Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Báo cáo thực tập: PHÂN TÍCH WEBSITE TIN TỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.32 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI H KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên thực hiện:
Ngành: Công nghệ thông tin
Lớp: UD24.05

Hà Nội - Năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:

Phân tích website tin tức
Sinh viên thực hiện :
Ngành

: Cơng nghệ thông tin

Lớp

: UD24.05

Hà Nội - Năm 2023

2



2


3

3


MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, Công nghệ Thông tin là
một trong những ngành có vị thế dẫn đầu và có vai trị rất lớn trong sự phát triển chung đó.
Các ứng dụng của công nghệ thông tin được áp dụng trong mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa
học cũng như trong mọi lĩnh vực của đời sống. Là một phần của Công nghệ thơng tin,
Cơng nghệ web đang có được sự phát triển và phổ biến rất nhanh bởi những lợi ích mà nó
mang lại cho cộng đồng là rất lớn.
Bằng việc lựa chọn và thực hiện đề tài “Phân tích website tin tức”, Website mang lại
cho các bạn yêu môn đống đá rất nhiều lợi ích như: thơng tin các trận bóng đá, các bình
luận hàng đầu của chun gia, thơng tin chuyển nhượng cầu thủ ...

4

4


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THIẾT KẾ WEBSITE

1.1 Tổng quan ngôn ngữ PHP
1.1.1 Giới thiệu ngôn ngữ PHP
PHP ( PHP: Hypertext Preprocessor) là một ngơn ngữ lập trình kịch bản hay một

loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn
mở, dùng cho mục đích tổng qt.
Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa
cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời
gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh
chóng trở thành một ngơn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.
Thẻ <?php và thẻ ?> sẽ đánh đấu sự bắt đầu và sự kết thúc của phần mã PHP qua đó máy
chủ biết để xử lý và dịch mã cho đúng. Đây là một điểm khá tiện lợi của PHP giúp cho việc
viết mã PHP trở nên khá trực quan và dễ dàng trong việc xây dựng phần giao diện ứng
dụng HTTP.
1.1.2 Ưu điểm của PHP
Với PHP, bạn có thể viết ra nhiều kiểu ứng dụng có mơ hình tương tác khác nhau
như thơng qua website (HTTP Request – Response), thông qua Command Line Interface –
CLI (ShellBatch processing…), Web Service (SOAP, REST…), thông qua ứng dụng
Desktop (PHP-GTK)…. Giống như các công nghệ web khác, PHP là một ngơn ngữ phía
Server, có nghĩa là code của bạn sẽ được triển khai và thực thi trên Server.
Mới ra đời gần 15 năm nhưng PHP đã có sự phát triển nhanh chóng và chóng mặt.
Có thể chỉ ra đây một số ứng dụng nổi tiếng viết bằng PHP như: Yahoo, Facebook,
Wikipedia, Digg, Joomla, WordPress…Sự phổ biến của PHP trong xây dựng web đã làm
cho ngày càng nhiều website triển khai bằng PHP. Một số dạng web tiêu biểu có thể viết
bằng PHP là : Social Network, Message Board (Forum, Guestbook, Blog…), CMS

(Content Management System), E-Commerce, Multimedia (Image Gallery, Music,
Video…), Web Mail, IM (Instant Message), Office tools…
Với những nhà phát triển ứng dụng Web, PHP bộc lộ những ưu điểm sau đây :
Mã nguồn mở
- Có lẽ nhiều bạn cũng biết PHP là một sản phẩm mã nguồn mở (Open-source) nên việc
cài đặt và tùy biến PHP là miễn phí và tự do.

5


5


- Vì có ưu thế nguồn mở nên PHP có thể được cài đặt trên hầu hết các Web Server
thông dụng hiện nay như Apache, IIS…
Tính Cộng đồng của PHP
- Là một ngôn ngữ mã nguồn mở cùng với sự phổ biến của PHP thì cộng đồng PHP
được coi là khá lớn và có chất lượng.
- Với cộng đồng phát triển lớn, việc cập nhật các bản vá lỗi phiên bản hiện tại cũng như
thử nghiệm các phiên bản mới khiến PHP rất linh hoạt trong việc hồn thiện mình.
- Cộng đồng hỗ trợ, chia sẽ kinh nghiệm của PHP cũng rất dồi dào. Với rất nhiều diễn
đàn, blog trong và ngồi nước nói về PHP đã khiến cho q trình tiếp cận của người tìm
hiểu PHP được rút ngắn nhanh chóng.
Thư viện phong phú
- Ngồi sự hỗ trợ của cộng đồng, thư viện script PHP cũng rất phong phú và đa dạng.
Từ những cái rất nhỏ như chỉ là 1 đoạn code, 1 hàm (PHP.net…) cho tới những cái lớn hơn
như Framework (Zend, CakePHP, CogeIgniter, Symfony…) ,ứng dụng hoàn chỉnh
(Joomla, WordPress, PhpBB…)

- Với thư viện code phong phú, việc học tập và ứng dụng PHP trở nên rất dễ dàng và
nhanh chóng. Đây cũng chính là đặc điểm khiến PHP trở nên khá nổi bật và cũng là
nguyên nhân vì sao ngày càng có nhiều người sử dụng PHP để phát triển web.
Hỗ trợ kết nối nhiều hệ cơ sở dữ liệu
- Nhu cầu xây dựng web có sử dụng cơ sở dữ liệu là một nhu cầu tất yếu và PHP cũng
đáp ứng rất tốt nhu cầu này. Với việc tích hợp sẵn nhiều Database Client trong PHP đã làm
cho ứng dụng PHP dễ dàng kết nối tới các hệ cơ sở dữ liệu thông dụng.
- Việc cập nhật và nâng cấp các Database Client đơn giản chỉ là việc thay thế các
Extension của PHP để phù hợp với hệ cơ sở dữ liệu mà PHP sẽ làm việc.
- Một số hệ cơ sở dữ liệu thông dụng mà PHP có thể làm việc là: MySQL, MS SQL,

Oracle, Cassandra…
Lập trình hướng đối tượng
- Ngày nay, khái niệm lập trình hướng đối tượng (OOP) đã khơng cịn xa lạ với lập trình
viên. Với khả năng và lợi ích của mơ hình lập trình này nên nhiều ngơn ngữ đã triển khai
để hỗ trợ OOP.

6

6


- Từ phiên bản PHP 5, PHP đã có khả năng hỗ trợ hầu hết các đặc điểm nổi bật của lập
trình hướng đối tượng như là Inheritance, Abstraction, Encapsulation, Polymorphism,
Interface, Autoload…
- Với việc ngày càng có nhiều Framework và ứng dụng PHP viết bằng mơ hình OOP
nên lập trình viên tiếp cận và mở rộng các ứng dụng này trở nên dễ dàng và nhanh chóng.
Tính Bảo mật
- Bản thân PHP là mã nguồn mỡ và cộng đồng phát triển rất tích cực nên có thể nói PHP
khá là an toàn.
- PHP cũng cung cấp nhiều cơ chế cho phép bạn triển khai tính bảo mật cho ứng dụng
của mình như session, các hàm filter dữ liệu, kỹ thuật ép kiểu, thư viện PDO (PHP Data
Object) để tương tác với cơ sở dữ liệu an toàn hơn.
- Kết hợp với các kỹ thuật bảo mật ở các tầng khác thì ứng dụng PHP sẽ trở nên chắc
chắn hơn và đảm bảo hoạt động cho website.
Khả năng mở rộng cho PHP
- Bằng việc xây dựng trên nền ngôn ngữ C và là mã nguồn mở nên khả năng mở rộng
cho ứng dụng PHP có thể nói là khơng có giới hạn.
- Với thư viện phong phú và khả năng mở rộng lớn, ứng dụng PHP có thể tương tác với
hầu hết các loại ứng dụng phổ biến như xử lý hình ảnh, nén dữ liệu, mã hóa, thao tác file
PDF, Office, Email, Streaming…

- Bạn hồn tồn có thể tự xây dựng cho mình các Extension để tối ưu, bổ sung các chức
năng cho PHP cũng như tối ưu luôn Core của PHP để phục vụ cho các mục đích mở rộng
website của mình.

1.2 Khảo sát hiện trạng Website Tin tức
1.2.1 Mục đích, yêu cầu của trang web
Sau khi được học và tìm hiểu về ngơn ngữ PHP, bằng khả năng thực tế có được,
nhóm em đã xây dựng Website tin tức, đây là trang web sẽ giới thiệu những tin tức mới
hằng ngày.

*
Qua nghiên cứu tìm hiểu về các website có trên mạng như
, , ,

7

7


, nhóm em đã rút ra được một số nhận
xét sau:
- Đối với trang Dantri.com.vn thì có một số đặc điểm sau:
 Thông tin đa dạng từ nhiều lĩnh vực như văn hoá, xã hội, sức khoẻ,
thể thao, địên ảnh, giải trí… ở trong và ngồi nước.
 Các thơng tin được cập nhật liên tục, cho phép chúng ta xem theo
chủ đề, theo ngày tháng trước đấy…
 Màu sắc hài hoà, các chức năng rõ ràng dễ sử dụng…
 Bên cạnh đó cũng có những bài viết, những tin tức tồn tại rất lâu
ngày.
- Đối với trang vnexpress.net:

 Giao diện khơng chứa đầy các hình ảnh và bài viết như trang
Dantri, nhưng có các đầy đủ các Listbox để đọc giả lựa chọn.
 Hình ảnh khơng đẹp mắt như trang Dân trí..
*
Qua phỏng vấn một số độc giả hay tham gia vào các trang tin tức, đa số
độc giả khi muốn xem tin tức nào đấy thường vào trang Dân trí. Vì họ có thể tìm kiếm
thơng tin nhanh chóng, có hình ảnh minh họa, thơng tin đa chủng loại…
*
Qua Khảo sát và tham khảo ý kiến bạn đọc, Nhóm chứng Em quyết định sẽ
xây dựng Một Website tin tức tựa trang Dân trí của Việt Nam.
1.2,2 Yêu cầu của hệ thống.
o Nguồn thông tin đa dạng và sống động
o Giao diện trang web thân thiện, dễ nhìn, dễ sử dụng, màu sắc hài hịa
o Thơng tin được cập nhật và sửa đổi thường xuyên.

Chương 2. THỰC TRẠNG WEBSITE VÀ THIẾT KẾ CHỨC NĂNG

2.1 Yêu cầu chi tiết về website
o Hiển thị các danh mục.
o Hiển thị chi tiết về thơng tin có trong danh mục.
8

8


o Hiện thị kết quả của đăng ký, đăng nhập.
o Hiện thị được các thông tin mới diễn ra hàng ngày.


Đối với người truy cập Website với chức năng User.

o Cho phép đăng ký thành viên.
o Cho phép đăng ký làm cộng tác viên.
o Cho phép xem tin tức.
o Cho phép Post các bài viết .



Đối với người quản trị
o

Quản lý các user: xoá, sửa, nhập thêm User, Admin.

o Cập nhật mới các thông tin liên quan, sửa thông tin , xố thơng tin.
o Kiểm tra, chỉnh sửa các bài Post lên của user và sau đó đăng bài.
o Hiển thị thơng tin lên theo nhóm tin, chun mục.

9

9


2.2 MƠ HÌNH NGHIỆP VỤ
a.

Biểu đồ ngữ cảnh.
u cầu quản lý
Hệ thống
Website

Admin


Quản lý chung

Yêu cầu
User

Chấp nhận/ không

Qua biểu đồ mức khung cảnh ta thấy: User gửi yêu cầu đến quản lý, Admin là
người trực tiếp quản lý trang Web sẽ xử lý yêu cầu đó và cấp phép có hoặc không đối với
User.
b.
Biểu đồ phân rã chức năng.
Mô tả các chức năng.
Danh sách các chức năng yêu cầu của Website tin tức:
 Đầu ra:
o Hiển thị thông tin
o Hiện thị thông tin theo chủ đề.
o Thông tin hiển thị theo khn có sẵn.
 Đầu vào:
o Quản lý thơng tin
o Cập nhật thơng tin ( Sửa, xóa, thêm mới) theo chủ đề
o Nhập thông tin và quản lý thông tin theo khn có sẵn.
o Thống kê tin tức, liên hệ, phân phát quyền quản trị.

Phân tích chức năng:
* Khn thơng tin:
- ID_Bài viết: Là khóa, số ký tự từ 5 – 10. Đảm bảo tính duy nhất của thơng tin.
- Tên bài viêt: Không được để rỗng, Số ký tự từ 50 – 100. Mục tiêu là hiện thị tiêu
đề.


10

10


- Trường ảnh: Có thể được để rỗng. Thể hiện hình ảnh minh họa của bản tin (nếu
có).
-Tóm tắt: Khơng được để rỗng, Số ký tự từ 50 – 200, thể hiện nội dung một phần
bài viết.
- Nội dung chính: Không được để rỗng. Số ký tự từ 50 – 500. Thể hiện nội dung
căn bản trong bản tin khi người đọc khơng có khả năng đọc tồn bộ bản tin vẫn
hiểu được phần cốt lõi của bản tin.
- Trường trạng thái: hiển thị trạng thái của bài viết (1- Hiển thị or 0- Không hiển
thị).
- Trường loại tin: Dùng đưa bài viết vào đúng danh mục lọa tin sắp xếp.
- Trường ID_Cộng tác viên: Là thuộc tính duy nhất, dùng tính số lượng các bài mà
cộng tác viên đã đăng, có thế dùng để tính luận bút.
* Update thơng tin:
Cho phép sửa xóa các thành phần phụ trong cơ sở dữ liệu mà khơng cho sưa đổi trường
khóa.
* Xóa thơng tin: Có thể xóa theo chủ đề hoặc một nhóm chủ đề.
- Xóa theo chủ đề (Xóa loại tin).
- Xóa theo bản tin (Bài viết nào đó).
-

Xóa cộng tác viên.

-


Xóa user.

* Thống kê thơng tin:
- Số lượng bản tin trong Website.
- Số lượng bản tin trong từng chủ đề
- Số lượng bản tin của cùng một tác giả.
- Số lượng bản tin trong cùng một ngày.
- Số lượng bản tin cùng nói về một vấn đề nào đó.
* Liên hệ: (Liên hệ của người đọc vào Website)
-

Người đọc phản ánh qua Website cho phép họ gửi nội dung vào website hoặc
gửi vào cơ sở dữ liệu.

-

Cho phép người đọc nhập thông tin cá nhân: Tên, tuổi, Email để khảng định
chính xác người đó, số điện thoại di động.

-

Quy định nội dung phải tránh những cụm từ không lành mạnh hoặc những cụm
từ theo quy định của Website.

11

11


-


Giới hạn số từ ngữ đưa lên. Nếu nói nhiều về một vấn đề gì đó, người quản trị
đưa vào CSDL là nội dung bi cấm. Khi người đọc gõ nội dung đó sẽ có thơng
báo: Nội dung này bị cấm.

* Chức năng hiện thị thơng tin
-

Giao diện đẹp, thích hợp với loại thông tin đăng tải

-

Cách hiện thị thông tin theo Dân trí.

- Người quản trị: Admin.
Chức năng login: Đảm bảo tính bảo mật cho tồn bộ hệ thồng chỉ có người có
quyền Amin mới tham gia vào chức năng này như người quản trị toàn bộ hệ thống (Nhập,
sửa, xóa, xem bài viết thành viên, quản lí tài khoản người sử dụng, tìm kiếm nhanh)
Admin

Hệ thống WebSite

Xem bài viết

Quản lý User

Tìm kiếm

- Thành viên WebSite: Dành cho User khi đăng nhập vào (Xem tin tức, gửi bài
viết…).

User

Hệ thống Website

12

Gửi bài viết

12

Tìm kiếm


c.

Biểu đồ luồng dữ liệu.
 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.( Mức 0 )

Amin
Quản trị HT

User

Trang chủ

Tìm kiếm
Phân quyền

Sửa đổi tin


Thông tin cập nhật

Thông
cậpđồ
nhật
 tin
Biểu
luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.

+ Chức năng cập nhật

Thông tin cập nhật

Đăng nhập HT.

Thông tin mới

Thơng tin
Thêm TT mới

Sửa

Xóa

Thơng tin bổ sung
Bổ sung
Thơng tin

Thơng tin


Database
Lưu

Thông tin mới vừa nhập sẽ lưu vào kho dữ liệu. Các thông tin trong kho dữ liệu sẽ
được cập nhật (sửa, xố)
+ Chức năng tìm kiếm
Kho dữ liệu

Tìm kiếm

Thơng tin
Kết quả
Yêu cầu thông tin

13

13

User


Người dùng có thể tìm kiếm cho mình một thơng tin nào đó mà mình đang quan
tâm như: thơng tin về thể thao, sức khỏe, âm nhạc…theo mong muốn của mình .
+ Chức năng đăng ký thành viên.

14

14



Database

Đăng ký/đăng nhập

Thông tin chấp nhân/không

Kết quả

User

Yêu cầu đăng nhập hệ thống

- Người dùng là thành viên thì có thể xem thơng tin tại Website chính vì thế hệ
thống login sẽ thực hiện việc kiểm tra đăng nhập cũng như đăng ký thành viên cho phép
User có thể là thành viên của Website. Các thông tin thành viên được lưu trữ trong CSDL
Database.

15

15


2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.4 Thiết kế CSDL.
- Cơ sở dữ liệu nhằm lưu giữ thông tin cần thiết cho chương trình. Với mỗi một cơ
sở dữ liệu sẽ thể hiện rõ thơng tin tối thiểu cần có của việc quản lý.
- Để lưu trữ CSDL và thực hiện các thao tác, cũng như thuật toán khác nhau với
trang web thì cần phải tìm những cấu trúc dữ liệu thích hợp để mơ tả q trình hoạt động
của trang web.
- Để tạo một cơ sở dữ liệu, trước hết ta phải xác định những thơng tin gì cần thiết.

- Sau đó ta thiết kế, tạo các bảng chứa các trường định nghĩa kiểu dữ liệu sẽ có.
Sau khi tạo ra cấu trúc cơ sở dữ liệu, cơ sở dữ liệu có thể chứa dữ liệu dưới dạng bản ghi.

2.5 Lựa chọn cài đặt CSDL.
- Lựa chọn hệ quản trị CSDL để thực hiện lưu trữ CSDL cho một chương trình có
vai trị quan trọng quyết định khơng nhỏ đến sự thành cơng của chương trình. Lựa chọn hệ
quản trị CSDL cũng chịu tác động của nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan, phụ
thuộc vào từng bài toán và thuật toán cụ thể.
- phpMyAdmin Database Manager là hệ quản trị CSDL quen thuộc và được sử
dụng hầu hết trên các CSDL của các website, các Server… Và cũng gần gũi với HSSV do
đó nhóm Em quyết định chọn phpMyAdmin Database Manager để lưu trữ CSDL cho đề tài
thực tập của nhóm. Sau đây nhóm Em sẽ tiến hành phân tích ngắn gọn q trình thiết kế
CSDL.

2.6 Làm việc với CSDL MySQL
a) Đăng nhập vào môi trường MySQL
- Bước 1: Để làm việc với MySQL trước tiên ta phải kiểm tra các dịch vụ cần thiết đã

started chưa.

16

16


- Apache2.2.
- MySQL.
- Bước 2:

+ Mở một trình duyệt bất kỳ.

+ Trên thanh URL gõ địa chỉ: http://localhost/phpmyadmin

Bước 3: Tạo CSDL

17

17


Bước 4: Tạo các bảng trong CSDL

Bước 5: Tạo các trường (cột) trong bảng dữ liệu.

18

18


Bước 6: Nhấn nút Save để chấp nhận quá trình trình.
Tạo kết nối với CSDL MySQL

2.

1. Trên WebServer chúng ta đã cấu hình CSDL MySQL như sau:
-

Server name: localhost (sau này ta th hosting thì đây chính là địa chỉ
IP của host mà bạn thuê đặt Web site của bạn).
User name: root – Được sử dụng để truy cập vào CSDL
Password: root – Được sử dụng để xác nhận quyền truy cập cơ sở dữ

liệu - Database: HocLamWeb – Tên CSDL.

2. Trong thư mục HocLamWeb ta tạo thêm một thư mục config (Thư mục này

chứa tệp tin cấu hình)
- Tạo tệp tin config.php (được sử để cấu hình kết nối tới database).

3. Sử dụng tệp tin config.php

Trước khi làm việc với CSDL ta nhất thiết phải tạo kết nối tới CSDL
bằng cách sử dụng tệp tin config.php đã tạo bằng cách:
include(“config/config.php”);
Để truy vấn CSDL chúng ta sử dụng mệnh đề SELECT….FROM
4.

Tạo các trường.
Xuất phát từ quá trình xác định các thực thể như trên ta có thể xây dựng một CSDL
có tên là : hoclamweb.sql và CSDL gồm có các bảng sau:
a.
Bảng Bài viết

19

19


b.

Bảng Cộng Tác Viên.


c.

Bảng Loại Tin.

20

20


d.

21

Bảng Người Dùng.

21


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ WEBSITE
3.1 Giao diện trang quản trị admin.

Người quản trị phải đăng nhập bằng tài khoản admin và vào trang của
admin( />Người quản trị toàn quyền trên website.

22

22




×