Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Chuyen de bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty quốc tế Minh Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 105 trang )

Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
LI M U
Trong giai on hin nay, vi ng li chớnh sỏch ca ng v Nh nc, duy
trỡ c ch kinh t th trng, nhm thỳc y tn dng ti a cỏc ngun lc trong nc,
nc ngoi m bo nhu cu tiờu dựng, i sng nhõn dõn tớch lu trong nc v
xut khu, tng thu nhp quc dõn kớch thớch phỏt trin kinh t xó hi. c bit ngay t
khi lut doanh nghip i vo hot ng cú hiu lc (thỏng 1/2000) ó khng nh mt
bc i mi trong h thng phỏp lý to ra mụi trng thun li cho cỏc doanh nghip
hot ng, nhm phỏt huy sc mnh nn kinh t. T thc t cho ta thy s lng
doanh nghip ng ký kinh doanh ngy cng tng, bờn cnh ú vic bỏn hng sn
phm hng hoỏ l vn quyt nh s tn ti v phỏt trin ca doanh nghip. Bi vy
tn ti v phỏt trin doanh nghip khụng nhng cú nhim v thu mua gia cụng ch
bin, sn xut sn phm, m phi t chc tt khõu bỏn hng sn phm hng hoỏ.
Mc tiờu ca vic kinh doanh l li nhun, bờn cnh ú cng khụng ớt ri ro,
cú c thnh cụng ũi hi cỏc nh doanh nghip phi tỡm tũi nghiờn cu th trng,
trờn c s ú ra quyt nh a ra mt hng gỡ. phn ỏnh v cung cp thụng tin kp
thi, chớnh xỏc cho Giỏm c nhm a ra quyt nh ỳng n, kp thi, phự hp vi
tỡnh hỡnh thc t ũi hi phi t chc tt cụng tỏc k toỏn núi chung v cụng tỏc k
toỏn bỏn hng hng hoỏ v xỏc nh kt qu bỏn hng núi riờng mt cỏch khoa hc,
hp lý.
Trong iu kin nn kinh t th trng, vi s cnh tranh gay gt, Cụng ty
TNHH Thng Mi Quc T Minh Hi vn ang phỏt trin mnh m, ch ng trong
vic bỏn hng hoỏ. Song song vi nhng iu ú b phn k toỏn Cụng ty cng tng
bc hon thin v phỏt trin.
Qua qỳa trỡnh thc tp tng hp v i sõu tỡm hiu Cụng ty em ó la chn ti
nghiờn cu: Hon thin cụng tỏc k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti
Cụng ty TNHH Thng Mi Quc T Minh Hi.
1. Mc ớch nghiờn cu.
Mc tiờu ca chuyờn ny vn dng lý lun hch toỏn k toỏn v kin thc ó
hc trng vo nhu cu thc tin v k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Lớp: CĐĐH KT17-K5 1
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
ti Cụng ty, t ú phõn tớch nhng iu cũn tn ti, nhm gúp mt phn nh vo cụng
vic hon hin cụng tỏc k toỏn n v.
2. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu .
Nghiên cứu trong phạm vi:
- Cụng ty TNHH Thng mi Quc t Minh Hi c thnh lp theo quyt
nh s 0102030596 do s k hoch v u t H Ni cp ngy 24 thỏng
04 nm 2007
- Tờn giao dch quc t l : Minh Hai International Trading Company Limited
- Tờn vit tt : Minh Hai International CO. ,LTD
- Mó s thu : 0102233518
- Tr s chớnh ca cụng ty: S 15B Ngừ 161 Ph Hoa Bng, Phng Yờn
Hũa, Qun Cu Giy, Thnh ph H Ni.
- S in thoi : (84-4)3782 1445
- Fax : (84-4)3782 1446
- Tờn giao dch quc t l : Minh Hai International Trading Company Limited
- Tờn vit tt : Minh Hai International CO. ,LTD
- Mú s thu : 0102233518
- Tr s chớnh ca cụng ty: S 15B Ngừ 161 Ph Hoa Bng, Phng Yờn
Hũa, Qun Cu Giy, Thnh ph H Ni.
- S in thoi : (84-4)3782 1445
- Fax : (84-4)3782 1446
- Ngnh ngh kinh doanh :
+ Mua bỏn du nht, húa cht ( Tr húa cht nh nc cm), dung mụi
chuyờn dựng, thit b ngnh húa du, thit b in
+ Kinh doanh vt t, thit b bu chớnh vin thụng, linh kin in t
+ Kinh doanh hng c khớ, kim khớ, cỏc sn phm c khớ tiờu dựng.
+ Mua bỏn kim loi, st thộp, mỏy múc, thit b ph tựng ngnh c khớ, kim
khớ;

+ Xut nhp khu mt hng cụng ty kinh doanh (Tr nhp khu thuc lỏ
ngoi).
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp: CĐĐH KT17-K5 2
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
- Mục tiêu của công ty : Xây dựng công ty trở thành một công ty hoạt động
hiệu quả , phát triển và tăng trởng bền vững ở Việt Nam
3. Nhng úng gúp chớnh ca Chuyờn
Qua nghiờn cu tỡm hiu, bờn cnh nhng mt mnh ca Cụng ty cũn cú
nhng hn ch cn khc phc. Qua chuyờn ny em xin cú nhng mt s ý
kin úng gúp nh hon thin hn cụng tỏc bỏn hng v xỏc nh kt qu
kinh doanh ca Cụng ty TNHH Thng Mi Quc T Minh Hi gúp phn nõng
cao hiu qu kinh doanh ca Cụng ty trong nn kinh t th trng hin nay.
4. Phng phỏp nghiờn cu
Phng phỏp c s dng nghiờn cu ti: Mt s gii phỏp nhm hon
thin t chc cụng tỏc k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti Cụng ty
TNHH Thng Mi Quc T Minh Hi. L phng phỏp duy vt bin chng ngha l
ly lý lun so sỏnh vi thc t, t thc t li so sỏnh vi lý lun cú nhng kin
ngh nhm hon thin kt hp vi phng phỏp quan sỏt, phõn tớch, ghi chộp.
qun lý c tt nghip v bỏn hng hoỏ thỡ k toỏn vi t cỏch l mt cụng
c qun lý kinh t cng phi c thay i v hon thin hn cho phự hp vi tỡnh
hỡnh mi.
Quỏ trỡnh thc tp Cụng ty TNHH Thng Mi Quc T Minh Hi c
s hng dn tn tỡnh ca cụ giỏo hng dn: Nguyn Th Ngc Lan cựng vi s
giỳp ca cỏc anh ch trong phũng ti chớnh K toỏn trong Cụng ty, em ó thc
hin chuyờn tt nghip ca mỡnh vi ti : K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt
qu kinh doanh ti Cụng ty TNHH Thng Mi Quc T Minh Hi.
5. Chuyờn tt nghip gm 3 chng:
Chng I : Nhng vn lý lun c bn v k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt
qu kinh doanh trong doanh nghip thng mi.

Chng II : Thc trng v k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh
ti Cụng ty TNHH Thng Mi Quc T Minh Hi.
Chng III : Mt s ý kin xut nhm hon thin k toỏn bỏn hng v
xỏc nh kt qu kinh doanh ti Cụng ty TNHH Thng Mi Quc T Minh Hi.
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp: CĐĐH KT17-K5 3
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
Do thi gian cú hn nờn chuyờn ny khụng trỏnh khi nhng thiu sút v
khim khuyt. Kớnh mong s ch bo, úng gúp ý kin ca cỏc thy cụ giỏo v cỏc
anh ch phũng ti chớnh k toỏn ca cụng ty cựng cỏc bn chuyờn ny c
hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp: CĐĐH KT17-K5 4
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
CHNG I:
NHNG VN Lí LUN CHUNG V K TON BN
HNG V XC NH KT QU BN HNG CC DOANH
NGHIP THNG MI

1.1. Lý lun chung v k toỏn bỏn hng hng v xỏc nh kt qu bỏn hng trong
cỏc doanh nghip thng mi.
1.1.1 c im nn kinh t th trng Vit Nam.
Kinh t t nhiờn v kinh t hng hoỏ l hai hỡnh thc t chc kinh t xó hi ó tn ti
trong lch s. Trong nn kinh t t nhiờn, ngi sn xut cng ng thi l ngi tiờu dựng, cỏc
quan h kinh t u mang hỡnh thỏi hin vt, bc sang nn kinh t th trng, mc ớch ca sn
xut l trao i ( bỏn), sn xut l tho món nhu cu ngy cng cao ca th trng. Chớnh
nhu cu ngy cng cao ca th trng,ó lm hỡnh thnh ng lc mnh m cho s phỏt trin
ca sn xut hng hoỏ.Trong nn kinh t hng hoỏ do xó hi ngy cng phỏt trin quan h hng
hoỏ, tin t ngy cng m rng cho nờn sn phm hng hoỏ ngy cng phong phỳ v a dng

gúp phn giao lu vn hoỏ gia cỏc vựng v cỏc a phng.
Dung lng th trng v c cu th trng c m rng v hon thin hn. Mi quan
h kinh t trong xó hi c tin t hoỏ. Hng hoỏ khụng ch bao gm nhng sn phm u ra
ca sn xut m cũn bao hm c cỏc yu t u vo ca sn xut.
Trong nn kinh t th trng, ngi ta t do mua v bỏn hng húa. Trong ú ngi mua
chn ngi bỏn, ngi bỏn tỡm ngi mua h gp nhau giỏ c th trng. Giỏ c th trng
va l s biu hin bng tin ca giỏ th trng v chu s tỏc ng ca quan h cnh tranh v
quan h cung cu hng hoỏ v dch v. Kinh t th trng to ra mụi trng t do dõn ch trong
kinh doanh,bo v li ớch chớnh ỏng cu ngi tiờu dựng. Trong nn kinh t th trng,hot
ng kinh doanh thng mi ni lin gia sn xut vi tiờu dựng. Dũng vn ng ca hng hoỏ
qua khõu thng mi tip tc cho sn xut hoc tiờu dựng cỏ nhõn. v trớ cu thnh ca tỏi
sn xut, kinh doanh thng mi c coi nh h thng dn lu m bo tớnh liờn tc ca quỏ
trỡnh sn xut. Khõu ny nu b ỏch tc s dn n khng hong ca sn xut v tiờu dựng.
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp: CĐĐH KT17-K5 5
Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n – kiÓm to¸n
Kinh doanh thương mại thu hút trí lực và tiền của các nhà đầu tư để đem lại lợi nhuận.
Kinh doanh thương mại có đặc thù riêng của nó, đó là quy luật hàng hoá vận động từ nơi giá
thấp đến nơi giá cao, quy luật mua rẻ bán đắt, quy luật mua của người có hàng hoá bán cho
người cần. Kinh doanh thương mại là điều kiện tiền đề để thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát
triển. Qua hoạt động mua bán tạo ra động lực kích thích đối với người sản xuất, thúc đẩy phân
công lao động xã hội, tổ chức tái sản xuất hình thành nên các vùng chuyên môn hoá sản xuất
hàng hoá. Thương mại đầu vào đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất. Thương mại đầu ra
quy định tốc độ và quy mô tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp.
Kinh doanh thương mại kích thích nhu cầu và luôn tạo ra nhu cầu mới, thương mại làm
nhu cầu trên thị trường trung thực với nhu cầu, mặt khác nó làm bộc lộ tính đa dạng và phong
phú của nhu cầu.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại.
Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng. Hoạt
động Thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương

nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hay giữa các
bên thương nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hay thực hiện các chính sách
kinh tế xã hội.
* Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại
là lưu chuyển hàng hoá. Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các
quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá.
* Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại
vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất cụ thể hay không có hình thái vật chất mà doanh
nghiệp mua về với mục đích để bán.
* Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Lưu chuyển hàng hoá trong
kinh doanh thương mại có thể theo một trong 2 phương thức là bán buôn và bán lẻ.
- Bán buôn hàng hoá: Là bán cho người kinh doanh trung gian chứ không bán
thẳng cho người tiêu dùng.
- Bán lẻ hàng hoá: Là việc bán thẳng cho người tiêu dùng trực tiếp, từng cái,
từng ít một.
Vò ThÞ Ng©n Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Líp: C§§H KT17-K5 6
Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n – kiÓm to¸n
* Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo
nhiều mô hình khác nhau như tổ chức Công ty bán buôn, bán lẻ, Công ty kinh doanh
tổng hợp, Công ty môi giới, Công ty xúc tiến thương mại
* Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá: Sự vận động của hàng hoá trong kinh
doanh thương mại cũng không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng, ngành hàng, do
đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các loại hàng.
Như vậy chức năng của thương mại là tổ chức và thực hiện việc mua bán, trao đổi
hàng hoá cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
1.1.3. Bán hàng:
Bán hàng là quá trình các Doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hoá vốn sản
xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hoá sang hình thái tiền tệ và hình thành kết

quả bán hàng, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo một định nghĩa khác thì bán hàng, lao vụ, dịch vụ là việc chuyển quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng đồng thời thu được tiền
hàng hoặc được quyền thu tiền hàng hoá.
Như vậy, bán hàng là thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng, đưa hàng
hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bán hàng là khâu lưu thông hàng hoá là cầu nối
trung gian giữa một bên sản xuất phân phối và một bên là tiêu dùng. Đặc biệt trong
nên kinh tế thị trường thì bán hàng được hiểu theo nghĩa rộng hơn:
Bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị
trường, xác định nhu cầu khách hàng, tổ chức mua hàng hoá và xuất bán theo yêu cầu
của khách hàng nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
1.1.4. Kết quả bán hàng trong đơn vị thương mại
Kết quả bán hàng là chỉ tiêu hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hoá. Cũng
như các hoạt động sản xuất – kinh doanh dịch vụ: Kết quả bán hàng cũng được phản
ánh và xác định qua các chỉ tiêu sau:
Lãi gộp bán hàng = Doanh số bán - Giá vốn hàng bán
Lãi ròng trước thuế = Lãi gộp bán hàng - Chi phí bán hàng và quản lý
Lãi ròng sau thuế = Lãi trước thuế - Thuế lợi tức
Vò ThÞ Ng©n Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Líp: C§§H KT17-K5 7
Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n – kiÓm to¸n
Các chỉ tiêu kết quả đều có thể được xác định theo các công thức của kế toán
nêu trên, trong đó doanh số bán được đưa vào xác định kết quả lãi gộp cũng như lãi
thuần là doanh số thuần:
Doanh thu thuần Tổng doanh Giảm giá Doanh thu Thuế
về bán hàng = thu về bán - hàng bán - hàng bán bị - TTĐBB
hàng hoá hàng trả lại thuế XNK
Doanh thu thuần về bán hàng: Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu về bán
hàng với các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại, thuế bán
hàng đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có).

Lợi nhuận gộp về bán hàng (lãi thương mại): Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng với giá vốn hàng bán hàng.
Lợi nhuận (lỗ) về bán hàng: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng
với giá vốn hàng bán hàng phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho
hàng bán ra.
Kết quả bán hàng được thể hiện qua chỉ tiêu lãi (lỗ) về bán hàng. Nếu thu nhập
lớn hơn chi phí thì lãi, ngược lại, nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì lỗ. Việc xác định
kết quả bán hàng được tiến hành vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm tuỳ thuộc vào đặc
điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng đơn vị.
1.1.5. Mối quan hệ giữa hàng hóa bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mỗi Doanh nghiệp. Kết quả kinh
doanh phụ thuộc vào quá trình hoạt động của đơn vị. Hoạt động kinh doanh của đơn vị
lại phụ thuộc vào chất lượng và mẫu mã chủng loại hàng hoá mà doanh nghiệp kinh
doanh, có uy tín trên thị trường hay không. Kết quả kinh doanh tốt sẽ tạo điều kiện cho
hoạt động kinh doanh của đơn vị tiến hành trôi chảy, từ đó có vốn để mở rộng quy mô
kinh doanh, đa dạng hoá các loại hàng hoá về mặt chất lượng và số lượng, ngược lại
kết quả kinh doanh xấu sẽ làm cho hoạt động kinh doanh bị đình trệ, bị ứ đọng vốn
không có điều kiện để mở rộng quy mô kinh doanh.
Trong mối quan hệ đó thì bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình kinh doanh,
làm tốt công tác bán hàng nó sẽ đem lại hiệu quả tốt cho hoạt động kinh doanh của
Vò ThÞ Ng©n Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Líp: C§§H KT17-K5 8
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
n v, kt qu bỏn hng l yu t chớnh hỡnh thnh nờn kt qu kinh doanh. Do ú bỏn
hng hng hoỏ v xỏc nh kt qu bỏn hng cú mi quan h cht ch vi nhau. Hng
hoỏ l c s quyt nh s thnh cụng hay tht bi ca vic bỏn hng, bỏn hng l c
s xỏc nh kt qu bỏn hng, quyt nh kt qu l cao hay thp cũn kt qu bỏn
hng l cn c quan trng a ra cỏc quyt nh v bỏn hng. Cú th khng nh
rng kt qu bỏn hng l mc tiờu cui cựng ca mi n v, cũn hng hoỏ v bỏn hng
hng hoỏ l phng tin thc hin mc tiờu ú.

1.1.6. Vai trũ ca hng hoỏ, bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng:
Bỏn hng cú vai trũ to ln trong vic cõn i gia cung v cu, thụng qua vic
bỏn hng cú th d oỏn c nhu cu ca xó hi núi chung v ca tng khu vc núi
riờng, l iu kin phỏt trin cõn i trong tng ngnh, tng vựng v trờn ton xó
hi. Qua bỏn hng giỏ tr v giỏ tr s dng ca hng hoỏ mi c thc hin. Cựng
vi vic bỏn hng, xỏc nh ỳng kt qu bỏn hng l c s ỏnh giỏ hiu qu cui
cựng ca hot ng kinh doanh trong mt thi k nht nh ti Doanh nghip, xỏc nh
ngha v m Doanh nghip phi thc hin vi Nh nc lp cỏc qu Cụng ty, to iu
kin thun li cho Doanh nghip hot ng tt trong k kinh doanh tip theo, ng
thi nú cng l s liu cung cp thụng tin cho cỏc i tng quan tõm nh cỏc nh u
t, cỏc ngõn hng, cỏc nh cho vay c bit trong iu kin hin nay trc s cnh
tranh gay gt thỡ vic xỏc nh ỳng kt qu bỏn hng cú ý ngha quan trng trong vic
x lý, cung cp thụng tin khụng nhng cho nhng nh qun lý Doanh nghip la
chn phng ỏn kinh doanh cú hiu qu nht m nú cũn cung cp thụng tin cho cỏc
cp ch qun, c quan qun lý ti chớnh, c quan thu phc v cho vic giỏm sỏt s
chp hnh ch , chớnh sỏch kinh t ti chớnh, chớnh sỏch thu
1.1.7. Cỏc phng thc bỏn hng:
1.1.7.1. Phng thc bỏn buụn:
Bỏn buụn hng hoỏ l bỏn cho cỏc n v, cỏ nhõn m s lng ú cha i vo
lnh vc tiờu dựng, hng hoỏ ú vn nm trong lnh lu thụng. Bỏn buụn gm hai
phng thc sau:
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp: CĐĐH KT17-K5 9
Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n – kiÓm to¸n
1.1.7.1.1. Bán buôn qua kho:Là bán buôn hàng hoá mà số hàng hoá đó được
xuất ra từ kho bảo quản của Doanh nghiệp.
Bán buôn qua kho bằng cách giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này bên mua
cử đại diện đến kho của Doanh nghiệp thương mại để nhận hàng, Doanh nghiệp
thươnng mại xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua. Sau khi bên
mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng

mới được xác nhận là bán hàng.
Bán buôn qua kho bằng cách chuyển hàng: Theo hình thức này căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã ký kết với bên mua, Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng giao cho
bên mua ở một địa điểm thoả thuận trước giữa hai bên. Hàng hoá chuyển bán vẫn
thuộc sở hữu của Doanh nghiệp thương mại. Số hàng này được xác nhận là bán hàng
khi Doanh nghiệp thương mại đã nhận được tiền của bên mua hoặc bên mua chấp nhận
thanh toán.
1.1.7.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng:
Là kiểu bán buôn mà Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng
không nhập về kho mà chuyển thẳng cho khách hàng.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này ở
Doanh nghiệp thương mại vừa phát sinh nghiệp vụ bán hàng, vừa phát sinh nghiệp vụ
mua hàng. Doanh nghiệp thương mại có thể chuyển thẳng hàng đến kho của người
mua hoặc giao hàng tay ba tại kho của người bán.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này
Doanh nghiệp thương mại chỉ đóng vai trò trung gian môi giới trong quan hệ mua bán
giữa người mua và người bán. Doanh nghiệp thương mại uỷ quyền cho người mua trực
tiếp đến nhận hàng và thanh toán tiền hàng cho bên bán theo đúng hợp đồng đã ký kết
với bên bán. Tuỳ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết mà Doanh nghiệp thương mại được
hưởng một khoản tiền lệ phí do bên mua hoặc bên bán trả. Trong trường hợp trên
Doanh nghiệp thương mại không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá mà chỉ là
người tổ chức cung cấp hàng cho bên mua.
Vò ThÞ Ng©n Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Líp: C§§H KT17-K5 10
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
1.1.7.2. Phng thc bỏn l:
L bỏn hng hoỏ trc tip cho ngi tiờu dựng s dng vo mc ớch tiờu
dựng. Bỏn l hng hoỏ cú cỏc phng thc sau:
1.1.7.2.1. Phng thc bỏn hng thu tin tp trung:
L phng thc bỏn hng tỏch ri vic thu tin v giao hng cho khỏch nhm

chuyờn mụn hoỏ quỏ trỡnh bỏn hng. Mi quy cú mt nhõn viờn thu ngõn, chuyờn thu
tin vit hoỏ n, tớnh kờ mua hng cho khỏch hng khỏch n nhn hng quy
hng do nhõn viờn bỏn hng giao. Cui ca, cui ngy bỏn hng kim kờ hng tn
xỏc nh s lng bỏn ra trong ngy v lp bỏo cỏo bỏn hng. Nhõn viờn thu ngõn
kim tin, np tin hng cho th qu v lm giy np tin
1.1.7.2.2. Bỏn l thu tin trc tip:
Theo phng thc bỏn l ny, ngi bỏn trc tip bỏn hng v thu tin ca
khỏch. Cui ca, cui ngy bỏn hng kim tra hng tn quy xỏc nh lng hng
bỏn hng, lp bỏo cỏo bỏn hng ng thi np tin cho th qu v lp giy np tin.
1.1.7.3. Giao hng i lý:
Theo phng thc ny Doanh nghip thng mi giao hng cho c s nhn i
lý, bờn i lý s trc tip bỏn hng v thanh toỏn tin hng cho Doanh nghip. S hng
gi bỏn vn thuc quyn s hu ca Doanh nghip cho n khi bờn nhn i lý thanh
toỏn tin hng hoc chp nhn thanh toỏn.
1.1.7.4. Bỏn hng tr gúp:
Khi giao hng cho bờn mua thỡ hng hoỏ c coi l ó bỏn hng. Ngi mua
tr tin mua hng lm nhiu ln. Ngoi s tin bỏn hng Doanh nghip thng mi cũn
c hng thờm ngi mua mt khon lói vỡ tr chm.
1.1.7.5. Bỏn hng xut khu:
1.1.7.5.1. Phng thc xut khu trc tip:
Theo phng thc ny, vic bỏn hng c thc hin bng cỏch giao thng cho
khỏch hng m khụng qua mt n v trung gian no. Doanh nghip t t chc vn
chuyn hng, khi ó xp lờn phng tin vn chuyn xut khu c ch phng tin
ký vo vn n v hon thnh th tc hi quan sõn bay, bn cng, ca hng thỡ c
coi l thi im bỏn hng. Th tc gm phiu xut kho v bỏo cỏo bỏn hng thu ngoi t.
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp: CĐĐH KT17-K5 11
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
1.1.7.5.2. Phng thc xut khu y thỏc:
Theo phng thc ny Doanh nghip ký hp ng vn ti vi n v xut nhp

khu chuyờn mụn. Thi im hng c coi l bỏn hng v c tớnh doanh thu khi
hon thnh th tc cho n v vn ti.
1.1.8. Cỏc yu t cu thnh liờn quan n kt qu bỏn hng:
1.1.8.1. Tng doanh thu bỏn hng (n v ỏp dng thu GTGT theo phng
phỏp khu tr).
Doanh thu bỏn hng l ton b s tin bỏn hng, tin cung ng dch v (cha cú
thu GTGT) bao gm c ph thu v phớ thu thờm ngoi gớa bỏn (nu cú) m c s kinh
doanh c hng.
1.1.8.2. Cỏc khon gim tr doanh thu:
- Chit khu thng mi.
- Hng bỏn b tr li: Lỏ giỏ tr ca s sn phm, hng hoỏ, lao v, dch v ó
bỏn hng b khỏch hng tr li do nhng nguyờn nhõn vi phm cam kt, vi phm hp
ng kinh t: Hng hoỏ b mt, kộm phm cht, khụng ỳng chng loi, quy cỏch.
- Gim giỏ hng bỏn: L khon gim tr c ngi bỏn chp nhn mt cỏch
c bit trờn giỏ ó tho thun vỡ lý do hng bỏn ra kộm phm cht hay khụng ỳng
quy cỏch theo quy nh trờn hp ng kinh t.
* Thu:
Thu GTGT: L thu giỏn thu tớnh trờn mt khon giỏ tr tng thờm ca hng
hoỏ, dch v phỏt sinh trong quỏ trỡnh t sn xut lu thụng n tiờu dựng v do ngi
tiờu dựng cui cựng chu.
Thu bỏn hng c bit: L loi thu giỏn thu tớnh trờn mt s loi hng hoỏ,
dch v c bit do nh nc quy nh nhm mc ớch hng dn tiờu dựng, iu tit
thu nhp ca ngi cú thu nhp cao v gúp phn bo v nn sn xut ni a i vi
mt s hng nht nh.
Thu xut khu: L loi thu thu vo hot ng xut khu hng hoỏ.
1.1.8.3. Giỏ vn hng bỏn:
Phn ỏnh giỏ tr gc ca hng hoỏ, thnh phm, dch v, lao v ó thc s bỏn
hng trong k. ý ngha ca giỏ vn hng bỏn ch c s dng khi xut kho hng hoỏ
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp: CĐĐH KT17-K5 12

Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
v bỏn hng. Khi hng hoỏ ó bỏn hng v c phộp xỏc nh doanh thu thỡ ng thi
giỏ tr hng xut kho cng c phn ỏnh theo giỏ vn hng bỏn xỏc nh kt qu.
Do vy xỏc nh ỳng giỏ vn hng bỏn cú ý ngha quan trng vỡ t ú Doanh nghip
xỏc nh ỳng kt qu kinh doanh. V i vi cỏc Doanh nghip thng mi thỡ cũn
giỳp cho cỏc nh qun lý ỏnh giỏ c khõu mua hng cú hiu qu hay khụng t
ú tit kim chi phớ thu mua.
Doanh nghip cú th s dng cỏc phng phỏp sau xỏc nh trớ giỏ vn ca
hng xut kho:
- Phng phỏp n giỏ bỡnh quõn:
+ Phng phỏp bỡnh quõn c k d tr.
+ Phng phỏp bỡnh quõn sau mi ln nhp.
- Phng phỏp nhp trc xut sau.
- Phng phỏp nhp sau xut trc.
- Phng phỏp giỏ thc t ớch danh.
1.1.8.4. Chi phí bán hàng:
Chi phớ bỏn hng l nhng khon chi phớ m doanh nghip b ra cú liờn quan
n hot ng bỏn hng sn phm hng hoỏ, lao v, dch v trong k nh:
+ Chi phớ nhõn viờn bỏn hng: Bao gm ton b lng chớnh, lng ph v cỏc
khon ph cp cú tớnh cht lng. Cỏc khon tớnh cho qu BHXH, BHYT, KPC
ca nhõn viờn bỏn hng, úng gúi, vn chuyn, bo qun, bc d hng hoỏ bỏn hng.
+ Chi phớ vt liu bao bỡ: Bao gm cỏc chi phớ vt liu liờn quan n bỏn hng
nh vt liu bao gúi, vt liu dựng cho sa cha quy hng
+ Chi phớ dng c, dựng: L cỏc loi chi phớ cho dng c cõn, o, ong,
m, bn gh, mỏy tớnh cm tay phc v cho bỏn hng.
+ Chi phớ khu hao TSC: L chi phớ khu hao b phn bỏn hng (nh ca,
kho tng, phng tin vn chuyn )
+ Chi phớ bo hnh sn phm: L chi phớ cho sn phm trong thi gian c
bo hnh theo hp ng.
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Lớp: CĐĐH KT17-K5 13
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
+ Chi phớ dch v mua ngoi: L cỏc chi phớ dch v mua ngoi sa cha
TSC, tin thu kho bói, ca hng, vn chuyn bc hng bỏn hng, tin hoa hng cho
i lý bỏn hng, cho n v nhn u thỏc xut khu.
+ Chi phớ bng tin khỏc: L cỏc chi phớ khỏc phỏt sinh trong khi bỏn hng
ngoi cỏc chi phớ k trờn nh chi phớ tip khỏch b phn bỏn hng, chi phớ gii thiu
sn phm, hng hoỏ, qung cỏo cho hng, chi phớ hi ngh khỏch hng
1.1.8.5. Chi phớ qun lý doanh nghip:
Chi phớ qun lý doanh nghip: L nhng khon chi phớ phỏt sinh cú liờn quan
chung n ton b hot ng ca c doanh nghip m khụng tỏch riờng ra c cho
bt k mt hot ng no.
Chi phớ phn qun lý doanh nghip bao gm nhiu loi nh:
+ Chi phớ nhõn viờn qun lý: Bao gm cỏc khon tin lng, cỏc khon ph
cp, BHXH, BHYT, KPC ca Ban giỏm c, nhõn viờn qun lý cỏc phũng ban ca
doanh nghip.
+ Chi phớ vt liu qun lý: Bao gm cỏc vt liu xut dựng cho cụng tỏc qun
lý nh: giy, bỳt, mc
+ Chi phớ khu hao TSC: Phn ỏnh chi phớ Kh TSC dựng chung cho doanh
nghip nh: nh ca lm vic ca cỏc vn phũng, ban, mỏy múc thit b dựng cho
qun lý
+ Thu, phớ v l phớ: Phn ỏnh cỏc khon chi phớ v thu, phớ v l phớ nh
thu mụn bi, thu thu trờn vn
+ Chi phớ d phũng: Phn ỏnh cỏc khon d phũng, d phong fphi thu khú ũi,
tớnh vo chi phớ SXKD ca doanh nghip.
+ Chi phớ dch v mua ngoi: Phn ỏnh chi phớ v dch v mua ngoi, thuờ
ngoi nh: tin in, nc, in thoi, thuờ nh
+ Chi phớ bng tin khỏc: Phn ỏnh cỏc chi phớ khỏc thuc qun lý chung ca
doanh nghip nh hi ngh, tip khỏch, cụng tỏc phớ
Vic phõn b chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lý doanh nghip tu thuc vo

li nhun v bỏn hng trong k, cn c vo mc d ( quy mụ) phỏt sinh chi phớ v
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp: CĐĐH KT17-K5 14
Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n – kiÓm to¸n
doanh thu bán hàng vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp bảo đảm nguyên tắc phù
hợp giữa chi phí và doanh thu.
1.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng trong bán hàng và xác định kết quả bán hàng
bao gồm:
* Hợp đồng kinh tế.
* Phiếu thu, phiếu chi.
* Giấy báo nợ, có của ngân hàng.
* Hoá đơn giá trị gia tăng.
*Hoá đơn bán hàng.
* Hoá đơn đặc thù.
*Bảng kê hoá đơn bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
*Bảng chứng từ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.
Phương pháp kế toán chi tiết hàng hoá
Có 3 phương pháp kế toán chi tiết:
Phương pháp thẻ song song
- Ở kho: Sử dụng thẻ kho để theo dõi từng danh điểm hàng hoá về mặt khối
lượng nhập, xuất, tồn.
- Ở phòng kế toán: Mở thẻ kho hoặc mở sổ chi tiết để theo dõi từng danh điểm
kể cả mặt khối lượng và giá trị nhập, xuất, tồn kho.
Hàng ngày sau khi làm thủ tục nhập, xuất thì thủ kho phải căn cứ vào các phiếu
nhập, xuất để ghi vào thẻ kho của từng danh điểm và tính khối lượng tồn kho của từng
danh điểm.
Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho phải chuyển chứng từ cho kế toán hàng hoá để
ghi vào các thẻ hoặc sổ chi tiết ở phòng kế toán cả về số lượng và giá trị.
Vò ThÞ Ng©n Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp

Líp: C§§H KT17-K5 15
Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n – kiÓm to¸n
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
: Ghi hàng ngày
: Ghi đối chiếu
: Ghi cuối tháng
* Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Ở kho: Thủ kho vẫn giữ thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn về mặt
khối lượng.
- Ở phòng kế toán: Không dùng sổ chi tiết và thẻ kho mà sử dụng sổ đối chiếu
luân chuyển để ghi chép tình hình nhập xuất tồn từng danh điểm nhưng chỉ ghi 1 lần
cuối tháng.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu khi nhận các phiếu xuất, nhập kho do thủ kho
gửi lên, phân loại theo từng danh điểm và cuối tháng tổng hợp số liệu của từng danh
điểm để ghi vào sổ đôí chiếu luân chuyển một lần tổng hợp số nhập, xuất trong tháng
cả hai chỉ tiêu lượng và giá trị sau đó tính ra số dư của đầu tháng sau.
Số cộng của sổ đối chiếu luân chuyển hàng tháng được dùng để đối chiếu với
kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.
Còn từng danh điểm trên sổ đối chiếu luân chuyển được đối chiếu với thẻ kho.
Vò ThÞ Ng©n Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Líp: C§§H KT17-K5 16
Phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho
Thẻ kho Thẻ kế toán chi
tiết
Số kế toán tổng hợp về
h ng hoáà
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
Phiếu nhập kho, phiếu

xuất kho
Thẻ kho Thẻ kế toán chi
tiết
Số kế toán tổng hợp về
hàng hoá
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
S 1.2 : S hch toỏn chi tit theo phng phỏp i chiu luõn chuyn

* Phng phỏp s s d.
- kho: Ngoi vic ghi chộp th kho ging nh hai phng phỏp trờn, cui
thỏng sau khi tớnh lng d ca tng danh im cũn phi ghi vo s s d.
- Ti phũng k toỏn: khụng phi gi thờm mt loi s no na nhng nh k
phi xung kim tra ghi chộp ca th kho v sau ú nhn cỏc chng t nhp xut kho.
Khi nhn chng t phi vit giy nhn chng t
Cỏc chng t sau khi nhn v s c tớnh thnh tin v tng hp s tin ca
tng danh im nhp hoc xut kho ghi vo bng kờ lu k nhp, xut tn kho
nguyờn vt liu.
Cui thỏng k toỏn nhn s s d cỏc kho v tớnh s tin d cui thỏng ca
tng danh im v i chiu vi s tin d cui thỏng bng kờ nhp xut tn kho.
S 1.3 :S hch toỏn chi tit theo phng phỏp s s d
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp: CĐĐH KT17-K5 17
Phiu nhp
kho
Th kho
Phiu xut
kho
Bng kờ nhp vt liu

S i chiu luõn chuyn
Bng kờ xut vt liu
Bng
tng
hp
nhp
xut
tn
S k
toỏn
tng
hp
v vt
t,
hng
hoỏ
: Ghi hng ngy
: Ghi i chiu
: Ghi cui thỏng
Phiu
nhp kho
Th kho
Phiu xut
kho
S s d
Phiu giao nhn
ct nhp kho
Bng lu k
nhp,xut, tn
Phiu giao nhn

Ct xut kho
S
k
toỏn
tng
hp
Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n – kiÓm to¸n
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi đối chiếu
: Ghi cuối tháng
1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng kế toán sử dụng
vào tài khoản sau:
*Tài khoản “ 156 – Hàng hoá”: Dùng để phản ánh thực tế giá trị hàng hoátại
kho, tại quầy, chi tiết theo từng kho, từng quầy, loại, nhóm hàng hoá.
TK 156 còn được chi tiết thành:
+TK 1561 – Giá mua hàng
+TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hoá
*TK 157 – “ Hàng gửi điểm bán”: Phản ánh giá trị mua của hàng gửi bán, ký
gửi, đại lý chưa chấp nhận. Tài khoản này được mở rộng chi tiết theo từng mặ hàng,
từng lần gửi đi, từ khi gửi đi đến khi được chấp nhận thanh toán.
* TK 151 – “ Hàng mua đang đi đường”: Dùng để phản ánh trị giá hàng mua
đang đi đường và được mở chi tiết theo từng chủng loại hàng và từng hợp đồng kinh tế.
*TK 511 – “ Doanh thua bán hàng và cơ cấu dịch vụ:
Dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế cuả doanh nghiệp và các
khảo giảm trừ doanh thu.
Vò ThÞ Ng©n Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Líp: C§§H KT17-K5 18
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán

TK 551: Khụng cú s d cui k v c chi tit thnh 4 ti khon cp 2:
+TK 5111: Doanh thu hng hoỏ.
+TK 5112: Doanh thu bỏn cỏc thnh phm.
+TK 5113: Doanh thu cung cp dch v.
+TK 5114: Doanh thu tr cp, tr giỏ.
*TK 521: Chit khu thng mi
*TK 531 Hng bỏn b tr li
Dựng theo dừi doanh thu ca s hng hoỏ, thnh phm, lao v, dch v ó
tiờu th nhng b khỏch hng tr li.
* TK 532: Gim giỏ hng bỏn
Dựng theo dừi ton b , cỏc kho gim giỏ hng bỏn cho khỏch hng trờn
giỏ bỏn ó tho thun.
* TK 632: Giỏ vn hng bỏn
c s dng tp hp v kt chuyn chi phớ bỏn hng thc t phỏt sinh
trong k.
* TK 642: Chi phớ qun lý doanh nghip
Chi phớ qun lý doanh nghip khi phỏt sinh c tp hp theo tng yu t nh
chi phớ nhõn viờn, chi phớ vt liu vo TK 642.
* TK 911 Xỏc nh kt qu kinh doanh
xỏc nh kt qu ca ton b hot ng kinh doanh, k toỏn s dng ti
khon 911.
Ngoi ra k toỏn cũn s dng mt s TK nh: TK 111 tin mt, TK 112 tin
gi ngõn hng, TK 131 phi thu ca khỏch hng, TK 611 mua hng, ( i vi
doanh nghip ỏp dng phng phỏp kim kờ nh k).
1.2.3 Phng phỏp bỏn hng trong doanh nghip thng mi:
(Vỡ n v thc tp ỏp dng hch toỏn theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
v tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr, nờn õy em ch núi riờng phn ny).
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp: CĐĐH KT17-K5 19
Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n – kiÓm to¸n

1. 2.3.1 Phương pháp kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng:
* Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo phương thức gửi bán.
- Khi xuất hàng gửi đi bán hàng kế toán ghi.
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán.
Có TK 156 – ( 1561) – Hàng hoá.
Nếu khách hàng ứng trước tiền mua hàng hoá, kế toán ghi.
Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH
Có TK 131- Khách hàng ứng trước.
- Khi hàng gửi bán đã bán, kế toán ghi.
+ Gía vốn kết chuyển.
Có TK 157 – Hàng gửi bán.
Doanh thu và GTGT đầu ra phải nộp:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán phải thu khách hàng.
Nợ TK 111, 112: Tiền bán hàng hoá đã thu.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng theo giá không thuế.
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán
TK 156 (1561) TK 157 TK 632 TK 911
Xuất hàng gửi bán K\C giá vốn K\C giá vốn hàng bán
hàng đã bán được Xác định KQKD
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng theo
K\C DT bán hàng giá chưa có thuế VAT
Xác định KQKD TK 3331
Thuế VAT phải nộp
Vò ThÞ Ng©n Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Líp: C§§H KT17-K5 20
Tổng giá
thanh toán
(cả thuế

VAT)
Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n – kiÓm to¸n
* Kế toán nghiệp vụ bán buôn trực tiếp qua kho.
- Khi xuất bán trực tiếp hàng hoá, kế toán, kế toán ghi giá vốn.
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Có TK 156 ( 1561) – Hàng hoá.
- Doanh thu và thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp Nhà nước.
Nợ TK 111, 112: Đã thanh toán theo giá có thuế.
Có TK 511: doanh thu theo giá chưa có thuế.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán buôn trực tiếp qua kho
TK 156 (1561) TK 632 TK 911
Xuất kho bán hàng K\C giá vốn hàng bán
Xác định KQKD
TK 911 TK 511 TK111,112, 131
Doanh thu bán hàng theo
K\C DT bán hàng giá chưa có thuế VAT
Xác định KQK TK 3331
Thuế VAT phải nộp
* Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
- Khi mua hàng vận chuyển bán thẳng, căn cứ chứng từ mua hàng ghi trị giá
hàng mua bán thẳng.
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán.
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH
Vò ThÞ Ng©n Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Líp: C§§H KT17-K5 21
Tổng giá
thanh toán
(cả thuế

VAT)
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
Cú TK 331 Phi tr nh cung cp.
Nu mau bỏn thng giao nhn trc tip tay ba vi nh cung cp v khỏch hng
mua, k toỏn ghi:
N TK 632 giỏ vn hng bỏn.
N TK 133 Thu GTGT c khu tr.
Cú TK 111, 112 Tin mt, TGNH
N TK 131 Phi thu khỏch hng.
Cú TK 511 Doanh thu theo giỏ cha cú thu.
Cú TK 3331 Thu GTGT phi np.
- Thanh toỏn tin mua lụ hng cho nh cung cp.
N TK 331 Phi tr nh cung cp.
Cú TK 111, 112 tin mt, TGNH
S 1.6. S hch toỏn bỏn buụn chuyn thng
*K toỏn nghip v chi tit hng hoỏ: K toỏn phi chi tit tng i tng mua,
hng ký gi Ngoi ra k toỏn phi thng kờ riờng cú chng t bn hng qua kho
bỏn thng v bỏn ni b cú s liu chớnh xỏc, kp thi.
*K toỏn nghip v bỏn l hng hoỏ:
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp: CĐĐH KT17-K5 22
TK 911
TK 511
TK 111, 112, 113
TK 632
TK 133
K/C doanh
thu
X/ KQKD
Tng giỏ

thanh toỏn
(c thu
VAT)
Tng s
tin thanh
toỏn (cú
thu VAT)
Mua hng
Bỏn thng
Doanh thu
cha cú
VAT
Thu VAT
c khu
tr
TK 3331
Thu VAT
phi np
S thu GTGT phi np
Kt chuyn giỏ vn - xỏc nh KQKD
Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n – kiÓm to¸n
- Khi xuất kho giao hàng bán lẻ cho cửa hàng, cho quầy, kế toán chi tiết tài
khoản kho hàng theo địa điểm luôn chuyển nội bộ cửa hàng.
Nợ TK 156 – Kho quầy, cửa hàng nhận bán( 1561)
Có TK 156 – kho hàng hoá( kho chính) ( 1561)
- Khi nhận được báo cáo, ( bảng kê) bán hàng bán hàng và báo cáo tiền nộp sau
ca, ngày, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt nộp.
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng.
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
- Trường hợp thừa, thiếu tiền hàng chưa xử lý, căn cứ lập biên bản lập ghi số
tiền thừa:
Nợ TK 111 – Số tiền thừa.
Có TK 338( 3381) – Tiền thừa so với doanh thu.
-Trường hợp thiếu tiền, ghi số thiếu chờ xử lý , nếu chưa rõ nguyên nhân.
Nợ TK 111 – Thực thu.
Nợ TK 138( 1381) – Tiền thiếu chờ xử lý.
ó TK 511( 512) – Doanh thu bán hàng.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
-Ghi xác định giá vốn của hàng bán và kết vận chuyển
Số lượng Số lượng Số lượng Số lượng
hàng xuất bán tại = đầu ngày + hàng nhập - hàng tồn cuối
quầy, cửa hàng ( ca) trong ngày( ca ) ngày (ca)
Trị giá vốn
hàng xuất bán = Số lượng hàng * Giá vốn đơn vị
tại quầy xuất bán hàng bán
- Căn cứ số lượng trên để xác định doanh thu và giá vốn bán sau ca, ngày đối chiếu với
bán hàng tại quầy, cửa hàng, kế toán ghi giá vốn:
Vò ThÞ Ng©n Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Líp: C§§H KT17-K5 23
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
N TK 632 Giỏ vn hng bỏn.
Cú TK 156 Chi tit kho quy.
S 1.7: S hch toỏn nghip v bỏn l hng hoỏ
TK 156 TK 632 TK 911
Xut kho bỏn hng K\C giỏ vn hng bỏn
Xỏc nh KQKD
TK 911 TK 511, 512 TK 111, 112, 131
Doanh thu bỏn hng theo

K\C DT bỏn hng giỏ cha cú thu VAT
Xỏc nh KQKDTK 3331
Thu VAT phi np
*K toỏn bỏn hng giao i lý:
-Nu Cụng ty bỏn l thc hin dch v bỏn i lya, ký gi cho cỏc Cụng ty bỏn
buụn hoc c s sn xut thỡ theo nguyờn tc k toỏn;
+Hng nhn i lý, ký gi bỏn l, k toỏn ghi ngoi bng n TK 003 S lng
x giỏ bỏn hng nhn bỏn chi tit cho tng ngi giao i lý, ký gi:
N TK 331 Nh cung cp Ngi giao i lý.
Cú TK 111, 112 Tin mt, TGNH
+Khi nhn cỏc bỏo cỏo bỏn hng ti cỏc ngy ( ca) bỏn trong k, k toỏn ghi
ton b giỏ tr hng i lý , ký gi ó bỏn.
Hoc ghi theo bỳt toỏn
N TK 111- tin mt
N TK 112 TGNH
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp: CĐĐH KT17-K5 24
Tng giỏ
thanh toỏn
(c thu
VAT)
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
Cú TK 331 - Phi tr nh cung cp
Cú TK 511 Doanh thu hoa hng
Tr tin cho ch i lý s thc cũn li sau khi thanh toỏn.
N TK 331 Phi tr nh cung cp
Cú TK 111 Tin mt
ng thi ghi thanh toỏn s tin ng vo s tin thc chuyn tr ch hng.
N TK 331 Nh cung cp Ngi giao i lý.
Cú TK 111 - Tin mt thc tr.

Cú TK 112 TGNH chuyn tr.
S 1.8: S hch toỏn nghip v bỏn l hng hoỏ
TK 911 TK 511 TK 111, 112
Kt chuyn DTT Hoa hng i lý
c hng
TK 003 Ton b
- Nhn - Bỏn TK 331 tin hng
- Tr li Phi tr ch hng
Thanh toỏn tin hng cho ch hng
K toỏn chi tit nghip v ny phi theo dừi tnh c s i lý, tng lụ hng xut kho.
*K toỏn hng bỏn tr gúp:
Doanh nghip bỏn l hng theo phng thc tr gúp ch c ghi doanh thu
phn thu tin bỏn hng giỏ hoỏ n( giỏ bỏn thu trờn mt ln). Phn lói tr gúp phi
thu ca khỏch hng doanh nghip ghi nhn vo thu ti chớnh. Cn c vo chng t bỏn
tr gúp k toỏn ghi:
N TK 111, 112 Phn tin hng ó thu.
Vũ Thị Ngân Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp: CĐĐH KT17-K5 25

×