Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ GÁI BS CK1 NGUYỄN THỊ HỒNG LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 35 trang )

1

VAI TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG
DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ GÁI
BS CK1. NGUYỄN THỊ HỒNG LÝ
BV ĐA KHOA TÂM ANH TP HCM


I. Mục tiêu


Hiểu được vai trò của siêu âm trong chẩn đốn dậy thì sớm



Biết cách mơ tả sự phát triển tuyến vú trên siêu âm theo Tanner



Hướng dẫn mô tả và đo đạc kích thước tử cung, buồng trứng

2


II. Nội dung

Siêu âm vú

Siêu âm tử cung
Siêu âm buồng trứng


3


Định nghĩa – Dịch tễ




Dậy thì sớm : phát triển các đặc tính sinh dục thứ phát
 Bé

gái trước 8 tuổi (có kinh trước 9,5-10 tuổi)

 Bé

trai trước 9 tuổi

Tỷ lệ dậy thì sớm ngày càng tăng:

Hàn quốc
 Trong
 Tốc



5 năm tỷ lệ DTS tăng gấp 4,5 lần,

độ tăng mỗi năm 45%

Độ tuổi trung bình dậy thì của trẻ trên thế giới ngày càng giảm


4


Dịch tễ

5


Dịch tễ

6


Hậu quả

7

Lạm dụng
tình dục

Chiều cao
(mất 6-7cm)

Trầm cảm

Tâm lý

Sinh sản
(mãn kinh sớm)



Phân loại dậy thì sớm
Dậy thì sớm trung ương
• DTS thật, phụ thuộc Gonadotropin

Dậy thì sớm ngoại biên
• DTS giả, khơng phụ thuộc Gonadotropin

Dậy thì sớm một phần
• Lành tính, là một biến thể

8


IV. Kĩ thuật siêu âm


Bệnh nhân: bàng quang đủ nước tiểu



Máy siêu âm: 2D, doppler màu, doppler xung



Đầu dò: convex, linear (với trẻ nhỏ, thành bụng mỏng)




Hạn chế: bệnh nhân bụng nhiều hơi
trẻ thiếu hợp tác, quấy khóc
bàng quang khơng đủ nước tiểu

9


V. Siêu âm tuyến vú


Phì đại tuyến vú: gợi ý DTS hoặc là 1 dấu hiệu riêng lẻ



Mô tả: thể tích, sự phát triển của mơ sợi tuyến, ống tuyến vú, phân
loại theo Tanner



Vú to 1 bên: nang vú, viêm vú, áp xe vú

Vú to ở trẻ sơ sinh có thể tồn tại đến 12 tháng sau sinh, do ảnh hưởng
nội tiết tố của mẹ, không phải bệnh lý

10


Sự phát triển tuyến vú theo tanner



Tanner I: Vùng hồi âm kém nhỏ ngay sau núm vú



Tanner II: Vùng hồi âm kém khơng đồng nhất dạng hình sao sau
quầng vú



Tanner III: Vùng hồi âm kém hình sao ở trung tâm và bao quanh bởi
mô tuyến hồi âm dày, rộng ra ngồi vùng quầng vú



Tanner IV: Tăng vùng mơ tuyến hồi âm dày và giảm vùng hồi âm
kém ở trung tâm



Tanner V: Mô tuyến hồi âm dày rải rác đốm giảm âm bên trong

Dày mô mỡ trước tuyến vú và trong tuyến vú
Khơng cịn thấy vùng hồi âm kém ở trung tâm

11


Sự phát triển tuyến vú theo tanner

12



Sự phát triển tuyến vú theo tanner

13


VI. Siêu âm tử cung


Bàng quang đủ nước tiểu



TC nằm sau bàng quang, trên đường giữa



2 mặt cắt: axial và sagittal đo chiều dài và thể tích

14


Siêu âm tử cung

15

Sơ sinh

Tiền dậy thì


Dậy thì

• Thân TC > cổ TC
• Chiều dài # 3,5
cm
• Bề dày • Nội mạc +/đường hồi âm
dày mảnh
• +/- ít dịch trong
lịng TC (25% TH)

• TC hình ống/nón
• dAP thân TC cổ TC (thân/cổ
• Khơng thấy
đường nội mạc
(có thể thấy nếu
đầu dị tần số
cao)
• Chiều dài TC < 4
cm, bề dày và
chiều rộng < 1cm

• Thân > cổ
• Thân/cổ từ 1/2 ->
2/1-3/1
• Chiều dài 5-8cm,
bề dày 1,5-3cm,

rộng # 3,5cm
• Nội mạc thay đổi
theo chu kỳ 416mm


16

Tử cung sơ sinh


17

Tử cung trước dậy thì


18

Bé gái 5 tuổi

Bé gái 10 tuổi


VI. Siêu âm tử cung

19

Theo một số tác giả, thể tích tử cung khơng vượt q 1,8ml trước tuổi dậy thì có Ss và Sp 100%


Siêu âm doppler động mạch tử cung

Có vai trị trong chẩn đốn và theo dõi trẻ DTS đang điều trị
Có 3 types


Trước dậy thì: phổ tâm thu hẹp, khơng có sóng tâm trương
PI cao : mean 6.27, ranging from 3.5 to 8



Trong dậy thì: bắt đầu thấy phổ tâm trương không liên tục
PI giảm dần: mean 3.7, ranging from 2.5 to 5



Trưởng thành: phổ tâm thu rộng, sóng liên tục suốt tâm trương

PI mean 2.06, ranging from 1.1 to 2.96

20


21

Doopler động mạch TC bé gái 5 tuổi

Doopler động mạch TC bé gái 11 tuổi


Siêu âm doppler động mạch tử cung


22

PI ĐM TC > 4,6 + length TC < 3,5cm -> loại trừ DTS, độ chính xác tương đương test đỉnh LH sau
GnRH
Chi phí thấp, không xâm lấn


VII. Siêu âm buồng trứng


Buồng trứng nằm hai bên tử cung



Ruột nhiều hơi, khó tìm BT



Bàng quang đủ nước tiểu, tìm nhiều lần ở vùng chậu



Hình dạng BT: tuổi và chu kỳ kinh nguyệt



Siêu âm: đo V buồng trứng, số lượng nang noãn, đk nang
noãn

23



VII. Siêu âm buồng trứng

24

Sơ sinh

Tiền dậy thì

Dậy thì

• BT hơi lớn
hơn trẻ nhỏ
(mean 1cm3
1t, 0,67cm3 2t)
• +/- nang nỗn
< 10mm (84%
1-2t, 68% 2-6t)

• V BT ổn định <
2-3cm3
• Nang nỗn <
9mm

• BT dạng bầu
dục, V > 4cm3
• Nang nỗn trội
> 10mm



25

A: BT giai đoạn sơ sinh
B: BT giai đoạn tiền dậy thì
C: BT giai đoạn dậy thì


×