Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động dạy học môn Tin học tại các trường trung học phổ thông - huyện Yên Lập - tỉnh Phú Thọ theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN ANH HỊA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TIN HỌC
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG - HUYỆN YÊN LẬP TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN ANH HỊA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TIN HỌC
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG - HUYỆN YÊN LẬP TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TRUNG KIÊN

HÀ NỘI - 2020



LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin cảm
ơn đến Ban giám hiệu trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội;
các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tơi hệ thống tri
thức quý báu về khoa học quản lý giáo dục, những bài giảng hay giúp tơi hồn
thành khố học và luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới: TS. Nguyễn Trung Kiên
- ngƣời hƣớng dẫn khoa học – đã trực tiếp tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tác
giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin đƣợc cảm ơn Ban giám hiệu và các thầy cô giáo các
trƣờng THPT Yên Lập, Lƣơng Sơn, Minh Hoà đã tận tình giúp đỡ, tham gia
khảo sát và cung cấp số liệu cho luận văn này. Tác giả cũng xin cảm ơn gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, tạo điều kiện cho luận văn đƣợc hoàn
thành đúng kế hoạch.
Tác giả đã có những cố gắng trong khi thực hiện nghiên cứu, khảo sát,
tuy nhiên do nguồn lực và thời gian hạn chế nên luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả xin tiếp thu mọi ý kiến đóng góp của các thầy giáo,
cơ giáo, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để tác giá hoàn thiện luận
văn và đƣa những giải pháp vào thực tiễn.
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Anh Hòa

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Nội dung

CBQL

Cán bộ quản lý

CS (Computer Science)

Khoa học máy tính

DL (Digital Literacy)

Học vấn số hố phổ thơng

ICT (Information –
Communication Technology)

Cơng nghệ thơng tin và truyền thông

THPT

Trung học phổ thông

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i

Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ, hình ........................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC MÔN HỌC TIN HỌC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG MỚI ......................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 8
1.2.1. Một số khái niệm về quản lý và Quản lý hoạt động dạy học ......... 8
1.2.2. Quá trình dạy học .......................................................................... 10
1.2.3. Phƣơng pháp dạy học và đổi mới phƣơng pháp dạy học.............. 13
1.2.4. Kiểm tra đánh giá và đổi mới kiểm tra đánh giá........................... 15
1.2.5. Môn Tin học ở trƣờng THPT ........................................................ 16
1.2.6. Hoạt động dạy học môn Tin học ở trƣờng THPT ......................... 21
1.2.7. Phƣơng pháp dạy học Tin học ...................................................... 22
1.3. Chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ................................................. 25
1.3.1. Mục tiêu ........................................................................................ 26
1.3.2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực....................................... 27
1.3.3. Nội dung chƣơng trình GDPT mới cấp THPT ............................. 28
1.4. Mơn Tin học trong chƣơng trình GDPT mới ...................................... 28
1.4.1. Vị trí, vai trị mơn Tin học trong chƣơng trình GDPT mới .......... 28
1.4.2. Mục tiêu dạy học môn Tin học ở trƣờng THPT theo chƣơng
trình giáo dục phổ thơng mới .................................................................. 30
iii


1.4.3. Nội dung dạy học môn Tin học ở trƣờng THPT theo chƣơng
trình giáo dục phổ thơng mới .................................................................. 31

1.4.4. Phƣơng pháp, hình thức dạy học mơn Tin học ở trƣờng
THPT theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới .................................. 33
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Tin học ở trƣờng
THPT theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới .................................. 35
1.5. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tin học ở trƣờng THPT theo
định hƣớng chƣơng trình GDPT mới. ........................................................ 38
1.5.1. Quản lý nội dung, chƣơng trình dạy học Tin học ......................... 38
1.5.2. Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên Tin học ....................... 39
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học Tin học......... 47
1.6.1. Tác động của chính trị, kinh tế, xã hội.......................................... 47
1.6.2. Các cấp quản lý, nhất là ngƣời hiệu trƣởng .................................. 47
1.6.3. Chất lƣợng mặt bằng của học sinh ................................................ 47
1.6.4. Nội dung, phƣơng pháp dạy học ................................................... 47
1.6.5. Cơ sở vật chất thiết bị dạy học ...................................................... 47
1.6.6. Chƣơng trình mơn học .................................................................. 48
1.6.7. Học sinh ........................................................................................ 48
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 49
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TIN HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
- HUYỆN YÊN LẬP – TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI ................................ 50
2.1. Giới thiệu về huyện Yên Lập và các trƣờng THPT Lƣơng Sơn,
Yên Lập, Minh Hòa....................................................................................... 50
2.1.1. Giới thiệu về huyện Yên Lập ........................................................ 50
2.1.2. Giới thiệu các trƣờng THPT Yên Lập, Lƣơng Sơn, Minh Hòa ....... 51
2.2. Thực trạng quy mô, đội ngũ, CSVC các trƣờng THPT Lƣơng
Sơn, Yên Lập, Minh Hòa .............................................................................. 52

iv



2.2.1. Về quy mô, số lƣợng, chất lƣợng dạy học .................................... 52
2.2.2. Chất lƣợng dạy và học môn Tin học ............................................. 57
2.2.3. Về CSVC, trang thiết bị phục vụ dạy học Tin học ....................... 58
2.2.4. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý ............................................... 60
2.2.5. Về đội ngũ CBQL và giáo viên dạy Tin học ................................ 60
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tin học tại các
trƣờng THPT huyện Yên Lập – tỉnh Phú Thọ ........................................... 61
2.3.1. Mục tiêu, quy trình, đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
thực trạng ................................................................................................ 61
2.3.2. Quản lý hoạt động dạy và nhận thức của CBQL, giáo viên về
hoạt động giảng dạy trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới.......... 62
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động học môn Tin học theo định
hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới ......................................... 65
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tin học ở
các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Yên Lập ......................................... 82
2.4.1. Những điểm mạnh ......................................................................... 82
2.4.2. Những hạn chế .............................................................................. 83
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 86
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIN
HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG - HUYỆN
YÊN LẬP - TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG U CẦU CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI.................................................................................88
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp..................................................... 88
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với hệ thống pháp lý ..................... 88
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................... 88
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 88
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................. 88
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển................................................. 89


v


3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................ 89
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tin học tại
trƣờng THPT trên địa bàn huyện Yên Lập đáp ứng u cầu chƣơng
trình giáo dục phổ thơng mới ....................................................................... 89
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức của CBQL, giáo
viên về dạy và học môn Tin học trong chƣơng trình giáo dục phổ
thơng mới ................................................................................................ 90
3.2.2. Biện pháp 2: Triển khai tăng cƣờng đổi mới phƣơng pháp
dạy học khi dạy môn Tin học theo định hƣớng chƣơng trình mới ......... 92
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức phân loại đối tƣợng học sinh theo
năng lực nhằm giúp giáo viên có cơ sở đổi mới phƣơng pháp giảng
dạy và đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ............. 95
3.2.4. Biện pháp 4: Bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo
viên, đẩy mạnh tự bồi dƣỡng thơng qua Internet theo u cầu của
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ..................................................... 96
3.2.5. Biện pháp 5: Đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
dạy học, chú trọng quản lý và sử dụng phòng máy tính ......................... 99
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp đề xuất .............................................. 100
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............... 102
3.4.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 102
3.4.2. Đối tƣợng khảo sát ...................................................................... 102
3.4.3. Nội dung khảo sát ....................................................................... 102
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 111
PHỤ LỤC


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.

Kế hoạch dạy học môn Tin học hiện hành .................................. 20
Định hƣớng nội dung Tin học ứng dụng ..................................... 31
Định hƣớng nội dung Khoa học máy tính................................... 32

Số lƣợng lớp học, phịng học bộ mơn, phịng học Tin học ......... 52
CBQL, giáo viên, nhân viên........................................................ 53
Số lƣợng học sinh ........................................................................ 54
Kết quả học lực ........................................................................... 55
Kết quả hạnh kiểm ...................................................................... 56
Chất lƣợng môn Tin học ............................................................. 57
CSVC, trang thiết bị dạy học Tin học ......................................... 59
Thực trạng cán bộ quản lý........................................................... 60
Thực trạng CBQL, giáo viên dạy Tin học .................................. 60
Công tác quản lý dạy học ............................................................ 63
Nhận thức đổi mới PPDH của CBQL, giáo viên ........................ 64
Thực trạng hoạt động lập kế hoạch dạy học ............................... 66
Hồ sơ chuyên môn của giáo viên ................................................ 67
Thực trạng phân công giảng dạy ................................................. 68
Thực trạng soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp ................................... 70
Thực trạng quản lý thực hiện giờ dạy của giáo viên ................... 71
Thực trạng quản lý hoạt động dự giờ, đánh giá giờ dạy của
giáo viên ....................................................................................... 72
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý đổi mới PPDH ............................................. 74
Bảng 2.19. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh ......................... 76
Bảng 2.20. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh....... 78
Bảng 2.21. Thực trạng bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên ....... 79
Bảng 2.22. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, phòng
thực hành Tin học........................................................................ 80
Bảng 3.1. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của đề tài .......................... 102
Bảng 3.2. Khảo sát về tình khả thi ............................................................... 104

vii



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1: Quy mơ lớp học ......................................................................... 53
Biểu đồ 2.2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ........................................ 54
Biểu đồ 2.3: Quy mô học sinh ....................................................................... 55
Biểu đồ 2.4: Kết quả học lực ......................................................................... 56
Biểu đồ 2.5: Kết quả hạnh kiểm .................................................................... 57
Biểu đồ 2.6: Chất lƣợng môn Tin học ........................................................... 58
Biểu đồ 2.7: Số lƣợng máy tính dùng trong dạy học ..................................... 59
Hình 1.1:

Mối quan hệ của dạy và học ..................................................... 12

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, trong cuộc cách mạng 4.0 đã và đang tác động to lớn đến
nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội của đất nƣớc. Nó mở ra nhiều cơ
hội, đồng thời cũng cho chúng ta nhiều thách thức. Đánh giá đƣợc những tác
động to lớn của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ tác động đến nhiều mặt
của đời sống xã hội. Đảng và nhà nƣớc ta đã quan tâm chỉ đạo thực hiện các
cơ quan, ban ngành chủ động tích cực vận động, đổi mới, ứng phó với cuộc
cách mạng này. Tại nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ chính
trị đã ghi "Cuộc Cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư mở ra nhiều cơ hội, đồng
thời cũng đặt ra nhiều thách thức với mỗi quốc gia, tổ chức và cá nhân; đã và
đang tác động ngày càng mạnh mẽ đến tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh
tế, xã hội đất nước" [13].
Vậy chúng ta cần làm gì để nắm bắt đƣợc những thành tựu của cuộc
cách mạng này? Sau hơn 30 năm đổi mới, mở cửa, nƣớc ta đã có những phát

triển mạnh mẽ về kinh tế, khoa học kỹ thuật... Nhờ sự quyết tâm của Đảng,
Nhà nƣớc và Nhân dân, nƣớc ta đã và đang thay đổi. Nhiều thành tựu về kinh
tế, văn hóa, khoa học công nghệ, y tế... đƣợc thế giới ghi nhận. Trong đó, hai
lĩnh vực kinh tế và văn hóa trở thành những nhân tố phát triển mạnh mẽ, đồng
thời thúc đẩy sự phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ. Trong
những năm qua, các cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới liên tiếp diễn
ra, nền kinh tế tri thức dần chiếm lĩnh thế thƣợng phong. Đặt cho các nƣớc
nhiều thách thức khơng nhỏ về bài tốn nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn
nhân lực chất lƣợng cao. Nhƣ ở nƣớc ta, để đảo bảo phát triển bền vững, cần
có chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao nhằm đáp ứng yêu cầu
của xã hội. Trong đó, điều cần làm hiện nay là đổi mới giáo dục nhằm nâng
cao chất lƣợng nguồn nhân lực, trang bị cho thế hệ trẻ nền tảng tri thức tiên
tiến, hiện đại là phù hợp và cần thiết cho xu thế toàn cầu.
1


Trong bối cảnh tồn cầu hóa thay đổi chóng mặt, kinh tế thị trƣờng thay
đổi liên tục, khoa học công nghệ trên thế giới liên tục phát triển, ngày càng có
nhiều cơng nghệ mới ra đời phục vụ đời sống. Để bắt kịp với xu thế sự phát
triển của thời đại, việc ra đời nghị quyết 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế là điều cần thiết trong bối cảnh hiện nay. Việc đổi mới diễn
ra với tất cả các mơn học nhằm phát triển tồn diện cả về phẩm chất và năng
lực, hài hịa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh,
từ đó hình thành nên lớp thanh thiếu niên có tri thức, có năng lực phục vụ cho
nhu cầu phát triển của đất nƣớc.
Với chƣơng trình giáo dục phổ thông (GDPT) hiện hành, đang đƣợc
xây dựng theo định hƣớng nội dung, nặng về truyền thụ kiến thức, chƣa chú
trọng giúp học sinh vận dụng kiến thức học đƣợc vào thực tiễn. Theo mơ hình

này, kiến thức vừa là "chất liệu", "đầu vào" vừa là "kết quả", "đầu ra" của quá
trình giáo dục. Vì vậy, học sinh phải học và ghi nhớ rất nhiều nhƣng khả năng
vận dụng và đời sống thực tế rất hạn chế.
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới đƣợc xây dựng theo mơ hình phát
triển năng lực, thông qua những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại, các
phƣơng pháp tích cực hóa hoạt động của ngƣời học, giúp học sinh hình thành,
phát triển những phẩm chất, năng lực mà nhà trƣờng và xã hội kỳ vọng.
Trong các môn học đƣợc đổi mới, môn Tin học đóng vai trị chủ đạo,
quan trọng trong việc trang bị cho học sinh những kiến thức kỹ năng của thời
đại mới nhƣ: khả năng tìm kiếm, tiếp nhận, mở rộng tri thức và sáng tạo trong
thời đại thông tin, kết nối và tồn cầu hóa.
Mơn Tin học với sứ mạng giúp học sinh hình thành và phát triển năng
lực tin học với mục đích to lớn là: học sinh phải biết sử dụng và quản lý các
phƣơng tiện công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT); học sinh biết
2


cách ứng xử phù hợp trong môi trƣờng số; học sinh biết giải quyết vấn đề với
sự hỗ trợ của CNTT-TT; và học sinh biết hợp tác trong môi trƣờng số.
Vậy, làm thế nào công tác dạy và học của môn Tin học hiện hành tiếp
cận và đáp ứng đƣợc yêu cầu của chƣơng trình GDPT mới? Giáo viên giảng
dạy mơn Tin học cần phải làm gì để phát huy đƣợc năng lực, sở trƣờng của
học sinh, đồng thời giúp học sinh khai thác đƣợc nguồn tài nguyên "vô tận"
của nhân loại góp phần xây dựng, hình thành nguồn nhân lực chất lƣợng cao
cho đất nƣớc?
Vì những lý do trên, tác giả xin chọn đề tài "Quản lý hoạt động dạy
học môn tin học tại các trường THPT – Huyện Yên Lập – Tỉnh Phú Thọ
theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng việc dạy học Tin học ở các

trƣờng THPT trên địa bàn huyện Yên Lập – tỉnh Phú Thọ hiện nay, từ những
nhận định về thực trạng, điểm mạnh, điểm yếu cần khắc phục, đề xuất ra một số
biện pháp phù hợp với điều kiện thực tế của các nhà trƣờng. Nhằm đáp ứng yêu
cầu dạy học môn Tin học theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
- Hoạt động dạy học môn Tin học cho học sinh tại trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
- Quản lý hoạt động dạy học môn Tin học tại các trƣờng THPT trên địa
bàn huyện Yên Lập – tỉnh Phú Thọ theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục
phổ thơng mới.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Trƣớc những yêu cầu về mục tiêu, nội dung trong mơn Tin học theo
chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới, công tác quản lý dạy học môn Tin học
đặt ra cho nhà quản lý những vấn đề gì và cần có những biện pháp nào để giải
quyết đƣợc những vấn đề đó?
3


5. Giả thuyết khoa học
Từ thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học nhƣ: quản lý nội
dung, chƣơng trình, đổi mới phƣơng pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh
giá... trong chƣơng trình Tin học hiện hành ở các trƣờng THPT trên địa bàn
huyện Yên Lập – Phú thọ. Nhƣng, công tác quản lý dạy học Tin học theo định
hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới cịn nhiều khó khăn, bất cập.
Nếu nghiên cứu đề xuất đƣợc những biện pháp quản lý hoạt động dạy học phù
hợp với điều kiện của các nhà trƣờng sẽ khắc phục những khó khăn trong vấn
đề quản lý hoạt động dạy học mơn Tin học từ đó góp phần nâng cao chất
lƣợng và đáp ứng đƣợc với chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu

6.1. Nghiên cứu về cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Tin
học cho học sinh THPT theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới.
6.2. Khát sát, phân tích thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tin
học tại các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Yên Lập – tỉnh Phú Thọ.
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tin học tại các
trƣờng THPT trên địa bàn huyện Yên Lập – tỉnh Phú Thọ đáp ứng với chƣơng
trình giáo dục phổ thơng mới. Khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi của các
biện pháp đã đề xuất.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Về đối tƣợng: Đề tài tập trung tìm ra các biện pháp quản lý chƣơng
trình, kế hoạch giảng dạy mơn Tin học tại các trƣờng THPT – huyện Yên Lập
– tỉnh Phú Thọ.
- Về thời gian: Dữ liệu thu thập trong 3 năm học gần nhất của các
trƣờng THPT Lƣơng Sơn, Yên Lập, Minh Hòa.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả phối hợp một số phƣơng pháp sau để triển khai các nội dung
nghiên cứu trong luận văn:
4


8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc, Bộ GD&ĐT,
Sở GD&ĐT và các cấp liên quan đến nội dung của đề tài.
- Nghiên cứu các bài báo trong nƣớc, nƣớc ngồi, cơng trình khao học
đã cơng bố, các tạp chí, sách báo... liên quan đến mơn Tin học và giảng dạy
Tin học trong nhà trƣờng. Từ đó phân tích, đánh giá tìm ra các cơ sở lý luận
đã đƣợc nghiên cứu và những xác định đƣợc vấn đề cần giải quyết.
8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Xây dựng các phiếu điều tra học sinh, phiếu trƣng cầu ý kiến của giáo

viên theo các bƣớc sau:
1) Xây dựng kế hoạch điều tra.
2) Xây dựng các mẫu phiếu điều tra.
3) Chọn mẫu điều tra đại diện cho số đông.
4) Xử lý tài liệu, dữ liệu thu thập đƣợc.
5) Kiểm tra lại kết quả nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Sử dụng các câu hỏi nhằm phỏng vấn giáo viên, học sinh về điều kiện
dạy và học với môn Tin học mới.
- Phương pháp quan sát trực tiếp, gián tiếp
Quan sát cách dạy và học của giáo viên, học sinh trên lớp và thông qua
các hoạt động giáo dục khác.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Xây dựng các nội dung điều ra, hoặc những giải pháp... tác giả tổ chức
lấy ý kiến đóng góp của nhiều ngƣời trong đó có những chuyên gia, đồng
nghiệp. Gửi các kế hoạch hoặc các vấn đề đến những ngƣời cần xin ý kiến
thông qua Email hoặc đƣờng bƣu điện, hoặc trực tiếp.
5


- Phương pháp phỏng vấn sâu
Tổ chức các buổi họp với giáo viên để biết ý kiến của họ về chƣơng
trình giảng dạy hiện tại, những điều cần cải tiến. Ngồi ra, cũng trị chuyện
với học sinh để có thơng tin phản hồi về cách dạy, cách học, điều cần cải tiến
trong cách dạy, cách học đó.
8.3. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ
Từ cơ sở kết quả thu đƣợc, tác giả tổng hợp, xử lý, phân tích số liệu
bằng cách sử dụng các hàm thống kê của phần mềm Microsoft Excel.
9. Những đóng góp của đề tài
- Về lý luận: xác định những cơ sở có tính khoa học về việc quản lý

hoạt động dạy học môn Tin học.
- Về thực tiễn: đề xuất giải pháp giúp giáo viên cải tiến đƣợc cách dạy,
cách xây dựng kế hoạch trong công tác giảng dạy môn Tin học tại các trƣờng
THPT trên địa bàn huyện Yên Lập – Phú Thọ theo định hƣớng chƣơng trình
giáo dục phổ thơng mới.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Tin học tại
trƣờng THPT theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tin học tại các
trƣờng THPT – huyện Yên Lập – tỉnh Phú Thọ theo định hƣớng chƣơng trình
giáo dục phổ thông mới
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tin học tại các
trƣờng THPT - huyện Yên Lập – tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu chƣơng trình
giáo dục phổ thơng mới

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN HỌC TIN HỌC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO
ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Giáo dục là một chức năng rất quan trọng của xã hội, nó giúp định hình
hệ tƣ tƣởng của một xã hội, nó cũng khẳng định mức độ phát triển của xã hội.
Giáo dục là cách thức tổ chức việc truyền thụ những kinh nghiệm lịch
sử xã hội loài ngƣời cho một cá nhân hoặc một nhóm nhằm mục đích tạo ra
một ngƣời, nhóm ngƣời chuẩn bị tham gia vào đời sống xã hội, đời sống lao

động sản xuất.
Sự ra đời của hình thức giáo dục "nhà trƣờng" đòi hỏi là một bƣớc tiến
lớn trong xã hội lồi ngƣời nói chung và cùng với đó là sự ra đời của Quản lý
giáo dục, nhằm giúp nhà trƣờng đạt đƣợc mục tiêu chung của giáo dục [23].
Quản lý giáo dục là một vấn đề lớn đòi hỏi nhiều nguồn lực để thực
hiện. Quản lý giáo dục hiện nay với nhiều khó khăn, phức tạp diễn ra trong
bối cảnh nền kinh tế thị trƣờng và toàn xã hội đang chuyển đổi mạnh mẽ.
Quản lý giáo dục đƣợc hình thành và phát triển tƣơng đƣơng với sự phát triển
của giáo dục và đào tạo trong xã hội loài ngƣời. Nó gắn với các hoạt động
giáo dục của ngƣời giáo viên và việc hoạt của ngƣời học sinh.
Năm 1537, một học giả thời phục hƣng tên là Johonn Sturm (Đức) đã
cho ra đời tác phẩm "Phƣơng thức tốt nhất của việc mở của các thiết chế học
tập". Tuy nhiên, đến năm 1923, ngƣời ta mới nhận ra giá trị của chúng. Trong
tác phẩm đó đã cho "Chúng ta thấy trong cơng trình của Sturm những vấn đề
rất hiện đại của giáo dục nhƣ: các nguyên lý giáo dục, việc tổ chức của nhà
trƣờng, các giá trị giáo dục, lƣơng giáo viên, mối quan hệ của cha mẹ với nhà
trƣờng, kỷ luật và hành vi của học sinh, vấn đề tiếp cận giáo dục của trẻ em
7


nghèo, việc dạy học theo lớp thay vì dạy học cho từng cá thể, trách nhiệm của
giáo viên và nhiều vấn đề khác" [23].
Nhà sƣ phạm lỗi lạc Cô-men-xki (1592-1670) khi đặt nền móng cho hệ
thống các nhà trƣờng mà đã tồn tại cho đến ngày nay. Ông đã cho ra đời vấn
đề quan trọng trong quản lý giáo dục ngày nay là "Tổ chức hệ thống giáo dục"
trên quy mơ tồn xã hội [23].
Nhà sƣ phạm vĩ đại ngƣời Nga U-sin-xki (1824-1870) ông đã viết
nhiều tác phẩm về giáo dục trong đó có nhiều quan điểm quản lý giáo dục
đƣợc phát triển trong thế kỷ XX này. Cũng có thể nhắc đến John Dewey (Mỹ,
1859-1952) với những quan điểm thực dụng của mình về giáo dục, tuy nhiên,

John cũng có những đóng góp để hình thành nên quan niệm về mối quan hệ
giữa nhà trƣờng và xã hội cũng nhƣ những nhận định về một nền giáo dục
hƣớng tới một kết quả cụ thể [23].
Trong những năm gần đây, Quản lý giáo dục tiếp tục là nền móng của
giáo dục khơng chỉ riêng ở Việt Nam mà trên tồn thế giới. Quản lý giáo dục
Đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông mới hiện nay là vấn đề không
chỉ của riêng ngành giáo dục, mà là sự quan tâm của toàn xã hội.
Trƣớc sự phát triển nhƣ vũ bão của cơng nghệ, Tin học đóng vai trị là
mơn học trung tâm đã và đang ngày càng đóng vai trị quan trọng. Kỹ năng sử
dụng CNTT đang ngày càng trở thành kỹ năng thiết yếu cho mọi công dân
trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, kỹ năng cho công dân thời 4.0.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Một số khái niệm về quản lý và Quản lý hoạt động dạy học
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một khái niệm rất chung và mang tính tổng qt cho tồn xã
hội; khái niệm quản lý đƣợc dùng cho cả các q trình quản lý xã hội. Có
nhiều khái niệm quản lý khác nhau nhƣng các khái niệm đều thể hiện ở ba
yếu tố chính:
8


Một là: chủ thể quản lý: Đây là tác nhân tạo ra các tác động lên đối
tƣợng đƣợc quản lý, tác nhân này có thể là cá nhân hay một tổ chức nào đó.
Các tác động lên chủ thể có thể là các cơng cụ quản lý, hình thức quản lý và
với các phƣơng pháp quản lý khác nhau.
Hai là: đối tƣợng quản lý: Đây là đối tƣợng nhận các tác động quản lý
của chủ thể quản lý.
Ba là: mục tiêu của quản lý: Đây là đích tới của quá trình quản lý, tối
tƣợng quản lý sẽ dùng các cơng cụ khác nhau để đạt đƣợc mục đích của q
trình quản lý.

Vậy, "Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của cá nhân hướng đến mục đích hoạt động chung và phù
hợp với quy luật khách quan" [16].
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Có nhiều khái niệm liên quan đến quản lý giáo dục nhƣ:
Hay, theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ vận hành, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho
hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc
các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ
là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất"[23]
Vậy, "Quản lý giáo dục là q trình tác động có kế hoạch, có tổ chức
của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học – giáo
dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo
dục nhà nước đề ra".
1.2.1.3. Quản lý hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm của nhà trƣờng, là một trong

9


những hoạt động giữ vai trò chủ đạo. Mặt khác, hoạt động dạy học còn là nền
tảng cho tất cả các hoạt động giáo dục khác trong nhà trƣờng thực hiện theo.
Có thể nói rằng: dạy học là hoạt động giáo dục cơ bản nhất, có vị trí nền tảng
và chức năng chủ đạo trong quá trình giáo dục ở nhà trƣờng.
Quản lý hoạt động dạy học thực chất là những tác động của chủ thể
quản lý vào quá trình dạy học ở các nhà trƣờng (đƣợc tiến hành bởi giáo viên
và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lƣợng xã hội) nhằm góp phần

hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo
của nhà trƣờng.
1.2.2. Quá trình dạy học
Dạy học là hoạt động đặc trƣng, chủ yếu nhất của mỗi nhà trƣờng, và nó diễn
ra theo một q trình nhất định từ 1 n đƣợc gọi là quá trình dạy học [32].
Quá trình dạy học là quá trình hoạt động tƣơng tác hai chiều giữa giáo
viên và học sinh. Giáo viên đóng vai trị tổ chức, điều khiển các hoạt động
học còn học sinh vừa là đối tƣợng bị tác động, vừa là đối tƣợng nằm trong các
hoạt động đó nên cần tự giác, tích cực, tự tham gia, tự điều khiển các hoạt
động học nhằm hoàn thành các nhiệm vụ dạy và học mà chƣơng trình, kế
hoạch đề ra. Quan trọng hơn là cả hai đều đạt đƣợc mục tiêu của bài học.
Nhƣ vậy, có thể thấy quá trình dạy học là quá trình hình thành tri
thức, phát triển năng lực tƣ duy cho ngƣời học thông qua các mơn học cơ
bản, đồng thời đặt nền móng cho sự phát triển nhân cách toàn diện cho mỗi
cá nhân. Hoạt động dạy học là một trong những hoạt động giao tiếp sƣ
phạm mang ý nghĩa xã hội. Các chủ thể của hoạt động này tiến hành các
hoạt động khác nhau nhƣng không đối lập với nhau mà song song tồn tại và
thúc đẩy nhau cùng phát triển.
+ Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học gồm có: hoạt động dạy của thầy và hoạt động học
của trò. Mỗi hoạt động đều có mục đích thực hiện, chức năng, nội dung và
10


phƣơng pháp riêng, nhƣng mỗi hoạt động của thầy không phải là các hoạt
động song song, độc lập mà nó gắn bó mật thiết với nhau, quy định lẫn nhau,
bổ sung cho nhau do hai chủ thể thực hiện đó là thầy và trị; mục đích của các
hoạt động này là nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, những kỹ
năng và kỹ xảo, hoạt động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó hình thành
thế giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng các phẩm chất nhân

cách cho học sinh.
Hoạt động dạy học là hoạt động lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hoạt động
nhận thức - học tập của học sinh, giúp học sinh tìm tịi khám phá tri thức, qua
đó thực hiện có hiệu quả chức năng học của bản thân. Hoạt động dạy học là
hoạt động lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của ngƣời giáo viên đối với hoạt động
nhận thức, lĩnh hội tri thức, cơ hội học tập của học sinh.
+ Hoạt động học
Là hoạt động mà ngƣời học phải tự giác, tích cực, chủ động, tự điều
khiển hoạt động nhận thức - học tập của bản thân nhằm thu nhận, xử lí và
biến đổi thơng tin bên ngồi thành tri thức của bản thân, qua đó ngƣời học thể
hiện mình, biến đổi mình, tự làm phong phú những giá trị của mình. Tính tự
giác nhận thức trong q trình dạy học thể hiện ở chỗ ngƣời học nhận thức
đầy đủ mục đích, yêu cầu của nhiệm vụ học tập, nỗ lực nắm vững tri thức
trong việc lĩnh hội tri thức.
Hoạt động học có hai chức năng thống nhất với nhau là: Lĩnh hội thông
tin (thu nhận thông tin) và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh, xử lý (thơng tin)
của mình một cách tích cực, tự giác, chủ động. Nội dung của hoạt động học
bao gồm toàn bộ hệ thống khái niệm của mơn học mà chƣơng trình quy định,
phƣơng pháp đặc trƣng của môn học, của khoa học đó với phƣơng pháp nhận
thức độc đáo, phƣơng pháp chiếm lĩnh khoa học để biến kiến thức của nhân
loại thành học vấn của bản thân.
+ Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học
Từ hai hoạt động trên, ta thấy hoạt động dạy học do giáo viên làm chủ thể
11


có hai chức năng chính là truyền đạt thơng tin và điều khiển quá trình nhận thức,
lĩnh hội tri thức cho học sinh; còn hoạt động học do học sinh làm chủ thể có hai
chức năng chính là lĩnh hội thơng tin và tự điều khiển q trình nhận thức của
mình. Sự tƣơng tác của các chức năng này làm cho hoạt động dạy và hoạt động

học có mối quan hệ tác động qua lại với nhau trong một hệ toàn vẹn, thống nhất
và làm xuất hiện khái niệm dạy học: Dạy học là quá trình cộng tác giữa thầy và
trị ln tác động qua lại, bổ sung cho nhau để truyền đạt – điều khiển và lĩnh hội
- tự điều khiển tri thức nhằm tạo cho ngƣời học khả năng phát triển trí tuệ, hồn
thiện nhân cách của bản thân. Sơ đồ sau thể hiện mối quan hệ về các chức năng
của hoạt động dạy và hoạt động học nhƣ sau:

Hình 1.1: Mối quan hệ của dạy và học
Các quan niệm dạy học có sự khác nhau ở chỗ nhấn mạnh hơn yếu tố
chức năng nào trong hai chức năng của hoạt động dạy và hoạt động học. Theo
quan niệm truyền thống về dạy học, đã nhấn mạnh chức năng truyền đạt của hoạt
động dạy và chức năng lĩnh hội của hoạt động học mà chƣa chú ý thích đáng
chức năng điều khiển và chức năng tự điều khiển. Ngƣợc lại, theo quan niệm
mới về dạy học tích cực, ngƣời ta rất coi trọng chức năng điều khiển sƣ phạm
của giáo viên, coi trọng môi trƣờng cộng tác giữa việc dạy và việc học, học sinh
phải biết tự điều khiển q trình nhận thức của mình thơng qua việc tích cực, chủ
động, tự lực chiếm lĩnh nội dung học với sự hỗ trợ của giáo viên.
12


1.2.3. Phương pháp dạy học và đổi mới phương pháp dạy học
1.2.3.1. Phương pháp dạy học
Trƣớc hết có thể thấy phƣơng pháp dạy học là con đƣờng, là cách thức
mà ngƣời giáo viên dùng để đạt những mục đích giảng dạy nhất định.
Phƣơng pháp dạy học liên hệ mật thiết với q trình dạy học, trong đó
việc dạy (hoạt động và ứng xử của thầy) có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
điều khiển việc học (hoạt động và giao lƣu của trị). Những hoạt động và ứng
xử nào đó thể hiện một cách thức làm việc của thầy trong quá trình dạy học.
"Phương pháp dạy học là cách thức hoạt động và ứng xử của thầy gây
nên những hoạt động và giao lưu cần thiết của trò nhằm đạt được các mục

đích dạy học" [19].
Phƣơng pháp dạy học có các đặc điểm sau:
- Vai trò của hoạt động của thầy và của trị: Đây khơng phải là hai hoạt
động song song độc lập mà hoạt động của thầy gây nên (tác động lên bằng
hình thức nào đó) hoạt động của trị. Các tác động khơng chỉ là các hoạt động
mà còn cả sự ứng xử (thái độ) của ngƣời thầy.
- Tính khái qt của phƣơng pháp: Đó là những hành động thể hiện tính
chung nhất của phƣơng pháp dạy học, nó những phản ánh những thành tựu
khoa học của giáo dục và những khoa học khác thông qua khoa học giáo dục.
- Phƣơng pháp dạy học là phƣơng tiện tƣ tƣởng: Phƣơng pháp dạy học
là phƣơng tiện để đạt mục đích dạy học, chúng là phƣơng tiện tƣ tƣởng mà
không phải là phƣơng tiện vật chất.
1.2.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học
Sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới đã kéo theo sự phát
triển chung của toàn xã hội. Sự phát triển của xã hội ngày nay trên thế giới và
công cuộc đổi mới đất nƣớc đang đòi hỏi cấp bách phải nâng cao chất lƣợng
giáo dục và đào tạo. Một trong những cách thức để nâng cao chất lƣợng dạy
và học là đổi mới phƣơng pháp dạy học, khi mục tiêu dạy học thay đổi thì
cách thức dạy học cũng phải thay đổi theo để đáp ứng đƣợc mục tiêu đó.
13


"Đổi mới phương pháp dạy học là tổ chức cho người học học tập trong
hoạt động và bằng hoạt động tự giác, tích cực và sáng tạo (hoạt động hóa
người học)" [19].
Hoạt động này mang những đặc trƣng nhƣ sau:
- Ngƣời học là chủ thể của hoạt động dạy và học, vậy, ngƣời học phải có
tính tự giác, tích cực và sáng tạo của hoạt động học tập. Tính tự giác, tích cực là
đức tính mà ngƣời học cần phải có để đáp ứng đƣợc yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
- Dạy học là quá trình truyền thụ kiến thức mới cho học sinh và quá

trình nhận thức của học sinh dựa trên những kiến thức sẵn có của mình để tiếp
thu, vận dụng trong cuộc sống.
- Dạy việc học là truyền dạy kiến thức, kĩ năng môn học cho học sinh,
dạy cách học là cho học sinh thấy mình cần phải làm gì để nhận thức đƣợc tri
thức và biến tri thức thành kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của mình. Hai việc này
đƣợc thơng qua tồn bộ quá trình dạy học.
- Dạy tự học trong quá trình dạy học, tự học là khả năng tự tìm tịi tri
thức thông qua các hoạt động mà bản thân học sinh phải tự thực hiện nhƣ: đọc
sách, báo, tự thực hiện hay học hỏi về một sản phẩm hay chủ đề nào đó. Tri
thức nhân loại thay đổi liên tục, dạy học một lần không thể đủ tri thức cho con
ngƣời có thể sống và làm việc đƣợc. Do vậy, mỗi ngƣời đều phải tự học suốt
đời. Tự học là cách duy nhất để có đƣợc những kỹ năng phục vụ cho cuộc
sống của mỗi con ngƣời.
- Ngƣời thầy với vai trò mới, là người thiết kế nên các kế hoạch dạy học,
chuẩn bị nội dung các hoạt động học, chuẩn bị các phƣơng pháp sẽ thực hiện
trong mỗi hoạt động học, chuẩn bị các thiết bị dạy học sẽ đƣợc dùng trong từng
nội dung bài học và chuẩn bị cả hình thức dạy học cho phù hợp (dạy trong lớp,
ngồi trời…) trong q trình dạy học; là người uỷ thác các hoạt động học thành
từng nhiệm vụ học tập mà học sinh cần hoàn thiện trong mỗi nội dung bài học,
học sinh phải chủ động thực hiện và tích luỹ kiến thức cho bản thân mình; là
14


người điều khiển mọi mặt diễn ra trong quá trình dạy và học từ nội dung kiến
thức, dạy – học và cả tâm lý cho học sinh nhƣ sự động viên, khích lệ, hƣớng
dẫn, giúp đỡ và đánh giá quá trình thực hiện của học sinh.
1.2.4. Kiểm tra đánh giá và đổi mới kiểm tra đánh giá
Theo Từ điển Tiếng Việt (1997), kiểm tra đƣợc hiểu là: Xem xét tình
hình thực tế để đánh giá, nhận xét. Nhƣ vậy, việc kiểm tra sẽ là công cụ rất
cần thiết nhằm cung cấp những dữ kiện, những thông tin cần thiết làm cơ sở

cho việc đánh giá học sinh;
Đánh giá đƣợc hiểu là: Nhận định giá trị thực, giá trị ở đây là của đối
tƣợng đƣợc đánh giá. Các kết quả kiểm tra thành tích học tập, rèn luyện của học
sinh đƣợc thể hiện trong việc đánh giá thông qua những thành tích học tập, rèn
luyện đó. Ví dụ: các bài kiểm tra đều đạt loại giỏi thì có những đánh giá nhƣ: học
sinh đó có ý thức học tập, tích cực, sôi nổi và xếp loại môn học tốt, khá…
Do vậy, kiểm tra - đánh giá là hai khâu có quan hệ biện chứng mật thiết với
nhau. Kiểm tra là một kênh quan trọng nhằm cung cấp thông tin cho quá trình
đánh giá và đánh giá lại dựa vào những kết quả của q trình kiểm tra mang lại.
Hai khâu đó hợp thành một thể thống nhất với nhau gọi là kiểm tra - đánh giá.
Mục tiêu của đánh giá:
+ Đối với học sinh:
- Đánh giá sẽ kích thích hoạt động học tập, thật vậy, đánh giá sẽ cung
cấp cho họ những thơng tin phản hồi về q trình học tập của bản thân mình
để học sinh tự điều chỉnh quá trình học tập, khuyến khích họ phát triển năng
lực tự đánh giá.
- Đánh giá sẽ chỉ cho mỗi học sinh thấy mình đã lĩnh hội đƣợc những
điều vừa học đến mức độ nào, còn những lỗ hổng nào cần phải bổ sung.
- Đánh giá đảm bảo công bằng, khách quan sẽ kích thích học tập khơng
những về mặt lĩnh hội tri thức, rèn luyện kỹ năng mà còn về mặt phát triển
năng lực, trí tuệ, sáng tạo và trí thơng minh.

15


×