Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

DVCNL thuyet minh thiet ke PCCC 1018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.08 KB, 56 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CHỢ NGỌC LONG
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: XÃ NGỌC LONG, HUYỆN YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP.

Hà Nội, năm 2021


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Dự án:
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ
VÀ KHAI THÁC CHỢ NGỌC LONG
Địa điểm :
XÃ NGỌC LONG, HUYỆN YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ THIẾT KẾ

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI
VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG
MAXDESIGN



Hà Nội, năm 2021
THÔNG TIN DỰ ÁN:


TÊN DỰ ÁN

: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC
CHỢ NGỌC LONG

ĐỊA ĐIỂM

: XÃ NGỌC LONG, HUYỆN YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN

CHỦ ĐẦU TƯ

: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP
: P304A, Tháp N01A-275 Nguyễn Trãi, Q. Thanh Xuân, Tp.
Hà Nội
: 04 7308 1999

Địa chỉ
Điện thoại

TỔ CHỨC TƯ VẤN
Địa chỉ
VP giao dịch
Điện thoại


Chủ nhiệm dự án

: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG
MAXDESIGN
: Số 202, Tịa nhà C2, Khu đơ thị Mỹ Đình I, P. Cầu Giấy,
Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
: P201, Tòa nhà Hancic 46, ngõ 230 Lạc Trung,
P. Thanh Lương, Q. Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội
: 0941 191 080

:

KTS. PHẠM DUY TUẤN

Chủ trì các bộ mơn :


Kiến trúc

: Kts. Phạm Duy Tuấn



Kết cấu

: Ks. Trần Đăng Huynh



Cơ điện


: Ks. Trần Thị Dung



Cấp – Thốt nước:



Thơng gió – Điều hòa : Ks. Phạm Thị Lan Anh



Hạ tầng kỹ thuật


: Ks. Ngơ Hồi An

: Ks. Dương Viết Năng

Phịng cháy – chữa cháy

: Ks. Nguyễn Minh Thiệu


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT XÂY DỰNG
1. Vị trí, địa điểm

2. Địa hình
3. Khí hậu
4. Điều kiện địa chất cơng trình
5. Hiện trạng các hệ thống kỹ thuật hạ tầng
5.1. Hiện trạng nền xây dựng
5.2. Hiện trạng giao thơng
5.3. Hiện trạng cấp nước
5.4. Hiện trạng thốt nước mặt
5.5. Hiện trạng thốt nước bẩn và vệ sinh mơi trường
5.6. Hiện trạng cấp điện
5.7. Hiện trạng các cơng trình hạ tầng xã hội
5.8. Hiện trạng các cơng trình hạ tầng xã hội
III. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG THIẾT KẾ
1. Kiến trúc – Kết cấu
2. Hệ thống điện
3. Hệ thống cấp thốt nước
4. Hệ thống thơng gió và điều hịa
5. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
IV. CƠ SỞ HỒ SƠ THIẾT KẾ
CHƯƠNG 2: QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
PHẦN I: QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG VÀ CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG
1. Quy hoạch tổng mặt bằng:
1.1. Nguyên tắc thiết kế:
1.2. Phương án thiết kế:
2. Quy mô dự án:
2.1. Nhà chợ chính 2 tầng
2.2. Nhà chợ 3 tầng – trung tâm thương mại
2.3. Nhà chợ 1 tầng
2.4. Dãy Kiot 2 tầng
2.5. Nhà vệ sinh – Khu xử lý rác thải

2.6. Trạm bơm – Bể PCCC – Bể nước sinh hoạt – Bể xử lý nước thải
2.7. Cổng chào - Hàng rào đặc
2.8. Cây xanh thảm cỏ
2.9. Đường nội bộ, sân bãi
PHẦN II: THUYẾT MINH KẾT CẤU
PHẦN III: THUYẾT MINH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
PHẦN IV: THUYẾT MINH HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN
PHẦN V: THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ
PHẦN VI: THUYẾT MINH HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
PHẦN VII: THUYẾT MINH HỆ THỐNG THƠNG GIĨ - ĐIỀU HỊA


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I.GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ:
Tên dự án
: Đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác chợ Ngọc Long.
Đơn vị tư vấn thiết kế

: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Maxdesign.

Chủ đầu tư

: Công ty cổ phần xây dựng thương mại và xuất nhập khẩu
Tổng hợp.

Địa điểm xây dựng

: Xã Ngọc Long, huyên Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.

Hình thức đầu tư


: Xây mới.

Quy mơ

: 14.457 m2

Cấp cơng trình

: Cơng trình cấp II
: Bậc chịu lửa: bậc II

Nguồn vốn đầu tư

: Vốn tự có 20%.

II.ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT XÂY DỰNG
1. Vị trí, địa điểm
- Vị trí khu đất Đầu tư xây dựng dự án chợ Ngọc Long tại xã Ngọc Long, huyện Yên
Mỹ, tỉnh Hưng Yên với ranh giới như sau:
- Phía Đơng Bắc: Giáp đường quy hoạch 15 m.
- Phía Đơng Nam: Giáp đường quy hoạch mở rộng 24m.
- Phía Tây Nam: Giáp với khu dân cư
- Phía Tây Bắc: Giáp đường quy hoạch 15 m.
2. Địa hình
Địa hình khu đất nguyên là đất ruộng canh tác xen kẽ đất trồng cây và một ít kênh
mương thủy lợi, bờ vùng, bờ thửa.
3.

Khí hậu

- Huyện n Mỹ nói riêng và tỉnh Hưng Yên nói chung nằm trong vùng đồng bằng
Bắc Bộ, chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết trong năm được phân
làm 2 mùa rõ rệt: Mùa hè: nóng ẩm, mưa nhiều được kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10.
Mùa đông: lạnh, khô hanh thường kéo dài từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm
sau.Mùa đông trùng với mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 sang năm lượng
mưa ít, khơ, hanh và lạnh.
- Nhận xét: Khí hậu n Mỹ nói chung mang những nét điển hình của khí hậu gió
mùa, có mùa đông lạnh, cuối mùa đông bắt đầu ẩm ướt với hiện tượng mưa phùn đặc


sắc.
- Mùa hè nóng ẩm mưa nhiều.
- Nói chung khí hậu dịu hồ khơng gây ra những nhiệt độ q thấp trong mùa đơng..
Một số đặc trưng khí hậu :
+ Nhiệt độ trung bình năm
+ Nhiệt độ tối cao tuyệt đối

: 23,20 c
: 40,40 c

+ Nhiệt độ trung bình năm

: 85.000-86.000 Cal

+ Độ ẩm khơng khí trung bình

: 86 %

+ Độ ẩm thấp nhất


: 79%

+ Độ ẩm cao nhất

: 92 %

+ Lượng mưa trung bình năm

: 1.500-1.600mm

+ Tổng số giờ nắng

: 1.4000 giờ ( 116,7 giờ / tháng)

- Gió:
+ Mùa đơng hướng gió chủ đạo là Đơng Bắc
+ Mùa hè gió đơng nam và đơng
4.

Điều kiện địa chất cơng trình
Báo cáo khảo sát địa chất cơng trình do Cơng ty TNHH Thương mại và đầu tư Xây
dựng Minh Anh.

5.Hiện trạng các hệ thống kỹ thuật hạ tầng
5.1.Hiện trạng nền xây dựng
Địa hình khu vực tương đối bằng phẳng sau khi san lấp cốt nền cịn chênh lệch cao
độ khơng nhiều so với cốt mặt đường tỉnh lộ 5.
5.2.Hiện trạng giao thơng
Khu n Mỹ nằm ở trung điểm phía Bắc của tỉnh Hưng Yên, cách thành phố Hưng
Yên khoảng 30 Km, cách thủ đô Hà Nội 30 Km; huyện Yên Mỹ có các huyết mạch

giao thơng chính như quốc lộ 5A, 39A, đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, đường
Hà Nội - Hưng Yên và một số huyết mạch giao thơng quan trọng khác; có ranh giới
địa lý với 5 trong số 10 huyện, thị của tỉnh Hưng Yên. Với vị trí địa lý của Yên Mỹ
tạo cơ hội thuận lợi để liên doanh, liên kết với các tỉnh và huyện bạn trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời tạo cơ hội để các nhà đầu tư trong và ngoài nước
đến đầu tư trên địa bàn. Đến nay, trên địa bàn huyện Yên Mỹ có 89 dự án đầu tư,
trong đó có 82 dự án đi vào hoạt động, tạo việc làm thường xuyên cho hàng vạn lao
động.. Nhiều tuyến đường được đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây mới theo đúng tiêu
chuẩn đường nội thị đảm bảo giao thông luôn được thông suốt. Việc vận chuyển hàng
hoá thuận lợi.


5.3. Hiện trạng cấp nước
-Nguồn nước chính sử dụng của các hộ dân trong khu vực lấy từ nhà máy.
-Nước dùng cho sản xuất nông nghiệp là nguồn nước tự nhiên, nước mưa, nước được
chứa tại các ao hồ mương rãnh và các khu đất trũng trong khu vực.
5.4.Hiện trạng thoát nước mặt
-Hiện trạng khu đất sau khi san lấp và xây kè đá xung quanh nước mặt sẽ được thu gom
rồi thốt ra hệ thống thốt nước có sẵn.
-Hệ thống đường cống thốt nước chưa có.
5.5. Hiện trạng thốt nước bẩn và vệ sinh mơi trường
-Hệ thống thốt nước bẩn chưa có.
-Tình hình mơi trường tương đối tốt do mức độ đo thị hóa chưa ảnh hưởng nhiều.
5.6. Hiện trạng cấp điện
-

Huyện Yên Mỹ được cấp điện từ mạng lưới quốc gia 35KV thuộc trạm Phố Cao.
Ngoài ra, huyện còn được cấp lưới điện quốc gia 10 KV từ trạm Khoái Châu và trạm
trung gian Hưng Long. Mạng điện quốc gia đã được kéo về tới 17/17 xã, thị trấn để
phục vụ sinh hoạt và sản xuất của nhân dân; hiện đang xây dựng trạm 10 KV tại thị

trấn Yên Mỹ để chủ động trong việc cấp điện trên địa bàn huyện.Vệ sinh mơi trường

5.7.Hiện trạng các cơng trình hạ tầng xã hội
-

Trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch khơng có cơng trình hạ tầng xã hội, xung
quanh chỉ là đất ở dân cư hiện trạng và UBND

5.8.Hiện trạng các cơng trình hạ tầng xã hội
-Trong khu vực quy hoạch khơng có các cơng trình kiến trúc. Các cơng trình kiến trúc
nằm giáp với khu quy hoạch chủ yếu là các cơng trình nhà ở thấp tầng.
III. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG THIẾT KẾ
1. Kiến trúc - kết cấu
-QCVN 10:2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng cơng trình đảm bảo
người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
-QCXDVN 01:2021/BXD-Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Quy hoạch xây dựng Việt
Nam.
-QCVN 02:2009/BXD- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - điều kiện tự nhiên và dữ liệu
khí hậu cho Xây dựng.
-QCVN 03:2012/BXD- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về nguyên tắc phân loại, phân
cấp cơng trình dân dụng, cơng nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-QCVN 05:2008/BXD- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam- Nhà ở & Các cơng trình cơng
cộng - Đảm bảo an toàn & Sức khỏe sinh mạng.


-QCVN 06:2021/BXD- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về an tồn phịng cháy chữa
cháy cơng trình xây dựng.
-QCVN 07:2016/BXD- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Hạ tầng kỹ thuật Đô thị.
-TCVN 4319:2012-Nhà và cơng trình cơng cộng - Ngun tắc cơ bản để thiết kế.
-TCVN 9211:2012-Chợ-Tiêu chuẩn thiết kế.

-TCVN 4601:2012 : Cơng sở cơ quan hành chính nhà nước - yêu cầu thiết kế.
-Tiêu chuẩn TCVN 2737: 1995 – Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
-Tiêu chuẩn TCVN 9362:2012 – Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
-Tiêu chuẩn TCVN 10304:2014– Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
-Tiêu chuẩn TCXD 7888:2008–Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước.
-Tiêu chuẩn TCVN 9394:2012–Đóng và ép cọc–Tiêu chuẩn thi cơng và nghiệm thu.
-Tiêu chuẩn TCVN 5574-2012 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết
kế.
-Tiêu chuẩn TCVN 5575: 2012 – Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
-Tiêu chuẩn TCVN 4453: 1995 – Kết cấu bê tông và BTCT tồn khối – Tiêu chuẩn thi
cơng và nghiệm thu.
-Tiêu chuẩn TCVN 5573:2011 – Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu chuẩn thiết
kế.
-Tiêu chuẩn TCVN 9393:2012 – Cọc – Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải
trọng tĩnh ép dọc trục – Tiêu chuẩn thiết kế.
2.

Hệ thống điện
- TCXDVN 333:2005

: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngồi các
cơng trình cơng cộng và hạ tầng kỹ thuật đô thị.

- QCVN

: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở
và nhà cơng cộng.
: Chiếu sáng nhân tạo trong cơng trình dân dụng
: Quy phạm nối đất và nối không thiết bị
: Lắp đặt đường dẫn điện trong nhà ở và trong cơng

trình
: Lắp đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình
: Chống sét cho cơng trình xây dựng – Hướng dẫn thiết
kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.
: An tồn cháy cho nhà và cơng trình
: Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện.
:Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà
: Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp

12:2014/BXD
- TCXD 16:1986
- TCXD 4756:1989
- TCXD 9207:2012
- TCXD 9206:2012
- TCXDVN
-

9385:2012
QCVN 06:2010
QCVN 02:2009
TCVN 7447:2005
TCVN 7417:2004


- TCVN 7114:2002

: Nguyên lý Ecgonomi thị giác chiếu sáng cho hệ thống
làm việc trong nhà
- TCVN 6434:2008
: Khí cụ điện

- TCVN 7994-2009
: Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ áp
- 11 TCN 18-2006
: Qui phạm trang bị điện – Phần 1: Ký hiệu
- 11 TCN 19-2006
: Qui phạm trang bị điện – Phần 2: Hệ thống đường dẫn
điện
- 11 TCN 20-2006
: Qui phạm trang bị điện – Phần 3: Trang bị phân phối
và trạm biến áp
- 11 TCN 21-2006
: Qui phạm trang bị điện – Phần 4: Bảo vệ và tự động
 Những tiêu chuẩn tham khảo:
- IEC 2622
- IEC 60439-1
- IEC 60529
- IEC-60947-2

3.

Hệ thống cấp thoát nước
- TCVN 4474:1987
- TCVN 4513:1988
- TCVN 7957:2008
- TCXD 33:2006
- QCVN 14:2008
- TCVN 4036:1985
- TCVN 4615:1988
- TCVN 5673:1992
- TCVN 3989 : 2012


4.

: Tiêu chuẩn thiết kế điện Châu Âu
: Tiêu chuẩn Châu Âu về form tủ điện hạ thế
: Tiêu chuẩn Châu Âu về cấp độ bảo vệ IP của tủ điện
: Tiêu chuẩn Châu Âu về khí cụ điện
: Thốt nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
: Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
: Thốt nước. Mạng lưới bên ngồi và cơng trình. Tiêu
chuẩn thiết kế
: Cấp nước. Mạng lưới bên ngồi và cơng trình. Tiêu
chuẩn thiết kế
: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu đường
ống trên hệ thống kỹ thuật vệ sinh
: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước
trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh
: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Cấp thoát nước
bên trong. Hồ sơ bản vẽ thi công
: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Cấp nước và
thoát nước – Mạng lưới bên ngồi – Bản vẽ thi cơng

Hệ thống thơng gió và điều hòa
- TCVN 5687-2010
- TCXD 175-1990
- TCXD 232 – 1999
- QC-06:2010/BXD
- QCVN 02 : 2009/BXD


: Thơng gió, điều tiết khơng khí, sưởi ấm. Tiêu chuẩn
thiết kế.
: Mức ồn cho phép trong cơng trình cơng cộng. Tiêu
chuẩn thiết kế.
: Hệ thống thơng gió, điều hịa khơng khí và cấp lạnh
– Chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu.
: Qui chuẩn quốc gia về cho nhà và cơng trình
: Qui chuẩn quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên trong
cơng trình xây dựng.


- QCVN 09 : 2013/BXD

5.

: Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình xây
dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.

Hệ thống phòng cháy chữa cháy
- TCVN 5738-2000
- TCVN 9385-2012
- QCVN06 :2010/BXD
- TCVN 4513 : 1988
- TCVN 2622 : 1995
- TCVN 5760 : 1993
- TCVN 5303 : 1990
- TCVN 4879 : 1989
- TCVN 6160:1996
- TCXD 216 : 1998
- TCVN 7161-9:2002

- TCVN 7336:2003
- TCVN 3890 : 2010
- TCVN 6379:1998
- TCXD 9310-4:2012

: Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu thiết kế và lắp
đặt
: Chống sét cho cơng trình xây dựng – Hướng dẫn
thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn chữa cháy
cho nhà và cơng trình
: Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế
: Phòng cháy chống cháy cho nhà và cơng trình – u
cầu thiết kế
: Hệ thống chữa cháy – yêu cầu chung về thiết kế, lắp
đặt và sử dụng
: An toàn cháy – thuật ngữ và định nghĩa
: Phịng cháy – dấu hiệu an tồn
: Phòng cháy chữa cháy – Nhà cao tầng – Yêu cầu
thiết kế
: Phòng cháy chữa cháy – từ vựng – thiết bị chữa cháy
: Hệ thống chữa cháy bằng khí – Tính chất vật lý và
thiết kế hệ thống
: Phịng cháy chữa cháy - hệ thống Sprinkler tự động Yêu cầu thiết kế và lắp đặt
: Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và
cơng trình, trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo dưỡng
: Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy-Yêu cầu kỹ
thuật
: Phòng cháy chữa cháy – từ vựng – thiết bị chữa cháy


IV. CƠ SỞ HỒ SƠ THIẾT KẾ
Thuyết minh được lập dựa trên các căn cứ sau:
-

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.

-

Luật Đầu tư số 67/2014/QH13.

-

Luật Đất đai số 45/2013/QH13.

-

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13.

-

Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12; luật sửa đổi bổ sung số
31/2013/QH13 và 106/2016/QH13.

-

Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án


đầu tư xây dựng cơng trình;
-


Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về việc quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình;

-

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;

-

Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

-

Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành
nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế Giá
trị gia tăng.

-

Thông tư 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng v/v hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng.

-

Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng v/v hướng dẫn thi

hành Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng cơng trình.

-

Quyết định số 957/BXD-VP ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành Định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

-

Tiêu chuẩn tham khảo: tiêu chuẩn Châu Âu, tiêu chuẩn Mỹ, tiêu chuẩn Australia.

-

Căn cứ hợp đồng kinh tế số 01/TVTK/HĐ/2021.

CHƯƠNG 2: QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG VÀ
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
PHẦN I: QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG VÀ
CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG
CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG
Dự án được đầu tư xây dựng trên một phần khu đất với diện tích 14.457m2 bao gồm:


1.Nhà chợ chính 2 tầng
2.Nhà chợ 3 tầng – trung tâm thương mại
3.Nhà chợ 1 tầng
4.Dãy kiot 2 tầng
5.Nhà vệ sinh – khu xử lý rác thải
6.Trạm bơm – bể PCCC – bể nước ngầm – bể xử lý nước thải.

7.Cổng chào – hàng rào đặc
1.

Quy hoạch tổng mặt bằng

1.1. Nguyên tắc thiết kế
- Các quy định về mật độ xây dựng, chiếu sáng và thơng thống theo quy định hiện
hành.
- Tuân thủ các tiêu chuẩn và quy phạm xây dựng, đảm bảo các thơng số kỹ thuật tính
tốn hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
- Đảm bảo yêu cầu về PCCC.
1.2. Phương án thiết kế
- Toàn bộ khu vực chợ chính, nhà 3 tầng, nhà chợ 1 tầng, khu vệ sinh ... được bố trí
khoa học rất thuận tiện giao lưu và giao dịch, đảm bảo mỹ quan.
- Hệ thống giao thơng nội bộ được bố trí phù hợp kiến trúc và mỹ quan thuận tiện cho
việc vận chuyển, đi lại nội bộ đồng thời đảm bảo yêu cầu công tác phịng cháy chữa
cháy.
- Cây xanh bồn hoa bố trí hài hịa, phù hợp gắn kết.
- Các cơng trình phụ trợ được đặt phù hợp với tính chất cơng trình và tiện liên hệ với
các khu vực chính.
- Xung quanh khu đất được trồng các hàng cây xanh có tán lá rộng xanh quanh năm,
tạo bóng mát và cảnh quan đồng thời giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
1.3. Ý tưởng thiết kế
- Ý tưởng : Lấy từ hình hồi niệm và muốn tìm lai dấu ấn Phố Hiến xưa
“Thứ nhất Kinh kỳ, thứ nhì Phố Hiến”
- Hưng Yên theo lịch sử ghi lại có những điều kiện thuận lợi về địa hình là nơi chung
chuyển giao thương từ vùng biển Bắc Bộ đi sâu vào kinh Kinh thành Thăng Long.
Ngoài bến cảng, nơi đây còn mang diện mạo của một đô thị kinh tế với tổ hợp bến
cảng, chợ, khu phường phố. Chủ đầu tư muốn tìm lại dấu ấn Phố Hiến và đấy làm
thương hiệu để phát triển chợ Ngọc Long phát triển mạnh mẽ như một con rồng sau

khi chợ thi công.
2.

Quy mô xây dựng và giải pháp kiến trúc:
- Nhà chợ chính là khu trung bn bán có các gian hàng kiot nhỏ xây dựng kiên cố, kết
cấu bê tơng, móng cọc bê tơng cốt thép, mái chống nóng, lợp tơn thép. Có lắp đặt hệ


-

-

-

thống PCCC theo quy định của cơ quan liên ngành.. Tổng diện tích nhà chợ chính 2
tầng: 1.344m2.
Nhà văn phịng cho thuê: Xây dựng 3 tầng, diện tích 375 m2 xây theo quy cách nhà
kiên cố.
Nhà chợ 1 tầng: Xây dựng 1 tầng,diện tích 738 m2 xây theo quy cách nhà chợ truyên
thông. Kết cấu cột chịu lực kết hợp với hệ vì kèo thép, lợp tơn chống nóng.
Nhà WC: diện tich 70m2 . thiết kế vệ sinh đáp ứng được khu chợ , và có phịng dành
cho người khuyết tật.
Các cơng trình phụ trợ: Cổng tường rào, bể nước, sân đường nội bộ, bãi đỗ xe, kết
cấu đơn giản dễ thi công.
Tổng mặt bằng nghiên cứu hợp lý theo hướng tiếp cận giao thơng và hướng gió, phân
luồng giao thông trong mặt bằng hợp lý, phân chia giao thông rõ ràng.
Hình thức kiến trúc đẹp, đơn giản, hiện đại.
Các khối nhà được bố trí theo những phân khu chức năng rõ ràng, tách biệt.
Cổng vào chính bố trí từ hướng đường quy hoạch 24m, khối nhà kiot nằm gần ngay
đường quốc lộ 5, dễ dàng tiếp cận, quản lý và điều hành hoạt động của chợ, là khối

nhà có kiến trúc đẹp, hiện đại đóng góp vào cảnh quan chung của khu vực.
Sân đường chính thiết kế rộng 6m, trục đường xung quanh nhà xưởng 6.0m, đường
chịu tải trọng lớn đảm bảo giao thơng chính cũng như đảm bảo u cầu phịng cháy
chữa cháy khi có hỏa hoạn đảm bảo cho xe cứu hỏa hoạt động hiệu quả nhất.
Trước mặt nhà chợ là khu dân cư .
Bên xung quanh khu đất bên cạnh các khối nhà dân và UBND Yên Mỹ và dải cây
xanh lớn, xen các cụm cây xanh nhỏ đóng vai trị cảnh quan và cải thiện vi khí hậu.
BẢNG THƠNG SỐ KỸ THUẬT

STT

TÊN CƠNG TRÌNH

DT XÂY DỰNG (M2)

SỐ TẦNG TỶ LỆ(%)

1

CỔNG+ LỐI RA VÀO

-

-

-

2

NHÀ CHỢ 2 TẦNG


1.344

2

9,30

3A

KIOT 2 TẦNG

572

2

3,96

3B

KIOT 2 TẦNG

1.144

2

7,91

3C

KIOT 2 TẦNG


824

2

5,70

3D

KIOT 2 TẦNG

700

2

4,84

4

NHÀ VỆ SINH

70

1

0,48

5A

NHÀ CHỢ 1 TẦNG


738

1

5,10

5B

KHU CHỢ NGOÀI TRỜI

600

-

4,15

6

KHU THU GOM RÁC

15

1

0.10

7

NHÀ CHỢ 3 TẦNG


375

3

2,59

ĐẤT CÂY XANH

1.460

-

10,10

ĐẤT GIAO THÔNG + BÃI
ĐỖ XE

6.615

-

45,77

TỔNG CỘNG

14.457

-


100


Với những hạng mục cơng trình nêu trên, diện tích khu đất xây dựng phân bố thể
hiện qua bảng chỉ tiêu quy hoạch như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
ĐẤT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

39,98%

ĐẤT CÂY XANH

10,10%

KHU CHỢ NGỒI TRỜI

4,15%

ĐẤT GIAO THƠNG + BÃI ĐỖ XE

45,77%

TỔNG

100%

2.1 Nhà chợ chính 2 tầng
a.

Mơ tả sơ lược

- Có diện tích xây dựng: (28m x 48m) = 1,344 m².
- Mật độ xây dựng:9,3%
- Tầng cao: 2 tầng,
- Tầng 1 cao 5.3m, tầng 2 cao 5,3m. Tổng chiều cao khoảng: 12,9m
- Được bố trí ở vị trí trung tâm khu đất dự kiến xây dựng.
- Tầng 1: Bố trí sảnh chính gắn với khu vực phịng bảo vệ- trực PCCC và phịng ATM.
Mặt ngồi chợ bố trí các Kiot xây tường ngăn chia, có thể tiếp cận trực tiếp từ bên
ngoài. Bên trong chợ là các Kiot di động lắp dựng khung thép, quy mô số lượng tuỳ
và nhu cầu thuê của hộ kinh doanh.
- Tầng 2: Kết nối bằng cầu thang chính ở giữa cơng trình và hai cầu thang phụ hai bên.
Tầng hai bố trí các điểm Kiot di động lắp dựng khung thép có tính chất giống với
tầng 1.

b.

Mặt bằng bố trí cửa
- Mặt bằng bố trí cửa đi xem trên bản vẽ, kích thước cửa các buồng thang bộ là
1330x2200.
- Cửa thốt hiểm chỉ mở được từ phía trong khi cần thiết, khe cửa được làm kín bằng
keo silicon.

c.

Hồn thiện sàn
- Tầng 1:
+ Sàn không gian kinh doanh lát gạch 600x600, vữa lót mác 50 dày 20mm
+ Sàn khu rửa vệ sinh lát gạch 300x300 chống trơn màu sẫm, vữa lót mác 75, dốc 1%
về phía ga thu nước.
- Tầng 2:
+ Sàn không gian kinh doanh lát gạch 600x600, vữa lót mác 50 dày 20mm

- Mái


+ Lát gạch gốm đỏ 400x400, vữa lót mác 75, dốc 2% về phía xê nơ thu nước.
Hồn thiện trần và tường

d.

- Cơng trình dự kiến để trần thơ.
- Tường trát hoàn thiện vữa xi măng mac 25, sơn hoàn thiện màu nâu sáng.
2.2 Nhà chợ 3 tầng – trung tâm thương mại
a.

Mơ tả sơ lược
- Có diện tích xây dựng: (28m x 48m) = 375 m².
- Mật độ xây dựng: 2,59%
- Tầng cao: 3 tầng, 1 tum, chiều cao khoảng: 15m
- Được bố trí ở vị trí cạnh nhà chợ chính 2 tầng.
+ Tầng 1: Bố trí sảnh chính gắn với khu vực trục giao thông đứng và khu vệ sinh. Trục
thang bao gồm 1 thang máy và 1 thang bộ. Diện tích sàn tầng 1 sẽ tổ chức cho th
( văn phịng, kinh doanh,v..v…).
+ Tầng 2: Diện tích sàn tầng 2 sẽ tổ chức cho thuê ( văn phịng, kinh doanh, v..v…).
+ Tầng 3: Diện tích sàn tầng 3 sẽ tổ chức cho thuê ( văn phòng, kinh doanh, v..v…). Bố
trí ban quản lý chợ trên tầng 3 bằng vách nhẹ ngăn chia.

b.

Mặt bằng bố trí cửa
- Mặt bằng bố trí cửa đi xem trên bản vẽ, kích thước cửa các buồng thang bộ là
1330x2200.

- Cửa thoát hiểm chỉ mở được từ phía trong khi cần thiết, khe cửa được làm kín bằng
keo silicon.

c.

Hồn thiện sàn
- Tầng 1:
+ Sàn khơng gian kinh doanh lát gạch 600x600, vữa lót mác 50 dày 20mm
+ Sàn khu rửa vệ sinh lát gạch 300x300 chống trơn màu sẫm, vữa lót mác 75, dốc 1%
về phía ga thu nước.
- Tầng 2:
+ Sàn khơng gian cho thuê kinh doanh lát gạch 600x600, vữa lót mác 50 dày 20mm
+ Sàn khu rửa vệ sinh lát gạch 300x300 chống trơn màu sẫm, vữa lót mác 75, dốc 1%
về phía ga thu nước.
- Tầng 3:
+ Sàn khơng gian cho thuê kinh doanh lát gạch 600x600, vữa lót mác 50 dày 20mm
+ Sàn khu rửa vệ sinh lát gạch 300x300 chống trơn màu sẫm, vữa lót mác 75, dốc 1%
về phía ga thu nước
-

Mái:


+ Lát gạch gốm đỏ 400x400, vữa lót mác 75, dốc 2% về phía xê nơ thu nước.
d.

Hồn thiện trần và tường
- Cơng trình dự kiến đóng trần thạch cao khu vực chi thuê kinh doanh, khu vực sảnh

và vệ sinh.

- Tường trát hoàn thiện vữa xi măng mac 25, sơn hoàn thiện màu nâu và trắng.

2.3 Nhà chợ 1 tầng
- Diện tích xây dựng: 738m².
- Mật độ xây dựng: 5,10%
- Tầng cao: 1 tầng
- Chiều cao (tính đến đỉnh mái): 7m
- Cơng trình là mơ hình nhà thép tiền chế. Khơng gian thơng suốt, có thể tiếp cận từ
mọi hướng, đánh dốc thốt nước ra xung quanh cơng trình thu vào rãnh thoát. Lựa
chọn hệ khung kết cấu thép lợp tơn sóng chống nóng kết hợp chớp thơng gió lấy sáng
và đối lưu khơng khí. Xung quanh các cột thép chính xây tường gạch 110mm, ốp
chân cột bằng đá cùng hình thức nhà chợ chính 2 tầng.
2.4 Kiot 2 tầng (Hạng mục 3A+3B+3C+3D)
a.

Mơ tả sơ lược
- Diện tích xây dựng các hạng mục: Xem bảng thống kê.
- Tầng cao:
+ Tầng 1: 3.3m
+ Tầng 2: 3.1m
+ Tầng tum: 2.3m
- Vị trí trong khu đất:
+ Kiot 3A: nằm ở phía Tây khu đất, gần với lối vào chính 1 cơng trình.
+ Kiot 3B : nằm phía Đơng Bắc khu đất.
+ Kiot 3C: nằm phía Bắc khu đất.
+ Kiot 3D: nằm phía Tây Bắc khu đất
- Chức năng:
+ Tầng 1: cho thuê dịch vụ thương mại
+ Tầng 2: cho thuê dịch vụ thương mại


b.

Hồn thiện
- Cơng trình chỉ hồn thiện kiến trúc phần thơ. Tường trát hồn thiện mac 25, sơn
ngoại thất hồn thiện màu nâu và trắng.
- Cửa khung nhơm kính, khung sơn tĩnh điện màu đen.


2.5 Nhà vệ sinh – khu xử lý rác thải
a.

Mô tả sơ lược
- Diện tích xây dựng: 85m2
- Tổng diện tích sàn: 85m2
- Mật độ xây dựng: 0.58%
- Tầng cao:1 tầng (2,7m)
- Vị trí trong khu đất: Nằm phía tiếp giáp khu dân cư hiện trạng, cạnh cơng trình nhà
chợ 3 tầng, trung tâm thương mại.
- Chức năng: Nhà vệ sinh bao gồm khu vực vệ sinh nam, nữ và 1 vệ sinh cho người
khuyết tật.

b. Hoàn thiện
- Ốp gạch thẻ màu đỏ gạch. Đổ mái bằng BTCT.
- Nhà vệ sinh lát gạch 600x600 đánh dốc 2% về phía ga thu nước. Ốp gạch đến cote
2,4m. Đóng trần thạch cao.
2.6 Trạm bơm – bể pccc- bể nước ngầm - bể xử lý nước thải
a.

Trạm bơm
Diện tích xây dựng: 23m2

Chiều cao: 2,7m

b.

Bể PCCC
Khối tích: 568m3

c.

Bể nước ngầm sinh hoạt
Khối tích: 40m3

d.

Bể xử lý nước thải
Khối tích: 60m3

2.7 Cổng chào – hàng rào đặc
a.

Cổng chào
- Cổng chào khu chợ được lấy ý tưởng từ những tán cây cổ thụ che mưa che nắng,
nâng đỡ cuộc sống tinh thần của người dân vùng thôn quê đồng bằng Bắc Bộ.
- Số lượng: 2 cổng có hình thức, kích thước giống nhau.
- Vị trí: Trụ cổng đặt trên vỉa hè, ở hai lối vào chính, phía mặt hướng Đơng Nam của
khu chợ.
- Chiều cao cổng khoảng 5.7m, khoảng cách giữa hai trụ cổng 22m

b.


Hàng rào đặc


- Vị trí: Mặt tiếp giáp với khu vực dãy nhà dân hiện trạng.
- Kích thước: chiều dài tổng khoảng 122.5m, cao 2,3m.
- Hồn thiện: Tường xây gạch Block khơng trát. Cứ 5m xây một trụ bê tông gia cố
tường. Đỉnh tường lắp dây kẽm gai.
2.8 Cây xanh thảm cỏ
- Bố trí cây xanh và thảm cỏ (sử dụng các loại cây xanh có hình thức phù hợp với cơng
trình) vào hai bên đường nội bộ dọc theo cơng trình để tạo không gian cảnh quan
đẹp, gần gũi với thiên nhiên và góp phần cải thiện mơi trường.
- Diện tích: chiếm 10.10%.
2.9 Đường nội bộ, sân bãi
- Đường nội bộ bao quanh, tiếp cận các hạng mục chính và các hạng mục phụ của nhà
máy, nhằm đảm bảo giao thông thuận lợi, đảm bảo chất lượng cho container qua lại
và đảm bảo các tiêu chuẩn PCCC.
- Đường nội bộ dự kiến làm bằng đường bêtơng, đánh dốc về 1 phía để thu gom nước
mặt. Dùng loại bó vỉa BT mác 200.
- Diện tích: chiếm 45.77%.

PHẦN II: THUYẾT MINH KẾT CẤU
I.

Giải pháp kết cấu
Tổng quan về kết cấu dự án:
Dự án: Đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác chợ Ngọc Long được dự định xây
dựng tại Xã Ngọc Long, Huyện Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên.
- Về quy mô, dự án được xây dựngbao gồm các hạng mục như sau:
+ Nhà chợ chính 2 tầng, chiều cao cơng trình khoảng 12m.
+ Kiốt 2 tầng bao gồm hạng mục 3A, 3B, 3C, 3D, chiều cao cơng trình khoảng

9.2m.
+ Nhà chợ 3 tầng, chiều cao cơng trình khoảng 12m.
+ Nhà chợ một tầng.


+ Các hạng mục phụ trợ, bể xử lý nước thải, bể pccc...
- Hệ thống kết cấu của dự án. Tùy từng hạng mục cơng trình kết cấu được áp dụng là
hệ kết cấu khung sàn bê tông cốt thép toàn khối hoặc hệ kết cấu thép kết hợp.
- Với hệ kết cấu khung sàn bê tông cốt thép đổ toàn khối, hệ khung kết cấu thép đã
được khẳng định là giải pháp kết cấu chịu lực kinh tế và hợp lý cho các dự án quy mơ
cấp II có độ cao thấp, phù hợp với điều kiện và trình độ công nghệ xây dựng tại Việt
Nam.
- Với quy mô cơng trình, tải trọng tính tốn tại chân cột và cấu tạo địa chất tại khu
vực xây dựng, đây là một giải pháp móng hồn tồn phù hợp, đảm bảo sự ổn định lâu
dài và an tồn cho cơng trình.
-

u cầu chung về thiết kế kết cấu cơng trình:
An tồn bền vững theo tính chất của cơng trình và theo thời gian;
Đảm bảo các yêu cầu về công năng, thẩm mỹ, kỹ thuật của của cơng trình;
Vật liệu sử dụng phù hợp với giải pháp kết cấu và khả thi cho thi công;
Bảo đảm khả năng chống dột, chống thấm theo yêu cầu;
Bảo đảm được khả năng chống cháy theo quy định;
Tuân thủ các qui chuẩn, qui phạm hiện hành;

1. Cơ sở thiết kế
1.1. Bản vẽ
Phần bản vẽ thi công của bộ mơn Kiến trúc, Điện, Điều hồ thơng gió, Cấp thốt
nước, Phịng cháy chữa cháy,… của : Dự án Đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác
Chợ Ngọc Long.

1.2. Tài liệu
a. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm áp dụng trong tính tốn
+ TCVN 2737 : 1995
Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCVN 9386 : 2012

Thiết kế cơng trình chịu động đất
Phần 1: Quy định chung, tác động động đất và quy định
đối với kết cấu nhà
Phần 2: Nền móng, tường chắn và các vấn đề địa kỹ thuật

+ TCVN 5574 : 2018

Kết cấu bê tông và BTCT - Tiêu chuẩn thiết kế

+ TCVN 5573 : 2011

Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế

+ TCVN 9362: 2012

Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình

+ TCVN 9379: 2012

Kết cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ bản về tính tốn

+ TCVN 9361:2012

Cơng tác nền móng. Thi cơng và nghiệm thu



+ TCVN 4453 : 1995

Kết cấu bê tông cốt thép tồn khối – Tiêu chuẩn thi cơng
và nghiệm thu

+ TCVN 4085 : 2011

Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

+ TCVN 6477:2016

Gạch bê tông

+ TCVN 1651-1 : 2018

Thép cốt bê tông. Phần 1 – Thép thanh trịn trơn

+ TCVN 1651-2 : 2018

Thép cốt bê tơng. Phần 2 – Thép thanh vằn

+ TCVN 5575: 2012

Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế

+ TCVN 10304: 2014

Móng cọc, tiêu chuẩn thiết kế


1.3.
-

+ TCVN 9393 : 2012
Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng ép tĩnh dọc trục
Báo cáo khảo sát địa chất cơng trình
Báo cáo khảo sát địa chất Dự án Đầu tư xây dựng, Quản lý và khai thác chợ Ngọc
Long lập năm 2021.
Các phần mềm máy tính đã sử dụng trong tính tốn
Chương trình phân tích kết cấu ETABS ver.17 (Mỹ).
Chương trình phân tích kết cấu SAFE ver. 12.3 (Mỹ).
Các phần mềm Microsoft Office: Excel, Word.

2.

Vật liệu sử dụng

b.

2.1. Bê tông
- Đối với các hạng mục sử dụng công nghệ sàn phẳng nhiều dầm dạng hộp rỗng ( nhà
chợ chính 2 tầng, nhà chợ 3 tầng): Các cấu kiện chịu lực chính bao gồm móng, giằng
móng, cột, dầm sàn sử dụng bê tông cấp độ bền chịu nén B25 (tương ứng bê tông
mác M350) với các thông số như sau:
+ Cường độ chịu nén khối vng (150× 150) sau 28 ngày: Bm= 350 kG/cm2
+ Cường độ tính tốn gốc chịu nén dọc trục: Rb = 145 kG/cm2
+ Cường độ tính tốn gốc chịu kéo dọc trục: Rbt =10.5 kG/cm2
+ Mô đun đàn hồi của vật liệu :


Eb = 300 000 kG/cm2.

- Đối với các hạng mục sử dụng hệ kết cấu truyền thống ( nhà kiốt, nhà chợ một tầng,
bể pccc, các hạng mục phụ trợ...): Các cấu kiện chịu lực bao gồm móng bê tơng cốt
thép, dầm móng, cột, dầm, sàn, bể nước ngầm, bể tự hoại… sử dụng bê tông cấp độ
bền chịu nén B20 (tương ứng bê tông mác M250) với các thông số như sau:
+ Cường độ chịu nén khối vng (150× 150) sau 28 ngày: Bm= 250 kG/cm2
+ Cường độ tính tốn gốc chịu nén dọc trục: Rb = 115 kG/cm2
+ Cường độ tính tốn gốc chịu kéo dọc trục: Rbt =9 kG/cm2


+ Mô đun đàn hồi của vật liệu :

Eb = 270 000 kG/cm2.

- Đối với các cấu kiện khác lanh tô, giằng tường, tam cấp, tấm đan,...: sử dụng bê tông
cấp độ bền chịu nén B15 (tương ứng bê tông mác M200) với các thông số như sau:
+ Cường độ chịu nén khối vng (150× 150) sau 28 ngày: Bm = 200 kG/cm2.
+ Cường độ tính tốn gốc chịu nén dọc trục: Rb = 85 kG/cm2.
+ Cường độ tính tốn gốc chịu kéo dọc trục: Rbt = 7,5 kG/cm2.
+ Mô đun đàn hồi của vật liệu :

Eb = 230 000 kG/cm2.

- Đối với lớp bê tơng lót nền: sử dụng bê tông đá dăm 4x6 cấp độ bền chịu nén B7.5
(tương ứng bê tông mác M100) với các thông số sau:
+ Cường độ chịu nén khối vng (150× 150) sau 28 ngày: Bm = 100 kG/cm2.
+ Cường độ tính tốn gốc chịu nén dọc trục: Rb = 45 kG/cm2.
+ Cường độ tính tốn gốc chịu kéo dọc trục: Rbt = 4.8 kG/cm2.
+ Mô đun đàn hồi của vật liệu :


Eb = 160 000 kG/cm2.

2.2. Cốt thép trong bê tơng
• Các cấu kiện bê tơng cốt thép của cơng trình sử dụng loại thép như sau:
- Cốt thép trơn φ<10: sử dụng cốt thép CB240-T hoặc tương đương, với các thông số
như sau:
+ Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn:

Rs,n = 240 MPa.

+ Cường độ tính tốn chịu kéo:

Rs = 200 MPa.

+ Cường độ tính tốn chịu nén:

Rsc = 210 MPa.

+ Cường độ tính tốn chịu cắt:

Rsw = 170 MPa.

- Cốt thép gai Φ ≥ 10: sử dụng cốt thép CB300-V hoặc tương đương, với các thông số
như sau:
+ Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn:

Rs.n = 300 MPa.

+ Cường độ tính tốn chịu kéo:


Rs = 260 MPa.

+ Cường độ tính tốn chịu nén:

Rsc = 260 MPa.

+ Cường độ tính tốn chịu cắt:

Rsw = 210 MPa.

- Cốt thép gai Φ ≥ 10: sử dụng cốt thép CB400-V hoặc tương đương (áp dụng đối với các
cấu kiện chịu lực chính của các hạng mục sử dụng công nghệ sàn phẳng dạng nhiều
dầm), với các thông số như sau:
+ Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn:

Rs.n = 400 MPa.

+ Cường độ tính tốn chịu kéo:

Rs = 350 MPa.

+ Cường độ tính tốn chịu nén:

Rsc = 350 MPa.

+ Cường độ tính tốn chịu cắt:

Rsw = 280 MPa.


2.3. Kết cấu thép
- Đối với thép hình, thép tấm, thép ống: Sử dụng thép mác CCT38 hoặc tương đương,


với các thơng số như sau:
+ Cường độ tính tốn chịu kéo của thép:

fy = 230 N/mm2.

+ Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của thép:

fu = 380 N/mm2.

+ Mô đun đàn hồi:

Es = 210N/mm2.

- Bu lông liên kết: Sử dụng cấp độ bền 5.6 hoặc tương đương, với các thông số sau:
+ Cường độ tính tốn chịu cắt:

fvb = 190 N/mm2.

+ Cường độ tính tốn chịu kéo:

ftb = 210 N/mm2.

- Bu lơng neo được chế tạo từ thép có mác CCT38 hoặc tương đương với các thông số
sau:
+ Cường độ tính tốn chịu kéo của thép:


fy = 230 N/mm2.

+ Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của thép:

fu = 380 N/mm2.

+ Mô đun đàn hồi:

Es = 210 N/mm2.

- Liên kết hàn sử dụng que hàn loại N42 hoặc tương đương, với các thông số sau:
+ Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của thép:

fu = 410 N/mm2.

+ Cường độ tính tốn:

fwf = 180 N/mm2.

2.4.

Kết cấu tường xây, khối xây

- Các khối xây đều sử dụng loại gạch không nung M100, vữa xi măng mác M75, và
trát bằng vữa xi măng cát vàng mác M75.

3.

Tải trọng và Tổ hợp tải trọng


3.1. Tĩnh tải
• Tĩnh tải bao gồm trọng lượng các vật liệu cấu tạo nên cơng trình.
STT

Vật liệu

Tải trọng tiêu chuẩn
(kG/m3)

Hệ số vượt
tải

1

Bê tông cốt thép

2500

1.1

2

Thép

7850

1.05

3


Khối xây gạch không nung đặc

2100

1.2

4

Khối xây gạch không nung rỗng

1600

1.2

5

Vữa xi măng

1800

1.3

6

Trần treo

30 kG/m2

1.2


7

Nước (bể nước ngầm, bể nước
mái, bể phốt)

1000

1.0

8

Gạch lát

1800

1.2

3.2. Hoạt tải
• Hoạt tải bao gồm trọng lượng của con người, các đồ vật, vật liệu, thiết bị ...đặt tạm


thời hoặc dài hạn lên các cấu kiện cơng trình.
Hoạt tải tiêu chuẩn
STT

Khu vực

(kG/m2)
Tồn phần


Phần dài
hạn

Hệ số
vượt tải

1

Phịng làm việc

200

70

1.2

2

Phịng vệ sinh cơng cộng

200

70

1.2

3

Sảnh, hành lang, cầu thang


300

100

1.2

4

Khu vực phịng họp

500

180

1.2

5

Sàn thương mại, bn bán

500

180

1.2

6

Mái bằng BTCT có sử dụng


150

50

1.3

7

Mái bằng BTCT không sử dụng

75

-

1.3

8

Mái bằng không sử dụng( mái tơn,
fibro xi măng)

30

-

1.3

3.3. Tải trọng gió
Tải trọng gió được tính theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737 – 1995.
1

2
3
4
5

Địa điểm xây dựng cơng trình
Huyện n Mỹ, Tỉnh Hưng n
Vùng áp lực gió
II-B
Dạng địa hình
B
2
Giá trị áp lực gió Wo (kG/m )
95
Hệ số độ tin cậy (chu kỳ lặp 50 năm)
1,2
Hạng mục cơng trình có chiều cao nhỏ hơn 40m, do vậy không cần phải xét đến phần
động của tải trọng gió.

3.4. Tải trọng động đất
Tải trọng động đất tác động lên cơng trình được tính tốn thiết kế theo tiêu chuẩn
TCVN 9386:2012 theo phương pháp phân tích phổ phản ứng dao động.
1
2
3
4
5

Địa điểm xây dựng cơng trình
Huyện n Mỹ, Tỉnh Hưng Yên

Đỉnh gia tốc nền tham chiếu trên nền loại A
agR = 0,0808g
Loại đất nền (dự kiến)
C
Hệ số tầm quan trọng
γ I = 0,75
Cấp độ dẻo của cơng trình
Trung bình
Vì gia tốc nền thiết kế 0,4g < ag = I.agR = 0,75*0,0808g < 0,08g nên cơng trình nằm
ở vùng có động đất yếu. Chỉ cần cấu tạo kháng chấn

3.5. Tổ hợp tải trọng
- Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn để tính tốn và kiểm tra kết cấu theo các u cầu về biến
dạng và bề rộng vết nứt (Trạng thái giới hạn về sử dụng).
- Tổ hợp tải trọng tính toán để thiết kế và kiểm tra kết cấu theo các yêu cầu về khả
năng chịu lực của cấu kiện (Trạng thái giới hạn về cường độ) :


Tổ hợp tải
trọng

Tĩnh tải

Hoạt tải

Gió
Gió
Động đất Động đất
phương X phương Y phương X phương Y


1

1.0

1.0

2

1.0

0.9

+ 0.9

3

1.0

0.9

- 0.9

4

1.0

0.9

+ 0.9


5

1.0

0.9

- 0.9

6

1.0

ψ 2i

+1.0

+ 0.3

7

1.0

ψ 2i

+ 0.3

+ 1.0

Ghi chú:
ψ 2i : hệ số tổ hợp tải trọng đặc biệt do tác động của động đất (tra bảng

3.4, TCVN 9386:2012).
II.

Giải pháp kết cấu phần móng

1.

Địa chất cơng trình
- Báo cáo khả sát địa chất Dự án: Đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác chợ Ngọc
Long lập năm 2021.
- Về đặc điểm địa hình địa mạo thì khu đất xây dựng cơng trình có mặt bằng hiện trạng
tương đối bằng phẳng.
- Về điều kiện địa chất tại khu vực xây dựng cơng trình có cấu tạo đặc trưng các lớp
đất được mô tả sơ lược theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau (Chi tiết xem Báo cáo
khảo sát địa chất cơng trình của các giai đoạn thiết kế đã nêu ở trên):

(độ)

C
(kG/cm2)

E0
(kG/cm2)

Bề dày
(m)

SPT
(N30)


-

-

-

0,4

-

Lớp 2

Sét pha mầu xám nâu,
xám vàng, trạng thái
dẻo mềm

10o34’

0,184

55

1,2-1,5

6÷ 9

Lớp 3

Bùn cát pha màu xám
tro, xám đen


8o41’

0,111

32

2,6-3,2

5÷ 6

Lớp 4

Cát hạt nhỏ màu nâu
xám, xám ghi, kết cấu
chặt đến chặt vừa

-

-

-

7,0-7,9

10-14

Lớp 5

Sét pha màu xám hồng,

nâu gụ, trạng thái dẻo
mềm đến dẻo cứng

-

-

-

3,2-3,8

9-13

STT

Mô tả loại đất

Lớp 1

Lớp đất thổ nhưỡng
màu xám nâu


STT

Lớp 6

Mô tả loại đất
Cát hạt nhỏ màu xám
xanh, trạng thái dẻo

cứng


(độ)

C
(kG/cm2)

E0
(kG/cm2)

Bề dày
(m)

SPT
(N30)

-

-

-

> 3,8

18-20

- Các lớp đất tương đối tốt phân bố ngay trên mặt, tổng bề dầy tương đối lớn (khoảng
10m), phía dưới các lớp đất này là lớp đá có sức chịu tải rất tốt vì vậy với quy mơ
cơng trình nhà dân dụng thơng thường với chiều cao nhỏ hơn 3 tầng thì các lớp đất

này rất phù hợp làm nền cho các cơng trình có kết cấu móng nơng, đáy móng đặt trực
tiếp nên các lớp đất này.
- Giải pháp thiết kế móng cơng trình: Căn cứ vào quy mơ, tính chất, tải trọng và điều
kiện địa chất cơng trình, phương án móng sẽ được đưa ra trên cơ sở đảm bảo tính kỹ thuật,
an tồn đồng thời có cân nhắc đến điều kiện kinh tế và tính khả thi của phương án. Giải
pháp móng được lựa chọn cho cơng trình như sau:
- Sử dụng phương án Sử dụng phương án móng cọc đài đơn trên hệ cọc ép btct đúc sẵn tiết
diện 200x200mm, sức chịu tải dự kiến cho một cọc đơn là P = 20T/ cọc. Mũi cọc được ép
vào lớp đất số 5 (sét pha màu nâu hồng, trạng thái dẻo mềm, dẻo cứng). Đây là giải pháp
móng phù hợp, đảm bảo sự ổn định lâu dài và an tồn cho cơng trình.
- Ưu điểm của phương án: Độ tin cậy cao, giá thành hợp lý, khơng làm ảnh hưởng tới các
cơng trình lân cận, thời gian thi công nhanh.
-

Như vậy, với qui mơ cơng trình đang thiết kế có chiều cao vừa phải, điều kiện địa
hình gần khu dân cư và đường giao thông đô thị. Đây là phương án hợp lý về mặt
kinh tế - kỹ thuật.

- Thiết kế các cấu kiện phần ngầm
+ Đài cọc: Chiều dài đài cọc Hđc được lựa chọn chủ yếu và khả năng chống chọc thủng
tại vị trí chân cột. Theo tiêu chuẩn thiết kế Hđc >= 2xDcoc. Việc lựa chọn chiều cao đài
cọc đã tính đến khả năng tăng cường chống chọc thủng do tác dung tương hỗ của toàn đài.
Chi tiết xem bản vẽ kết cấu phần móng
+ Dầm móng: Hệ dầm móng liên kết các đài móng với nhau theo hai phương, nhằm tạo
ra một hệ móng cứng và ổn định dưới tác dụng của tải trọng ngang. Ngoài ra, hệ thống
dầm móng cịn có tác dụng hạn chế độ lún lệch giữa các móng, chịu một phần mơ men
uốn cho các móng lệch tâm. Tùy từng hạng mục TVTK sẽ chọn tiết diện dầm móng sao
cho phù hợp. Chi tiết xem bản vẽ dầm móng.
III. Giải pháp kết cấu phần thân
1. Giải pháp kết cấu

- Dự án: Đầu tư Xây dựng, quản lý và khai thác chợ Ngọc Long là một khối: 1 tầng
nổi và phía dưới là hệ khung kết cấu bê tông cốt thép do thế đất sườn đồi. Kích thước
nhịp khung điển hình (Phương X) là 6.5m & 7,2m; bước khung điển hình (Phương


×