Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

QUẢN LÝ VẾT THƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 26 trang )

QUẢN LÝ VẾT
THƯƠNG

Tổ 9- CNDDCQ14









Nước muối sinh lý có tính sát khuẩn tốt,
mà khơng gây tổn thương tế bào lành
hay gây nhiễm độc như cồn iod
Là dung dịch đẳng trương
Có thể được dùng để rửa các khoang
trong cơ thể
Giảm sự lan rộng của vi khuẩn
Không độc hại


+ có tác dụng chống các loại vi
kkhuẩn kị khí
+ Giúp lấy đi dị vật, đất cát hay các
mô hoại tử trong vết thương
+ Giúp cầm máu đối với các tổn
thương mao mạch



Khuyết Điểm:
+có thể làm tan cục máu đơng gây chảy máu
+ Gây độc cho các nguyên bào sợi
+ Gây tổn thương mơ hạt mới mọc
+ Có thể gây tắc mạch, sẽ rất nguy hiểm nếu tiêm
hoặc nhỏ dung dịch ôxy già vào những khoang
kín của cơ thể


+ Có tính sát khuẩn và khử khuẩn, có hiệu
quả trên vi khuẩn Gram dương và Gram
âm, men, nấm da và các virus ưa lipid
(kể cả HIV).
+ Ít gây độc đối với mơ hạt
• Clorhexidin được dùng để khử khuẩn ở
da, vết thương, vết bỏng, đường âm
đạo, làm sạch dụng cụ và các mặt cứng
(mặt bàn bằng gạch men hoặc thép
khơng rỉ).
• Ngồi ra, clorhexidin có thể phịng ngừa
việc tạo thành cao răng và bảo vệ
chống lại viêm lợi, thậm chí ở nồng độ
rất thấp.



- Khuyết điểm
+mất hoạt tính khi dùng chung
với Povidine-Iodine
+ khả năng sát trùng giảm đối với

các vết thương chảy nhiều máu
hay có mơ dập nát


Khuyết điểm
+ Khơng đẳng trương
+Khơng có tác dụng với nấm, virut
+ Vẫn có thể nhiễm Pseudomonas aeurginosa


Povidone được dùng làm
chất mang iod.
Dung dịch povidon - iod giải
phóng iod dần dần, do đó
kéo dài tác dụng sát khuẩn
diệt khuẩn, nấm, virus, động
vật đơn bào, kén và bào tử
chủng vi khuẩn Gram (-) và
Gram (+),


- Khuyết điểm
+ Bị bất hoạt đối với các vết thương nhiều hoạt
tính
+ Có nguy cơ bị hấp thu khi sử dụng trên các vết
thương sâu, hay dùng lâu ngày
+ Dùng lâu ngày có thể ảnh hưởng đến chức năng
tuyến giáp
+ tác dụng phụ liên quan đến các bệnh lí thần
kinh, tuần hoàn mạch máu, thận và gây độc tế

bào gan


- Chất oxy hóa có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm và
khử mùi
- Nên dùng ở nồng độ 1/10000 (dung dịch màu hồng)
- Sử dụng cho các vết thương: nhiễm nấm, chàm, nhiễm
trùng, da nổi bóng nước
- Co mạch tại chỗ => giảm tiết dịch


- Thuốc đỏ: là dung dịch
merbromin (dẫn chất hữu cơ
của thuỷ ngân), thường dùng
ở nồng độ 1-2%. Tính sát
khuẩn của thuốc nhẹ hơn cồn
iốt nhưng ít gây kích ứng,
dùng cho các vết thương
nhỏ. 
- Làm khô các niêm mạc, dùng
trên mụn nhọt, ghẻ, chốc


- Khuyết điểm
+ có màu đỏ khó đánh giá tình trạng vết thương
+ Nguy cơ bị ngộ độc thủy ngân nếu dùng trên
diện tích rộng
+ Làm nám vùng da sử dụng nếu đi ra nắng



- Ưu điểm
+ Có tính chất diệt khuẩn
+ Làm khơ các niêm mạc, dùng trên mụn
nhọt, ghẻ, chốc
- Khuyết điểm
+ Có màu xanh khó
đánh giá được tình
trạng vết thương


+ Có tính chất diệt khuẩn
+ Chất trơn, tan trong nước, giúp
mơ ln ẩm
+ kích thích mơ hạt mọc

- Khuyết điểm
+ Bị bất hoạt đối với các vết
thương nhiều dịch tiết, mủ


-Loại bỏ và ngăn ngừa
màng sinh học (bioflim)
-làm sạch à diệt khuẩn
-Không gây độc tế bào và
không gây ức chế mơ hạt
-Sử dụng cho vết thương
sâu hẹp nhiều ngách
-Duy trì môi trường ẩm giúp
mau lành vết thương



• dung dịch Prontosan (Betaine 0.1% và
Polyhexanide 0.1%)
- Prontosan dạng gel (Betaine 0.1% và
Polyhexanide .1%, Hydroxyethylcellulose,
Glycerol)


• 2.2 Các loại băng
2.2.1 Hydrogel, Alginates
- Làm mềm mô hoại tử giúp cắt lọc vết thương
- Duy trì mơi trường ẩm để lành thương tự nhiên
- Chỉ định vết thương hoại tử khơ- nhày-nhày-tiét dịch ít
2.2.2 các loại băng có chứa thành phần Calcium Alginate:
Hydrofiber, Superabsorbent, Calcium Alginate
Hydrocoloide, Askina Scorb
- Khả năng thấm hút dịch tiết tốt
- Hút dịch theo chiều thẳng đứng
- Chỉ định: vết thương tiết dich nhầy


• 2.2.3 Băng Hydrocoloid Foam
Hydrocoloid Foam, Polyurethane Foam
- Khả năng thấm hút cao
- Duy trì mơi trường ẩm tối ưu
- Chỉ định : vết thương tiết dịch nhầy



-


2.2.4 băng Hydrocolloid
Thấm hút dịch, duy trì mơi trường ẩm
Chỉ định: vết thương có tổ chức hạt
Hydrocoloid dạng mỏng:
+ băng dán trong suốt dễ dàng theo dõi vết
thương


• 2.2.5 Băng có chứa Bạc: Bạc Alginate
- Phổ kháng rộng, tác dụng tiệt khuẩn tức thì
- Loại bỏ mơ hoại tử



-

2.2.5 Băng có chứa Bạc: Bạc Alginate
Hiệu quả cao
Khơng cần thiết kích hoạt
Giảm đáng kể lượng vi khuẩn trong vịng 30
phút đầu tiên
Kháng phổ rộng, kể cả MRSA kháng khuẩn
Hiệu quả kháng khuẩn lên đến 7 ngày
Không nhuộm màu
Chỉ định: vết thương nhiễm khuẩn có mùi hơi


2.2.6 Băng có chứa mật ong
- Hiệu quả kháng khuẩn

- Khử mùi của vết thương
- Duy trì mơi trường ẩm vết thương, giúp lành vết
thương thuận lợi
- Không hấp thu vào máu, nên không làm tăng
lượng đường trong máu ở bệnh nhân đái tháo
đường
- Giúp làm sạch vết thương, lấy đi tổ chức tiết, tổ
chức hoại tử


Sakina Foam

Gạc

Băng Hydrocolloid

Băng Hydrocolloid dạng mỏng

Gạc canxium alginate


CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ
LẮNG NGHE


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×