Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS trên địa bàn huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 135 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

HỒ THẾ CHUÂN

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH
PHƢỚC TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LU N V N THẠC S
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114

BÌNH DƢƠNG – 2020


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

HỒ THẾ CHUÂN

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH
PHƢỚC TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LU N V N THẠC S
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114

NGƢỜI HƢỚNG D N



HOA HỌC

TS. TẠ THỊ THANH LOAN

BÌNH DƢƠNG – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các
số liệu trong luận văn là trung thực.
Kết quả của luận văn chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào.
Tác giả luận văn


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn tốt nghiệp, tơi
đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu của Thầy Cơ, Gia
đình, Bạn bè và Anh Chị em đồng nghiệp.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và tri ân sâu sắc đến TS. Tạ Thị
Thanh Loan, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và động viên tôi.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Q thầy cơ đã tận tình dìu dắt,
truyền dạy kiến thức cho tôi trong thời gian qua.
Xin cám ơn Quý thầy cô trong Ban giám hiệu, các phòng ban, các khoa Trường Đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi học tập
tại trường.
Trân trọng cám ơn Quý thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một đã giúp đỡ tôi
rất nhiều trong quá trình học tập.
Sau cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tơi trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, song

chắc chắn rằng luận văn sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót. Tơi rất mong nhận được
sự góp ý của q thầy cơ, anh chị em đồng nghiệp và các bạn.
TP.Thủ Dầu Một, tháng 10 năm 2020
Tác giả: Hồ Thế Chuân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................2
3.

hách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................2

4. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................2
5. Giả thuyết khoa học ..........................................................................................2
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu......................................................................3
7. Phƣơng pháp luận nghiên cứu .........................................................................3
8. Ý Nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................4
9. Bố cục luận văn gồm:........................................................................................5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ...................6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..............................................................................6
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nƣớc ngồi .........................................................6
1.1.2. Các cơng trình trong nƣớc .................................................................................7
1.2. Cơ sở lý luận chung về quản lý đội ngũ giáo viên trong trƣờng THCS trong bối
cảnh hiện nay...............................................................................................................8
1.2.1. Một số khái niệm niệm cơ bản của đề tài..........................................................8
1.2.1.1. Khái niệm đội ngũ, đội ngũ giáo viên, Đội ngũ GV THCS ............................8
1.2.1.2. Quản lí, quản lý trường THCS .....................................................................10

1.2.2. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của đội ngũ giáo viên THCS trong bối
cảnh hiện nay.............................................................................................................13


1.2.3. Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trong bối cảnh hiện nay .............................16
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng THCS trong bối
cảnh hiện nay.............................................................................................................23
1.3.1. Yếu tố bên ngoài .............................................................................................23
1.3.2. Các yếu tố bên trong .......................................................................................26
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HỚN QUẢN TỈNH BÌNH PHƢỚC TRONG BỐI
CẢNH HIỆN NAY ...................................................................................................29
2.1. Khái quát về huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc và giáo dục THCS huyện Hớn
Quản tỉnh Bình Phƣớc ...............................................................................................29
2.1.1. Khái quát về huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc ...........................................29
2.1.2. Khái quát về giáo dục huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc .............................30
2.1.3. Đặc điểm của giáo dục THCS Huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc ...............31
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ..........................................................................31
2.2.1. Mục đích nghiên cứu thực trạng .....................................................................31
2.2.2. Nội dung nghiên cứu thực trạng......................................................................32
2.2.3. Chọn mẫu địa bàn nghiên cứu .........................................................................32
2.2.4. Cơng cụ nghiên cứu thực trạng .......................................................................32
2.2.5. Quy trình nghiên cứu thực trạng .....................................................................32
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên trường THCS huyện Hớn Quản tỉnh Bình Phước
...................................................................................................................................35
2.3.1 Số lƣợng, chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý .................................................35


2.3.2. Về số lƣợng, chất lƣợng, năng lực, phẩm chất của đội ngũ giáo viên trƣờng

THCS .........................................................................................................................36
2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng THCS huyện Hớn Quản tỉnh Bình
Phƣớc trong bối cảnh hiện nay..................................................................................44
2.4.1. Thực trạng việc lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên .............................44
2.4.2. Thực trạng việc tuyển dụng, sử dụng đội ngũ giáo viên .................................46
2.4.3. Thực trạng về quản lý số lƣợng và chất lƣợng của ĐNGV THCS .................49
2.4.4. Thực trạng đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên ...........................................49
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả, chất lƣợng đội ngũ GV THCS ..........52
2.4.6. Thực trạng tạo môi trƣờng thuận lợi đội ngũ giáo viên ..................................55
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đội ngũ giáo viên các trƣờng
THCS huyện Hớn Quản tỉnh Bình Phƣớc trong bối cảnh hiện nay ..........................57
2.5.1. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng thuộc về chủ thể quản lý ...........................58
2.5.2. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng thuộc về đối tƣợng quản lý ........................60
2.5.3. Đánh giá về thực trang công tác QLĐN GV các trƣờng THCS huyện Hớn
Quản, tỉnh Bình Phƣớc hiện nay ...............................................................................66
Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................68
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HỚN QUẢN TỈNH BÌNH PHƢỚC .....................69
3.1. Những cơ sở đề xuất các biện pháp ...................................................................69
3.1.1. Căn cứ vào cơ sở lý luận về công tác quản lý đội ngũ giáo viên THCS.........69
3.1.2. Căn cứ vào cơ sở pháp lý về quản lý đội ngũ giáo viên THCS ......................69
3.1.3 Căn cứ vào thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên ở các trƣờng THCS
huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc ...........................................................................71


3.2. Nguyên tắt đề xuất các biện pháp ......................................................................71
3.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS huyện
Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc ......................................................................................73
3.3.1. Biện pháp nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, giáo viên về phẩm chất
nhà giáo .....................................................................................................................73

3.3.2. Biện pháp về công tác dự báo nhu cầu về số lƣợng và chất lƣợng ĐNGV ....75
3.3.3. Biện pháp đối với công tác tuyển dụng ĐNGVError!

Bookmark

not

defined.
3.3.4. Biện pháp tạo môi trƣờng, điều kiện học tập, làm việc thuận lợi để ĐNGV
phát triển đáp ứng nhu cầu GD mới ..........................................................................77
3.3.5. Biện pháp nâng cao phát triển chuyên môn nghiệp vụ của cả GV, ngƣời QL
để đáp ứng với chƣơng trình GDPT mới và cơng tác QLError!

Bookmark

not

defined.
3.3.6. Bảo đảm tính chính xác, khách quan trong kiểm tra, đánh giá xếp loại ĐNGV
...................................................................................................................................79
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QLĐNGV THCS
huyện Hớn Quản ,tỉnh Bình Phƣớc trong bối cảnh mới ...........................................81
Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................84
1. Kết luận .................................................................................................................84
2. Kiến nghị ...............................................................................................................86
PHỤ LỤC ..................................................................................................................91


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LU N V N

STT

Viết đầy đủ

Viết tắt

1.

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

2.

GD

Giáo dục

3.

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

4.

QLGD

Quản lý giáo dục


5.

QL, GV, NV

Quản lý, Giáo viên, Nhân viên

6.

THCS

Trung học cơ sở


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu CBQL các trƣờng THCS huyện Hớn Quản .............................. 35
Bảng 2.2. Cơ cấu GV các trƣờng THCS huyện Hớn Quản ................................... 37
Bảng 2.3. Đánh giá về chất lƣợng đội ngũ GV các trƣờng THCS huyện Hớn Quản,
tỉnh Bình Phƣớc................................................................................................. 39
Bảng 2.4 : Phát triển chuyên mơn nghiệp vụ của GV Huyện Hớn Quản, tỉnh Bình
Phƣớc ............................................................................................................... 40
Bảng 2.5. Xây dựng mơi trƣờng văn hóa của GV THCS huyện Hớn Quản, tỉnh Bình
Phƣớc ............................................................................................................... 42
Bảng 2.6 Về phát triển quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội của GV THCS
huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc hiện nay ....................................................... 43
Bảng 2.7. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin và
khái thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục ....................... 44
Bảng 2.8. Bảng thực trạng lập kế hoạch phát triển ĐNGV THCS huyện Hớn Quản,
tỉnh Bình Phƣớc ................................................................................................ 44
Bảng 2.9. Thực trạng việc tuyển dụng, sử dụng đội ngũ giáo viên THCS ............ 46
Bảng 2.10. Thực trạng QL về số lƣợng và chất lƣợng cuẩ ĐNGV THCS huyện Hớn

Quản, tỉnh Bình Phƣớc hiện nay ......................................................................... 49
Bảng 2.11. Thực trạng về đào tạo, bồi dƣỡng ĐNGC THCS ở huyện Hớn Quảng,
tỉnh Bình Phƣớc hiện nay ................................................................................... 50
Bảng 2.12. Thực trạng kiểm tra, ĐNGV THCS huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc
Hiện nay ........................................................................................................... 52
Bảng 2.13. Thực trạng đánh giá chất lƣợng ĐNGV THCS huyện Hớn Quản, tỉnh
Bình Phƣớc hiện nay.......................................................................................... 54


Bảng 2.14. Thực trạng tạo môi trƣờng thuận lợi cho ĐNGV THCS huyện Hớn
Quản, tỉnh Bình Phƣớc hiện nay ......................................................................... 55
Bảng 2.15. Những yếu tố ảnh hƣởng thuộc về chủ thể quản lý của việc QLĐNGV
THCS huyện Hớn Quản, huyện Bình Phƣớc hiện nay ......................................... 58
Bảng 2.16. Về phẩm chất nhà giáo ảnh hƣởng đến việc quản lý ĐNGV THCS
huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc hiện nay ....................................................... 60
Bảng 2.17. Về phát triển chuyên môn nghiệp ảnh hƣởng đến việc Q ĐNGV THCS
huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc hiện nay ....................................................... 61
Bảng 2.18. Vấn đề xây dựng môi trƣờng giáo dục có ảnh hƣởng đến QL ĐNGV
THCS huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc hiện nay ............................................. 63
Bảng 2.19. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội ảnh hƣởng đến
đến vấn đề QLĐNGV THCS huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc hiện nay............... 64
Bảng 2.20 Việc sử dụng ngoại ngữ, tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin khai
thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục của GV ảnh hƣởng đến
công tác QL ĐNGV THCS ở huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc hiện nay ................ 65
Bảng 2.21: Thực trạng đánh giá của CB, GV trƣờng THCS An Phú về quản lý
ĐGNV trƣờng THCS An Phú huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc trong bối cảnh
hiện nay ............................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.22: Thực trạng đánh giá của CB, GV trƣờng THCS Tân Quan về quản lý
ĐGNV trƣờng THCS An Phú huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc trong bối cảnh
hiện nay ............................................................ Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.23: Thực trạng đánh giá của CB, GV trƣờng THCS Tân Lợi về quản lý
ĐGNV trƣờng THCS An Phú huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc trong bối cảnh
hiện nay ............................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1. Đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý.......... 81


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, nền kinh tế thế giới cũng nhƣ Việt Nam đã có những
biến đổi nhanh chóng. Điều này đã tác động đến giáo dục. Giáo dục đã đạt đƣợc
những thành tựu quan trọng nhƣ đa dạng hóa các loại hình giáo dục, chất lƣợng đội
ngũ giáo viên, chƣơng trình giáo dục đƣợc thay đổi phù hợp với bối cảnh mới. Phát
triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan
trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc, là điều kiện để
phát huy nguồn lực con ngƣời. Đây là trách nhiệm của tồn Đảng, tồn dân, trong
đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lƣợng nịng cốt, có vai trị quan trọng.
Vì vậy, trong những năm qua, Việt Nam đã thực hiện đổi mới giáo dục theo tinh
thần Nghị quyết 29-NQ/TW, ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị trung ƣơng 8
khóa XI; thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thế 2018. Để thực hiện
đƣợc đổi mới giáo dục, một trong vấn đề then chốt là đổi mới sự quản lý đối với
giáo viên trong hệ thống giáo dục. Bởi ĐNGV là lực lƣợng chủ đạo, trực tiếp thực
hiện chức năng trọng yếu của giáo dục.
Tuy nhiên, do những yếu tố khách quan và chủ quan, đội ngũ giáo viên chƣa
thực sự đổi mới và phát triển. Những yếu tố khách quan xuất phát từ điều kiện nơi
làm việc, thu nhập,.. Những yếu tố chủ quan xuất phát từ ý thức của bản thân giáo
viên, từ phía ngƣời quản lý đối với giáo viên. Nhƣng nguyên nhân chủ yếu là vấn
đề công tác quản lý ĐNGV chƣa có biện pháp phù hợp để nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của mỗi GV nhằm đáp ững yêu cầu của ngành giáo dục
hiện nay. Vì vậy, việc đổi mới cơng tác QL ĐNGV là hết sức quan trọng.
Về mặt lý thuyết, các quan điểm về quản lý nguồn nhân lực trong hệ thống

giáo dục đã đƣợc quan tâm và nhắc đến. Tuy nhiên, với bối cảnh mới hiện nay khi
nhân loại bƣớc vào nền kinh tế tri thức, cách mạng công nghệ 4.0, nội hàm về sự
quản lý đội ngũ giáo viên trong hệ thống giáo dục sẽ có nhiều thay đổi. Vì vậy, đây
đang là vấn đề cịn có nhiều ý kiến tranh luận và chƣa có sự thống nhất.
Vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên trong nhà trƣờng đang đƣợc các cấp chính
1


quyền nói chung và huyện Hớn Quản nói riêng quan tâm trong đó có các trƣờng
THCS. Những năm qua, các Trƣờng THCS trên địa bàn huyện Hớn Quản đã thực
hiện một số biện pháp xây dựng phát triển đội ngũ GV, từng bƣớc nâng cao chất
lƣợng giảng dạy và học tập với nhiệm vụ tiếp tục thực hiện đổi mới mạnh mẽ GD.
Công tác QL và nâng cao chất lƣợng ĐNGV đã thực hiện bằng nhiều biện pháp cụ
thể và đạt hiệu quả tƣơng đối cao. Tuy nhiên, công tác QL ĐNGV còn một số yếu
kém và chậm đổi mới cả về tƣ duy và phƣơng thức QL. Đặc biệt trƣớc những yêu
cầu của đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay cần có những biện pháp
QLĐNGV cho phù hợp hơn, đạt hiệu quả cao là nhiệm vụ cấp thiết của ngành giáo
dục huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý đội ngũ giáo
viên trƣờng THCS trên địa bàn huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc trong bối
cảnh hiện nay” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp, chuyên ngành quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên tại các trƣờng THCS huyện
Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc trong bối cảnh hiện nay; từ đó đề xuất một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đội ngũ giáo viên ở các trƣờng THCS trên địa
bàn huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc.
3.

hách thể và đối tƣợng nghiên cứu


Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý ĐNGV ở các trƣởng THCS
Đối tƣợng nghiên cứu: Vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên (ĐNGV) ở các
trƣờng THCS huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc trong bối cảnh hiện nay.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc quản lý đội ngũ giáo viên ở trƣờng THCS
trong bối cảnh hiện nay
Nghiên cứu thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên ở các trƣờng THCS huyện
Hớn Quản, Bình Phƣớc trong bối cảnh hiện nay
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đội ngũ giáo viên
ở các trƣờng THCS huyện Hớn Quản, Bình Phƣớc trong bối cảnh hiện nay
5. Giả thuyết khoa học
2


Đội ngũ giáo viên ở các trƣờng THCS huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc đã
đạt đƣợc những kết quả nhất định góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục, khẳng định
uy tín nhà trƣờng. Tuy nhiên, cơng tác cơng tác quản lý ĐNGV ở các trƣờng THCS
huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc vẫn cịn một số bất cập trong việc tuyển dụng, sử
dụng và đào tạo, bồi dƣỡng. Do đó, việc khảo sát đúng thực trạng quản lý đội ngũ giáo
viên ở các trƣờng THCS huyện Hớn Quản để đề xuất một số biện pháp quản lý cần
thiết, khả thi trong hoạt động quản lý đội ngũ giáo viên ở các trƣờng THCS trên địa bàn
huyện nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động QL ĐNGV ở các trƣờng THCS trên địa
bàn huyện trong bối cảnh hiện nay.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Giới hạn nghiên cứu
Giới hạn nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu một số nội
dung trong quản lý đội ngũ giáo viên nhƣ:
-

Việc lập kế hoạch phát triển ĐNGV


-

Việc tuyển dụng, sử dụng ĐNGV

-

Việc quản lý số lƣợng và chất lƣợng của ĐNGV

-

Việc đào tạo, bồi dƣỡng ĐN GV

-

Việc kiểm tra, đánh giá kết quả, chất lƣợng ĐNGV

-

Việc tạo môi trƣờng thuận lợi ĐNGV

Giới hạn khách thể nghiên cứu:
Về đối tƣợng khảo sát gồm 189 ngƣời trong đó 175 GV, 14 CBQL thuộc 7
trƣờng THCS An Phú, THCS Tân Quan, THCS Tân Lợi, THCS An Khƣơng, THCS
Tân Hƣng, THCS Minh Đức, THCS Tân Khai, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc.
7. Phƣơng pháp luận nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp luận
Luận văn nghiên cứu dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật
biện biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, xem xét vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên
trong trƣờng THCS trong mối quan hệ nhiều chiều, ảnh hƣởng của nhiều nhân tố.

Vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên trong trƣờng THCS đã đƣợc các nhà nghiên
cứu tiếp cận dƣới nhiều góc độ khác nhau: xã hội học, quản lý nhân sự, công tác xã
3


hội. Luận văn này sẽ tiếp cận vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên trong trƣờng THCS
dƣới góc độ quản lý giáo dục. Khi nghiên cứu, tác giả sử dụng các văn kiện, nghị
quyết, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc và địa phƣơng huyện Hớn Quản, tỉnh Bình
Phƣớc, dựa trên thực trạng khi phân tích để đƣa ra một số biện pháp nâng cao vấn
đề QL đội ngũ GV THCS trên địa bàn.
7.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
Phương pháp điều tra, khảo sát:
+ Tiến hành thống kê số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu của ĐNGV THCS huyện
Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc
+ Sử dụng phiếu điều tra để điều tra giáo viên và cán bộ quản lý của nhà
trƣờng THCS ở huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc.
+ Mục đích điều tra: ngƣời nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp điều tra để thu
thập số liệu, dữ liệu về thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên ở các trƣờng
THCS huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc trong bối cảnh hiện nay nhằm chứng
minh cho giả thuyết nghiên cứu khoa học.
Nội dung điều tra: Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên ở các
trƣờng THCS huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc trong bối cảnh hiện nay theo các
nội dung quản lý đội ngũ giáo viên nhƣ quản lý công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi
dƣỡng, sử dụng giáo viên, quản lý việc thu hút, đãi ngộ giáo viên.
Cách thức điều tra: Ngƣời nghiên cứu sử dụng loại phiếu điều tra dành cho 2
đối tƣợng là cán bộ quản lý nhà trƣờng và đội ngũ giáo viên. Mục đích nhằm khảo
sát thực trạng thực hiện các nội dung quản lý quản lý đội ngũ giáo viên tại các
trƣờng THCS trên địa bàn huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc. Ngồi ra, nghiên cứu
cũng nhằm tìm hiểu sự hƣởng ứng, chấp hành các chính sách quản lý của đội ngũ
giáo viên, mong muốn của giáo viên với các nhà quản lý của mình.

-

Phương pháp thống kê tốn học

Ngƣời nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS 25 để xử lý các thơng tin thu
thập đƣợc trong q trình nghiên cứu thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên ở các
trƣờng THCS huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc.
8. Ý Nghĩa khoa học của đề tài
4


Luận văn góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý, quản lý
đội ngũ giáo viên trong trƣờng THCS trong bối cảnh hiện nay. Từ đó, làm rõ hơn
lý luận trên.
Trên cơ sở lý luận và thực tế quản lý, giúp các nhà quản lý nhận thức đƣợc
vị trí, tầm quan trọng của quản lý nhân sự, có thái độ tích cực đổi mới, cái tiến
hoạt động quản lý nhân sự trong nhà trƣờng ngày càng tốt hơn nhằm đạt đƣợc
mục tiêu quản lý
9. Bố cục luận văn gồm:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung luận văn có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên ở
trƣờng THCS trong bối cảnh hiện nay
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên trong trƣờng THCS huyện
Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc trong bối cảnh hiện nay
Chƣơng 3: Một số biện pháp góp phần nâng cao quản lý đội ngũ giáo viên
trong trƣờng THCS ở huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc trong bối cảnh hiện nay

5



CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LU N VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Quản lý nhân sự trong nhà trƣờng là hoạt động thƣờng xuyên của nhà
trƣờng. Trong đó có quản lý đội ngũ giáo viên trong nhà trƣờng là một phần của
quản lý nhân sự. Bởi vì chất lƣợng của đội ngũ giáo viên là một trong những điều
kiện quyết định để nâng cao chất lƣợng giáo dục, vì vậy vấn đề nâng cao chất lƣợng
đội ngũ giáo viên là trung tâm của các chƣơng trình cải cách, cải tổ, đổi mới GD.
Vấn đề này đã đƣợc quan tâm ở các quốc gia và Việt Nam.
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Trong tác phẩm: “các nguyên tác quản lý một cách khoa học” của tác giả
Taylor đã chỉ ra: Nhìn chung con ngƣời khơng thích làm việc. Họ chỉ làm việc khi
có sự kiểm sốt của ngƣời khác. Vì vậy, ông chỉ ra không nên tin tƣởng cấp dƣới
mà phải thƣờng xuyên kiểm tra, đôn đốc nhân viên [8].
Tác giả Raja Roy Singh ( Ấn Độ) trong bài báo: nền giáo dục cho thế kỷ
XXI. Những triển vọng của châu Á - Thái Bình Dƣơng, Viện khoa học GD Việt
Nam, Hà Nội đã chỉ ra vai trò của giáo viên ảnh hƣởng đến chất lƣợng giáo dục[14].
Tác giả Gary Backer với cơng trình “ vốn con người” đã khẳng định đầu tƣ
chi tiêu lâu dài cho cá nhân thì sẽ nâng cao đƣợc năng lực hoạt động của đối tƣợng.
Vì vậy, ông đề nghị ngƣời quản lý phải quan tâm đến sức khỏe, trình độ ngƣời lao
động. Chi phí cho giáo dục, đào tạo đây đƣợc xem nhƣ một hình thức đầu tƣ [9].
Với cơng trình “giáo dục là một ngành chuyên trách” của diễn đàn giáo dục
và kinh tế Carnergie (Mỹ) đƣa ra đề xuất: chính phủ chuẩn bị cho việc đào tạo giáo
viên thế kỷ XXI nhƣ: Nhà nƣớc cần có ý tƣởng mới, mục tiêu dạy học chuyên
nghiệp, các tiêu chuẩn mới về dạy học, khuyến khích tiền lƣơng
UNESCO đã đƣa ra vai trò của ngƣời thầy trong bối cảnh toàn cầu. Ngƣời
thầy là yếu tố hàng đầu đối với chất lƣợng GD. Do đó muốn phát triển đội ngũ GV
phải quan tâm đến quản lý đội ngũ giáo viên. Từ đó, Gv mới phát triển cả về số

6


lƣợng và chất lƣợng.
Trong “ Luật Giáo dục” của Nhật Bản cũng thừa nhận ví trí vai trị của ngƣời
thầy trong GD. Ngƣời thầy cần phải đƣợc tôn trọng, đối xử đúng đắn. Vì vậy Nhật
Bản cũng chú trọng tới cơng tác quản lý đội ngũ GV[20].
1.1.2. Các cơng trình trong nƣớc
Các cơng trình nghiên cứu về quản lý và quản lý nhân sự trong nhà trường
Trong luận văn “nhận diện rủi ro trong quản lý nhân sự tại trường đại học
dân lập Hải Phòng” đã chỉ ra những rủi ro và quản lý rủi ro trong đối với một
doanh nghiệp, một trƣờng học. Đồng thời tác giả cũng chỉ ra những chức năng của
quản trị nguồn nhân lực gồm: chức năng thu hút nguồn nhân lực; nhóm chức năng
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; nhóm chức đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực; nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực. Tác giả đã phân tích cơng tác quản trị
nhân sự tại trƣờng đại học Dân lập Hải Phòng : Hoạch định nguồn nhân lực; tuyển
dụng và bố trí lao động; chế độ đãi ngộ, khuyến khích ngƣời lao động [22].
Tác giả Trần Kim Dung, trong sách “ Quản trị nguồn nhân lực” và cuốn
sách “Tình huống và bài tập thực hành quản trị nguồn nhân lực” đã chỉ ra những
nội dung của quản trị nguồn nhân lực nói trung nhƣ: Quản trị tuyển dụng nhân lực,
quản trị thực hiện cơng việc. Qua đó, tác giả cũng đƣa ra những tình huống thực
hành trong quản trị nguồn nhân lực [7].
Ở cuốn “Thuật ứng ứng xử tình huống trong quản lý giáo dục và đào tạo”
của, Lƣu Xuân Mới, NXB giáo dục ấn hành 2008 đã phân tích quản lý giáo dục và
đào tạo là hoạt động ứng xử giữa các thành viên trong nhà trƣờng. Vì vậy, các nội
dung quản lý gồm: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra... Tác giả cũng chỉ ra các
tình huống và nghệ thuật ứng xử tình huống trong quản lý giáo dục và đào tạo [46].
Luận án “Các biện pháp quản lý phát triển ĐNGV trường Cao đẳng Múa
Việt Nam đáp ứng mục tiêu nâng cấp lên học viện” năm 2015 của tác giả Cao Thị
Hồng Minh nghiên cứu những vấn đề lý luận về quản lý giáo dục và quản lý phát

triển ĐNGV. Phân tích thực trạng ĐNGV và công tác quản lý phát triển ĐNGV
Trƣờng Cao đẳng Múa Việt Nam từ 2010 đến 2015. Từ đó, tác giả đƣa ra một số
biện pháp cơ bản về quản lý phát triển ĐNGV đáp ứng mục tiêu nâng cấp Trƣờng
7


lên Học viện vào năm 2020
Tác giả Nguyễn Đăng Trụ (2005) đã nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu các giải
pháp thực hiện tiêu chuẩn hóa đội ngũ GV các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp đến
năm 2010” Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng đội ngũ GV các
trƣờng trung cấp chuyên nghiệp ở nƣớc ta và đề xuất các giải pháp thực hiện tiêu
chuẩn hóa đội ngũ GV trung cấp chuyên nghiệp đến năm 2010
Tác giả Nguyễn Thanh Dân (2010) nghiên cứu về “Thực trạng và biện pháp
quản lý đội ngũ giáo viên THCS ở huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau” đã tổng kết lý
luận và đánh giá thực trạng ĐNGV, đề xuất một số biện pháp quản lý hiệu quả
nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ [17].
Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà (2015) viết đề tài “Quản lý hoạt động bồi dƣỡng
đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở trƣờng THCS Nguyễn Huy Tƣởng,
Đông Anh, Hà Nội” Luận văn đã nghiên cứu lý luận về Chuẩn nghề nghiệp GV và
đề xuất các biện pháp bồi dƣỡng ĐNGV đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí nghề
nghiệp trong giai đoạn thực hiện đổi mới giáo dục hiện nay [10].
Nhƣ vậy, công tác quản lý đội ngũ GV hiện nay là một vấn đề vừa quan
trọng, đƣợc sự quan tâm nghiên cứu của nhiều cơ quan quản lý GD&ĐT, nhiều
nhà khoa học và đông đảo GV. Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu này mới
chỉ tập trung vào những góc cạnh và một số nội dung nhất định mang tính lý luận
chung của cơng tác quản lý đội ngũ giáo viên. Việc ứng dụng các kết quả nghiên
cứu vào từng địa phƣơng cụ thể chƣa đƣợc triển khai rộng rãi. Do vậy, việc
nghiên cứu ứng dụng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đội ngũ GV ở các địa
phƣơng cụ thể là cần thiết. Vì vậy đề tài luận văn thạc sĩ “Quản lý đội ngũ giáo
viên ở các trƣờng THCS huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc trong bối cảnh hiện

nay”, sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo trong các trƣờng THCS trên địa
bàn huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phƣớc.
1.2. Cơ sở lý luận chung về quản lý đội ngũ giáo viên trong trƣờng THCS trong
bối cảnh hiện nay
1.2.1. Một số khái niệm niệm cơ bản của đề tài
1.2.1.1. Khái niệm đội ngũ, đội ngũ giáo viên, Đội ngũ GV THCS
8


Theo từ điển tiếng Việt trong luận án của Lã Thị Kim Oanh cho biết: “Đội
ngũ là tổ chức gồm nhiều ngƣời tập hợp lại thành một lực lƣợng”; “Đội ngũ là số
đơng ngƣời có cùng chức năng hoặc nghề nghiệp đƣợc tập hợp và tổ chức thành
một lực lƣợng.” [22].
Đội ngũ là một tập hợp những cá nhân có liên hệ với nhau, tạo thành sự
thống nhất ổn định, có tính chỉnh thể, có những thuộc tính và những quy luật tích
hợp. Đội ngũ hàm chứa yếu tố sức mạnh và có những yêu cầu chặt chẽ về cơ cấu,
kỷ cƣơng và chất lƣợng cơng việc. Ví dụ nhƣ đội ngũ công nhân, đội ngũ các nhà
khoa học, đội ngũ trí thức...
Theo tác giả Lã Thị Kim Oanh cho rằng: Giáo viên là ngƣời dạy học ở bậc
phổ thông hoặc tƣơng đƣơng [22].
Theo từ điển Giáo dục học: GV là chức danh nghề nghiệp của ngƣời dạy học
trong các trƣờng phổ thông, trƣờng nghề và trƣờng mầm non, đã tốt nghiệp các
trƣờng sƣ phạm sơ cấp, trung cấp, đại học, hoặc sƣ phạm mẫu giáo.
Trong luật giáo dục 2019 sửa đổi tháng 7 năm 2020 quy định nhƣ sau: nhà
giáo là những ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy tại các cơ sở giáo dục. Họ là những
ngƣời đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ sƣ phạm. Nhà giáo giảng dạy ở các cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, các cơ sở giáo dục khác, giảng dạy trình
độ sơ cấp đến trung cấp gọi là giáo viên. Quy định tiêu chuẩn của nhà giáo gồm; có
phẩm chất, tƣ tƣởng, đạo đức tốt; đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;
có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; bảo đảm sức khỏe

theo yêu cầu nghề nghiệp.
Theo từ điển giáo dục học cho rằng: “Đội ngũ GV là tập hợp những ngƣời
đảm nhận cơng tác dạy học, giáo dục có đủ tiêu chuẩn đạo đức, chuyên môn và
nghiệp vụ quy định”. Nhƣ vậy, Đội ngũ giáo viên đƣợc hiểu là bộ máy nhân sự bao
gồm những nhà giáo đảm nhiệm giảng dạy tại các cơ sở GD trong hệ thống GD
quốc dân.
Nhƣ vậy, THCS là một trong những bậc học trong hệ thống giáo dục của
Việt Nam. Giáo viên THCS là ngƣời hành nghề giảng dạy một mơn học nào đó ở
trƣờng THCS và qua sự giảng dạy mơn học đó mà GD học sinh theo mục tiêu GD
9


mà Bộ GD&ĐT đã đề ra đối với giáo dục THCS.
Nhƣ vậy, Đội ngũ giáo viên THCS là tập hợp những ngƣời tham gia công tác
giảng dạy ở trƣờng THCS trong hệ thống GD quốc dân. Lao động của đội ngũ giáo
viên là lao động trí óc, lao động khoa học, lao động đặc thù nhằm tạo ra sản phẩm
đặc biệt là con ngƣời đã đã đƣợc giáo dục và đào tạo.
1.2.1.2. Quản lí, quản lý trường THCS
*Quản lý
Trong quá trình phát triển con ngƣời đã có những hoạt động tác động, điều
khiển lên các đối tƣợng. Con ngƣời sẽ có những nhu cầu và những nhu cầu ấy gắn
liền với phân công và phối hợp trong lao động của con ngƣời. Các hoạt động ấy gắn
liền với sự hình thành và phát triển của các tổ chức trong xã hội. Trong tổ chức đều
có những ngƣời làm nhiệm vụ gắn kết với những ngƣời khác, điều khiển ngƣời khác
giúp cho tổ chức hồn thành mục tiêu. Những ngƣời đó gọi là các nhà quản lý. Để
thực hiện đƣợc quản lý của mình thì ngƣời quản lý cũng cần phải các yếu tố nhƣ đối
tƣợng quản lý. Nhƣ vậy quản lý chính là sự tác động có định hƣớng và tổ chức của
chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý bằng các phƣơng thức nhất định để đạt tới
những mục tiêu nhất định.
Với cách quan niệm trên thì quản lý bao gồm: chủ thể quản lý, đối tƣợng

quản lý, mục tiêu quản lý.
*Khái niệm quản lý giáo dục
Giáo dục (bao hàm cả giáo dục và đào tạo) là một lĩnh vực hoạt động của xã
hội. Nó liên quan trực tiếp tới lợi ích, nghĩa vụ và quyền lợi của mọi ngƣời dân, mọi
tổ chức kinh tế - xã hội. Vì vậy cũng phải chịu sự tác động của các yếu tố con
ngƣời. Vì vậy, để tạo đạt mục tiêu trong q trình hoạt động, con ngƣời sẽ phải có
sự quản lý nhất định.
Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý ( hệ thống giáo dục) nhằm làm
cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dcj của Đảng thực hiện các tính
chất của nhà trƣơng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy
học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ thống giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng
10


thái mới về chất” .
Hay tác giả Trần Kiểm: QLGD thực chất là những tác động của chủ thể quản
lý q trình GD nhằm hình thành và phát triển tồn diện nhân cách học sinh theo
mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng”
Nhƣ vậy, QLGD liên quan đến ba thành tố cơ bản: chủ thể là các cấp khác
nhau, các bộ phận của hệ thống GD; đối tƣợng quản lý là hoạt động GD; mục tiêu
quản lý là đảm bảo về GD. Chủ thể QLGD thƣờng đƣợc thực hiện từ trung ƣơng
đến địa phƣơng và cấp cơ sở. Cấp trung ƣơng, cấp chính quyền tỉnh đƣợc gọi là cấp
cao. Cấp ngành ở tỉnh, và cấp chính quyền huyện gọi là cấp trung. Cấp trƣờng là
cấp cơ sở.
QLGD theo nghĩa rộng, là mọi hoạt động giáo dục trong xã hội. Bao gồm mọi
hoạt động có tính giáo dục cảu bộ máy Nhà nƣớc (Chính phủ, Bộ giáo dục và Đào tạo;
Bộ; cơ quan ngang Bộ; Ủy ban nhân dân các cấp), của các tổ chức xã hội, ...
QLGD theo nghĩa hẹp là quản lý hoạt động GD diễn ra trong các đơn vị hành
chính, nhà trƣờng nhằm đạt đƣợc mục tiêu GD. Trong khuôn khổ luận văn này, tôi

tiếp cận QLGD theo nghĩa hẹp. Nhƣ vậy “QLGD chính là hoạt đọng có điều hành
của các nhà trƣờng để GD, vừa là sức mạnh, vừa là mục tiêu của nền kinh tế”
*Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng nằm trong hệ thống GD quốc dân. Đây chính là cấp cơ sở hay
gọi là “cơ sở giáo dục”. Nhà trƣờng đƣợc thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của
Nhà nƣớc, địa phƣơng nhằm phát triển sự nghiệp GD. Cách quan niệm về quản lý
nhà trƣờng đƣợc nghiên cứu ở nhiều khía cạnh khác nhau.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc “ việc quản lý nhà trƣờng phổ thông là quàn lý
hoạt động dạy học, tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái
khác để dần tiến tới mục tiêu giáo dục [11,tr.28].
Theo tác giả Trần Kiểm : “QL nhà trƣờng là một hệ thống những tác động sƣ
phạm hợp lý và có ý định hƣớng của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh
và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhăm huy động và phối hợp sức
lực, trí tuệ của họ và mọi mặt của nhà trƣởng hƣớng vào việc hồn thành có chất
lƣợng và hiệu quả mục tiêu dự kiến.
11


Vậy, có thể hiểu quản lý nhà trƣờng đó là quản ở các nội dung cơ bản sau đây:
-

Quản lý các nguồn lực: bao gồm QL đội ngũ ( GV, nhân lực, học sinh).
Và QL nguồn nhân lực vật chất của nhà trƣờng,.

-

Quản lý hệ thống thông tin GD và ứng dụng CNTT - Truyền thông trong
GD và QLGD

-


QL tổ chức bộ máy và hoạt động của các tổ chức bộ máy

-

QL hoạt động dạy và học theo chƣơng trình và nhiệm vụ năm học

-

QL các HĐ đánh giá chất lƣợng GD và kiểm định chất lƣợng trƣờng học

-

QL các hoạt động xã hội hóa GD trong cộng động và QL công tác xây
dựng môi trƣờng giáo dục

1.2.1.3. Quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS trong bối cảnh hiện nay
Trong quản lý nhà trƣờng thì vấn đề then chốt nhất là quản lý nguồn lực (
giáo viên, nhân viên và nguồn lực vật chất). Quản lý giáo viên là một trong những
nội dung của quản lý nguồn nhân lực của quản lý nhà trƣờng. Vì vậy Quản lý đội
ngũ giáo viên là việc xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên vững mạnh cả về số
lƣợng và chất lƣợng, có đầy đủ phẩm chất trí tuệ, năng lực và trình độ chun mơn
để hồn thành tốt các nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục và nghiên cứu khoa học.
Nhƣ vậy QL đội ngũ GVTHCS là quá trình chủ thể quản lý ( ban giám hiệu)
tác động đến đội ngũ giáo viên để tổ chức và phối hợp các hoạt động của họ trong
quá trình giáo dục HS theo mục tiêu GD.
*Khái niệm QLĐN GV THCS trong bối cảnh hiện nay
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập quốc tế ngày sâu rộng. Giáo dục
Việt Nam cần phải đổi mới để phù hợp với bối cảnh hiện nay. Vì vậy QL ĐN GV
THCS cũng có nhiều thay đổi. Hiện nay, theo Luật Giáo dục 2019 và điều lệ trƣờng

THCS và những điểm mới trong thực hiện CTPTTT 2018 cho thấy vấn đề dạy học
và giáo dục có nhiều thay đổi. Cách dạy học và giáo dục chuyển từ tiếp cận kiến
thức, kỹ năng, thái độ sang tiếp cận theo phẩm chất, năng lực. GV phải sử dụng các
phƣơng pháp dạy học tích cực hiện đại.
Ở cấp THCS, mơn khoa học tự nhiên sẽ đƣợc xây dựng trên cơ sở tích hợp
của các ngành vật lý, hóa học, sinh học và khoa học Trái đất. Đây là cấp học của
12


giai đoạn cơ bản, nhƣng cũng là bƣớc để chuyển hƣớng lên giai đoạn định hƣớng
nghề nghiệp. Vì vậy để đáp ứng với xu thế, ĐNGV THCS cũng phải thay đổi để
đáp ứng những thay đổi trong chƣơng trình. Mà DNGV là lực lƣợng cơ bản trong
phát triển nhà trƣờng và GD. Ngƣời quản lý đội ngũ GV THCS cũng phải thay đổi
cách thực hiện quản lý. Ngoài quản lý về dự báo, kế hoạch tuyển dụng, quản lý chất
lƣợng và số lƣợng ĐNGV và thanh tra kiểm tra GV; thì cơng tác tạo điều kiện mơi
trƣờng làm việc cũng không kém phần quan trọng.
1.2.2. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của đội ngũ giáo viên THCS trong bối
cảnh hiện nay
1.2.2.1. Vai trò và đặc điểm lao động sư phạm của GV THCS trong bối cảnh hiện nay
GV là lực lƣợng nòng cốt trong việc đảm bảo chất lƣợng việc dạy và học. Lao
động của nhà giáo là lao động mang tính đặc thù. Cụ thể, lao động của sƣ phạm có
những đặc đểm sau đây:
Mục đích của lao động sƣ phạm là giáo dục và đào tạo ra những thế hệ học sinh,
là nguồn nhân lực quyết định đến tăng trƣởng kinh tế và đảm bảo an ninh quốc
phịng. Nguồn chất lực có chất lƣợng hay khơng đều do giáo dục cung cấp. Giáo
dục không chỉ tạo ra nguồn nhân lực cho xã hội mà còn đào tạo ra những cơng dân
có ích cho xã hội, có những phẩm chất nhất định.
Đối tƣợng của lao động sƣ phạm không phải là sự vật, hiện tƣợng mà là con
ngƣời (ngƣời học). Giáo dục giúp ngƣời học hình thành và phát triển năng lực và
phẩm chất. Thông qua hoạt động giảng dạy ngƣời GV sẽ cung cấp kiến thức để

ngƣời học hình thành năng lực. Đồng thời cũng hình thành cho ngƣời học những
phẩm chất thông qua hoạt động dạy và giáo dục.
Sản phẩm của lao động sƣ phạm là năng lực và phẩm chất ngƣời học. Đây là cơ
sở để ngƣời học tiếp tục học tập và vận dụng vào cuộc sống. Nếu nhƣ sản phẩm của
lĩnh vực khác sẽ có phế phầm, nhƣng hoạt động sƣ phạm sẽ khơng cho phép có phế
phẩm. Nếu ngƣời học khơng đạt yêu cầu thì các nhà giáo dục phải đào tạo lại.
Quá trình lao động sƣ phạm diễn ra rất dài, phức tạp và khó kiểm sốt. Đây là
q trình diễn ra thƣờng xuyên, liên tục ở các không gian khác nhau. Quá trình lao
động sƣ phạm diễn ra cả trên lớp, ngay ở nhà ( soạn bài), sinh hoạt chuyên
13


mơn,…Vì vậy việc quản lý lao động sƣ phạm là vấn đề phức tạp. Việc định mức lao
động cũng rất khó khăn.
Cơng cụ lao động sƣ phạm là những kiến thức đƣợc tích lũy, là những phƣơng
tiện và kỹ thuật dạy học. Ngày nay sự phát triển xã hội. Công cụ lao động sƣ phạm
ngày càng hiện đại hơn. Đặc biệt những kiến thức tích đƣợc, giúp GV có thể hƣớng
dẫn, truyền đạt lại cho học sinh. Khơng chỉ có thế đạo đức, lối sống là công cụ giáo
dục hiệu quả nhất.
Mơi trƣờng lao động sƣ phạm có những u cầu đặc trƣng nhất định. Môi trƣờng
phải sạch đẹp, lành mạnh, có tính mơ phạm cao. Ngƣời giáo viên chính là tấm
gƣơng để cho ngƣời học học tập. Vì vậy, ngƣời giáo viên phải ln hồn thiện cả về
nhân cách và năng lực.
Tính chất của lao động sƣ phạm cũng rất đặc biệt. Đó là một nghề phức tạp.
Ngƣời giáo viên phải đƣợc đào tạo, có nghiệp vụ đạt chuẩn trong các trƣờng sƣ phạ
1.2.2.2. Yêu cầu về khung phẩm chất, năng lực của GV THCS trong bối cảnh hiện nay
Yêu cầu về phẩm chất năng lực của GV THCS đƣợc thực hiện theo Thông
tƣ 20/2018/TT-BGDĐT. Cụ thể tiêu chuẩn nghề nghiệp của giáo viên phổ thông
gồm 05 tiêu chuẩn cụ thể thành 15 tiêu chí nêu tại Chƣơng II Quy định chuẩn nghề
nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm Thông tƣ 20 này và đƣợc

xếp theo 03 mức độ với cấp độ tăng dần:
- Mức đạt: Có phẩm chất, năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao khi dạy
học, giáo dục học sinh;
- Mức khá: Có phẩm chất, năng lực tự học, tự rèn luyện, chủ động đổi mới trong
thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao;
- Mức tốt: Có ảnh hƣởng tích cực đến học sinh, đồng nghiệp, cha mẹ hoặc ngƣời
giám hộ của học sinh trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục và phát triển giáo dục
địa phƣơng.
* Tiêu chuẩn về phẩm chất nhà giáo
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo đƣợc thể hiện thông qua việc thực hiện nghiêm
túc các quy định về đạo đức nhà giáo, có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà
giáo mẫu mực, là tấm gƣơng tốt hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo
14


×