Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

MRI chi dinh chup vu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.72 MB, 60 trang )

MRI TUYẾN

CHỈ ĐỊNH

Dr T.H. DA
Dr A. LUCIAN
Unité de Sénolog
Département d'Imagerie Médica
Hôpital Henri-Mondor , Créte


MRI vú





Kĩ thuật mới trong hình ảnh học tuyến vú
Nhiều nghiên cứu mới
Chỉ định phong phú , còn bàn cãi
Kết quả đa dạng (độ nhạy, độ chuyên)
Còn tranh luận


MRI vú
Cơng cụ để chẩn đốn hỗ trợ
 Nếu thất bại, bổ sung bằng các kĩ thuật hình ảnh
khác (nhũ ảnh, siêu âm)
 Trường hợp khó




Bướu ác trên MRI
Hình thể đa dạng giống trong nhũ ảnh (nốt +/- khơng
đều, tổn thương hình sao...)
 Giảm tín hiệu trên T1
 Tăng tín hiệu trên T2 đa dạng, thường ít mạnh
 Bơm Gadolinium : đặc tính tốt nhất khi so với T2.



MRI vú
Bướu ác


MRI vú


Vai trò của tiêm thuốc cản quang :

Heywang et coll
Kaiser et coll
Dao et coll
Gilles et coll
Harms et coll
Heywang et coll
Hulka et coll

1988
1989
1993

1993
1993
1994
1995

Nb

Se (%) Sp (%)

Nghiên cứu

32
82
26
26
30
76
20

99,5
97
88
93
94
100
86

Pré-op
Pb
Post-RX

Post-op
Pré-op
doses
Pré-op

28
97
95
63
37
78
93


Bướu ác trên MRI


Tăng tín hiệu sau tiêm thuốc :
• đường bờ khơng đều(70%)
• khơng đồng nhất (96 %)
• dạng ổ (85%), giả nốt
• lan tỏa, đa ổ


Bướu ác trên MRI


Đường cong tín hiệu tăng quang sau tiờm
thuc :
Phase gim tớn hiu:

ã ôwash-outằ in hỡnh(57%)
ã bỡnh nguyờn (33%),
• dạng tăng dần (9%),


Bướu ác trên MRI


Tiêm Gadolinium, động học: đường cong tín
hiệu bắt thuốc

(wash-out) (57%)

(plateau) (33%)

(curviligne) (9%)


MRI vú

Chỉ định


Theo dõi K đã điều trị:

• Chỉ định chính của MRI vú
• Vấn đề lâm sàng và/hoặc nhũ ảnh đối với các
mô tái tạo sau điều trị (xạ, phẫu , hóa trị)



U tái phát




cùng triệu chứng MRI trên T1, T2
Tăng tương phản sau tiêm Gadolinium
Tương tác sợi xơ sau tia xạ và sau phẫu thuật
Độ nhạy 95 %, độ chuyên 85 %

(Dao TH, Rahmouni A, Campana F, Laurent M, Asselain
B, Fourquet A, Radiology 1993 ; 187 : 751-756 )


MRI vú

theo dõi K đã điều trị: tái phát

Axiale T1 Gadolinium

Sagittale T1 Gadolinium

Xóa nền: tái phát


MRI vú
theo dõi K đã điều trị

tái phát 3 ổ



MRI vú
theo dõi K đã điều trị: tái phát

K vú T đã điều trị: tái phát bên T và đối bên


MRI vú
theo dõi K đã điều trị


Mơ sợi xơ :

• không bắt thuốc tương phản
hoặc bắt nhẹ, không đặc hiệu.
(“cut-off value” : 1,3)
• Trong các đợt viêm lành tính
(Bắt tương phản lan tỏa hơn,
đơn pha và kém mạnh)


MRI vú
theo dõi K đã điều trị

Sẹo xơ


MRI vú
theo dõi K đã điều trị


Theo dõi K đã điều trị: khối
mờ nghi ngờ

Cytostéatonécrose


MRI vú

Ung thư vú


Chẩn đóan một bướu ác tính :
Se (%)
Khám lâm sàng
Nhũ ảnh
Siêu âm
MRI

58 %
86 %
75 %
93 %

Sp (%)
76 %
32 %
80 %
65 % (98%)

(Fischer U, Kopka L, Grabbe E, Radiology 1999 ; 213 :881-888 )



U ác tính trên MRI


Chẩn đóan u ác tính, đối tượng có nguy cơ (vú
dạng đặc ?)
Se (%)

Nhũ ảnh
siêu âm
Nhũ ảnh + siêu âm
MRI
MRI + nhũ ảnh

33 %
40 %
49 %
91 %
93 %

CK Kuhl, S Schrading, CC Leutner, N Morakkabati-Spitz, E Wardelmann, R Fimmers, W Kuhn, HH Schild
J Clin Oncol Nov 2005, 23:8469-8476


MRI vú

K vú: bilan xâm lấn tại chỗ

U dính vào thành ngực:

không ăn lan vào trong
ngực


MRI vú
K vú: bilan xâm lấn tại chỗ


Vú dạng đặc +++

• kích thước tổn thương,
• tìm vị trí đa ổ và đối bên
• thay đổi điều trị trong 16% trường hợp
Esserman L, Hylton N, Yassa L, Barclay J, Frankel S, Sickles E.
Utility of MRI in the management of breast cancer: evidence for
improved preoperative staging. J Clin Oncol 1999; 17- 110-119


MRI vú

Vú P

Vú dạng đặc: tổn thương duy nhất ?

bilan trước điều trị


MRI vú
bilan trước điều trị


G

Phải

Nốt nghi ngờ bên P: tổn thương duy nhất ?


MRI vú
bilan trước điều trị

Tổn thương đa ổ bên P


MRI vú
bilan trước điều trị

2 ổ tổn thương bên P


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×