Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khu công nghiệp Nam Tân Uyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.48 MB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NIÊN KHÓA 2012 – 2014

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP NAM
TÂN UYÊN
Ngành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành : KẾ TOÁN
Giáo viên hướng dẫn: Th.S BÙI THỊ TRÚC QUY
Sinh viên thực hiện: VŨ NGUYỄN KHÁNH HUYỀN
MSSV: 1230620015Lớp: KẾ TỐN LIÊN THƠNG 01

Bình Dương, Tháng05/ Năm 2014
Trang 1


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1 KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ:
1.1.1 Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu đượchoặc sẽthu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh
thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2 Nguyên tắc ghi nhận:
- Việc xác định, ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong chuẩn mực kế
toán số 4 “Doanh thu và thu nhập khác”, các chuẩn mực kế tốn khác có liên quan.


- Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương xứng có liên quan
-

đến việc tạo ra doanh thu đó.
Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi đồng thời thỏa mãn 5 điều
kiện sau:
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với chuyển
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
• Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
• Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

• Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch
đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ
liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần cơng
việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế tốn của kỳ đó.
1.1.3 Chứng từ kế tốn:
Hóa đơn giá trị gia tăng, bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, phiếu thu, giấy báo Ngân
hàng.
1.1.4 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.Tài khoản này theo dõi
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngồi hệ thống cơng ty.
Tài khoản 511 có 6 TK cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Trang 2



-

TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

- TK 5118: Doanh thu khác
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511
TK 511
- Phản ánh các khoản giảm trừ doanh

Doanh thu bán hàng và cung cấp

thu đã được kết chuyển, các khoản
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
thuế tiêu thụ (nếu có).
trong kỳ hạch tốn.
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định
kết quả kinh doanh

1.1.5 Trình tự hạch tốn:
Sơ đồ 1.1: kế tốn doanh thu bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
333

111,112

511
Các khoản thuế tính trừ vào
doanh thu (thuế TTĐB, thuế

XK)

Bán hàng thu bằng tiền
113
Khách mua hàng trả bằng
thẻ tín dụng

521,531,532
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu
thương mại,hàng bán bị trả
lại,giảm giá hàng bán

131
Bán chịu
331,315

911
Doanh thu bán hàng
thuần

Doanh thu được chuyển thẳng
để trả nợ
641,642
Các khoản tiền hoa hồng, phí
ngân hàng trích từ doanh thu

1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU:
1.2.1 Khái niệm:
° Kế toán chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc
đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng, dịch vụ theo

khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.

Trang 3


° Kế toán hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại.
° Kế toán giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận một
cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
o TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”
o TK 532 “ Giảm giá hàng bán”
o TK 521 “ Chiết khấu thương mại”
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521,531,532
TK 521, 531, 532
- Phản ánh các khoản giảm trừ trong quá trình
bán hàng: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán...

- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.2Trình tự hạch tốn:
Sơ đồ 1.2:kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
111,131

511

521,531,532


Khoản CK thương
mại,doanh thu hàng bán
bị trả,khoản giảm giá
hàng bán phát sinh

Kết chuyển khoản
giảm doanh thu
33311

Thuế GTGT
hoàn lại cho
khách hàng
632

156,157
Giá nhập kho hàng
bị trả lại

1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN:
1.3.1Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc là
giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ, hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Cách xác định giá vốn:
Theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu, doanh thu chỉ được ghi nhận khi giá vốn được
xác định một cách tin cậy. Do vậy, ghi nhận giá vốn luôn được ghi đồng thời với
doanh thu để đảm bảo nguyên tắc phù hợp. Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa xuất bán
Trang 4



có thể được xác định theo một trong các phương pháp: bình quân gia quyền, nhập
trước xuất trước, nhập sau xuất trước, thực tế đích danh
1.3.2 Chứng từ kế tốn: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,Trường hợp xuất nội bộ,
gửi đại lý ký gửi hoặc xuất gia công chế biến thì căn cứ “phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ”.
1.3.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632: “ Gía vốn hàng bán”
Kết cấu (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 632
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch

bán trong kỳ;
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng vượt
trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung
cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn

vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu
tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh;

hàng bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn

sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá

nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức
bình thường khơng được tính vào ngun giá
TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành;
+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

kho cuối năm tài chính
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho

1.3.4 Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 1.3: kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

632

331,111,…
Mua xong bán ngay
157
Mua xong gởi
bán
156
Gửi bán

911
Kết chuyển giá
vốn hàng đã bán
trong kỳ

Hàng gửi bán đã
bán được


Xuất kho bán trực tiếp
Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho

1.4 KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG:
Trang 5


1.4.1 Khái niệm: Là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ gồm có: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì,chi phí
dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác
bằng tiền.
1.4.2 Chứng từ kế tốn:
Tất cả chứng từ, hóa đơn liên quan đến q trình mua hàng, các bảng phân bổ.
1.4.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641 :“Chi phí bán hàng”. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí
thực tế phát sinh trong q trình bán hàng.
Kết cấu
TK 641
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ

- Các khoản giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911

Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
-

Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dung
Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ

Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành

-

Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác

1.4.4 Trình tự hạch tốn:
Sơ đồ 1.4: kế tốn chi phí bán hàng
641
331,111,

334,338,214,152….
Tập hợp chi phí bán
hàng thực tế phát sinh

Các khoản làm
giảm chi phí
911
Kết chuyển để xác
định kết quả kinh
doanh

1.5 KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:
Trang 6


1.5.1 Khái niệm: Là chi phí có liên quan đến hoạt động SXKD, quản lý hành chính
và quản lý điều hành chung của tồn doanhnghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý,
chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn phịng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ

phí, chi phí dự phịng...
1.5.2 Chứng từ kế tốn:
Hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi,giấy tạm ứng, bảng tính lương, bảng phân bổ...
1.5.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản này dùng để phản ánh
các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí lương nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, KPCĐ của các nhân viên quản lý doanh nghiệp,
chi phí văn phịng..
Kết cấu
TK 642
- Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong
kỳ

- Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK
911

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng
- Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phịng
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
1.5.4 Trình tự hạch tốn:
Sơ đồ 1.5: kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
642


331,111,

334,338,214,152….
Tập hợp chi phí bán
hàng thực tế phát sinh

Các khoản làm
giảm chi phí
911

1.6 KẾ TỐN CHI PHÍ TÀI CHÍNH:

Kết chuyển để xác
định kết quả kinh
doanh

Trang 7


1.6.1 Khái niệm: chi phí tài chính gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay,chí phígóp vốn liên
doanh, chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
1.6.2 Nguyên tắc ghi nhận:
- Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theodõi từng nội dung chi phí tài chính.
- Trong kỳ, các chi phí hoạt động tài chính phát sinh luôn luôn đựơc phản ánh bên nợ,
cuối kỳ kết chuyển tồn bộ sang TK 911.
1.6.3 Chứng từ kế tốn:
Căn cứ vào phiếu chi, giấy báo Ngân hàng về trả lãi tiền vay và hóa đơn GTGT.
1.6.4 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”. Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi

phí hoạt động tài chính.
Kết cấu
TK 635
- Tập hợp chi phí tài chính phát sinh trong kỳ

- Các khoản giảm trừ chi phí tài chính
- Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả
kinh doanh

1.6.5 Trình tự hạch tốn:
Sơ đồ 1.6: kế tốn chi phí tài chính

635

111,112,335,….

129,229
Trả lãi tiền vay,phân bổ lãi mua
trả chậm, trả góp

129,229Lỗ về các khoản đầu tư

Hồn nhập số chênh lệch
dự phòng giảm giá đầu tư

Dự phòng giảm giá đầu tư

Tiền thu từ bán các
khoản đầu tư
Bán ngoại tệ

121,221,223,222,


911
Kết chuyển để xác
định kết quả kinh
doanh

111,112
111,112

Chi phí hoạt động
liên doanh,liên kết

413
Lỗ về bán ngoại tệ
Kết chuyển chênh lệch tỷ giá do đánh giá

1.7 KẾ TỐN DOANH
THU
HOẠT
TÀI CHÍNH:
lại khoản
mục có
gốc ngoạiĐỘNG
tệ
Trang 8


1.7.1 Khái niệm: Là TK dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ

tức, lợi nhuận được chia và doanh thu tài chính khác của doanh nghiệp.Tiền lãi: lãi cho
vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,...
1.7.2 Nguyên tắc ghi nhận:
-Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, xác định trên cơ
sở:
- Tiền lãi được ghi trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.
- Cổ tức và lợi nhuận được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên
tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Doanh thu được ghi
nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch.
1.7.3 Chứng từ kế tốn:
- Giấy báo Nợ, Có của Ngân hàng, Phiếu thu, Phiếu chi.
1.7.4 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515- “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động
tài chính khác của doanh nghiệp.
Kết cấu:
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp
trực tiếp

- Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần để
xác định kết quả

1.7.5 Trình tự hạch tốn:
Sơ đồ 1.7:kế tốn doanh thu tài chính
515


911

111,112,138,..
Lãi đầu tư chứng
khốn,bán ngoại tệ121,222,221,..

Kết chuyển để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ

Cổ tức và lợi nhuận từ hoạt

Trang 9


1.8 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC:
1.8.1 Khái niệm: Là TK dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt
động tạo ra doanh thu củadoanh nghiệp. Loại TK này dùng để phản ánh các khoản thu
nhập khác trong kỳ.
1.8.2 Nguyên tắc ghi nhận:
- Các khoản thu nhập khác ghi vào sổ sách kế tốn phải có Biên bản của Hội đồng xử
lý và được thủ trưởng và kế toán trưởng của đơn vị ký duyệt.
1.8.3 Chứng từ kế toán:
- Phiếu thu, biên bản thanh lý TSCĐ...
1.8.4 Tài khoản sử dụng:
TK 711: “ Thu nhập khác”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác,
các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết cấu
TK 711
- Kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh

trong kỳ

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

1.8.5 Trình tự hạch tốn:
Sơ đồ 1.8: kế toán thu nhập khác.
111,112,13

711
Thu nhập từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ

Trang 10


1.9 KẾ TỐN CHI PHÍ KHÁC:
1.9.1 Khái niệm: Là các TK chi phí của hoạt động ngồi các hoạt động SXKD tạo
ra doanh thu củaDN. Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệ gây ra và chi phí
thuế TNDN.
1.9.2 Nguyên tắc ghi nhận:
- Các khoản chi phí khác ghi vào sổ sách kế tốn phải có biên bản của Hội đồng xử lý
và được thủ trưởng hoặc kế toán trưởng của đơn vị ký duyệt.
1.9.3 Chứng từ kế toán:
- Biên bản thanh lý TSCĐ, Phiếu chi, Giấy quyết định xử lý tiền phạt vi phạm hợp
đồng kinh tế.
1.9.4 Tài khoản sử dụng:
TK 811 “Chi phí khác”. Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí
phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của
các doanh nghiệp.

Kết cấu
TK 811
- Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển tồn bộ các chi phí khác
phát sinh trong kỳ vào TK 911- Xác định kết quả kinh
doanh

1.9.5 Trình tự hạch tốn:
Sơ đồ 1.9: kế tốn chi phí khác.
111,112,141,…

111,112….

333

811
Chi phí hoạt động nhượng
bán,thanh lý TSCĐ
Phạt do vi phạm hợp
đồng,pháp luật

911
Kết chuyển để xác
định kết quả kinh
doanh

Trang 11



1.10KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP:
1.10.1 Khái niệm: Là TK dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp
gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hỗn lại phát sinh trong năm
làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện
hành.
1.10.2 Chứng từ kế toán:
- Phiếu chi, Biên lai nộp thuế, Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước,...
1.10.3 Tài khoản sử dụng:
TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. Tài khoản này dùng để phản ánh
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh
trong năm.
Chi tiết TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi tiết TK 8212- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại
TK 821
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm;
- Thuế TNDN hiện hành của các năm trước
phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót khơng
trọng yếu của các năm trước ;

- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp
trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện
hành tạm phải nộp ;
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do
phát hiện sai sót khơng trọng yếu của các

- Chi phí thuế TNDN hỗn lại phát sinh trong
năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại
phải trả ;

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên
Có TK 821 thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 821 phát sinh
trong kỳ vào bên Có TK 911.

năm trước ;
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và
ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại ;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế
TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn
hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành trong năm vào TK 911
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh
bên Nợ TK 821 lớn hơn số phát sinh bên Có
TK 821 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK
911

Trang 12


1.10.4 Trình tự hạch tốn:
Sơ đồ 1.10: kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

3334

Cuối năm điều chỉnh
821 số
thuế TNDN nộp thừa

111,112

Nộp thuế
TNDN

347

Thuế TNDN
phải nộp
Thuế TNDN
phải trả phát sinh
năm nay

243
Hồn nhập tài
sản thuế TNDN
hỗn lại năm nay
Hồn nhập thuế TNDN
hoãn lại phải trả năm
nay

Tài sản thuế TNDN
hoãn lại phát sinh
năm nay

243

911
Kết chuyển để xác
định kết quả kinh
doanh


1.11 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
1.11.1 Khái niệm: Là TK dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
1.11.2 Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn, Phiếu chi
1.11.3 Tài khoản sử dụng:
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu:
TK 911
- Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ

- Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí
khác, chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
- Số lãi hoạt động sản xuất trong kỳ.

- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu nhập
khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN
- Thực lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ

Trang 13


1.11.4 Trình tự hạch tốn:
Sơ đồ 1.11: kế tốn xác định kết quả kinh doanh.
911

632

Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
hàng bán

511,512
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu thuần
515

641,642
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán
hàng,chi phí QLDN

Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu tài chính
711

821
Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế
TNDN

Cuối kỳ kết chuyển thu
nhập khác
821

635
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài
chính

Cuối kỳ kết chuyển chi phí
thuế TNDN


811
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí khác
421

Cuối kỳ kết chuyển lãi

1.12 PHÂN TÍCH Kết
CÁC
TỈ
chuyển
lỗ SỐ TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP:
1.12.1 Khái niệm: là quá trình sử dụng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp để phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, nhằm
đánh giá tình hình quá khứ để dự báo về triển vọng của cơng ty trong tương lai. Phân
tích báo cáo giúp cho các đối tượng sử dụng có thơng tin cần thiết để ra các quyết
định: quyết định đầu tư và cung cấp tín dụng, quyết định quản trị, quyết định điều
tiết…..
1.12.2 Tài liệu sử dụng phân tích:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.12.3 Các bước thực hiện:
Bước 1: Xác định đúng cơng thức đo lường chỉ tiêu cần phân tích

Trang 14


Bước 2: Xác định đúng số liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để đưa
vào công thức tính

Bước 3: Giải thích ý nghĩa tỷ số vừa tính
Bước 4: Đánh giá tỷ số vừa tính được
Bước 5: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ số
Bước 6: Rút ra kết luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua tỷ
số
Bước 7: Khuyến nghị.
1.12.4 Phân tích các tỷ số tài chính:
1.12.4.1 Tỷ số quản trị nợ:
Nhằm đánh giá mức độ hợp lý trong việc sử dụng nợ của DN
Tỷ số khả năng trả lãi:
Đánh giá khả năng trang trải lãi vay của DN từ lợi nhuận hoạt động sxkd.
EBIT
Tỷ số khả năng trả lãi =
Chi phí lãi vay
Với:
EBIT = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh – (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính)
= Lợi nhuận gộp – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)
= Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Chi phí lãi vay
1.12.4.2 Tỷ số khả năng sinh lợi:
Nhằm đánh giá khả năng sinh lợi của DN
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu(ROS):
Thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
Lợi nhuận ròng
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu

Trang 15


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI

PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
KHU CÔNG NGHIỆP NAM TÂN UYÊN
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG
NGHIỆP NAM TÂN UN:
2.1.1 Hình thức pháp lý: Cơng ty Cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên hoạt
động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần lần đầu số
4603000142 ngày 21/02/2005, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần
thay đổi lần thứ 6 số 3700621209 ngày 14/6/2010 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bình
Dương cấp.
- Tên giao dịch: CƠNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP NAM TÂN UYÊN
- Tên tiếng anh: NAM TAN UYEN JOINT STOCK CORPORATION
- Tên viết tắt : NTC
- Mã số thuế : 3700621209

Trang 16


- Logo Cơng ty
:
- Mã chứng khốn
: NTC
- Vốn điều lệ
: 160.000.000.000 đồng
- Số lượng CP phát hành: 16.000.000 cổ phần
- Địa chỉ : Ấp Long Bình, Xã Khánh Bình, Huyện Tân Uyên, Bình Dương
- Tel
: (84.650) 3652. 326
- Fax
: (84.650) 3652.625
- Website

:www.namtanuyen.com.vn
- Email

:

2.1.2 Ngành nghề kinh doanh:
STT

TÊN NGÀNH

1 Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp (thực hiện theo quy hoạch của Tỉnh).
2 Thi cơng xây dựng cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, thủy lợi,
giao thông, cầu đường.
3 San lấp mặt bằng.
4 Kinh doanh nhà ở, cho thuê văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,bến
bãi.
5 Trồng, khai thác, chế biến, kinh doanh nguyên liệu, sản phẩm cây
cao su, gỗ rừng trồng.
6 Kinh doanh dịch vụ cảng, bến bãi.
7 Vận chuyển hàng hóa đường bộ, đường thủy.
8 Dịch vụ xuất nhập khẩu ủy thác.
Trang 17


9 Kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
10 Đầu tư tài chính.
11 Phân tích mẫu nước thải.
12 Hoạt động thu gom và xử lý rác thải, nước thải.
13 Ươm, trồng, mua bán các loại cây giống, cây cảnh.

14 Thi công công viên cây xanh.
2.1.3 Quy mơ về vốn:
Cơng ty có các công ty liên kết sau:
Tên

Địa chỉ

Công ty Cổ phần Cảng Thạnh Phước.

Tịa nhà U & I, số 9 Ngơ Gia Tự, Phường
Chánh Nghĩa, Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương.

Cơng ty CP Khu công nghiệp Bắc
Đồng Phú.

Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình
Phước.

Vốn điều lệ của Cơng ty theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là
160.000.000.000 đồng, tổng số cổ phần là 16.000.000 cổ phần, mệnh giá 10.000
đồng/01 cổ phần, số cổ phần được chào bán là: 0 cổ phần.
Danh sách cổ đông sáng lập bao gồm:
TT

Tên cổ đông

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở


Số cổ phần

chính đối với tổ chức
Công ty Cổ phần Cao su

Ấp A2, Xã Phước Hịa, Huyện Phú

Phước Hịa.

Giáo, Tỉnh Bình Dương.

02

Tập đồn Cơng nghiệp
Cao su Việt Nam.

Số 236, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận
3, Thành phố Hồ Chí Minh.

03

Cơng ty Cổ phần Kỹ
thuật Xây dựng Cơ bản
Địa ốc – Cao su.

Số 402, Nguyễn Chí Thanh, Quận
10, Thành phố Hồ Chí Minh.

01


5.256.560

3.267.000

108.000

Trang 18


04

Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Cao su.

Số 267, Điện Biên Phủ, Quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh.

810.000

2.1.4 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Khu công nghiệp
Nam Tân Uyên:
° Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên là đơn vị thành viên của Tập
đồn Cơng nghiệp cao su Việt Nam được thành lập theo Nghị quyết Đại hội cổ đông
thành lập họp ngày 24 tháng 12 năm 2004 và chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày
21 tháng 02 năm 2005 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4603000142 do
Sở Kế hoạch-đầu tư Tỉnh Bình Dương với ngành nghề sản xuất kinh doanh chính là
đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp. Theo QĐ số 5296 ngày
24/10/2005 của UBND Tỉnh Bình Dương. Cơng ty cổ phần Khu công nghiệp Nam
Tân Uyên được hưởng ưu đãi theo luật khuyến khích đầu tư trong nước cụ thể:
Thuế suất thuế TNDN là 10% được áp dụng trong 15 năm kể từ khi thành lập, được

miễn thuế trong vịng 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế, và giảm thuế 07 năm
cho những năm tiếp theo. Vậy thuế suất thuế TNDN là 10% từ 2005 – 2019, được
miễn thuế từ năm 2006 – 2019, giảm 50% thuế TNDN phải nộp từ 2010 – 2016, và
thuế suất 10% từ 2017 – 2019.
° Công ty là Chủ đầu tư Khu công nghiệp Nam Tân Uyên với diện tích 331,97 ha và
Khu dân cư thuộc Khu cơng nghiệp Nam Tân Uyên diện tích 51,02 ha.Qua 5 năm hoạt
động và phát triển, Công ty không ngừng lớn mạnh, đã xây dựng hồn thiện hạ tầng kỹ
thuật Khu cơng nghiệp và thu hút đầu tư lấp đầy 83% diện tích đất thương phẩm.Với
kết quả kinh doanh đạt được, Công ty đã xin chủ trương đầu tư mở rộng Khu công
nghiệp 300 ha tại xã Hội Nghĩa, huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương đã được Chính
Phủ chấp thuận và UBND Tỉnh Bình Dương phê duyệt quy hoạch. Đồng thời, Cơng ty
đã góp vốn đầu tư vào nhiều dự án bên ngồi như: Dự án Khu công nghiệp Minh
Hưng, Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú – Tỉnh Bình Phước, Khu cơng nghiệp Đức
Hòa III – Tỉnh Long An, Cảng Thạnh Phước - Huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương,
thủy điện Đắc-sin – Tỉnh Đắc Nông,
Làng biệt thự ven sông Quận 9-Thành phố Hồ Chí Minh, Cơng ty gỗ Trường PhátHuyện Phú Giáo, Tỉnh Bình Dương... với tổng nguồn vốn góp hơn 195 tỷ đồng.Khu
công nghiệp Nam Tân Uyên được đầu tư bởi Công Ty Cổ Phần Nam Tân Uyên dưới
sự điều hành của Tập đồn Cơng Nghệp Cao Su Việt Nam (VRG) và các thành viên
sáng lập như sau:
Trang 19


-

Tập đồn Cơng Nghiệp Cao Su Việt Nam : 35%
Cơng Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hịa
: 35%
Cơng Ty Cổ Phần đầu tư xây dựng Cao Su: 20%
Công Ty CP kỹ thuật XDCB và Địa Ốc Cao Su: 10%


(Nay là Công Ty CP Xây Dựng – Địa Ốc Cao Su).
Mục tiêu phát triển của Công ty cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên:
Phát triển cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Nam Tân Uyên trở thành Khu công nghiệp
hàng đầu Việt Nam, tạo ra nhiều cơ hội và lợi thế cho tất cả các nhà đầu tư hoạt động
kinh doanh trong và ngoài nước tại Việt Nam, nhằm thu hút ngày càng nhiều doanh
nghiệp trong và ngoài nước về đây hoạt động tạo ra ngày càng nhiều hơn nữa cơ hội
việc làm cho người lao động.
2.1.5 Tổ chức quản lý, chức năng và nhiệm vụ:
2.1.5.1 Tổ chức nhân sự:
Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên hạch tốn độc lập, có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản Ngân hàng.

Cơ cấu bộ máy quản lý của Cơng ty:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG
BAN KIỂM
SỐT
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ

BAN TỔNG GIÁM
ĐỐC

PHỊNG
ĐẦU TƯ
XÂY
DỰNG

ĐỘI
XÂY

LẮP VÀ
DỊCH
VỤ TỰ
LÀM

PHỊNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TỐN

PHỊNG
KẾ
HOẠCH
KINH
DOANH

BỘ
PHẬN
MARKE
TING

BỘ
PHẬN
CHĂM
SĨC
KHÁCH
HÀNG

PHỊNG

HÀNH
CHÍNH
NHÂN
SỰ

ĐỘI CÂY
XANH,
VỆ SINH
CƠNG
CỘNG

BAN
GIÁM
SÁT MƠI
TRƯỜNG

ĐỘI
BẢO
VỆ

NHÀ
MÁY
XỬ LÝ
NƯỚC
THẢI

Trang 20


2.1.5.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:

Đại hội đồng cổ đơng: Là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất trong Công
ty, quyết định những vấn đề và nhiệm vụ được luật pháp và Điều lệ Công ty quy định.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Cơng ty, có tồn quyền nhân danh Cơng ty
để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đơng. Hội đồng quản trị Cơng ty có 5 thành viên và nhiệm kỳ là 5
năm.
Ban kiểm soát: Là cơ quan thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám
Đốc trong việc điều hành và quản lý Cơng ty. Kiểm tra tính hợp lý, trung thực và mức
độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức cơng tác kế
tốn, thống kê và lập báo cáo tài chính. Ban Kiểm sốt có 3 thành viên và có nhiệm kỳ
5 năm tương ứng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị.
Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc điều hành:Là người đại diện theo pháp luật
của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông về
điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Phó Tổng Giám
đốc: Giúp việc và chịu trách nhiệm những nội dung công việc do Tổng Giám đốc phân
công, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và Hội đồng quản trị về kết quả công
việc được phân cơng.
° Các phịng ban nghiệp vụ: các phịng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và
giúp việc cho ban Tổng Giám Đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chun mơn và
chỉ đạo của Ban Giám Đốc:
Phịng hành chính nhân sự: Quản trị nhân sự và quản trị hành chính theo yêu cầu
phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty trong từng thời kỳ, lãnh đạo Đội bảo vệ –
PCCN giữ gìn an tồn về an ninh trật tự và an tồn cháy nổ trong Khu cơng nghiệp và
tại cơ quan đơn vị.
Phòng đầu tư xây dựng: Thực hiện các bước chuẩn bị và quản lý công tác đầu tư
hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp và các cơng trình phụ trợ khác, quản lý, điều hành
và kiểm sốt các hoạt động xây dựng các cơng trình mà Cơng ty làm chủ đầu tư.
Phịng kế tốn - tài chính:
Trang 21



-

-

Quản lý cơng tác tài chính – tín dụng, đầu tư tài chính, kinh doanh chứng
khốn, báo cáo quản trị tài chính, theo dõi, kiểm sốt hiệu quả của người đại
diện nguồn vốn góp vào các doanh nghiệp khác.
Quản lý cơng tác kế tốn - tài vụ.

Phịng kế hoạch – kinh doanh: Xây dựng, thực hiện và kiểm soát kế hoạch, chính
sách, chiến lược kinh doanh và PR của Cơng ty. Thực hiện cơng tác chăm sóc khách
hàng.
Ban Giám sát môi trường: Là một bộ phận chuyên môn trong bộ máy giúp việc
cho Tổng Giám Đốc, có chức năng giúp Tổng Giám Đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý
và bảo vệ môi trường trong Khu công nghiệp Nam Tân Uyên được Nhà nước quy định
gồm:đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất, sinh hoạt và giao
thông, giám sát việc thực hiện xử lý các nguồn ô nhiễm trong phạm vi Khu công
nghiệp, phòng, chống, khắc phục ơ nhiễm, suy thối, sự cố mơi trường, xây dựng cơ sở
dữ liệu, thống kê thông tin, báo cáo môi trường, khai thác vận hành Trạm xử lý nước
thải tập trung của Khu công nghiệp, quản lý xả thải và tính phí nước thải của các
doanh nghiệp thành viên.

Các bộ phận khác:
- Đội xây lắp và dịch vụ: Phụ trách thi cơng các cơng trình nhỏ, thường xun, cơng
trình tự thực hiện (trừ những cơng trình được tổ chức đấu thầu), duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa, bảo trì cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp.
- Trạm xử lý nước thải: Theo dõi, quản lý chất lượng nguồn nước thải từ các doanh
nghiệp và tổ chức vận hành Nhà máy xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định trước khi
thải ra môi trường.

- Đội cây xanh và vệ sinh cơng cộng: Ươm, trồng, chăm sóc hệ thống cây xanh do
Công ty quản lý. Tổ chức vệ sinh đường, vỉa hè, khu vực dùng chung trong Khu công
nghiệp, quản lý, theo dõi công tác thu gom, xử lý nước thải...
2.1.6 Tổ chức bộ máy kế tốn:
2.1.6.1 Chính sách kế toán và các chuẩn mực kế toán áp dụng:
° Chế độ kế tốn áp dụng: Báo cáo tài chính của Cơng ty được trình bày phù hợp với
Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho doanh nghiệp được quy định tại Quyết định
số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thơng tư số
244/2009/TT – BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung chế độ kế toán doanh nghiệp.
Trang 22


-

Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ ( Việt Nam Đồng )
Phương pháp hạch tốn thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp tính giá trị xuất kho: Thực tế đích danh

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: ghi nhận theo giá gốc
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xun
- Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho: Không
- Phương pháp Khấu hao TSCĐ:theo phương pháp đường thẳngdựa trên thời gian
hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày
20/10/2009 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính và được thay thế bằng thơng tư
45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài Chính.
- Phương thức ghi sổ: Công việc ghi chép các số liệu vào sổ sách kế tốn tại cơng
ty được thực hiện bằng máy. Hằng ngày, kế tốn cơng ty nhập số liệu vào máy và
xử lý bằng phần mềm BRAVO. Làm báo cáo thuế GTGT, thuế TNDN, thuế

TNCN công ty sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai.

° Các chuẩn mực kế toán áp dụng:
Các Báo cáo tài chính của Cơng ty được trình bày phù hợp với các Chuẩn mực kế tốn
Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể:
+ Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành
bốn Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (đợt 1);
+ Quyết định số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành
sáu Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (đợt 2);
+ Quyết định số 234/2003/QĐ – BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành
sáu Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (đợt 3);
+ Quyết định số 12/2005/QĐ – BTC ngày 15 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành sáu
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (đợt 4);
+ Quyết định số 100/2005/QĐ – BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành
sáu Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (đợt 5);
Cho mục đích lập và trình bày Báo cáo tài chính riêng này, Cơng ty khơng áp dụng
Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam số 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế tốn khoản
đầu tư vào Cơng ty con và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 07 – Kế tốn các khoản
đầu tư vào Cơng ty liên kết.
Trang 23


2.1.6.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn:
KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ
TỐN
TIỀN
LƯƠNG


KẾ
TỐN
THANH
TỐN

KẾ
TỐN
CƠNG
NỢ
VXDCB

KẾ
TỐN
TỔNG
HỢP

THỦ
QUỸ

Kế tốn trưởng:
+ Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc và các cơ quan hữu quyền của Nhà nước về
việc tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty. Lập và kiểm tra hệ thống chứng từ
kế toán, xây dựng hệ thống chứng từ kế toán áp dụng tại Công ty, đảm bảo tuân thủ các
quy định hiện hành và đáp ứng yêu cầu quản lý, cung cấp thơng tin kế tốn cho Ban
Giám Đốc.
+ Lập và gửi báo cáo tài chính đến các cơ quan chức năng như : thuế, Sở Tư pháp, cơ
quan bảo hiểm xã hội...
+ Phối hợp với các phòng ban khác để cung cấp tài liệu và thơng tin kế tốn theo u
cầu của Tổng Giám Đốc và Hội đồng thành viên
+ Báo cáo công việc trực tiếp cho Tổng Giám Đốc, hỗ trợ Giám Đốc trong việc

phân tích, lập kế hoạch tài chính và tham gia xây dựng kế hoạch kinh doanh và đầu tư
tài chính của Cơng ty.
+ Thay mặt Cơng ty làm việc với các cơ quan chức năng và đảm bảo Công ty thực
hiện đúng và đầy đủ các quy định hiện hành liên quan đến toàn bộ hoạt động của Cơng
ty.
Kế tốn tiền lương: Theo dõi và lập bảng tính phân bổ, hạch tốn lương, BHYT,
BHXH. KPCĐ đã nộp và phải nộp. Đối chiếu số liệu với bảng lương, lập bảng phân bổ
và hạch tốn chi phí tiền lương và các khoản theo lương. Nhập số liệu vào phần mềm
và phản ánh vào sổ Nhật ký chung.
Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm trong việc thanh toán và tình hình thanh
tốn với tất cả các khách hàng cộng thêm phần công nợ phải trả. Sau khi kiểm tra tính
hợp lệ hợp pháp của chứng từ gốc, kế tốn thanh toán viết phiếu thu chi (đối với tiền
mặt), séc, ủy nhiệm chi...(đối với tiền gửi Ngân hàng). Hàng tháng đối chếu công nợ
với khách hàng và các bộ phận có liên quan.
Trang 24


Kế tốn cơng nợ: Có nhiệm vụ theo dõi và ghi chép, phản ánh đầy đủchính xác chi
tiết cơng nợ khách hàng để báo cáo Giám Đốc, cuối tháng lập bảng kê gởi cho từng đối
tác để thu nợ, giảm trừ công nợ và báo cho đối tác khi nhận được tiền.
Kế tốn tổng hợp: Phụ trách về cơng tác tài chính và chịu trách nhiệm cân đối
nguồn tài chính, tham mưu lãnh đạo về công tác đầu tư. Thường xun kiểm tra cơng
việc và các số liệu có liên quan. Giám sát kiểm tra sản phẩm cuối tháng. Lập báo cáo
chi phí và báo cáo tính giá thành.
Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của Công ty, hằng ngày căn cứ vào phiếu thu chi
tiền mặt để xuất quỹ tiền mặt, ghi sở phần thu chi. Sau đó tổng hợp, đối chiếu thu chi
với kế tốn có liên quan.

Hình thức kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung.
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung theo sơ đồ sau :

Chứng từ gốc

Sổ NK đặc biệt

Sổ Nhật ký chung

Sổ Cái

Sổ, thẻ KT chi
tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân
đối phát
sinh TK

Báo cáo tài
chính
Trang 25


×