Lựa chọn NOAC trong phòng ngừa đột quỵ
ở bệnh nhân rung nhĩ nguy cơ cao
PGS. TS. Hồ Huỳnh Quang Trí
Viện Tim TP. Hồ Chí Minh
Giảng viên thỉnh giảng Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
Bài báo cáo được tài trợ bởi Boehringer Ingelheim vì mục đích cập nhật thơng tin y khoa
EM-VN-101822
Lưu ý
• Bài trình bày được tài trợ bởi Boehringer Ingelheim Việt Nam.
• Trước khi cân nhắc một thuốc nào được đề cập trong bài, vui lòng tham khảo
tờ hướng dẫn sử dụng đã được Bộ Y tế phê duyệt.
Ca lâm sàng: Bệnh nhân rung nhĩ mới chẩn đoán
Đặc điểm bệnh
nhân
•
•
•
•
Nam
78 tuổi
BMI 34.0 kg/m2
BP 144/96 mmHg
Bệnh sử
Thuốc đang dùng
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Tăng huyết áp
Đái tháo đường týp 2
HFrEF 34%
GFR: 40 mL/phút/1.73m2
CHA2DS2-VASc: 5
ASA liều thấp
ARB
Thuốc hạ đường huyết (metformin, SGLT2i)
Lợi tiểu quai
Chẹn β
Triệu chứng hiện tại
•
•
•
Đánh trống ngực
Nhức đầu nhẹ
Khó thở
Patient details are modified from real cases
ARB, angiotensin receptor blocker; ASA, acetylsalicylic acid; BMI, body mass index; GFR, glomerular filtration rate; HFrEF, heart failure reduced ejection fraction;
SGLT2i, sodium glucose transporter 2 inhibitor
Bệnh đồng mắc thường gặp ở người bệnh rung nhĩ và có liên quan
với tăng nguy cơ đột quỵ, chảy máu nặng và tử vong
30
26.2
Phase III
baseline data*1
Patients (%)
25
22.1
20.2
20
15
10
71,2% bệnh nhân có ≥2 bệnh đồng mắc,
mạn tính
12.5
6.9
6.8
3.3
5
1.6
0.4
0.1
<0.1
<0.1
8
9
10
11
0
0
Population-based
cohort study†2
1
2
3
4
5
6
Số bệnh đồng mắc
7
Chỉ số bệnh đồng mắc (Charlson Comorbidity Index‡ ) được sử dụng để đánh giá gánh
nặng bệnh đồng mắc
HR
95% CI
P value
Đôt quỵ
1.04
1.02–1.06
<0.001
Chảy máu nặng
1.03
1.01–1.06
<0.001
Tử vong mọi nguyên nhân
1.10
1.09–1.11
<0.001
*Patients (N= 21 241) enrolled from Jan 2014 to Dec 2016. Data do not equal 100% due to rounding; †Data from administrative claims databases in Lombardy. Eligible patients
(N=24 040) were admitted to hospital with AF in 2002 and followed up until 2014; ‡Adjusted for sex, age and use of OAC
1. Kozieł et al. PLoS One 2021;16:e0249524; 2. Proietti et al. Mayo Clin Proc 2019;94:2427
Hướng dẫn 2020 của ESC về chẩn đoán và điều trị rung nhĩ
A
B
Anticoagulation/
Avoid stroke
Better symptom
control
1. Xác định bệnh nhân nguy cơ thấp CHA2DS2-VASc 0 (m), 1 (f)
2.Chỉ định phòng ngừa đột quỵ nếu CHA2DS2-VASc ≥1 (m), 2 (f)
Đánh giá nguy cơ chảy máu (HAS-BLED), giải quyết các yếu tố
nguy cơ chảy máu có thể điều chỉnh được
3. Chọn OAC (NOAC hoặc VKA với TTR cao)
Đánh giá các triệu chứng, chất
lượng sống và mong muốn của
bệnh nhân
Tối ưu hóa kiểm sốt tần số
Xem xét một chiến lược kiểm
soát nhịp (CV, AADs,cắt đốt)
NOAC thường được khuyến cáo như là liệu pháp
đầu tay (IA)
AAD, antiarrhythmic drug; CV, cardioversion; QoL, quality of life; TTR, time in therapeutic range
Hindricks et al. Eur Heart J 2021;42:373; Lane, Lip. Eur Heart J Suppl 2020;22(Suppl O):O14
C
Comorbidities/
CV risk factor
management
Các bệnh đi kèm và các yếu tố nguy cơ tim mạch
Thay đổi lối sống (giảm cân, tập thể dục thường
xuyên, giảm sử dụng rượu, v.v.)
Đặc điểm bệnh nhân tham gia các TNLS bản lề về NOAC trong SPAF
Kết quả các TNLS bản lề so sánh NOAC với warfarin trong SPAF
Dabigatran
150 mg
Dabigatran
110 mg
Apixaban (5/2.5
mg)
Rivaroxaban
(20/15mg)
Số lần dùng/ngày
2 lần/ngày
2 lần/ngày
2 lần/ngày
1 lần/ngày
So với warfarin về
chảy máu nặng
~
20%
31%
~
So với warfarin về
xuất huyết nội sọ
59%
70%
58%
33%
So với warfarin về
đột quỵ/TTHT
35%
~
21%
~
So với warfarin về
đột quỵ TMCB
24%
~
~
~
Chất đối kháng
chuyên biệt
~
~
No head-to-head RCT comparison. ICH intracranial haemorrhage; SE, systemic embolism
1. Connolly et al. N Engl J Med 2014; 2. Granger et al. N Engl J Med 2011; 3. Patel et al. N Engl J Med 2011; 4. Giugliano et al. N Engl J Med 2013;
5. Dabigatran®: EU SPC, 2016; 6. Lopes et al. Lancet 2012; 7. Connolly et al. N Engl J Med 2010; 8. Graham et al Circulation 2015
GARFIELD-AF nghiên cứu sổ bộ đa quốc gia trên những người trưởng thành
mới được chẩn đốn rung nhĩ và có ít nhất một yếu tố nguy cơ của đột quỵ
57 262 bệnh nhân | >1000 trung tâm | 35 nước
Bệnh nhân được tuyển chọn trong 5 nhóm đồn hệ liên tục
2010
Cohort 1
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
Camm et al. Heart 2021
2018
Dec-09
Aug-18
Cohort 2
Oct-11
Jun-15
Cohort 3
Tuyển bịnh
Jun-13
Cohort 4
Aug-18
Aug-16
Aug-14
Aug-18
Aug-17
Aug-18
1 năm theo dõi
2 năm theo dõi
Cohort 5
Aug-15
Aug-18
Mỡ rộng
Hoàn tất tuyển bịnh 08/ 2016
*GARFIELD-AF enrolled patients with newly diagnosed AF with an indication for oral anticoagulation
GARFIELD-AF registry: accessed Jun 2021; Camm et al. Heart 2021;107:962
Mục tiêu: So sánh tính an
tồn và hiệu quả của KVK,
thuốc ức chế FXa và thuốc ức
chế trực tiếp thrombin
(dabigatran)* ở bệnh nhân
rung nhĩ trong thực hành lâm
sàng hàng ngày
Thời gian: 2013–2016
GARFIELD-AF cung cấp dữ liệu so sánh ức chế Xa, dabigatran và KVK
sau 2 năm theo dõi
HR điều chỉnh và 95% CI sau 2 năm theo dõi
Ức chế Xa : n=7694
Dabigatran: n=2090
VKAs: n=8605
Major bleeding
Fewer deaths,
more major
bleedings
Dữ liệu được phân tích bằng
overlap-weighted Cox model
2.0
FXa inhibitor
vs dabigatran
1.0
FXa inhibitor
vs VKA
0.5
Chỉ dabigatran giảm có ý nghĩa cả xuất
huyết nặng và tử vong do mọi nguyên
nhân so với KVK
Camm et al. Heart 2021;107:962
More deaths,
more major
bleedings
All-cause
mortality
2.0
Dabigatran
vs VKA
Fewer deaths,
fewer major
bleedings
0.5
More deaths,
fewer major
bleedings
Mối liên hệ giữa rung nhĩ, đái tháo đường, suy tim và bệnh thận mạn
Các yếu tố tăng nặng tiên lượng của
BN rung nhĩ gồm đái tháo đường,
suy tim và bệnh thận mạn1
Nguy cơ đột quỵ tăng gấp 5 lần2
Nguy cơ tử vong tăng gấp 3,5 lần1
~30% bệnh nhân rung nhĩ có bệnh
đái tháo đường
~ 15% bệnh nhân đái tháo đường
có rung nhĩ3
Nguy cơ đột quỵ tăng theo thời gian
mắc bệnh đái tháo đường3
Rung nhĩ có liên quan với tăng gấp
3 lần nguy cơ mắc suy tim4
Rung nhĩ và suy tim có mối liên hệ
chặt chẽ về sinh lý bệnh và yếu tố
nguy cơ4
~ 40% bệnh nhân rung nhĩ có bệnh
thận mạn giai đoạn 1-5*
~ 20% người bệnh thận mạn bị rung
nhĩ có triệu chứng1
Rung nhĩ có thể đẩy nhanh sự suy
giảm chức năng thận6
Tỷ lệ mắc và tử vong tim mạch bị ảnh hưởng bởi tất cả các thực thể bệnh này 1–6
*Data from patients with eGFR <60 mL/min in the Loire Valley Atrial Fibrillation Project
1. Hindricks et al. Eur Heart J 2020;42:373; 2. Savelieva et al. Ann Med 2007;39:371; 3. Kreutz et al. Eur Heart J Suppl 2020;22(Suppl O):O78; 4. Kotecha et al. Eur Heart J
2015;36:3250; 5. Banerjee et al. Chest 2014;145:1370; 6. McManus et al. J Atr Fibrillation 2012;5:442
RE-LY: 23% bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh đái tháo đường
Hiệu quả và an toàn của dabigatran
so với warfarin được chứng minh ở bệnh nhân AF và các bệnh
đồng mắc
Tăng huyết áp –
79% (14283)
bệnh nhân
Suy tim – 27%
(4904) bệnh nhân
Tiền sử dột
quỵ/TIA
– 20% (3623)
bệnh nhân
Tiền sử nhồi máu
cơ tim– 17%
(3005) bệnh nhân
CrCL <80 mL/min
– 67% (12107)
bệnh nhân
CHADS2 score ≥2
- 68% (12337)
bệnh nhân
Tiền sử bệnh tim
mạn– 31% (5650)
bệnh nhân
Đái tháo đường
23% (4221) bệnh
nhân
Connolly S et al; N Engl J Med 2009;361:1139-51.; Brambatti M; Int Journal of Cardiology 196 (2015) 127–131; J. Ferreira et al;
Eur Journal of Heart Failure (2013) 15, 1053–1061 ; Hohnloser SH et al. Circulation. 2012;125:669-676; Nagarakanti R et al; Am
J Cardiol 2015;116:1204e1209, Diener HC et al; Lancet Neurol 2012; 11: 503–11
Hiệu quả của dabigatran vs warfarin ở bệnh nhân AF không phụ
thuộc vào ĐTĐ
Đột quỵ/thuyên tắc
hệ thống Bệnh
D150
D110
35%
=
D150
35%
P int = 0,76
Tử vong do tim mạch
nhân đái tháo đường
D150
15%
Bệnh nhân không mắc bệnh đái tháo
D110
D150
đường
=
P int = 0,88
D110
=
D110
15%
=
P int = 0,35
P int = 0,38
Pint – p for interaction, ↓ - relative risk reduction with dabigatran vs warfarin, = risks with dabigatran and warfarin are similar. Results of Re-LY subgroup analysis are presented; if
p (interaction) >0,05, relative risk reduction for the general study population is provided. If p(interaction)< 0,05, relative risk reduction for subgroup is presented. Values of relative
risk reduction should be interpreted with caution. Brambatti et al; International Journal of Cardiology 196 (2015) 127–131; Connolly Stuart et al; N Engl J Med 2009;361:1139-51.
Tính an tồn của dabigatran vs warfarin ở bệnh nhân AF không bị
ảnh hưởng bởi ĐTĐ
Chảy máu nặng
Xuất huyết nội sọ
Bệnh nhân đái tháo đường
D150
=
D150
=
P int = 0,16
D110
D150
20%
60%
Bệnh nhân không mắc bệnh đái tháo
đường
D110
69%
D110
D150
D110
20%
60%
69%
P int = 0,74
P int = 0,72
P int = 0,34
Pint – p for interaction, ↓ - relative risk reduction with dabigatran vs warfarin, = risks with dabigatran and warfarin are similar. Results of Re-LY subgroup
analysis are presented; if p (interaction) >0,05, relative risk reduction for the general study population is provided. If p(interaction)< 0,05, relative risk
reduction for subgroup is presented. Values of relative risk reduction should be interpreted with caution, M. Brambatti et al; International Journal of
Cardiology 196 (2015) 127–131; Connolly Stuart et al; N Engl J Med 2009;361:1139-51.
Dabigatran có tính an tồn và hiệu quả nhất qn trên các biến cố
tim mạch so với warfarin ở bệnh nhân có hoặc khơng mắc ĐTĐ
*
Có ĐTĐ
n=4221
*
Khơng ĐTĐ
n=13 892
• Giảm đột quỵ / thuyên tắc hệ thống với
dabigatran so với warfarin ở bệnh nhân
ĐTĐ cao hơn so với những người khơng
ĐTĐ
• Hồ sơ an tồn nhất qn với cả hai liều
dabigatran so với warfarin
• Bệnh nhân AF và ĐTĐ có tỷ lệ tử vong
do tim mạch tăng lên so với bệnh nhân
khơng ĐTĐ1
Có ĐTĐ
n=993
Khơng ĐTĐ
n=1731
• Phù hợp với kết quả thử nghiệm REDUAL PCI, liệu pháp bộ đơi với
dabigatran có nguy cơ chảy máu thấp
hơn và có hiệu quả như liệu pháp bộ
ba với warfarin ở bệnh nhân AF có và
khơng có ĐTĐ sau PCI2
*Pre-specified analyses
1. Brambatti et al. Int J Cardiol 2015;196:127; 2. Maeng et al. JACC Cardiovasc Interv 2019;12:2346
Các bài báo chính
AF and diabetes review:
Kreutz et al. Eur Heart J Suppl
2020;22(Suppl O):O78
/>RE-LY:
Brambatti et al. Int J Cardiol 2015;196:127
/>RE-DUAL PCI:
Maeng et al. JACC Cardiovasc Interv
2019;12:2346
/>
14
RE-LY: Lợi ích của dabigatran vs warfarin là nhất quán ở bệnh nhân
có hoặc khơng có suy tim
Previous
heart failure
Chảy máu nặng
theo ISTH
D150
vs warfarin
P (interaction)
Yes
Đột quỵ/thuyên tắc
hệ thống
Tử vong do
mạch
Nhập viện
P
(interaction)
0.16
0.74
0.89
0.72
0.39
0.51
0.35
0.16
0.96
0.29
No
Yes
Xuất huyết nội so
D110
vs warfarin
No
Yes
No
Yes
No
Yes
No
Favors
dabigatran
0
0.5
1
1.5
HR (95% CI)
ICH, intracranial hemorrhage
Ferreira et al. Eur J Heart Fail 2013;15:1053
Favors
dabigatran
Favors
warfarin
2
0
0.5
Favors
warfarin
1
1.5
HR (95% CI)
2
Số bệnh nhân có RLCN thận mức trung bình trong các TNLS pha III
so sánh NOAC với warfarin
RE-LY1
n=2428
ROCKET-AF2
n=1474
ARISTOTLE3
n=1365
ENGAGE AF-TIMI 484
n=1379
110 mg BID
n=1196
150 mg BID
n=1232
Dabigatran
Rivaroxaban
15 mg OD
Apixaban
5/2.5 mg BID*
Edoxaban
60/30 mg OD†
*Apixaban 2.5 mg BID in patients with ≥2 of the following criteria: aged ≥80 years, body weight ≤60 kg, or serum creatinine level ≥1.5 mg per dL (133 μmol/L) †Data reflect the
high-dose edoxaban regimen (60/30 mg OD) only. The dose was halved if any of the following were present at randomization or during the study: estimated CrCl 30–50 mL/min,
body weight ≤60 kg, or concomitant use of verapamil, quinidine, or dronedarone
1. Hijazi et al. Circulation 2014;129:961; 2. Fox et al. Eur Heart J 2011;32:2387; 3. Granger et al. NEJM 2011;365:981; 4. Giugliano et al. NEJM 2013;369:2093
RE-LY: Tính an tồn và hiệu quả của dabigatran so với warfarin là nhất quán
ở bệnh nhân có RLCN từ nhẹ đến trung bình
D150
vs warfarin
eGFR (mL/min)
D110
vs warfarin
P (interaction)
P (interaction)
≥80
Chảy máu nặng
theo ISTH
50–<80
0.64
0.06
0.69
0.40
0.75
0.91
0.36
0.01
30–<50
≥80
Xuất huyết nội so
50–<80
30–<50
≥80
Đột quỵ/thuyên tắc
hệ thống
Tử vong
do mọi
nguyên
nhân
50–<80
30–<50
≥80
50–<80
30–<50
Favors dabigatran Favors warfarin
0
0.5 1 1.5 2
HR (95% CI)
Favors dabigatran Favors warfarin
2.5
0
0.5 1 1.5
HR (95% CI)
2
2.5
Treatment with dabigatran in patients with severe renal impairment (creatinine clearance <30 mL/min) is contraindicated (Pradaxa SPC, 2021). Patients with eGFR <30 mL/min
were excluded from the RE-LY trial. Renal function was assessed using the Cockcroft–Gault method. eGFR, estimated glomerular filtration rate; ISTH, International Society on
Thrombosis and Haemostasis. Hijazi et al. Circulation 2014;129:961
Liều dabigatran được nghiên cứu đầy đủ,
cung cấp một cách tiếp cận được cá nhân hóa
Patient is <75 years old
Patient is 75–80 years old
Patient is ≥80 years old
or on verapamil
Dabigatran 150 mg BID
Consider 150 mg BID or
110 mg BID, depending
on risk factors*
Dabigatran 110 mg BID
*Suy thận trung bình, viêm dạ dày, viêm thực quản, GERD hoặc các yếu tố nguy cơ khác gây chảy máu
Dabigatran EU SPC, 2018
Ảnh hưởng của OAC đến nguy cơ đột quỵ /SE ở bệnh nhân rung nhĩ
tùy theo tuổi (phân tích dưới nhóm RCT)
RCT, NOACs, liều
Nhóm tuổi, n
ОR (95% Cl)
vs warfarin
RE-LY
Dabigatran
150 mg *2 lần/ngày
≥75 tuổi; n=7,258
0,67 (0,49-0,90)
<75 tuổi; n=10,855
0,63 (0,46-0,86)
ROCKET-AF
Rivaroxaban
20 mg 1 lần/ngày
≥75 tuổi; n=6,215
0,80 (0,63-1,02)
<75 tuổi; n=8,021
0,95 (0,76-1,19)
P for
interactions
0,81
0,31
≥75 Ở
tuổi;
n=5,655
0,71 (0,53-0,95)
bệnh
nhân ≥75 tuổi:
ARISTOTLE
Dabigatran 150 mg BID giảm65-74
33% tuổi;
nguyn=7,030
cơ đột quỵ /thuyên tắc
thống so với warfarin 0,11
Apixaban
0,72hệ
(0,54-0,96)
Rivaroxaban
mg cho thấy hiệu quả giảm đột quỵ /thuyên tắc hệ thống là tương đương warfarin
5mg * 2 lần20
/ngày
<65 tuổi; n=5,455
1,16 (0,77-1,73)
ENGAGE-AF-TIMI 48
Edoxaban
60 mg * 1 lần/ngày
≥75 tuổi; n=2,848
0,83 (0,67-1,04)
<75 tuổi; n=4,187
0,91 (0,73-1,13)
Oertel L.B. et al. J Am Assoc Nurse Pract 2017; 29 (9): 551-561
0,59
Ảnh hưởng của OAC đến nguy cơ chảy máu nội sọ ở bệnh nhân rung nhĩ
tùy theo tuổi (phân tích dưới nhóm RCT)
RCT, NOACs, liều
Nhóm tuổi, n
ОR (95% Cl)
vs warfarin
RE-LY
Dabigatran
150 mg *2 lần/ngày
≥75 tuổi; n=7,258
0,42 (0,25-0,70)
<75 tuổi; n=10,855
0,43 (0,25-0,74)
ROCKET-AF
Rivaroxaban
20 mg 1 lần/ngày
≥75 tuổi; n=6,215
0,80 (0,50-1,28)
<75 tuổi; n=8,021
0,54 (0,33-0,89)
P for
interactions
0,91
0,27
≥75 tuổi;
n=5,655
0,34 (0,20-0,67)
Ở bệnh
nhân ≥75 tuổi:
ARISTOTLE
Dabigatran 150 mg65-74
giảm tuổi;
58%n=7,030
nguy cơ chảy máu nội0,35
sọ (0,20-0,60)
so với warfarin
Apixaban
20 mg cho thấy nguy cơ chảy máu nội sọ là tương đương warfarin
5mg * 2 Rivaroxaban
lần /ngày
<65 tuổi; n=5,455
0,87 (0,43-1,74)
0,20
ENGAGE-AF-TIMI 48
Edoxaban
60 mg * 1 lần/ngày
0,34
Oertel L.B. et al. J Am Assoc Nurse Pract 2017; 29 (9): 551-561
≥75 tuổi; n=2,848
0,40 (0,26-0,62)
<75 tuổi; n=4,187
0,54 (0,35-0,82)
Ca lâm sàng: Bệnh nhân rung nhĩ mới chẩn đoán
Đặc điểm bệnh
nhân
•
•
•
•
Nam
78 tuổi
BMI 34.0 kg/m2
BP 144/96 mmHg
Bệnh sử
Thuốc đang dùng
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Tăng huyết áp
Đái tháo đường týp 2
HFrEF 34%
GFR: 40 mL/phút/1.73m2
CHA2DS2-VASc: 5
ASA liều thấp
ARB
Thuốc hạ đường huyết (metformin, SGLT2i)
Lợi tiểu quai
Chẹn β
Triệu chứng hiện tại
•
•
•
Đánh trống ngực
Nhức đầu nhẹ
Khó thở
Dabigatran 150 mg BID được
chỉ định để ngăn ngừa đột quỵ
Patient details are modified from real cases
ARB, angiotensin receptor blocker; ASA, acetylsalicylic acid; BMI, body mass index; GFR, glomerular filtration rate; HFrEF, heart failure reduced ejection fraction;
SGLT2i, sodium glucose transporter 2 inhibitor
Dabigatran 110 mg không tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa so với warfarin
và được khuyến cáo lựa chọn trên nhóm bệnh nhân có nguy cơ
Nhìn chung có thể gia tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa,
tuy nhiên với apixaban và dabigatran 110 mg nguy cơ
tương đương với warfain.
Hindricks G, EHJ 2020.
Nghiên cứu quan sát tại Đan Mạch
Dabigatran 110 mg BID (tuổi TB 82) vs Warfarin (tuổi TB 73)
VKA-naïve stratum
Dabigatran
110 mg BID
Dabigatran
150 mg BID
Warfarin
3045
4018
14 126
82 (77–86)
67 (62–72)
73 (66–80)
Age ≥65 years, %
95.3
63.6
76.8
Age ≥75 years, %
80.1
13.7
42.5
3.70 (1.47)
2.12 (1.41)
2.80 (1.67)
Prior stroke, TIA, SE, %
26.5
16.3
16.9
Prior bleeding, %
18.7
11.1
13.4
Hypertension, %
34.8
33.0
34.1
Diabetes, %
13.6
11.2
14.7
Patients, n
Median age (IQR), years
CHA2DS2-VASc score, mean (SD)
IQR, interquartile range;
CHA2DS2-VASc, Cardiac failure or dysfunction, Hypertension, Age ≥75 [Doubled], Diabetes, Stroke [Doubled]-Vascular disease, Age 65-74, and Sex category [female];
SD, standard deviation; TIA, transient ischemic attack; SE, systemic embolism
Larsen T.B. et al. Am J Med 2014
So với warfarin, dabigatran 110 mg BID cho thấy giảm nguy cơ chảy máu nội sọ và có nguy cơ
tương tự đối với bất kỳ trường hợp chảy máu nào, chảy máu nặng và chảy máu đường tiêu hóa.
An observational, post-marketing study investigating bleeding risk
in patients with AF: assessed 11 315 first-time dabigatran users,
matched to 22 630 warfarin users
Type of
bleeding
Any
HR=0.87
Major
HR=1.00
Fatal
HR=0.85
GI
HR=0.72
ICH
HR=0.47
Favours dabigatran
0
0.5
Favours warfarin
1
Unadjusted HR
1.5
2.0
*HR adjusted for: age, components of CHA2DS2-VASc and HAS-BLED. Average follow-up: 13 months
Data for VKA-naïve cohort.
Larsen T.B. et al. Am J Med 2014
Rung nhĩ ở bệnh nhân nhiễm COVID-19
COVID-19 là bệnh cấp tính, thời gian ủ bệnh
trung bình năm đến sáu ngày, trong một số
trường hợp lên đến 14 ngày.
Khoảng thời gian tương đối ngắn này không
đủ để làm tăng nguy cơ AF, ví dụ như gây
xơ hóa, thường mất vài tuần hoặc vài tháng
để phát triển.
Mặc dù việc tái cấu trúc tâm nhĩ là quan
trọng để có thể gây ra AF, sự khởi phát của
AF và các cơn kịch phát của nó thường liên
quan đến nhiễm COVID-19 cấp tính.
.
Cần lưu ý rằng bệnh nhân COVID-19 mà có
ghi nhận AF thường lớn tuổi và hầu hết
trong số họ có ít nhất một yếu tố nguy cơ từ
trước, bao gồm cả tăng huyết áp. Một số
bệnh nhân chưa từng mắc bất cứ bệnh gì .
Ở một số bệnh nhân nhiễm COVID-19
với rung nhĩ mới được chẩn đốn, có thể
đã có yếu tố thuận lợi cho rung nhĩ, và
nhiễm COVID-19 cấp là yếu tố khởi phát,
phù hợp với mối quan hệ về thời gian
giữa rung nhĩ mới và nhiễm COVID-19.
M. Gawałko et al.IJC Heart & Vasculature 30 (2020) 1006312 />