Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tổng hợp dẫn luận ngôn ngữ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.89 KB, 4 trang )

-

Ăng ghen quan niệm: “ngôn ngữ bắt nguồn từ trong lao động và nảy sinh cùng với lao
động”.Đúng

-

Âm tiết chia làm hai loại chính: mở và khép.Trong đó có nửa mở và nửa khép.
Đúng

-

Âm tiết là: đơn vị phát âm nhỏ nhất, cứ phát âm một hơi tạo thành một tiếng là âm tiết.
Đúng

-

Âm tố chia làm 2 loại: âm tố nguyên âm và âm tố phụ âm.

-

Âm vị khác âm tố: âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, không thể phân chia được nữa. Âm
vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để cấu tạo vỏ âm thanh. Đúng

-

Âm vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để cấu tạo và phân biệt vỏ âm thanh của các
đơn vị có nghĩa của ngơn ngữ. Đúng

-


Âm vị là cái trừu tượng của âm tố. Còn tố vị là cái cụ thể của âm vị. Đúng

-

Âm vị siêu âm đoạn tính gồm: thanh điệu, trọng âm và ngữ điệu.

-

Bản chất tìn hiệu ngơn ngữ: 3 bản chất: võ đốn, tính 2 mặt, tính hình tuyến.

-

Bộ phận của ngôn ngữ biến đổi chậm nhất: ngữ pháp.

-

Các cơ sở của ngữ âm: 3 cơ sở: sinh lý, vật lý và xã hội. Đúng

-

Cách thức phát triển của ngôn ngữ: phát triển từ từ, khơng đột biến, có sự phát triển
không đồng đều giữa các mặt ngôn ngữ (từ vựng biến đổi nhanh nhất, ngữ âm tương
đối chậm và ngữ pháp ít biển đổi).
Đúng

-

Các thành phần nghĩa của từ: có 4 thành phần: nghĩa biểu niệm, nghĩa biểu vật, nghĩa
biểu thái và nghĩa cấu trúc.
Đúng


-

Cái biểu hiện trong tín hiệu ngôn ngữ: âm thanh, cái mà tai người nghe được.
Đúng

-

Câu phương tiện chính để biểu đạt và giao tiếp.

-

Có 4 loại trường nghĩa: biểu vật, biểu niệm, tuyến tính và liên tưởng.Đúng

-

Có ba quan hệ ngữ pháp chủ yếu: Đẳng lập, chính phụ, chủ vị.

-

Con đường hình thành ngơn ngữ dân tộc: 3 con đường: chất liệu vốn có (Pháp, Việt
Nam), pha trộn nhiều dân tộc (tiếng Anh), tập trung nhiều tiếng địa phương (Nga).
Đúng

-

Cụm từ là các từ ghép lại. Về vai trò ngữ pháp cụm từ cũng như từ. Đúng

-


Đặc điểm của câu: là đơn vị của ngôn ngữ, thể hiện một nội dung thơng báo, có cấu
trúc ngữ pháp và có ngữ điệu kết thúc.
Đúng

-

Đặc trưng của nguyên âm: tạo ra luống hơi tự do, yếu, có tiếng vang, các bộ phát âm
đều. Đúng

-

Đặc trưng của phụ âm: luồn hơi đi ra bị cản khi phát âm, mạnh, không vang, chỉ tập
trung vào tiêu điểm cấu âm.
Đúng

Đúng

Đúng
Đúng

Đúng

Đúng

Đúng


-

Đơn vị cấu tạo từ là hình vị.


-

Đơn vị có chức năng thơng báo là: câu.

-

Đơn vị ngơn ngữ có tính độc lập về hình thưc và nghĩa: từ.

Sai

-

Đơn vị ngữ pháp gồm: âm vị, hình vị, từ/ cụm từ và câu.

Sai

-

Gỉa thuyết về nguồn gốc ngôn ngữ thời Phục Hưng> thuyết tượng thanh, thuyết cảm
thán,thuyết quy ước xã hội,thước ngơn ngữ cử chỉ.
Đúng

-

Gía trị của một đơn vị ngơn ngữ được quy đinh bởi: Âm vị, hình vị, từ, câu. Đúng

-

Hiện tượng ngôn điệu bao gồm: trọng âm, thanh điệu, ngữ điệu.


-

Hệ thống ngôn ngữ chỉ gồm những yếu tố đồng loại.

-

Hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để cấu tạo và biến đổi từ.

-

Lê Nin nhận định về vai trị của ngơn ngữ: Ngơn ngữ là phương tiện giao tiếp quan
trọng nhất của con người.
Đúng

-

Loại hình ngơn ngữ là: khái niệm ngơn ngữ học dùng để chỉ tập hợp những ngơn ngữ có
chung hay một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định. Đúng

-

Lời nói được thể hiện ở 3 dạng: nói, viết, câm.

-

Lời nói là của cá nhân. Nó chỉ diễn ra một chiều từ hiện tại đến tương lai.

-


Miêu tả nguyên âm “U”: dịng sau, độ mở hẹp, trịn mơi.

-

Mối quan hệ giữa một từ với một câu: từ là đơn vị bậc dưới của câu, câu được cấu tạo từ
những từ. Đúng

-

Nghĩa biểu niệm của từ: mối liên hệ giữa từ với ý nghĩa. Đúng

-

Nghĩa tình thái: là sự bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với việc đó.
Đúng

-

Ngơn ngữ có hai chức năng: giao tiếp và tư duy.

-

Ngôn ngữ học nghiên cứu về ngôn ngữ.

-

Ngôn ngữ là hiện tượng xã hội đặc biệt.

-


Người ta nghiên cứu ngôn ngữ học từ từ thời cổ đại, muộn nhất là nửa cuối TK IV trước
công nguyên.
Đúng

-

Phạm trù cách là: phạm trù ngữ pháp của từ.

-

Phạm trù số, cách là đặc trưng ngữ pháp của tiếng Việt.

-

Phân biệt ngôn ngữ và lời nói: Ngơn ngữ mang tính xã hội có tính khái qt và trừu
tượng cịn lời nói mang tính cá nhân, cụ thể.
Đúng

Đúng
Đúng

Đúng

Sai
Đúng

Đúng
Đúng

Đúng


Đúng
Đúng

Đúng

Đúng
Sai


-

Phương thức biến tố trong: biến đổi một bộ phận của chính tố để thể hiện sự thay đổi ý
nghĩa ngữ pháp. Đúng

-

Quan hệ liên tưởng là: quan hệ giữa 1 yếu tố có mặt và các yếu tố vắng mặt.

Đúng

-

Quan hệ ngữ pháp trong câu “60 tuổi hãy còn xuân chán …..” là: hoán dụ.

Đúng

-

Quan hệ ngữ pháp trong câu ca dao: “còn trời, còn nước, còn non / cịn cơ bán rượu anh

cịn say sưa” là: quan hệ đẳng lập. Đúng

-

Quan niệm đúng đắn về bản chất của ngôn ngữ: ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội và
là một hiện tượng xã hội đặc biệt.
Đúng

-

Tập hợp các ngơn ngữ có chung nguồn gốc gọi là ngữ hệ các ngơn ngữ.

-

Thành phần chính của câu gồm: chủ ngữ và vị ngữ.

-

Thuật ngữ “ngôn ngữ” mà ta đang nghiên cứu cũng giống như ngôn ngữ trong “ngôn
ngữ hội họa”, “ngôn ngữ điện ảnh” “ngôn ngữ âm nhạc”.
Sai

-

Tiếng Anh chỉ có trong âm từ mà khơng có trọng âm câu.

-

Tiếng Anh chủ yếu dùng phương thức chắp dính.


-

Tiếng Anh chủ yếu dùng phương thức phụ tố và biến tố bên trong.

-

Tiếng Anh là ngơn ngữ biến hình có trọng âm.

Đúng

-

Tiếng Anh là ngôn ngữ sử dụng nhiều trọng âm.

Đúng

-

Tiếng Anh và Tiếng Nga cùng thuộc loại hình ngơn ngữ: khơng đơn lập, hòa kết. Đúng

-

Tiếng Nga gồm 6 cách. Đúng

-

Tiếng trong tiếng Việt là một hình vị. Đúng

-


Tiếng Việt chủ yếu dùng các phương thức: hư từ, trật tự từ, ngữ điệu.

-

Tiếng Việt có 6 thanh chia làm 2 âm vực.

-

Tiếng Việt cùng họ với nhóm ngơn ngữ: Họ Mơn Khơ me (Việt, Mường, BaNa, Khơ Mú,
Cơ Tu, Khơ Me). Đúng

-

Tiếng Việt là ngơn ngữ biến hình.

-

Tiếng Việt là ngơn ngữ đơn lập có thanh điệu.

-

Tiếng Việt là ngơn ngữ phân tích tính.

-

Tiếng Việt là ngơn ngữ tổng hợp tính. Sai

-

Tiêu chí phân loại phụ âm: theo phương thức cấu âm và theo vị trí cấu âm.Đúng


-

Tính đặc biệt của ngôn ngữ thể hiện ở: ngôn ngữ không thuộc kiến trúc thượng và hạ
tầng, khơng mang tính giai cấp và không phát triển theo con đường đột biến.
Đúng

Đúng

Đúng

Sai

Sai
Đúng

Đúng

Đúng

Sai
Đúng

Đúng


-

Tín hiệu là một yếu tố vật chất kích thích vào giác quan con người, làm cho người ta tri
giác được và thơng qua đó biết về một cái gì khác bằng cách lý giãi, suy diễn tín hiệu

đó.
Đúng

-

Tín hiệu ngơn ngữ bao gồm: Hình vị, từ.

-

Tín hiệu ngơn ngữ có tính đơn trị.

-

Tín hiệu ngơn ngữ là cái mà ta nghe thấy được chứ khơng nhìn thấy được. Cịn chữ viết
chẳng qua là ta ghi lại mà thơi.Đúng

-

Tính võ đốn là: tính khơng có lý do, do thói quen cộng đồng sử dụng ngôn ngữ. Đúng

-

Trọng âm là: hiện tượng nhấn mạnh vào một âm tiết trong từ. Đúng

-

Trong tiếng Việt “bạn Hương – lớp trưởng lớp tôi” là quan hệ chủ vị. Sai

-


Trong tiếng Việt cụm từ “cha và con” là quan hệ chủ vị. Sai

-

Từ đa nghĩa: một từ có thể gọi tên nhiều sự vật hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm.
Đúng

-

Từ đồng âm: là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng khác nhau hoàn toàn về
nghĩa. Đúng

-

Từ đồng nghĩa chia làm 2 loại: Tuyệt đối (Hán Việt thuần Việt, từ cũ và từ mới, địa
phương và toàn dân) Tương đối (khác nhau về sắc thái biểu cảm). Đúng

-

Từ đơn vị nhỏ nhất độc lập về nghĩa và hình thức.

-

Từ “nhí nhảnh” có: 1 từ,2 âm tiết, 2 hình vị, 3 âm vị và 5 âm tố.

-

Từ speakers gồm ba hình vị.

-


Từ vựng là tập hợp tất cả các từ và các đơn vị tương đương với từ trong 1 đơn vị ngôn
ngữ. Đúng

Sai

Sai

Đúng
Sai

Đúng



×