Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.97 KB, 13 trang )

TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
(Phần Chủ nghĩa Duy vật lịch sử)

----------I/- LÝ LUẬN HÌNH THÁI KT-XH:
1. Quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX:
- LLSX: là sự kết hợp giữa người l.động với TLSX, trước hết là công cụ
l.động. LLSX thể hiện trình độ chinh phục tự nhiên của con người (trong TLSX
cịn có đối tượng l.động)  Các yếu tố cấu thành LLSX tác động lẫn nhau
k.quan làm cho LLSX trở thành yếu tố động nhất.
- QHSX: là quan hệ giữa người với người trong sx VC, thể hiện ở quan hệ
sở hữu đối với TLSX, quan hệ trong tổ chức q.lý và trao đổi hoạt động với nhau
và quan hệ phân phối s.phẩm  QHSX được hình thành k.quan và mang tính ổn
định tương đối.
- Phương thức sx: là sự thống nhất biện chứng giữa LLSX và QHSX
- Mqh biện chứng giữa LLSX và QHSX:
+ Sự qđ của trình độ LLSX đ.với QHSX:
 Khi LLSX cịn thủ cơng  1 người sd nhiều c.cụ sx  QHSX sỡ
hữu mang tính tư nhân về TLSX
 LLSX p.triển  1 người phụ trách 1 khâu sx  LLSX mang tính
XH hóa  QHSX mang tính XH về TLSX
 SX VC không ngừng biến đổi và p.triển, bắt đầu từ sự p.triển của
LLSX (trước hết là c.cụ l.động)  dẫn đến m.thuẫn gay gắt giữa LLSX với
QHSX  địi hỏi xóa bỏ QHSX cũ, để thay bằng QHSX mới phù hợp với LLSX
+ Sự tác động trở lại của QHSX đ.với LLSX:
 QHSX có tính độc lập tương đối với LLSX, tác động trở lại LLSX
theo 2 xu hướng: tích cực và tiêu cực
 QHSX tác động trở lại LLSX thông qua quy luật KT-XH, đặc biệt
là quy luật KT
 Sự phù hợp và không phù hợp giữa LLSX và QHSX là k.quan và
phổ biến của mọi PTSX.
+ Vận dụng vào cách mạng Việt Nam:


 Trước đổi mới: nóng vội xd QHSX XHCN (trong KT nông nghiệp,
xd HTX ồ ạt) không phù hợp với trình độ p.triển LLSX thấp kém
 Sau đổi mới: lựa chọn con đường p.triển nền KT nhiều thành phần
định hướng XHCN phù hợp trình độ LLSX vừa thấp, vừa lạc hậu ở nước ta.
2. Quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT:
- CSHT: là tổng hợp các QHSX hợp thành kết cấu KT của một XH nhất
định. Bao gồm 3 loại QHSX:
+ QHSX tàn dư của PTSX cũ
+ QHSX đương thời đang thống trị
+ QHSX mầm móng của PTSX tương lai
- KTTT: là toàn bộ những quan điểm CT, PL, triết học, đạo đức, tôn giáo,
nghệ thuật với những thể chế tương ứng (NN, đảng phái, giáo hội và các đồn
thể) được hình thành trên một CSHT nhất định
1


- Mqh biện chứng giữa CSHT với KTTT:
+ CSHT qđ KTTT:
 CSHT nào  có KTTT như thế ấy. Vì:
• M.thuẫn QHSX qđ m.thuẫn các QHXH khác
• M.thuẫn đ.sống KT qđ m.thuẫn đ.sống tư tưởng CT
• Đ.tranh tư tưởng CT là thể hiện của đ.tranh KT
 CSHT qđ sự hình thành, tính chất, đặc trưng của KTTT
 CSHT biến đổi  sớm hay muộn KTTT cũng biến đổi theo cho
phù hợp với CSHT
+ Sự tác động trở lại của KTTT đ.với CSHT:
 Thông qua c.năng XH, CSHT tác động trở lại KTTT qua việc
đ.tranh, bảo vệ, duy trì CSHT
 KTTT tác động trở lại CSHT nếu cùng chiều với các quy luật
k.quan của KT thì nó thúc đẩy CSHT p.triển, ngược lại nó kìm hãm sự p.triển

của CSHT
+ Ý nghĩa pp luận:
 CSHT quy định KTTT  tập trung p.triển, đổi mới KT xd CSHT
 KTTT tác động trở lại CSHT  đổi mới KT phải đồng thời đổi mới
CT: n.cao n.lực l.đạo của Đảng, q.lý của NN
+ Vận dụng vào cách mạng Việt Nam:
 Trên cơ sở quy luật biện chứng giữa CSHT và KTTT, Đảng tiến
hành đổi mới bắt đầu từ KT để làm nền tảng cho đổi mới CT
 XD nền KT hàng hóa nhiều thành phần định hướng XHCN trong
đó KTNN giữ vai trị chủ đạo  đồng đổi mới hệ thống PL, CCHC, thực hiện
dân chủ XH.
3. Quan hệ biện chứng giữa KT và CT:
- KT và CT là 2 mặt cốt lõi của q.hệ giữa CSHT và KTTT
- Trong mqh giữ KT và CT thì KT giữ vai trị qđ:
+ KT là n.dung VC của CT, cịn CT là hình thức biểu hiện của KT
+ Sự biến đổi của KT  dẫn tới sự biến đổi của CT
+ Sự tác động trở lại của CT đ.với KT thể hiện ở q.lực NN và sức mạnh
của VC tương ứng. NN hiện thực hóa n.lực nền KT

Sau khi giành được NN, GC cầm quyền phải p.triển KT. Vì đổi mới
KT làm tiền đề cho đổi mới CT  đổi mới CT tạo đ.kiện thuận lợi cho đổi mới
KT.
4. Sự p.triển của hình thái KT-XH là một quá trình l.sử tự nhiên:

Khái niệm: Hình thái KT-XH là chỉ một XH cụ thể tồn tại trong
một g.đoạn l.sử nhất định, với những QHSX đặc trưng, dựa trên một trình độ
nhất định của LLSX và KTTT dựa trên những QHSX đó.
 Sự p.triển của hình thái KT-XH là một quá trình l.sử tự nhiên:
+ Con người tiến hành sx vc  LLSX p.triển  thay đổi QHSX  thay
đổi phương thức sx  hình thái KT-XH cũ sẽ được thay thế bằng các hình thái

KT-XH có trình độ cao hơn.
2


+ Sự thay thế nhau của các hình thái KT-XH tuân theo những quy luật
k.quan dựa trên sự vận động của những m.thuẫn XH: m.thuẫn giữa LLSX và
QHSX, m.thuẫn giữa CSHT và KTTT, m.thuẫn GC
5. Đ.kiện để nước ta bỏ qua chế độ TBCN để tiến lên CNXH:
- Quan niệm: L.sử p.triển XH lồi người phải trải qua các hình thái KT-XH
từ thấp đến cao. Song, tùy theo đặc thù của mỗi q.gia, mỗi d.tộc trong hoàn cảnh
l.sử nhất định có thể bỏ qua hình thái KT-XH này để nhảy vọt cao hơn
- Hiểu đúng khái niệm “bỏ qua”:
+ “Bỏ qua” chế độ TBCN là bỏ qua QHSX và KTTT của CNTB để tiếp
thu, kế thừa thành tựu sx của TBCN để p.triển LLSX, xd KT h.đại
+ Chống tư tưởng chủ nghĩa kỹ trị, duy sản xuất của CNTB
- Đ.kiện để bỏ qua chế độ TBCN để tiến lên CNXH:
+ Đ.kiện k.quan (tiền đề KT):
 KHCN p.triển, giao lưu hợp tác  giúp các nước kém p.triển đi
vào con đường p.triển KT được rút ngắn.
 LLSX p.triển mang tính q.tế hóa  làm cho các d.tộc đi vào con
đường p.triển phi TBCN
 Tiến bộ của các nước TBCN  giúp các nước sd để p.triển CNXH
+ Đ.kiện CT:
 Có Đảng GC vô sản cầm quyền
 XD NN kiểu mới: NN của dân, do dân, vì dân
 HTCT đủ mạnh để đưa nền KT theo định hướng CNXH
II/- GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC:
1. Quan niệm GC và đ.tranh GC:
- GC: là những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của
họ trong một hệ thống sx XH nhất định trong l.sử, khác nhau về q.hệ của họ,

đ.với những TLSX, về vai trò trong tổ chức l.động XH.
 Là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về phần của cải XH ít hoặc
nhiều mà họ được hưởng. Được hiểu là:
+ Khác nhau trong sỡ hữu TLSX
+ Khác nhau trong tổ chức l.động
+ Khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập

Đ.tranh GC: là đ.tranh của những tập đồn người có lợi ích cơ bản
đối lập nhau. Có thể hiểu:
+ Đ.tranh GC là h.tượng tất yếu ở những nơi có áp bức GC
+ Đ.tranh GC là động lực p.triển của l.sử
+ Đ.tranh giữa GC vô sản và tư sản là đ.tranh cuối cùng trong l.sử
2. Đặc điểm của đ.tranh GC ở Việt Nam h.nay:
- Theo văn kiện Đại hội IX: “ N.dung chủ yếu của đ.tranh GC trong
g.đoạn h.nay là thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH theo định hướng
XHCN, khắc phục tình trạng nước nghèo, kém p.triển; thực hiện công bằng XH,
chống áp bức bất công; đ.tranh ngăn chặn và khắc phục những tư tưởng và hành
động tiêu cực, sai trái; đ.tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá
của các thế lực thù địch”.
3


 Đ.tranh GC trong thời kỳ quá độ ở nước ta trước hết là cuộc đ.tranh
dưới nhiều hình thức giữa một bên là qc nh.dân l.động, các lực lượng XH đi
theo con đường dẫn đến mục tiêu XHCN, đ.kết trong mặt trận thống nhất d.tộc
do Đãng l.đạo, với một bên là các thế lực, các tổ chức, các phần tử chống độc
lập d.tộc và CNXH, chống Đảng, phát hoại TTXH và an ninh q.gia.
- Đặc điểm của đ.tranh GC ở VN h.nay:
+ Đ.tranh GC diễn ra trong tình hình phức tạp, nhanh chóng, khó lường:
 TBCN phục hồi KT

 CNĐQ và các thế lực dùng âm mưu “Diễn biến hòa bình”
 Đang tồn tại cơ cấu nền KT nhiều thành phần
+ GC công nhân VN ra đời trước GC tư sản, phần lớn GC công nhân
xuất thân từ nông dân:
 Nơng dân ln đứng về phía GC cơng nhân
 Trí thức VN đại bộ phận được đào tạo trong chế độ mới
 Lực lượng chống đối CMVN chỉ là những nhóm, tổ chức nhỏ thù
địch, phản động trong và ngồi nước.
+ Chủ động, kế thừa và sd CNTB như khâu trung gian để xd CNXH,
nhất là hướng nó vào con đường CNTB NN.
+ Đ.tranh giữa 2 con đường XHCN và TBCN
+ Đ.tranh chống áp bức bất công, chống nghèo nàn lạc hậu, khắc phục
tình trạng kém p.triển
+ Đ.tranh ngăn chặn và khắc phục những tư tưởng và hành động tiêu
cực, sai trái
3. Sự hình thành d.tộc ở nước ta có khác gì so với các nước Phương Tây:
- Hình thức cộng đồng người trước khi dân tộc được hình thành:
+ Thị tộc: có chung tiếng nói, mỗi thị tộc có tên gọi riêng, người đứng
đầu được bầu.
+ Bộ lạc: bao gồm nhiều thị tộc có 1 thị tộc gốc là bào tộc, có hàng vạn
người, có tên gọi riêng, có vùng l.thổ tương đối ổn định, đứng đầu là một hội
đồng, l.kết nhau thành l.minh bộc lạc, chưa có NN
+ Bộ tộc: là sự l.kết nhiều bộ lạc, trên 1 l.thổ nhất định, có tên gọi riêng,
có sự thống trị của NN
- Dân tộc: là cộng động XH, tộc người ổn định, bền vững; là sự kết tinh
độc đáo các thể cộng đồng về ngôn ngữ, về lãnh thổ, về sinh hoạt KT, CT, về
tâm lý, tính cách và đ.sống VH. Dân tộc có đặc trưng chủ yếu sau:
+ Cộng đồng về ngôn ngữ
+ Cộng đồng về lãnh thổ
+ Cộng đồng về KT

+ Cộng đồng về VH, về tâm lý, tính cách
- Đặc điểm sự hình thành d.tộc VN:
+ Sự hình thành và p.triển d.tộc ở C.Âu gắn với PTSX TBCN  GCTS
đóng vai trị chính.
+ Q trình hình thành d.tộc ở C.Mỹ, C.Phi, C.Úc do tác động của
GCTS và CNTB bằng cuộc c.tranh xâm lược của GCTS C.Âu sang các Châu lục
này  bạo lực, cưỡng bức, tán sát đẫm máu là cơ sở hình thành q.gia, d.tộc
4


+ Các nước C.Á – phương Đơng, trong đó có VN. Sự hình thành d.tộctộc
có đặc thù riêng:
 Sự hình thành d.tộc khơng gắn liền với sự hình thành và p.triển của
PTSX TBCN. Ở VN gắn với PTSX phong kiến và GC phong kiến
 D.tộc VN ra đời và p.triển gắn với PTSX C.Á – một PTSX đặc thù:
• Về KT: c.sống chủ yếu vào nền nông nghiệp trồng lúa  con
người l.kết với nhau
• Về VH: nền VH Đơng Sơn, Hịa Bình, chịu ảnh hưởng của
VH văn minh Ấn Độ và Trung Hoa  con người giao lưu với nhau
 D.tộc VN hình thành và p.triển do truyền thống đ.kết chống ngoại
xâm từ các phía, dưới sự l.đạo của các triều đại phong kiến
+ D.tộc VN có 54 d.tộc, trong đó người Kinh chiếm 87%
4. Quan hệ giữa GC và d.tộc:
- Quan niệm: GC và d.tộc là 2 p.trù khác nhau, chỉ các mqh khác nhau
trong XH, cho nên mỗi nhân tố có vai trị l.sử khác nhau đ.với sự p.triển của XH
- GC x.hiện trước d.tộc, trong tương lai GC khơng cịn nữa, nhưng d.tộc
vẫn cịn tồn tại
- Theo Mac Lenin vấn đề d.tộc không thể tách khỏi vấn đề GC, giải phóng
d.tộc và giải phóng GC qh mật thiết với nhau:
+ Giải quyết vấn đề GC có ý nghĩa qđ đ.với việc giải quyết vế đề d.tộc,

vấn đề d.tộc bao giờ cũng được chỉ đạo bởi một quan điểm GC nhất định:
 GC gắn liền với PTSX, với KT, cho nên GC qđ d.tộc
 Sự ra đời của 1 d.tộc gắn liền với vai trò l.sử của một GC nhất định
 D.tộc nào cũng có 1 GC đại diện và GC giữ vị trí thống trị
 Xu hướng p.triển của d.tộc bị quy định bởi tính chất, quyền lợi GC
 Nhân tố GC còn thể hiện mqh áp bức GC và áp bức d.tộc, đ.tranh
GC và đ.tranh d.tộc
+ Vấn đề d.tộc là quan trọng, tác động trở lại một cách tích cực tới vấn
đề GC và đ.tranh GC:
 D.tộc là cơ sở, là địa bàn trực tiếp tạo nên kết cấu GC, đ.tranh GC
 Đ.tranh d.tộc là ng.nhân của đ.tranh GC
 D.tộc là cơ sở tạo nên sức mạnh đ.tranh GC


Chú ý:
• Khơng phải tất cả mọi m.thuẫn đều bắt nguồn từ m.thuẫn GC
• Đơi khi ý thức d.tộc có thể trội hơn ý thức GC

- Ý nghĩa pp luận:
+ Đ.tranh GC đang diễn ra gay gắt, phức tạp, thường xuyên  phải giải
quyết vấn đề d.tộc trên lập trường GC của Đảng
+ Không được tuyệt đối hóa đ.tranh GC mà coi nhẹ vấn đề d.tộc  có
c.sách d.tộc đúng đắn:
 Chăm lo p.triển KT, VH, GD vùng đồng bào ít người, vùng cao.
 P.triển giao thơng, đẩy mạnh giao lưu hàng hóa
5


 Thực hiện phân bổ d.cư, phân bố l.động hợp lý giữa các vùng
 P.triển VH d.tộc

 Đào tạo CB d.tộc ít người
 G.dục lịng tự hào d.tộc, tinh thần đ.kết, chủ nghĩa yêu nước
III/- TRIẾT HỌC VỀ NHÀ NƯỚC:
1. NN là một hiện tượng l.sử gắn liền với XH có GC:
- NN: là một hiện tượng l.sử, chỉ xuất hiện trong một g.đoạn p.triển nhất
định của l.sử XH, g.đoạn XH có sự phân chia thành GC
- NN là một hiện tượng gắn liền với XH có phân chia GC:
+ XH khơng có GC, NN khơng tồn tại:
 Trong thời kỳ Cộng sản nguyên thủy, XH chưa phân chia thành GC
nên NN chưa xuất hiện
 Hình thức q.lý tự quản, trên cơ sở điều hịa lợi ích của các thành
viên đó
+ Sự xuất hiện và tồn tại của NN trong XH có đối kháng GC là một tất
yếu k.quan:
 NN tồn tại nhằm thiết lập trật tự XH
 NN sd quyền lực để điều hịa lợi ích GC
2. Bản chất của NN:
NN về bản chất là quyền lực CT của GC thống trị về mặt KT nhằm duy trì
TTXH hiện hành, bảo vệ lợi ích của GC thống trị, trấn áp sự phản kháng của các
GC và tầng lớp XH khác.
+ NN nào về bản chất cũng là quyền lực CT của một GC:
 Thời kỳ cổ đại có GC chủ nô  NN chủ nô
 Thời kỳ trung đại có GC quý tộc phong kiến  NN phong kiến
 Trơng CNTB có GCTS  NN tư sản
 Hiện nay là GC vơ sản  NN vơ sản
+ Hình thức NN có ảnh hưởng trong việc củng cố, bảo vệ và thực thi
quyền lực NN
+ NN khơng chỉ có tính GC mà cịn có tính XH
3. Quan hệ giữa c.năng GC và c.năng XH của NN:
- C.năng GC: với tư cách là công cụ của GC, NN phải thực hiện những

c.năng GC do GC thống trị giao phó:
+ NN thực hành chuyên chính, trấn áp các GC đối lập
+ NN củng cố và mở rộng cơ sở CT-XH, lôi kéo các GC trung gian, chia
rẽ, xoa dịu các GC đối lập
- C.năng XH: với tư cách là một công quyền, NN phải hồn thành những
c.năng mà XH giao phó như giải quyết công việc chung của XH, bảo vệ TTXH,
q.lý các l.vực XH
- MQH biện chứng giữa c.năng GC và c.năng XH:
+ C.năng GC của NN bắt nguồn từ lý do tồn tại của NN và tạo thành bản
chất chủ yếu của nó
6


+ C.năng XH của NN khơng mang tính thuần túy XH như những c.năng
của các c.quan thị tộc, bộ lạc trước đây
+ Hiệu quả c.năng XH phụ thuộc vào GC cầm quyền. Ngược lại, khi GC
cầm quyền lỗi thời, phản động thì NN khó có thể hồn thành c.năng XH  dẫn
tới cuộc CMXH  thay đổi GC cầm quyến
- Ý nghĩa đổi mới phương thức hoạt động của NN:
+ Khắc phục nhận thức phiến diện việc quy về c.năng GC của NN
+ Ngăn ảo tưởng xd NN phi CT, phi GC
4. Đặc điểm cơ bản xd NN XHCN Việt Nam hiện nay:
- Bản chất của NN vô sản: NN vơ sản là NN kiểu mới, về bản chất nó là
NN của nh.dân, là quyền lực của nh.dân. NN vô sản tồn tại dưới chế độ dân chủ
vô sản
- Đặc điểm xd NN XHCN Việt Nam hiện nay:
+ NN ta h.nay đang xd là NN của nh.dân, do nh.dân và vì nh.dân, lấy
l.minh GC cơng nhân với GC nơng dân và tầng lớp trí thức làm nền tảng do
Đảng Cộng sản l.đạo.
+ Việc xd NN XHCN ở nước ta hiện nay là tất yếu k.quan

+ XD NN XHCN gắn liền với sự nỗ lực bền bỉ cải biến, p.triển KT-XH
theo định hướng XHCN
+ Chuyển dần dần từ NN dân chủ nh.dân sang NN XHCN
+ Trong thời kỳ quá độ hiện nay, NN chưa phải là NN XHCN đầy đủ,
nhưng nó khơng cịn là NN dân chủ nh.dân
+ L.sử NN VN có sự thống nhất của 3 trình độ p.triển từ NN dân chủ
nh.dân  NN XHCN trong thời kỳ quá độ  NN XHCN được xác lập hoàn
toàn trên cơ sở chính nó.
- Ng.tắc pp luận định hướng xd NN ta hiện nay:
+ Đảm bảo sự l.đạo của Đảng Cộng sản
+ Phát huy dân chủ đến cùng
+ Gắn liền với cuộc đ.tranh ngăn ngừa và khắc phục bệnh quan liêu
+ Gắn liền với củng cố và tổ chức mở rộng và hoạt động của mặt trận và
các tổ chức quần chúng, làm chỗ dựa cho chính quyền nh.dân.
- Ý nghĩa trong việc đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của NN
ta hiện nay:
+ Khẳng định và tăng cường sự l.đạo của Đảng
+ Tăng cường dân chủ, từng bước xd NN pháp quyền của dân, vì dân
+ XD hệ thống PL hoàn chỉnh
+ Cải tiến bầu cử
+ Thống nhất quyền lực NN
+ XD BMNN gọn nhẹ, phù hợp c.năng q.lý XH chủ yếu bằng PL
IV/- CÁCH MẠNG XH TRONG Đ.KIỆN THẾ GIỚI NGÀY NAY:
1. Quan niệm về CMXH:
- KN: CMXH là việc lật đổ một chế độ CT đã lỗi thời, thiết lập một chế độ
CT tiến bộ hơn
- Ng.nhân của CMXH: do m.thuẫn giữa LLSX với QHSX lỗi thời  lực
cản sự p.triển XH  m.thuẫn GC  đ.tranh GC  cuộc CMXH
7



- Đảo chính: là thủ đoạn dùng quyền lực NN của một cá nhân, nhóm
người, nó khơng phải là p.trào CM quần chúng.
- Tiến bộ XH: là hình thức p.triển XH theo một cách tuần tự, dần dần với
những biến đổi cục bộ của hình thái KTXH nhất định
- Cải cách XH: tạo nên sự biến đổi về chất nhất định trong đ.sống XH
 Cần có sự phân biệt rõ ràng giữa CMXH, tiến bộ XH, cải cách XH và
cuộc đảo chính.
- Cách mạng vơ sản: là cuộc CM do GC cơng nhân l.đạo, mục tiêu cao cả
là giải phóng GC cơng nhân và tồn thể nh.dân l.động khỏi sự bóc lột, áp bức và
bất cơng.
- Quan điểm của Macxi về bạo lực CM:
+ CM bạo lực là hành động CM của quần chúng dưới sự l.đạo của GC
cách mạng vượt qua khỏi giới hạn PL của GC thống trị đương thời nhằm lật đổ
NN lỗi thời, xác lập NN của GC cách mạng đó.
+ Bạo lực CM là sức mạnh của tổ chức, gắn với quần chúng và do đ.lối
CT l.đạo cưỡng chế, cưỡng bức GC phản động
+ Bạo lực CM là quy luật phổ biến  giải quyết vấn đề chính quyền
+ Bạo lực CM có thể diễn ra dưới hình thức hịa bình hoặc khơng hịa
bình nhưng bạo lực CM có vai trị qđ:
 Tạo ra tương quan lực lượng có lợi cho CM để áp đảo kẻ thù
 Bạo lực có vũ trang
 Vai trị của bạo lực CM trong các cuộc CMXH
- Ý nghĩa của bạo lực CM trong thời đại ngày nay:
+ GC vô sản cần sd những hình thức đ.tranh hợp pháp để thúc đẩy quá
trình CM XHCN
+ Bạo lực CM là p.triện, c.cụ chứ khơng phải là mục đích của CM
2. Quan hệ giữa CMXH và cải cách XH:
- Là 2 khái niệm khác nhau:
+ CMXH là sự biến đổi có tình bước ngoặt lên hình thái KT-XH cao

hơn. Cịn cải cách XH là sự biến đổi riêng lẽ trong khuôn khổ XH hiện tại
+ CMXH thực hiện qua p.trào đ.tranh của quần chúng. Còn cải cách XH
thực hiện theo yêu cầu k.quan của quần chúng
- Là 2 khái niệm đối lập nhau:
+ CMXH nhằm thủ tiêu chế độ XH cũ. Còn cải cách XH nhằm cũng cố
XH hiện thời
+ Cải cách XH đóng vai trị tiến bộ, nhưng có lúc cản trở p.trào CM do
chế độ hiện thời sd cải cách XH làm xoa dịu, đánh lạc hướng p.trào CM
- Là 2 khái niệm thống nhất với nhau:
+ Cải cách tạo đ.kiện tiền đề cho CMXH
+ CMXH thắng lợi  mở ra khả năng cho cải cách CH
+ Giữa CMXH và cải cách XH khơng có ranh giới tuyệt đối
- Ý nghĩa pp luận:
+ Tránh rơi vào chủ nghĩa CM “tả khuynh”:
 Chỉ mong đợi vào cuộc CM, phủ nhận việc đòi hỏi cải cách XH
8


 Khơng qua địi hỏi cải tạo  khơng làm cho p.trào CM chín mùi
+ Tránh rơi vào chủ nghĩa cải lương:
 Chỉ thổi phồng vai trò của đ.tranh đòi cải cách dân chủ
 Xem nhẹ, phủ nhận tính tất yếu cuộc CMXH

V/- TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI:
1. Bản chất con người:
- Bản chất con người trong mqh với tự nhiên, XH và con người:
+ Con người sống dựa vào tự nhiên như mọi sinh vật khác
+ XH và con người ra đời cùng một lúc
+ XH sx ra con người với tính cách con người như thế nào thì con người
cũng sx ra XH như thế ấy

- Bản chất con người là tổng hòa những QHXH:
+ Tất cả QHXH góp phần hình thành bản chất con người
+ Các QHXH thể hiện qua từng chế độ, thời đại riêng biệt  khi xem
xét con người không được tách rời hiện tại và quá khứ
+ Cái bản chất không phải là duy nhất, mà là bộ phận chi phối trong
chỉnh thể cụ thể phong phú đa dạng.
+ Thông qua thực tiễn con người làm biến đổi đ.sống XH

Con người với tư cách là s.phẩm của tự nhiên, là sự p.triển tiếp tục
của giới tự nhiên. Mặt khác, con người là thực thể XH được tách ra như một lực
lượng đối lập với tự nhiên. Sự tác động qua lại giữa mặt sinh học và mặt XH
trong con người tạo thành bản chất con người.
2. Quan hệ giữa cá nhân và XH:
- Cá nhân: là cá thể người với tính cách là s.phẩm của sự p.triển XH, là
chủ thể của l.động, của mọi QHXH và của nhận thức do những đ.kiện l.sử cụ thể
của đ.sống XH quy định. Biểu hiện của cá nhân như sau:
+ Là phương thức tồn tại của giống lồi
+ Là cá thể người riêng lẻ
+ Được hình thành và p.triển chỉ trong QHXH
- Mqh giữa cá nhân và XH:
+ Mqh giữa cá nhân và XH là tất yếu k.quan, tiền đề, đ.kiện cho sự
p.triển của XH và cá nhân:
 XH là s.phẩm mqh giữa người với người, cá nhân với nhau
 Con người tồn tại trong mqh với XH và với con người khác
+ Cá nhân và XH có mqh biện chứng với nhau:
 Cá nhân là s.phẩm của XH:
• Cá nhân sống và phù hợp với QHXH
• Hoàn cảnh XH tạo nên con người
 Cá nhân là chủ thể của XH”
• Con người làm chủ đối với hồn cảnh XH

• Con người làm nên l.sử
+ Cơ sở của mqh giữa cá nhân và XH là quan hệ lợi ích:
9


 Lợi ích là tất yếu k.quan khơng thể thiếu
 Vì lợi ích mà con người có quan hệ chặt chẽ với nhau
 Lợi ích hài hịa thì quan hệ cá nhân và XH mới hài hòa
3. Quần chúng nh.dân là người qđ l.sử:
- Quần chúng nh.dân: là tất cả nh.dân l.động và các lực lượng tiến bộ
trong XH mà thông qua hoạt động của họ, l.sử sẽ biến đổi.
- Quần chúng nh.dân là lực lượng qđ sự p.triển của l.sử:
+ Tư tưởng không dẫn đến biến đổi XH mà cần có sức mạnh của quần
chúng nh.dân tạo ra
+ Quần chúng nh.dân là lực lượng cơ bản của CMXH
+ Quần chúng nh.dân có vai trị to lớn trong VH, nghệ thuật và khoa học
+ Hoạt động của quần chúng nh.dân là cơ sở hình thành người ưu tú XH
+ Lãnh tụ là người có n.lực và phẩm chất trong l.đạo p.trào quần chúng:
 Là người đúc kết trí tuệ, nguyện vọng của quần chúng
 Có trình độ nhận thức cao
 Có giáo dục, tập hợp quần chúng
4. Con người trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam:
- Nhân tố con người: là hệ thống các yếu tố, các đặc trưng quy định vai trị
của chủ thể tích cực, sáng tạo của con người, bao gồm một chỉnh thể thống nhất
giữa mặt hoạt động với tổng hòa với các đặc trưng về phẩm chất, n.lực của con
người trong một quá trình biến đổi và p.triển XH nhất định.
- Chiến lược con người trong sự nghiệp đổi mới ở VN:
+ Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá trình xd XH mới
+ Để xd con người trong g.đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH:
 Phát triển KT thị trường định hướng XHCN

 Ổn định CT và mở rộng dân chủ
 Nâng cao hiệu quả của công tác g.dục
 Mở rộng giao lưu quốc tế
VI/- Ý THỨC XÃ HỘI:
1. Mqh giữa tồn tại XH và ý thức XH:
- Tồn tại XH: là đ.sống VC cùng những đ.kiện sinh hoạt VC của XH. Bao
gồm những yếu tố sau:
+ PTSX VC – là yếu tố qđ nhất
+ Mơi trường tự nhiên (hồn cảnh KT)
+ Dân số và mật độ d.cư
- Ý thức XH: là toàn bộ những tư tưởng, quan điểm cùng những tình cảm,
tâm trạng, truyền thống, … về CT, pháp quyền, đạo đức, triết học, thẩm mỹ, tôn
giáo và khoa học của một cộng đồng người phản ánh tồn tại XH của họ.
 Ý thức cá nhân thể hiện ý thức XH với mức độ khác nhau, không phải ý
thức cá nhân nào cũng bao quát hoàn toàn đầy đủ ý thức XH, nhưng lại có thể
góp phần làm cho ý thức XH p.triển phong phú và sâu sắc hơn
 Ý thức XH bao gồm 2 bộ phận:

10


+ Ý thức XH thông thường: là những tri thức, quan niệm, tình cảm, tập
quán hình thành trực tiếp từ cuộc sống hàng ngày của con người. Được thể hiện
qua tâm lý XH
+ Ý thức lý luận: là những tư tưởng, quan điểm được hệ thống hóa; phản
ánh hiện thực một cách khái quát và sâu sắc hơn. Được thể hiện qua hệ tư tưởng
- Quan hệ giữa tồn tại XH và ý thức XH:
+ Tồn tại XH giữ vai trị qđ:
 Tồn tại XH nào thì ý thức XH nấy
 Tồn tại XH thay đổi thì ý thức XH thay đổi theo

 Tồn tại XH qđ nội dung, sự p.triển của ý thức XH
 Tồn tại XH còn phân chia GC thì ý thức XH mang tính GC
+ Sự phản ánh của ý thức XH chủ yếu là phản ánh cái logic k.quan của
tồn tại XH
2. Tính độc lập tương đối của ý thức XH:
- Ý thức XH thường lạc hậu hơn so với tồn tại XH:
 XH thay đổi, ý thức XH vẫn còn tồn tại
 Tri thức không phản ánh kịp cuộc sống
 Sức ỳ của tâm lý
 Lợi ích
- Ý thức vượt trước:
 Tính năng động của ý thức
 Vượt trước nắm quy luật
 Vượt trước ảo tưởng
 Ý nghĩa pp luận:
 Phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức XH
 Phát huy nhân tố con người trong cải tạo XH
 Khắc phục bệnh bảo thủ, trì trệ, thụ động
- Tính kế thừa trong sự p.triển của ý thức XH:
 Kế thừa là tất yếu k.quan
 Kế thừa có chọn lọc và sáng tạo
 Kế thừa theo quan điểm lợi ích
 Truyền thống và cách tân
 Thái độ với quá khứ
 Ý nghĩa pp luận:
 Chống phủ định sạch trơn, bảo thủ trong kế thừa
 Kết hợp truyền thống với hiện tại, d.tôc với cái q.tế
 Sàng lọc, chọn lọc trong kế thừa
- Sự tác động lẫn nhau giữa các hình thái ý thức XH trong sự vận động
và p.triển của ý thức XH:

 Phương thức phản ánh hiện thực của các hình thái YT XH
 Sự ảnh hưởng và tương tác lẫn nhau theo q.hệ nhiều chiều ở các
hình thái YT XH
 Trong XH có GC, hệ tư tưởng CT có tác động chi phối các hình
thái YT khác
11


- Sự tác động trở lại của ý thức XH đối với tồn tại XH:
 Sự tác động trở lại theo nhiều chiều
 Phương thức tác động trở lại là phức tạp
 Sự tác động trở lại phụ thuộc vào:
• Mức phù hợp của tư tưởng với hiện thực
• Sự xâm nhập của YT vào quần chúng nh.dân
• N.lực hiện thực hóa YT của GC và chính đảng
 Ý nghĩa pp luận:
 Chống quan điểm duy tâm bình thường, chống việc
phủ nhận sự tích cực của ý thức
 Phát huy yếu tố tinh thần trong p.triển KT-XH
 XD nền VH đậm đà bản sắc d.tộc, nền VH mới
- Ý nghĩa pp luận:
+ Đi sâu phát hiện những m.thuẫn trong XH
+ Tạo lập cuộc sống tốt  p.triển ý thức tốt đẹp
+ Đẩy mạnh công tác tư tưởng, VH
+ Thấy tầm quan trọng hình thành nền VH mới và con người mới
3. Một bộ phận ý thức XH thường lạc hậu hơn so với tồn tại XH:
- Ý thức XH: là một bộ phận thuộc đ.sống tinh thần của XH bao gồm
những tư tưởng, q.điểm cùng những tình cảm, tâm trạng, phong tục truyền
thống, … nảy sinh từ tồn tại XH và phản ánh tồn tại XH trong từng g.đoạn
p.triển nhất định. Ý thức XH bao gồm 2 bộ phận:

+ Ý thức XH thông thường: là những tri thức, quan niệm, tình cảm, tập
quán hình thành trực tiếp từ cuộc sống hàng ngày của con người. Được thể hiện
qua tâm lý XH
+ Ý thức lý luận: là những tư tưởng, quan điểm được hệ thống hóa; phản
ánh hiện thực một cách khái quát và sâu sắc hơn. Được thể hiện qua hệ tư tưởng
- Một bộ phận ý thức XH thường lạc hậu hơn so với tồn tại XH:
+ Ý thức XH là sự phản ánh tồn tại XH  tồn tại XH diễn ra nhanh
chóng, mạnh mẽ, thường xuyên  ý thức XH không phản ánh kịp thời, lạc hậu
+ Thói quan, phong tục, truyền thống đã ăn sâu, bám rễ trong đ.sống XH
 khi tồn tại XH thay đổi thì các yếu tố này chậm thay đổi, lạc hậu
+ Ý thức XH gắn với lợi ích GC nên một số bộ phận XH muốn vì lợi ích
mà níu kéo không để ý thức p.triển, muốn ý thức XH lạc hậu hơn.
- Ý nghĩa pp luận:
+ Tổng kết thực tiễn  đảm bảo cho lý luận phản ánh được kịp thời
những thay đổi trong đ.sống XH
+ Đ.tranh chống âm mưu phá hoại về tư tưởng, kết hợp cải tạo tập qn,
phong tục lạc hậu khơng cịn phù hợp.
+ Để xóa bỏ lạc hậu  đ.tranh cải tạo những lực lượng XH có lợi ích
gắn với ý thức lạc hậu.
VI/- TIẾN BỘ XÃ HỘI:
1. Quan niệm tiến bộ XH:
12


- Tiến bộ XH: là quá trình p.triển từ kém hồn thiện đến hồn thiện hơn
của cấu trúc, của trình độ tổ chức tạo nên một chỉnh thể khi tác động đến mơi
trường có tác dụng thúc đẩy sự p.triển của môi trường và tạo tiền đề về chất cho
sự p.triển tiếp theo.
- Nội dung tiến bộ XH:
+ Tiến bộ của trình độ tổ chức, kết cấu XH

+ Là quá trình p.triển dài ngắn khác nhau
+ Tuân theo quy luật k.quan
- Tiêu chuẩn của tiến bộ XH:
+ Tiêu chuẩn về KT học, XH học và các tiêu chuẩn dựa trên chỉ số
p.triển con người
+ Con người là yếu tố chiếm vị trí hàng đầu
+ Sự p.triển của con người là thước đo của sự p.triển XH

13



×