho chủ ngữ chỉ người nên đáp án là who.
Dịch nghĩa: Người phụ nữ mà đang ngồi ở trong phòng họp, dường như không thân
thiện với chúng ta chút nào.
14.      D
Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom
The man is very friendly. I have been working with him.
=> The man with whom I have been working is very friendly.
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà tôi đang làm việc cùng thì rất thân thiện.

15.      D
Phía trước chỗ trống là in May (chỉ thời gian) nên ta dùng trạng từ quan hệ when để
thay thế cho cụm từ chỉ thời gian.
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đến vào tháng 5 khi mà các ngôi trường đang nghỉ.
BÀI TẬP 2
Đáp án: 1.  A (who => whom)
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà cảnh sát đang tìm kiếm đã cướp ngân hàng vào tuần
trước.
2.        B (whom=> who)
Dịch nghĩa: Ngày nay, số lượng những người mà chuyển vào thành phố này thì gần
gấp đơi số lượng cách đây 20 năm.
3.        C (his => whose)
Dịch nghĩa: Họ làm việc với một người tên là John.
4.        D (living => lives/ is living)
Trang 20



×