Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay mua nhà của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.32 KB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
“THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT”

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hồng Trâm

MSSV

: 1723402010163

Lớp

: D17TC03

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn



: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa

Bình Dương, tháng 12/2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
“THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT”

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hồng Trâm

MSSV

: 1723402010163

Lớp

: D17TC03

Khố


: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa

Bình Dương, tháng 12/2020
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu
của người khác. Các dữ liệu thông tin được sử dụng trong bài báo cáo là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời
cam đoan này.
Người cam đoan
Sinh viên

Nguyễn Thị Hồng Trâm

ii


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có thành cơng nào mà không không gắn liền với

những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người
khác. Trong suốt thời gian từ khi học tập ở giảng đường đại học cho đến nay
em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của q thầy cơ gia đình và
bạn bè
Với lịng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cám ơn đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh
Tế Trường Đại Học Thủ Dầu Một đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình
đã truyền đạt vốn kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường
cũng như tạo mọi điều kiện tốt nhất cho bản thân em tiếp xúc với các đơn vị
thực tập và hoàn thành thật tốt báo cáo thực tập của mình
Em xin chân thành cám ơn anh Trưởng phịng và tồn thể các anh chị nhân viên
phòng KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thủ Dầu Một đã tiếp nhận em đến thực tập tại Ngân hàng và giúp đỡ, hướng
dẫn em nhiệt tình trong suốt quá trình thực tập. Cám ơn các anh chị đã giúp đỡ
tận tình và tạo nhiều điều kiện cho em tiếp xúc thực tế với cơng việc và giúp e,
tích lũy được kinh nghiệm và cung cấp những thông tin số liệu cần thiết cho
quá trình thực tập. Tuy nhiên, cũng do hạn chế về thời gian cũng như trình độ,
chuyên đề cũng khơng tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong được sự tham
gia đóng góp ý kiến của thầy cơ và những người quan tâm đến chuyên đề này.

MỤC LỤC
iii


LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
MUA NHÀ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ................................................................................................. 3
1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN................ 3
1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân ............................................ 3

1.1.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ............................................. 3
1.1.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân.............................................. 3
1.1.3.1 Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay ...................................... 4
1.1.3.2 Căn cứ phương thức cho vay ...................................................... 4
1.1.3.3 Căn cứ vào phương pháp đảm bảo khoản vay ............................ 4
1.1.3.4 Căn cứ theo phương thức hoàn trả .............................................. 5
Cho vay trả góp: là loại mà khách hàng phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi
theo định kỳ............................................................................................. 5
1.1.4 Khái quát về cho vay mua nhà của khách hàng cá nhân ................... 5
1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................ 5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ Ở ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............................................................................... 8
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT............................................. 8
2.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...... 8
2.1.1.1 Khái quát về ngân hàng .............................................................. 8
2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và triết lí kinh doanh ................................... 9

iv


2.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thủ Dầu Một ..................................................................................... 10
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................... 10
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức .......................................................................... 11
2.1.2.3 Tổng quan tình hình nhân sự .................................................... 11
2.1.2.4 Tổng quan lĩnh vực hoạt động .................................................. 12
2.1.2.5 Khái quát về hoạt động kinh doanh của BIDV – chi nhánh Thủ
Dầu Một giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................... 13

2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ Ở
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT ..... 15
2.2.1 Khái quát hoạt động cho vay mua nhà đối với khách hàng cá nhân
tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu
Một ........................................................................................................... 15
2.2.1.1 Đối tượng cho vay .................................................................... 15
2.2.1.2 Thủ tục hồ sơ cho vay ............................................................... 15
2.2.2 Quy trình cho vay mua nhà của KHCN tại ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Thủ Dầu Một .................... 17
2.2.3 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một ............................. 22
2.2.3.1 Tình hình dư nợ của BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một ........... 22
2.2.3.2 Tình hình nợ quá hạn của KHCN tại BIDV – Chi nhánh Thủ
Dầu Một ................................................................................................ 23
2.2.3.3 Tình hình thu nợ tại BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một ............ 24
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT BẰNG PHÂN TÍCH
SWOT .......................................................................................................... 26
v


2.3.1 Điểm mạnh ...................................................................................... 26
2.3.2 Điểm yếu ......................................................................................... 27
2.3.3 Cơ hội .............................................................................................. 29
2.3.4 Thách thức ....................................................................................... 29
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ ....................................................... 31
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BIDV – CHI NHÁNH THỦ DẦU
MỘT TRONG 5 NĂM TỚI......................................................................... 31

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT ..................................................... 32
3.2.1 Nhận xét .......................................................................................... 32
3.2.2 Giải pháp và kiến nghị .................................................................... 32
3.2.2.1 Hồn thiện quy trình cho vay.................................................... 32
3.2.2.2 Nâng cao trình độ cán bộ, nhân viên ........................................ 33
3.2.2.3. Tăng cường nâng cấp hoàn thiện sản phẩm cho vay ............... 34
3.2.2.4 Nâng cao cơng tác phịng ngừa nợ q hạn, hạn chế rủi ro trước
và sau khi vay mua nhà ......................................................................... 35
3.2.2.5 Tăng cường Marketing Ngân hàng ........................................... 36
3.2.2.6 Nâng cao chất lượng thu thập thông tin .................................... 36
3.2.2.7 Một số giải pháp khác ............................................................... 37
3.2.2.8 Một số kiến nghị đối với Nhà Nước, Chính Phủ ...................... 37
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 41
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 42

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT
STT
1 BĐS

NỘI DUNG
Bất động sản


2

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

3

BSC

Công ty Cổ phần Chứng Khoán Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam

4

CVTD

Chuyên viên tín dụng

5

GDV

Giao dịch viên

6

KH


Khách hàng

7

KHCN

Khách hàng cá nhân

8

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

9

LĐPQTTD

Lãnh đạo phòng quản trị tín dụng

10

PQLRR

Phịng quản lý rủi ro

11

PQTTD


Phịng quản trị tín dụng

12

QHKH

Quan hệ khách hàng

13

TCTD

Tổ chức tín dụng

14

TMCP

Thương Mại Cổ Phần

15

TSĐB

Tài sản đảm bảo

16

HĐTD


Hoạt động tín dụng

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một ........................................ 13
Bảng 2.2 Tình hình dư nợ của BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một .................. 22
Bảng 2.3 Tình hình nợ quá hạn KHCN tại BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một
giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................... 23
Bảng 2.4 Tình hình thu nợ tại BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một giai đoạn
2017 – 2019 ..................................................................................................... 24

viii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Hệ thống tổ chức của BIDV Chi ..................................................... 11
Hình 2.2 Kết quả kinh doanh của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một
giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................... 14
Hình 2.3 Quy trình cho vay mua nhà tại BIDV– Chi nhánh Thủ Dầu Một ... 17
Hình 2.4 Tình hình thu nợ tại BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một giai đoạn
2017 – 2019 ..................................................................................................... 25

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài

Trong xu thế hội nhập và mở cửa nền kinh tế cùng với sự phát triển của xã
hội về mọi mặt đã tạo ra cho ngành ngân hàng nhiều cơ hội phát triển. Ngân
hàng đã trở thành một ngành nghề tiềm năng và thử thách, thu hút được nhiều
lĩnh vực khác liên quan. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng tiên tiên
và phát triển phong phú và đa dạng từ huy động vốn cho đến cấp tín dụng.
Trong đó cho vay KHCN cũng chiếm một phần tỷ trọng và đem lại thu nhập
cho ngân hàng. Nền kinh tế nước ta ngày một phát triển theo hướng hiện đại
hóa đời sống con người ngày càng nâng cao. Để đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng vấn đề tài chính là điều khơng thể thiếu. Từ các vấn đề về cơ sở vật
chất, hạ tầng tới các vấn đề về trang trải cuộc sống hàng ngày đều được người
tiêu dùng quan tâm. Tuy nhiên, không phải lúc nào không phải lúc nào người
tiêu dùng cũng có đủ khả năng chi trả cho những khoản chi tiêu của mình. Nằm
bắt được thực tế đó, các ngân hàng đã đồng loạt phát triển hoạt động tín dụng
KHCN nhằm tạo điều kiện cho khách hàng thõa mãn các nhu cầu mua sắm của
mình. Bên cạnh đó, Thủ Dầu Một là một thành phố đang trên đà phát triển, đời
sống người dân càng được nâng cao kéo theo đó là nhu cầu đời sống sinh hoạt,
tiêu dùng cũng được nâng cao. Để đáp ứng những nhu cầu trên hoạt động cho
vay KHCN để tài trợ phục vụ nhu cầu cho các cá nhân đã và đang sinh sống tại
Thủ Dầu Một ngày càng trở nên cấp thiết hơn.
Nhận thức được vấn đề và tầm quan trọng của hoạt động này nên quyết
định thực hiện đề tài “Thực trạng và Giải Pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay mua nhà của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một”.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng cho vay mua nhà
đối với KHCN, đặc điểm, vai trò của cho vay KHCN đối với các chủ thể trong
nền kinh tế. Tìm hiểu quy trình, hồ sơ cho vay mua nhà đối với KHCN. Đánh
giá kết quả hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động cho vay mua nhà đối với
KHCN giai đoạn 2017 – 2019 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt
Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một.

1


Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quá trình cho vay mua nhà đối với KHCN, hoạt
động cho vay mua nhà đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một.
Phạm vi nghiên cứu
Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu
Một giai đoạn 2017 – 2019.
Ý nghĩa của đề tài
Về lý luận: Làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về cho vay mua nhà
đối với KHCN.
Về thực tiễn: Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động cho vay mua nhà
đối với KHCN những năm gần đây tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nâng
cao hiệu quả cho vay mua nhà đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển – Chi nhánh Thủ Dầu Một.
Giới thiệu kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay mua nhà đối với KHCN.
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay mua nhà đối với KHCN
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một.
Chương 3: Giải pháp – Kiến nghị

2


CHƯƠNG 1: NHỮNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY MUA NHÀ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN
1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay khách hàng cá nhân là quan hệ cho vay mà Ngân hàng thương
mại chuyển giao về vốn trong một thời gian nhất định từ Ngân hàng thương
mại tới các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng,
đầu tư hay sản xuất kinh doanh.
Nguồn: Lê Thị Mận – Ngiệp vụ ngân hàng thương mại (2014)
1.1.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
 Về mục đích vay: Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh
doanh nhỏ của cá nhân, hộ gia đình.
 Về qui mơ món vay: Các khoản vay của cá nhân thường nhỏ hơn rất nhiều
so với các khoản vay của doanh nghiệp.
 Về hạn mức cho vay: Đối với các hình thức vay, các ngân hàng thường
quy định các hạn mức khác nhau dựa trên giá trị tài sản đảm bảo hoặc nhu cầu
vay hợp lý.
 Đối tượng cho vay: Là các cá nhân và hộ gia đình.
 Về chi phí quản lý: Quy mơ món vay nhỏ và số lượng KHCN nhiều nên
kéo theo các chi phí liên quan đến cho vay thường cao hơn so với KH tổ chức.
 Về rủi ro và tài sản bảo đảm khoản vay: Cho vay KHCN có mức độ rủi
ro lớn và được coi là tài sản rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng.
 Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay KHCN thường cao hơn lãi suất các
khoản cho vay khác của ngân hàng thương mại.
Nguồn: Lê Thị Mận – Ngiệp vụ ngân hàng thương mại (2014)
1.1.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
Hiện nay, có rất nhiều cách phân loại cho vay KHCN dựa vào các căn cứ
khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên thường phân loại theo một
số mục tiêu sau:

3



1.1.3.1 Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay khách hàng cá nhân
bao gồm: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.
 Cho vay tiêu dùng: Là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá
nhân, hộ gia đình như: mua nhà, sửa nhà, mua xe ô tô, du học, chữa bệnh,…
 Cho vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ
sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình như: bổ sung
vốn lưu động, mua sắm tài sản cố định, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, đầu tư kinh doanh chứng khoán, vàng.
1.1.3.2 Căn cứ phương thức cho vay
Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm: cho vay
từng lần, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay theo hạn mức
tín dụng.
 Cho vay từng lần: Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng
và Ngân hàng đều phải làm các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đây
là hình thức cho vay theo món khi khách hàng có nhu cầu.
 Cho vay trả góp: Đây là hình thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng
xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra
để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn vay.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là phương thức cho vay mà Ngân hàng
thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên số
dư tài khoản thanh tốn của khách hàng tới một hạn mức nhất định, trong thời
gian nhất định. Hiện nay, phương thức cho vay này đang được các NHTM thực
hiện ngày càng rộng rãi bởi tính ưu việt của nó.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: Cho vay theo hạn mức tín dụng là
phương pháp cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một
hạn mức tín dụng, duy trì hạn mức cho vay được tính từ thời điểm hạn mức cho
vay bắt đầu có hiệu lực, cho đến thời điểm hạn mức tín dụng đó hết hiệu lực
hoặc hạn mức cho vay khác thay thế.

1.1.3.3 Căn cứ vào phương pháp đảm bảo khoản vay
Theo hình thức này được chia làm 2 loại:
 Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại cho vay mà các khoản vay được
thế chấp bằng một lượng tài sản có thể chuyền đổi thành tiền của chính bên vay
4


hoặc bên thứ ba như máy móc, gia súc, hàng hóa, sản phẩm, bất động sản, động
sản hay thậm chí chính tài sản hình thành từ vốn vay.
 Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: là các khoản vay khơng có tài sản
đảm bảo được xem xét cấp cho khách hàng có uy tín, khách hàng làm ăn thường
xun có lãi, tình hình tài chính lành mạnh, có lịch sử quan hệ tín dụng tốt với các
ngân hàng hoặc các khoản cho vay theo chỉ thị của Chính phủ.
1.1.3.4 Căn cứ theo phương thức hồn trả
Cho vay trả góp: là loại mà khách hàng phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi
theo định kỳ
 Cho vay khơng trả góp: là loại cho vay mà khách hàng được trả toàn
bộ vốn một lần khi đáo hạn
 Cho vay hoàn trả theo u cầu: tức người vay có thể hồn trả nhiều
lần theo khả năng trong thời hạn của hợp đồng.
Nguồn: Lê Thị Mận – Ngiệp vụ ngân hàng thương mại (2014
1.1.4 Khái quát về cho vay mua nhà của khách hàng cá nhân
Cho vay mua nhà là một hình thức cho vay thực hiện trên cơ sở hợp
đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng, trong đó khách hàng sử dụng
tiền vay để mua nhà có trách nhiệm phải hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi theo
qui định trong hợp đồng tín dụng.
Nguồn: Lê Thị Mận – Ngiệp vụ ngân hàng thương mại (2014)
1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để có kiến thức nền tảng và có cơ sở hình thành nên phần cơ sở lí luận chung
cho đề tài của mình, tác giả đã tham khảo tổng hợp một số nghiên cứu trước

như sau:
Hoàng Thị Huyền Trang (2015) trong bài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả
cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Việt Nam – Chi Nhánh Hà Tây” đã cho thấy
ngân hàng TMCP đã có những bước phát triển về các hoạt động cho vay tiêu
dùng điều này là nhờ các khoản cho vay tiêu dùng trong đó có sản phẩm cho
vay mua nhà được đánh giá là đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Bản chất
của cho vay là ứng trước trả dần, là động lực để người vay hiểm thâm thu nhập,
tiết kiệm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ, Với ưu điểm thúc đẩy nền kinh tế, tạo ra
việc làm từ đó tăng thu nhập, tạo khả năng tiết kiểm, mở rộng cơ hội, huy động
5


vốn, phát triển một số sản phẩm dịch vụ Ngân hàng.Với những ưu điểm về lãi
xuất hình thức cho vay nhắm vào nhu cầu cần thiết của KHCN bên cạnh đó
ngân hàng cũng tồn tại một số nhược điểm như thời gian thẩm dịch còn dài, sàn
phẩm chưa đa dạng, chưa tiếp cân đc với khách hàng, chính sách maketing vẫn
chưa thu hút đươc khách hàng, Những giải pháp được tác giả chú trọng như
tăng cường đào tạo nguồn nhân lực, đánh mạnh về mảng marketing, cải thiện
quy trình vay, rút ngằn thời gian vay, nâng cao công tác chăm sóc khách hàng
sau thời gian giải ngân.
Lê Ngọc Hồng Nhung (2013) trong bài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao
hiệu quả cho vay KHCN tại SGD Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN – Chi
nhánh Hà Nội” đã cho thấy ngân hàng TMCP ngoại thương đã có những bước
phát triển tốt về hoạt động cho vay KHCN, điều này là nhờ vào công tác cho
vay, lãi suất linh hoạt mà ngân hàng đưa ra một phần nhờ vào hoạt động cho
vay KHCN đã ra đời góp phần cải thiện nâng cao đời sống nhân dân. Hoạt động
cho vay KHCN giúp đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi tiêu như mua nhà, mua
xe… Nhờ đó người tiêu dùng được hưởng những tiện ích của hàng hóa dịch vụ,
đáp ứng được nhu cầu cấp thiết trước khi họ tích lũy tiền với những ưu điểm
về các hình thức cho vay, mục đích vay nhắm vào những nhu cầu cần thiết của

người tiêu dùng, hồn thiện cho vay các KHCN khơng có tài sản đảm bảo. Bên
cạnh đó, ngân hàng cũng tồn tại một số nhược điểm như thời gian thẩm định
cịn dài, cơng tác quản lí sau giải ngân chưa chặt chẽ, những giải pháp được tác
giả chú trọng bao gồm nhóm giải pháp là tăng cường hoạt động marketing vs
KHCN, tập trung đào tạo nguồn nhân lực hoạt động cho vay đối với KHCN,
hiện đại hóa cơ sở vật chất cơng nghệ ngân hàng.
Lê Nguyên Thảo (2012) trong bài nghiên cứu “Giải pháp đẩy mạnh hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
– Quận Cẩm Lệ TP Đà Nẵng” đã cho thấy Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nơng Thơn đã có những bước phát triển về các sản phẩm của hoạt động
cho vay tiêu dùng, điều này là nhờ vào hoạt động mở rộng cho vay tiêu dùng,
hồn thiện chính sách thu hút được khá lớn lượng khách hàng tập trung và cá
nhân hộ gia đình có khả năng thanh tốn nợ, thường xun đa dạng hóa cơ cấu
sản phẩm cho vay nhằm thu hút khách hàng, và phát triển cho ra đời các sản
phẩm cho vay tiêu dùng mới phù hợp với những nhu cầu của khách hàng. Với
các ưu điểm linh hoạt các mức cho vay với từng đối tượng khách hàng, cơng
tác xử lí nợ xấu được quản lí chặt chẽ. Bên cạnh đó ngân hàng cũng tồn tại một
6


số nhược điểm như sản phẩm chưa được đa dạng các sản phẩm dịch vụ chưa
được tiếp cận đến với khách hàng chính sách marketing cịn lỏng lẽo chưa có
được sự chú ý của khách hàng, Những giải pháp được tác giả chú trọng bao
gồm các nhóm giải pháp linh hoạt hạn mức cho vay đối với từng khách hàng,
xử lí nợ xấu, tăng cường đào tạo và nâng cao năng lực nghiệp vụ của cán bộ,
cải thiện quy trình, quy chế vay hợp lí, rút ngắn thời gian giao dịch, tăng cường
hoạt động marketing với các sản phẩm vay.
Nguyễn Thị Thanh Hương (2009) trong bài nghiên cứu “Giải pháp mở rộng
hoạt động cho vay mua nhà tại NH Techcombank – Chi nhánh Láng Hạ” đã
cho thấy ngân hàng Techcombank đã có những bước phát triển vượt trội về

hoạt động cho vay mua nhà, điều này là nhờ công tác quản lí, quảng bá sản
phẩm tích cực tiếp cận gần nhất đối tượng khách hàng có nhu cầu vay vốn với
những ưu điểm như hình thức cho vay, lãi suất cho vay linh hoạt, nắm bắt tốt
nhu cầu vay của khách hàng. Bên cạnh đó ngân hàng tồn tại một số nhược điểm
như thủ tục quy trình vay cịn tốn thời gian, sản phẩm cho vay còn chưa phong
phú, phạm vi cho vay còn hẹp đa số chủ yếu khách hàng trong địa bàn. Những
giải pháp được tác giả chú trọng bao gồm xây dựng và hoàn thiện tốt sản phẩm
cho vay, đa dạng hóa các phương thức cho vay, đẩy mạnh cơng tác marketing,
nâng cao trình độ chun mơn, phong cách phục vụ của cán bộ nhân viên.
Nguyễn Thị Uyên Phượng (2015) trong bài nghiên cứu “Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP công thương Việt
Nam – Chi nhánh Đồ Sơn” đã cho thấy NHTM đã có những bước phát triển
vượt trội về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng điều này là nhờ vào
động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đã góp phần nâng cao đời sống của người
dân. Với những ưu điểm lãi suất linh hoạt hạn mức vay vốn phù hợp với từng
đối tượng khách hàng, cơng tác quản lí khách hàng sau giải ngân khá chặt chẽ
bên cạnh đó ngân hàng cũng tồn tại một số nhược điểm thủ tục vay vốn còm
rườm rà, khắt khe, thời hạn làm thủ tục vay vốn còn dài, quảng bá sản phẩm
cho vay chưa thực sự thu hút khách hàng những giải pháp được tác giả chú
trọng bao gồm các giải pháp: định hướng mở rộng phạm vi khách hàng, đa dạng
hóa sản phẩm cho vay, nâng cao chất lượng sản phẩm, rút ngắn thời gian làm
thủ tục cho vay, đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng, nâng cao khả năng
giao tiếp, nâng cao trình độ chuyên mơn của cán bộ tín dụng.

7


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ Ở
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THỦ DẦU MỘT
2.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2.1.1.1 Khái quát về ngân hàng
Tên gọi ngân hàng: Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển (tên gọi tắt
BIDV).
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam.
Địa chỉ trụ sở chính: Tháp BIDV số 35 phố Hàng Vơi, phường Lý Thái
Tổ, quận Hoàng Kiếm, Hà Nội.
Được thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là ngân hàng thương mại lâu đời
nhất Việt Nam.
Số điện thoại: 024 2220 0588
Số Fax: 024 2220 0399
Website: bidv.com.vn
Email:
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là ngân hàng thương
mại nhà nước lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản và doanh
thu năm 2016 và là doanh nghiệp lớn thứ tư Việt Nam theo báo cáo
của UNDP năm 2007 BIDV thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt,
được tổ chức theo mô hình Tổng cơng ty Nhà nước. BIDV hợp tác kinh doanh
với hơn 800 ngân hàng trên thế giới. Trong hệ thống ngân hàng Việt Nam,
BIDV có vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế – xã hội. BIDV có hệ
thống chi nhánh ở hầu hết các tỉnh thành, trong đó mạng lưới giao dịch khá dày
ở các địa bàn phát triển như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà
Nẵng, Phú Quốc, Nha Trang, Cần Thơ, Sa Pa...
Trong quá trình hoạt động của mình, BIDV đã nhiều lần đón tiếp lãnh
đạo Đảng và Nhà nước đến thăm và làm việc (như Tổng Bí thư, Chủ tịch Quốc
hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, Tổng thống
Nga,...).Ngân hàng được xếp hạng thứ 13 (thứ 3 trong các ngân hàng
8



sau Vietcombank và Techcombank) trong danh sách những nơi làm việc tốt
nhất Việt Nam vào năm 2018.
Ngân hàng BIDV có 127 chi nhánh và trên 600 điểm mạng lưới, 1.300
ATMPOS tại 63 tỉnh /thành phố trên toàn quốc. Là hiện diện thương mại tại
nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc,…
Phi ngân hàng gồm các cơng ty Chứng khốn Đầu tư (BSC), Cơng ty Cho th
tài chính, Cơng ty Bảo hiểm Đầu tư (BIC).
BIDV là ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam trong 5 năm liên tiếp 2015
– 2019 được bình chọn bởi THE ASIAN BANKER.
Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu nhất Việt Nam trong 3 năm 2016 – 2018 do
hiệp hội ngân hàng Việt Nam và tập đoàn dữ liệu Quốc tế IDG bình chọn.
2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và triết lí kinh doanh
Tầm nhìn:
Trở thành một Tập đồn tài chính ngân hàng dẫn đầu Việt Nam, ngang
tầm khu vực, hiện đại, đa năng, hiệu quả cao. Với bao nhiêu năm chinh chiến
cũng như sự nỗ lực không ngừng nghỉ của mình, BIDV ln xứng đáng trở
thành một doanh nghiệp cốt cán, đi đầu trong mọi hoạt động toàn ngành ngân
hàng. Và thậm chí trong tương lai khơng xa, tầm nhìn BIDV chính là phát triển
tồn diện thương hiệu, quy mơ, chun nghiệp hóa cơng tác quản lý để có thể
vươn ra thị trường quốc tế, làm vẻ vang thương hiệu tài chính nước nhà. Hơn
thế nữa BIDV ln chú trọng việc làm hài lòng các khách hàng của mình mang
đến cho họ sữ trải nghiệm tuyệt vời khi sử dụng các dịch vụ tại nơi đây. Cùng
với sự “thay da đổi thịt” từng ngày của đất nước, BIDV bắt đầu chuyển mình
phát triển và thực hiện thành cơng trong nhiệm vụ cho vay theo kế hoạch nhà
nước.
Với tầm quan trọng và ảnh hướng lớn trong toàn ngành ngân hàng,
thương hiệu BIDV là một tài sản có giá trị, cần có chiến lược phát triển tổng
thể và dài hạn. Trong phương án tái cơ cấu BIDV đến năm 2020, tầm nhìn đến

năm 2030, BIDV đã quyết tâm đầu tư phát triển thương hiệu tồn diện, chun
nghiệp hóa cơng tác quản trị phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh và đưa
thương hiệu vươn ra quốc tế.
Sứ mệnh:
BIDV luôn đồng hành, chia sẻ và cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng
hiện đại tốt nhất, cam kết mang lại giá trị cốt lỗi tốt nhất tạo lập môi trường làm
việc chuyện nghiệp, thân thiện, cô hội phát triển nghề nghiệp vì lợi ích xứng đáng.
BIDV là ngân hàng tiên phong các hoạt động phát triển cộng đồng.
9


BIDV luôn chú trọng tương lai phát triển của khách hàng, vì vậy ngân
hàng này ln lấy sự sẻ chia, sự đồng hành cho các khách hàng của mình một
cách chất lượng nhất. Đối với nội bộ doanh nghiệp, BIDV ln sẵn sàng thay
đổi, điều chỉnh, phát triển các chính sách, quy chế, môi trường làm việc hiệu
quả và chuyên nghiệp nhất để có thể đáp ứng được nhu cầu cấp thiết của quý
khách hàng, thúc đầy tương lai cho các thành viên, cán bộ từ trên xuống dưới.
Đó cũng chính là sứ mệnh của BIDV.
Trong suốt hơn một thế kỷ qua, BIDV ln xây dựng hình ảnh của một tập
đồn gắn liền với sự cơng bằng, liêm chính và đáng tin cậy trên tồn cầu. Danh
tiếng và uy tín của tập đoàn ngày càng được được củng cố nhờ cam kết mang lại
các dịch vụ cao cấp nhất, chất lượng tồn cầu cho khách hàng, với tâm thức ln
mang lại những điều tốt đẹp nhất đến cho tất cả khách hàng của mình.
Triết lý kinh doanh:
BIDV hiểu rằng tương lai của khách hàng bắt đầu từ ngày hôm nay. Kế
thừa những thành quả từ quá khứ, bằng cách nỗ lực vươt qua giới hạn của chính
mình, thấu hiểu nhu cầu của khách hàng, BIDV cam kết nỗ lực đáp ứng một
cách hiệu quả nhất những nhu cầu tài chính đa dạng của khách hàng ngay trong
hiện tại. Nhờ đó, khách hàng có sẽ có được nền tảng cho cuộc sống tốt đẹp hơn
ngay từ ngày hôm nay. Trong suốt hơn một thế kỷ qua, BIDV ln xây dựng

hình ảnh của một tập đồn gắn liền với sự cơng bằng, liêm chính và đáng tin
cậy trên tồn cầu. Danh tiếng kinh doanh và uy tín của tập đồn ngày càng được
được củng cố nhờ cam kết mang lại các dịch vụ cao cấp nhất, chất lượng toàn
cầu cho khách hàng, với tâm thức luôn mang lại những điều tốt đẹp nhất đến
cho tất cả khách hàng của mình.
2.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Thủ Dầu Một
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV chi
nhánh Thủ Dầu Một là một phịng giao dịch thuộc chi nhánh Bình Dương. Địa
chỉ 37 Yersin, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương. Vào tháng
04/2015 Ngân hàng được nâng cấp từ Phòng Giao Dịch thành Chi nhánh Thủ
Dầu Một và bắt đầu hoạt động độc lập. Ngân hàng Thương mại cổ phần và đầu
tư phát triển Việt Nam BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một chính thức đi vào hoạt
động ngày 01/04/2015.
SĐT: 0247 328 2423
10


Với quy mô là chi nhánh hỗn hợp, định hướng là ngân hàng bán lẻ, BIDV
Chi nhánh Thủ Dầu Một thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng
cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích nhằm đáp ứng nhu cầu
khách hàng cá nhân và doanh nghiệp địa bàn.
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức
Sơ đổ cơ cấu tổ chức
PHÒNG QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG

PHÒNG QHKH
CÁ NHÂN


PHÒNG QUẢN LÝ
RỦI RO
PHỊNG QUẢN TRỊ
TÍN DỤNG
TỔ QUẢN LÝ VÀ
DỊCH VỤ KHO QUỸ

PHỊNG QUẢN LÝ
NỘI BỘ

BAN
GIÁM
ĐỐC

PHỊNG GIAO DỊCH
KHÁCH HÀNG

TỔ TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ
TỔ KẾ TỐN
TÀI CHÍNH

KHỐI TRỰC
THUỘC

Hình 2.1 Hệ thống tổ chức của BIDV Chi nhánh Thủ Dầu Một
(Nguồn phòng nhân sự BIDV chi nhánh Thủ Dầu Một)
2.1.2.3 Tổng quan tình hình nhân sự

Nguồn nhân sự là một trong những nguồn lực quan trọng quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của bất kì một doanh nghiệp nào. Vì vậy nguồn nhân lực
ln là mối quan tâm hàng đầu. Vì thế ngân hàng BIDV Chi nhánh Thủ Dầu
Một luôn tiếp tục hồn hiện chính sách triển khai các dự án nhằm cải tiến hệ
thống tập trung tuyển chọn phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao,
11


ln tạo ra các chính sách thu hút tuyển dụng nguồn nhân lực, các hoạt động
đào tạo và chính sách giữ chân nguồn nhân lực tài năng.
2.1.2.4 Tổng quan lĩnh vực hoạt động
Địa bàn hoạt động: Mong muốn đáp ứng nhu cầu cho người dân và nhằm
tạo thuận lợi cho việc giao dịch của một số khách hàng cá nhân, khách hàng
vãng lai, một số doanh nghiệp cá nhân hoạt động trên địa bàn Thành phố Thủ
Dầu Một.
Phương thức hoạt động: Thực hiện tất cả các hoạt động nghiệp vụ ngân
hàng như vây vốn, gửi tiết kiệm, mở thẻ, thu thuế, giải ngân, cho vay tín dụng
và một số hoạt động kinh doanh có liên quan theo luật của các tổ chức tín
dụng và theo điều lệ tổ chức hoạt động của BIDV.
Các sản phẩm dịch vụ:
 Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các
loại tiền gửi khác.
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động
vốn trong nước và nước ngoài theo qui định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và quy định của pháp luật.
 Huy động vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức thuộc mọi
thành phần kinh tế dười nhiều hình thức.
 Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VNĐ và đồng ngoại tệ.
 Cho vay đối với cá nhân (Tín dụng cá nhân) và doanh nghiệp (Tín dụng
doanh nghiệp) ngắn hạn, trung dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.

 Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
 Cung ứng các phương tiện và dịch vụ thanh tốn.
 Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua, bán các công cụ chuyển
nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
 Đại lý ủy thác cấp vốn, cho vay từ các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
qua Chính phủ, các nước và tổ chức tài chính tín dụng nước ngồi đối với các
doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam.
12


 Đầu tư dưới hình thức hùn vốn liên doanh liên kết với các tổ chức kinh
tế tài chính tín dụng trong và ngoài nước.
 Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền nhanh, thanh toán trong nước qua
mạng internet và thanh tốn Quốc tế qua mạng thanh tốn tồn cầu SWIFT.
 Đại lý thanh tốn thẻ tín dụng Quốc tế: VISA, MASTER Card, ATM,
cung cấp Séc đi du lịch,….
 Thực hiện các dịch vụ ngân quỹ: thu hồi ngoại tệ, thu hồi ngân phiếu
thanh toán.
 Kinh doanh ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh.
2.1.2.5 Khái quát về hoạt động kinh doanh của BIDV – chi nhánh Thủ Dầu
Một giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.1 Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một
(ĐVT: tỷ đồng)
CHỈ TIÊU

Chênh lệch
2017


2018

2019

2017/2018
Số tiền

Tỷ lệ

Chênh lệch
2018/2019
Số tiền

Tỷ lệ

Doanh thu

132,909 239,051 371,564 106,142 79,9% 132,513 55,4%

Chi phí

108,643 211,713 318,338 103,079 94,9% 106,625 50,4%

Lợi nhuận 24,275
trước thuế

27,338

53,226


3,063

12,6% 25,888

94,7%

Thuế

4,855

5,468

10,645

613

12,6% 5.178

94,7%

Lợi nhuận
ròng

19,420

21,870

42,581

12,6%


94,7%

2.450

20.710

(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một 2016 – 2019)
13


400,000
350,000
300,000
250,000
200,000
150,000
100,000
50,000
0
DOANH THU

CHI PHÍ
2017

2018

LỢI NHUẬN
RỊNG
2019


Hình 2.2 Kết quả kinh doanh của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một
giai đoạn 2017 – 2019
(Nguồn: BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một)
Qua 3 năm hoạt động, kết quả kinh doanh của BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu
Một cho ta thấy. Doanh thu của chi nhánh không ngừng gia tang qua các năm,
cụ thể: Năm 2017 tăng 106,142 tỷ đồng so với cuối năm 2016, tốc độ tang
trưởng 79,9%, năm 2018 tăng 132,513 tỷ đồng so vối cuối năm 2017 tốc độ
tang trưởng 55,4%.
Do hoạt động mở rộng kinh doanh hằng năm của chi nhánh nên tổng chi
phí mỗi năm đều tăng, cụ thể: năm 2017 tăng 103,079 tỷ đồng so với cuối năm
2016, năm 2018 tăng 106,625 triệu đồng so với cuối năm 2017. Lợi nhuận ròng
của chi nhánh tăng trưởng nhanh qua các năm, cụ thể: Năm 2017 tăng 2,450 tỷ
đồng so với cuối năm 2016, tốc độ tăng trưởng 94,7%.
Nhìn chung giai đoạn 2017 – 2019 ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu
Một đã thực hiện tốt công tác giảm chi phí trong hoạt động, cụ thể đã giảm từ
mức 94,9% giai đoạn 2017 – 2018 xuống 44,5% đạt 50,4% giai đoạn 2018 –
2019. Thực hiện tốt việc giảm chi phí trong khi doanh thu của chi nhánh vẫn
tăng trưởng tốt nên lợi nhuận ròng đã tăng trưởng mạnh giai đoạn 2018 – 2019
đạt mức 94,7% tăng 8,1% so với giai đoạn 2017 – 2018. Nhìn chung, kết quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một qua 3
năm 2017 - 2019 tăng đều qua các năm như thu nhập, chi phí, lợi nhuận đều
14


tăng trong năm 2018 và tiếp tục tăng vào năm 2019. Việc tăng qua các năm này
mang ý nghĩa tích cực cho nên ngân hàng BIDV – Chi nhánh vẫn và đang cố
gắng xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp hơn với thị trường để làm sao
tăng thu nhập, lợi nhuận và giảm thiểu chi phí tối đa nhất để mang lại hiệu quả
tốt đa trong kinh doanh của ngân hàng.

2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ Ở ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH THỦ DẦU MỘT
2.2.1 Khái quát hoạt động cho vay mua nhà đối với khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển BIDV – Chi nhánh Thủ Dầu Một
2.2.1.1 Đối tượng cho vay
Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: thường xuyên sinh sống hoặc làm việc
trên cùng địa bàn hoặc các địa bàn giáp ranh vay nhu cầu nhà ở tại địa bàn Chi
nhánh cho vay. Là người đứng tên hoặc bố, mẹ, chồng, vợ, con hoặc anh, chị,
em ruột của người đứng tên sẽ đứng tên sở hữu nhà ở quyền sử dụng đất được
BIDV cho vay phục vụ nhu cầu nhà ở.
Cá nhân có quốc tịch nước ngồi: Khách hàng cá nhân có quốc tịch nước
ngoài phải thuộc đối tượng được phép sinh sống làm việc và mua nhà tại Việt
Nam theo quy định pháp luật của Việt Nam.
Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
Có vốn tự có tối thiểu để mua nhà là: 30% giá trị nhà ở thu nhập thấp
theo thỏa thuận với chủ đầu tư dự án nhà ở thu nhập thấp nếu khách hàng vay
vốn mua nhà ở thu nhập thấp trả một lần, 20% giá trị nhà ở thu nhập thấp theo
thỏa thuận với chủ đầu tư dự án nhà ở thu nhập thấp nếu khách hàng vay vốn
mua nhà ở thu nhập thấp trả góp.
Có khả năng tài chính, phương án trả nợ phù hợp với thời gian cam kết
trả nợ ngân hàng.
2.2.1.2 Thủ tục hồ sơ cho vay
Hồ sơ vay mua nhà tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thủ Dầu Một bao gồm:
 CMND/Hộ chiếu
 Giấy chứng nhận tình trạng hơn nhân, hoặc giấy chứng nhận độc thân
(nếu có)
15



×