Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Quy trình xuất hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.5 KB, 3 trang )

CƠNG TY TNHH 3Q VINA

QUY TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
EMPORT – IMPORT PROCEDURE
Mã số: 3QVN-GSV-2-001

Lần sửa đổi: 01
Page: 1/3

Ngày ban hành: 12/02/2021

Changes Record
Ghi chép chỉnh sửa
Revision
Phiên bản

Date
Ngày tháng

Changes
Nội dung chỉnh sửa

12/02/2021

A/0

Toàn bộ

Prepared by
Lập Biểu


Reviewed by
Xem xét

Approved by
Phê Duyệt

Nguyễn Xuân Thảo

Nguyễn Hữu Tường

Tae Jin Cheong

1.

MỤC ĐÍCH VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN


CƠNG TY TNHH 3Q VINA

QUY TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
EMPORT – IMPORT PROCEDURE
Lần sửa đổi: 01
Page: 2/3

Mã số: 3QVN-GSV-2-001

Ngày ban hành: 12/02/2021

Quy trình này được thiết lập nhằm mục đích hướng dẫn cách thức thực hiện hoạt động xuất hàng, để đảm bảo
hoạt động xuất hàng được thực hiện đúng yêu cầu pháp luật và quy định của Công ty. Bộ phận XNK chịu trách

nhiệm thực hiện quy trình này.
2.

ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT
XNK: Bộ phận Xuất nhập khẩu

3.

PHÒNG BAN, BỘ PHẬN NHẬN TÀI LIỆU


4.

Ban Tổng giám đốc công ty, bộ phận XNK

QUY TRÌNH

Stt

Tên cơng đoạn
Nhu cầu xuất
hàng

1

2

3

Trách nhiệm

XNK

Theo dõi lịch xuất hàng (order)
& Book tàu

Kiểm tra sự sẵn
sàng của hàng hóa
Đạt

XNK

-

Booking form

XNK

-

Biên bản kiểm tra xe
Biên bản kiểm tra seal

XNK

-

Tờ khai hải quan
Hợp đồng
Invoice
Packing list


Không
đạt

Làm chứng từ xuất khẩu
& Khai báo Hải quan

4
Kiểm hóa
& Thơng quan

5.

Thơng quan

5

Xuất hàng

XNK

6

Lưu hồ sơ

XNK

NỘI DUNG DIỄN GIẢI

5.1. Nhu cầu xuất hàng:


Biểu mẫu/ hồ sơ lưu


CƠNG TY TNHH 3Q VINA

QUY TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
EMPORT – IMPORT PROCEDURE
Mã số: 3QVN-GSV-2-001

Lần sửa đổi: 01
Page: 3/3

Ngày ban hành: 12/02/2021

Dựa vào hợp đồng đã ký với khách hàng, từ đó lên kế hoạch xuất hàng.
5.2. Theo dõi lịch xuất hàng (order) & Book tàu:
Lên lịch xuất khẩu chi tiết cho từng khách hàng, mã hàng. Ngày giờ xuất hàng, địa điểm nhận hàng ở nước ngồi,…
cho từng lơ hàng. Dựa vào lịch xuất hàng tiến hành booking với đại lý vận tải.
5.3. Kiểm tra sự sẵn sàng của hàng hóa:
Kết hợp với bộ phận quản lý xưởng nhân viên phịng xuất nhập khẩu tiến hành kiểm tra những lơ hàng đã có lịch
xuất, tiến hành tới đâu, đưa ra đánh giá có kip thời gian hay khơng?, nếu trường hơp khơng kịp, đưa ra phương án
phù hợp với tình hình sản xuất.
5.4. Làm chứng từ xuất khẩu & Khai báo Hải quan:
Dựa vaò điều khoản đã ký với khách hàng, dựa vào định mức sản xuất thực tế ở xưởng sản xuất..nhân viên phòng
xnk tiến hành làm các bước thủ tục đăng ký hải quan cho từ lô hàng ( mở hợp đồng, đăng kí phụ kiện, đăng ký định
mức, đăng kí tờ khai hải quan….)
5.5. Xuất hàng:
Hàng hóa sau khi chuan bị xong được chuyển vào kho thành phẩm, nhân viên xnk cùng quản lý kho thành phẩm tiến
hành kiểm tra (đơn hàng,mã hàng, nước nhập khẩu, số lượng, thùng, số sản phẩm).

- Đối với lô hàng lẻ (LCL, CFS, BY AIR) hàng được xếp xe tải thùng kín dưới sự giám sát của bộ phận quản lý kho
và nhân viên phòng xnk và bộ phận bảo vệ, hàng xếp xong được niêm seal nội bộ công ty, và được cty cử ngươi áp
tải đến địa giao hàng như trên booking.
- Đối với hàng đi container (FCL), container được kiểm tra chất lượng trước khi đóng hàng bởi quản lý kho thành
phẩm và nhân viên phòng xuất nhập khẩu, sau đó tiến hành xếp hàng vào container dưới sự giám sát giống hàng lẻ,
sau khi đóng hàng xong, tiến hành bấm seal nội bộ, seal hảng tàu, cung cấp giấy tờ can thiết cho tài xế vận chuyển
tới cảng như trên booking. (các công công đoạn xếp hàng, container rỗng, container đầy , seal sau khi bấm, đều
được ghi lại bằng hình ảnh.)
5.6. Lưu hồ sơ:
Các hồ sơ can thiết được lưu lại như luật hiện hành.
Tất cả các hồ sơ thực hiện kiểm tra được bộ phận lưu trữ trong vịng 2 năm tính từ ngày kiểm tra.
6.

BIỂU MẪU ÁP DỤNG/ HỒ SƠ LƯU TRỮ

STT
1

Tên biểu mẫu/ hồ sơ
Tờ khai Hải quan xuất khẩu

Mã số

Nơi lưu
XNK

Thời gian lưu
tối thiểu
Vô thời hạn




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×