Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

XÂY DỰNG BẢNG câu HỎI điều TRA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.03 KB, 27 trang )

XÂY DỰNG BẢNG CÂU HỎI
ĐIỀU TRA
BÀI 2
1
Chọn phương pháp điều tra?
Phương pháp
quan sát
Phương pháp
quan sát
Ph
Ph
ươ
ươ
ng pháp
ng pháp
phân tích tài liệu
phân tích tài liệu
Ph
Ph
ươ
ươ
ng pháp
ng pháp
phân tích tài liệu
phân tích tài liệu
Phương pháp
thực nghiệm
Phương pháp
phỏng vấn
Phương pháp
phỏng vấn


Phương pháp
Ankét
Phương pháp
Ankét
Một số ph
Một số ph
ươ
ươ
ng pháp
ng pháp
đ
đ
iều tra xã hội
iều tra xã hội
Một số ph
Một số ph
ươ
ươ
ng pháp
ng pháp
đ
đ
iều tra xã hội
iều tra xã hội
2
Phương pháp Ankét

Khái niệm

Là phương pháp thu thập thông tin xã hội gián tiếp dựa trên bảng

hỏi (phiếu trưng cầu ý kiến)

Yêu cầu

Bảng hỏi được quy chuẩn chung cho mọi đối tượng

Bảng hỏi phải thể hiện được nội dung nghiên cứu, đảm bảo tính
logic hợp lý.

Chọn mẫu đại diện tốt để điều tra bảng hỏi

Cộng tác viên đòi hỏi phải được tập huấn chu đáo
3
Phương pháp Ankét

Ưu điểm

Phù hợp cho những nghiên cứu định lượng

Cùng một lúc thu được ý kiến của nhiều người

Thông tin thu được có tính khách quan cao

Nhược điểm

Nhiều câu hỏi không nhận được trả lời nên hạn chế tính đầy đủ
của thông tin.

Một số thông tin nhạy cảm, xã hội không thể đo lường được chính
xác.

4
Quy trình xây dựng bảng hỏi
Câu hỏi nghiên cứu/
Giả thiết nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu/
Giả thiết nghiên cứu
Các khái niệm
Khung phân tích
Các khái niệm
Khung phân tích
Các biến số/
Thang đo
Các biến số/
Thang đo
Xây dựng bảng hỏi
điều tra
Xây dựng bảng hỏi
điều tra
5
Các biến số (các chỉ báo)

Biến số hay chỉ báo là những đại lượng có thể đo lường
(lấy thông tin) được trên các đối tượng điều tra. Nó có thể
nhận các giá trị khác nhau trên mỗi đối tượng.
Ví dụ:
- Giới tính: nam, nữ
- Nghề nghiệp: giáo viên, công nhân, kỹ sư …
- Thu nhập: 1.5trđ, 2.3trđ, 4.3trđ, …
- Mức độ thỏa mãn công việc: không thỏa mãn, thỏa mãn, …
- Đi làm thêm: có, không

6
Các biến số (các chỉ báo)

Từ các khái niệm trong khung phân tích, ta chuyển sang
các biến số, các chỉ báo cụ thể.
Ví dụ: Trong khung phân tích của vấn đề:
“Tình hình đi làm thêm của sinh viên”
Các khái niệm Các biến số
Đi làm thêm Đi làm thêm
Công việc làm thêm
Thời gian làm thêm
Lý do làm thêm
Trường đại học Trường học
Năm học
Ngành học
Kỹ năng sống Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng sắp xếp thời gian
7
Thang đo biến số
A. Biến định danh
Là biến số có giá trị nhận không phải là con số và không có mức độ
cao thấp, nhiều ít.
Ví dụ:
- Đi làm thêm: Có, không
- Giới tính: nam, nữ
- Quê quán: Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Nghệ An, …
- Công việc làm thêm: dạy học, bán hàng, phục vụ, …
- Trường học: sư phạm, ngoại ngữ, khoa học, …
8
Thang đo biến số

B. Biến thứ bậc
Là biến số có giá trị nhận không phải là con số và có thể được xếp
hạng theo thứ bậc nào đó.
Ví dụ:
- Thời gian làm thêm: < 2h/ngày; 2 - 4h/ngày; 3 - 5h/ngày; …
- Thu nhập làm thêm: < 500/tháng; 500 – 1000/tháng; …
- Năm học: năm 1, năm 2, năm 3, …
- Kỹ năng giao tiếp: không cải thiện, cải thiện ít, cải thiện nhiều, …
- Ảnh hưởng việc học: Ảnh hưởng nhiều, ảnh hưởng ít, bình
thường, …
9
Thang đo biến số
C. Biến tỷ lệ
Là biến số có giá trị nhận là con số đo lường.
Ví dụ:
- Tuổi: 18, 19, 20, ….
- Điểm trung bình tích lũy: 2.4; 2.43; 2.52; 2.61; …
- Thời gian làm thêm/tuần: 6h, 7h, 8h, 9h, …
- Thu nhập làm thêm/tháng: 600; 700; 800; … (ngàn đồng)
- Chi tiêu/tháng: 500; 600; 700; … (ngàn đồng)
Chú ý: Khi đưa ra các biến số thì cần thiết phải xác định thang đo biến số
để thuận tiện cho việc xây dựng bảng hỏi sau này.
10
Sơ đồ các biến số – Ví dụ
Đi làm thêm
Đi làm thêm
Công việc làm thêm
Lý do làm thêm
Thời gian làm thêm
Thu nhập làm thêm

Kỹ năng sống
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng sắp xếp thời gian
Kỹ năng chuyên ngành
Chi tiêu hàng tháng
Trường Đại học
Trường học
Ngành học
Năm học
Kết quả học tập
Điểm trung bình tích lũy
Ảnh hưởng việc học
Số giờ học/tuần
Thông tin cá nhân
Giới tính
Tuổi
Quê quán
11
Thiết kế bảng hỏi

Sau khi đưa ra sơ đồ các biến số, ta tiến đến bước thiết
kế bảng hỏi. Bảng hỏi là danh sách các câu hỏi liên quan
đến vấn đề nghiên cứu.

Dựa vào các biến số để đặt câu hỏi. Có 2 loại câu hỏi cơ
bản: câu hỏi đóng, câu hỏi mở.

Câu hỏi đóng là câu hỏi mà người trả lời sẽ chọn một
hay nhiều phương án cho trước. Câu hỏi mở là câu hỏi
mà câu trả lời không được xác định trước. Trong nhiều

tình huống ta sử dụng câu hỏi gồm cả đóng và mở.
12
Thiết kế bảng hỏi – Ví dụ

Ví dụ:
1. Bạn có đi làm thêm trong năm học này không?
 Có  Không
2. Nếu có, công việc làm thêm của bạn là gì?
 Gia sư
 Bán hàng
 Phục vụ quán (càfê, quán ăn,…)
Khác ………………………………
3. Bạn đang học trường đại học nào?
 ĐHSP  ĐHKH  ĐHNN ĐHKT
 ĐHNT  ĐHNL
13
Thiết kế bảng hỏi – Ví dụ

Ví dụ:
4. Ảnh hưởng của việc đi làm thêm đến việc học?
 Nhiều  Không nhiều  Không ảnh hưởng
5. Việc đi làm thêm tác động đến kỹ năng sống của bạn như thế nào?
6. Thu nhập làm thêm trung bình/tháng: …………. (ngàn đồng)
Kỹ năng sống Không cải thiện Ít cải thiện Cải thiện nhiều
Giao tiếp
  
Sắp xếp thời gian
  
Chuyên ngành
  

14
Câu hỏi?

Trình bày ưu điểm và hạn chế của câu hỏi đóng, câu hỏi
mở?
15
Hướng dẫn đặt câu hỏi

Hướng dẫn chung

Cố gắng xây dựng bảng hỏi không quá dài và nội dung rõ
ràng để không làm phiền người trả lời. Vì chính họ là người
cung cấp câu trả lời cho chúng ta.

Xây dựng bảng hỏi cảm giác như một cuộc nói chuyện.

Những câu hỏi khó, trừu tượng thì nên có tư vấn, hướng dẫn
cách trả lời.

Kiểm tra lại bảng hỏi cẩn thận trước khi thực hiện điều tra.

Nắm rõ một số “rules of thumb” khi đặt câu hỏi.
16
Rules of Thumb
1. Viết nội dung câu hỏi với ngôn ngữ phù hợp với trình độ
của đối tượng nghiên cứu.
2. Câu hỏi phải rõ ràng, không mơ hồ, dị nghĩa
Ví dụ: Bạn có thích đi làm thêm? -> mơ hồ: thích???
Bạn có bằng lòng với công việc làm thêm? -> mơ hồ: bằng lòng?
1. Tránh đặt câu hỏi kép, hỏi 2 vấn đề trong một câu

Ví dụ: Bạn có đi làm thêm và học thêm hay không?
1. Tránh đặt câu hỏi đòi hỏi quá chi tiết
Ví dụ: Tháng trước bạn làm thêm bao nhiêu giờ? -> quá khứ xa
17
Rules of Thumb
5. Tránh đặt câu hỏi nhạy cảm khó trả lời hoặc trả lời sai
Ví dụ: Điều kiện kinh tế gia đình của bạn như thế nào?
Bạn đi làm thêm để có tiền shopping phải không?
5. Tránh đặt câu hỏi lấy ý kiến chủ quan
Ví dụ: Bạn nghĩ là sinh viên thì nên đi làm thêm không?
5. Cần có sự tư vấn hay định lượng tốt cho câu hỏi chỉ mức
độ đồng ý, thỏa mãn, ưa thích, …
Ví dụ: Ảnh hưởng của việc làm thêm đến việc học?
Việc làm thêm tác động đến kỹ năng giao tiếp như thế nào?
18
Hình thức câu trả lời

Đối với câu hỏi mở, ta dành 1 khoảng trống để người trả
lời điền vào.

Đối với câu hỏi đóng, ta có các hình thức sau:

Dạng đối nghịch (có/không)

Câu hỏi một lựa chọn: quê quán, trường học, giới tính, …

Câu hỏi nhiều lựa chọn: lý do làm thêm, công việc làm thêm, …

Câu trả lời thứ bậc, thang điểm: ảnh hưởng đến việc học, ….
19

Trình tự câu hỏi

Không có quy tắc bắt buộc nào để đặt các câu hỏi trong
bảng hỏi. Nó phụ thuộc vào thông tin cần hỏi và các chủ
đề để hỏi.

Một số kinh nghiệm cho trình tự câu hỏi:
1.Các câu hỏi cùng chủ đề thì được nhóm lại và đặt gần
nhau. Điều này giúp người trả lời không phải quay lại trả
lời những chủ đề đã hỏi qua.
2.Nên bắt đầu bằng các câu hỏi dễ trả lời và liên quan đến
mục đích điều tra. Đừng bắt đầu với những câu hỏi về
thông tin cá nhân.
20
Trình tự câu hỏi
3. Đi từ câu hỏi dễ đến câu hỏi khó hơn. Các câu hỏi khó,
nhạy cảm nhất thường đặt giữa bảng hỏi.
4. Trong một nhóm chủ đề câu hỏi, đi từ câu hỏi cụ thể
đến câu hỏi trừu tượng.
5. Các câu hỏi kết thúc mở (kiến nghị, đề xuất, …) nên giữ
ở mức tối thiểu và nên đặt gần cuối bảng hỏi.
6. Các thông tin cá nhân nên đặt cuối bảng hỏi tạo tâm lý
kết thúc nhẹ nhàng cho người trả lời.
21
Hình thức bảng hỏi

Thường gồm 3 phần sau:
1.Phần giới thiệu
Giới thiệu vắn tắt mục đích và mục tiêu của cuộc nghiên cứu. Có thể
đưa hướng dẫn cách điền thông tin bảng hỏi vào phần này.

1.Phần nội dung
Trình bày các câu hỏi theo trình tự logic về vấn đề nghiên cứu.
Thông thường với các cuộc nghiên cứu quy mô vừa và nhỏ thì số câu
hỏi nên từ 15 – 20 câu hỏi.
1.Phần kết
Trình bày lời cám ơn và cam đoan thông tin chỉ phục vụ cho mục
đích nghiên cứu.
22
Bảng hỏi – Ví dụ
23
24
25

×