Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

de cuong on tap van dap chi tiet may sv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.83 KB, 5 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẤN ĐÁP CHI TIẾT MÁY
Câu 1: Với đai dẹt và đai thang thì đai nào được nối và đai nào khơng được nối, vì sao?
Câu 2: Cho hệ thống truyền động bánh răng như hình vẽ.
Biết mô men xoắn tác dụng lên trục 1 là 2000 Nmm, mô
đun cặp bánh răng côn me = 2, mô đun cặp bánh răng
I
nghiêng mn = 3, số răng Z1 = 20, Z2 = 40, Z3 = 15, Z4 =
45, Z5 = 15, Z6 = 30. Chiều rộng vành răng b = 20mm.
Góc ăn khớp  = 20, góc nghiêng răng của cặp bánh
răng (Z3, Z4) là  = 12.

II
2
III
3

4

1

Hãy xác định phương, chiều và giá trị các lực tác dụng
lên các cặp bánh răng (1,2) và (3,4) khi ăn khớp?

6
5
IV

Câu 3: Tính lực tác dụng lên trục lắp bánh đai chủ động khi truyền công suất P 1 = 4kW và số
vòng quay 1450v/p? Biết lực căng đai căng đai trên nhánh dẫn và nhánh bị dẫn là F1 = 1000N và
F2 = 500N; đường kính bánh chủ động d1 = 150mm và bánh bị động d2 = 300mm, khoảng cách
giữa hai trục a = 800mm.


Câu 4: Để xích có độ chùng bình thường người ta thường giảm khoảng cách trục a sau khi tính
được một lượng a. Nhưng khi bộ truyền xích đặt nghiêng 1 góc > 70 thì khơng cần giảm bớt
khoảng cách trục a. Hãy giải thích tại sao?
Câu 5: Đối với đai thang thì mặt làm việc là mặt nào? So sánh khả năng tải của đai thang
thường và đai thang hẹp?
Câu 6: Ổ bi đỡ một dãy được tính tốn cho trường hợp chỉ chịu tải trọng hướng tâm Fr = 8 kN.
Nhưng do lắp ráp khơng chính xác làm xuất hiện lực dọc trục phụ Fa = 4 kN. Khi đó tải trọng
động quy ước P và tuổi thọ của ổ thay đổi như thế nào?
Câu 7: Bộ truyền xích con lăn có các thơng số sau: bước xích p c = 24,5 mm, số răng của đĩa
xích dẫn z1 = 25, tỷ số truyền u = 2, số vòng quay của bánh dẫn n 1 = 600 v/p. Bộ truyền nằm
ngang, làm việc có va đập nhẹ, khoảng cách trục a = 1000 mm, bơi trơn định kỳ, trục đĩa xích
điều chỉnh được, làm việc 1 ca, xích 1 dãy. Xác định khả năng tải của bộ truyền xích (tính
mơmen xoắn T1 và công suất truyền P1)
Câu 8: Trong hệ thống truyền dẫn cơ khí ( Động cơ – bộ truyền ngồi – hộp giảm tốc) bộ truyền
đai thường được đặt ở vị trí nào? Vì sao? Cho sơ đồ truyền động minh họa?


Câu 9: Trình bày các thơng số hình học trong bộ truyền đai? Vì sao phải quy định góc ơm tối
thiểu của bộ truyền đai và số vòng chạy của đai trong một giây?
Câu 10: Xác định lực tác dụng lên các bánh răng hộp giảm tốc bánh răng côn răng thẳng một
cấp theo các số liệu: công suất truyền P = 10,9 kW, số vòng quay bánh dẫn n1 = 235 v/p, z1 =
25, mơ đun vịng ngồi me = 8 mm, z2 = 50, chiều rộng răng bw = 70 mm.
Câu 11: Cho hệ truyền động như hình vẽ, cho biết trục

Z1

vít chế tạo từ thép và bánh vít chế tạo từ động thanh, tỷ
số truyền của bộ truyền trục vít – bánh vít u2 = 18, số
vịng quay trục vít là n = 600 v/p. Hãy xác định phương,


n1

Z2

chiều và giá trị các lực tác dụng trên các cặp bánh răng
và trục vít và bánh vít? Biết P1= 1,5 kW, tỷ số truyền cặp

Z3

bánh răng trụ răng nghiêng u1=2,5; z1 = 20, z2 = 40, z3 = 4, mn=4, hệ số đường kính trục vít q =
8 mm
Câu 12:Trình bày về kết cấu bánh răng? Khi nào thì chế tạo bánh răng liền trục, các đặc điểm
của bánh răng liền trục?
Câu 13: Nêu các đặc điểm ăn khớp của bánh răng trụ răng nghiêng? Nguyên nhân làm bộ
truyền bánh răng trụ răng nghiêng ăn khớp êm hơn bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng?
Câu 14: Tìm cơng suất lớn nhất có thể truyền của bộ truyền đai thang loại B nếu biết trước các
điều kiện sau: số vịng quay trục dẫn n1 =2000 vg/ph, đường kính bánh dẫn d1 = 200mm, u =
3,15 ; chiều dài đai L = 3550mm; lực căng ban đầu F0 = 1500N; tải trọng làm việc dao động
nhỏ.
Câu 15: Xác định lực tác dụng lên các bánh răng hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng một
cấp theo các số liệu: công suất truyền P = 5,5 kW, số vòng quay bánh dẫn n1 = 980 v/p, tỷ số
truyền u = 4, tổng số răng z1 + z2 = 80, môđun pháp mn = 4 mm, góc ăn khớp  = 20, góc
nghiêng răng  = 10.
Câu 16: Đối với đai thang thì mặt làm việc là mặt nào? So sánh khả năng tải của đai thang
thường và đai thang hẹp? Tại sao đai thang không nên làm việc ở vận tốc cao?
Câu 17: Trong hệ thống truyền dẫn cơ khí ( Động cơ – bộ truyền ngoài – hộp giảm tốc) bộ
truyền xích thường được đặt ở vị trí nào? Vì sao? Cho sơ đồ truyền động minh họa?


Câu 18: Xác định kích thước của bộ truyền trục vít, biết rằng khoảng cách trục tiêu chuẩn a w =

160 mm, tỷ số truyền u = 31,5. Theo điều kiện bền modun không nhỏ hơn 8 mm, hệ số đường
kính trục vít q = 8 mm. Trục vít được mài bóng, tơi và có một mối ren.
Câu 19: Tìm cơng suất lớn nhất có thể truyền của bộ truyền đai thang loại B nếu biết trước các
điều kiện sau: số vịng quay trục dẫn n1 =1500 vg/ph, đường kính bánh dẫn d1 = 200mm, u =
3,15 ; chiều dài đai L = 3550mm; lực căng ban đầu F0 = 1500N; tải trọng làm việc dao động
nhỏ.
Câu 20: Tại sao độ bền mỏi là chỉ tiêu cơ bản để tính tốn trục?
Câu 21: Góc ơm, khoảng cách trục và chiều dài đai cũng như vị trí bộ truyền ảnh hưởng như thế
nào đến khả năng kéo của bộ truyền đai?
Câu 22: Cho hệ thống truyền động bánh răng
như hình vẽ. Biết mô men xoắn tác dụng lên
trục 1 là 2000 Nmm, mô đun cặp bánh răng
côn me = 3, mô đun cặp bánh răng trụ răng
nghiêng mn = 4, mô đun cặp bánh răng trụ
răng thẳng m = 2, số răng z1 = 20, z2 = 40, z3
= 15, z4 = 65 z5 = 20, z6 = 40. Chiều rộng
vành răng b = 30 mm. Góc ăn khớp a = 20°,
góc nghiêng răng của cặp bánh răng (Z3, Z4)
là β = 8°.

I
I

2

I

III
3


4

1

IV
5

6

Hãy xác định phương, chiều và giá trị các lực tác dụng lên các cặp bánh răng khi ăn khớp?
Câu 23: Hãy giải thích tại sao trong bộ truyền trục vít lại có hiện tượng tự hãm?
Câu 24: Ổ bi đỡ một dãy được tính tốn cho trường hợp chỉ chịu tải trọng hướng tâm F r =
10000 N. Nhưng do lắp ráp khơng chính xác làm xuất hiện lực dọc trục phụ Fa = 3000 N. Khi đó
tải trọng động quy ước P và tuổi thọ của ổ thay đổi như thế nào?

b

S2

S1

b

Câu 25: So sánh ổ lăn và ổ trượt về phạm vi sử dụng? Tại sao không nên sử dụng ổ lăn làm
việc ở tốc độ cao?
Câu 26: Xác định các thơng sơ hình học của cặp bánh răng trụ răng nghiêng biết rằng
Z1 =24, sô vòng quay n 1 = 1200vg/ph, n 2 =480vg/ph, khoảng cách trục a w = 250mm ,
modun pháp mn = 5.5mm , hệ số chiều rộng vành răng ψ bd =0,8.
Câu 27: Kiểm nghiệm bền
cho mối ghép đinh tán, biết:

F = 7,5 KN
d = 10 mm
d
S1 = S2 = 8mm
a = 500 mm
F
b = 250 mm
a

L


L=a
[d] = 100 MPa
[C] = 75 MPa
Câu 28: Trình bày các thơng số hình học trong bộ truyền đai? Vì sao phải quy định góc ơm tối
thiểu của bộ truyền đai và số vòng chạy của đai trong một giây?
Câu 29: Tại sao trong bộ truyền trục vít – bánh vít khơng nên chọn góc nâng γ lớn?

b

h = 40 mm, b = 1,5a

S1
S2

h

b


S2

b

h

S1

Câu 30: Hãy kiểm nghiệm bền cho mối ghép bu lông sau, biết:
F = 80000 N
d0 = 14 mm
a = 300 mm
d0
b = 0,7a
L = 1,5a
h = 34 mm
F
S1 = 20 mm, S2 = 18 mm
[d] = 115 MPa
L
a
[C] = 95 MPa
Câu 31: Nêu ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của bộ truyền trục vít bánh vít? Tại sao bộ
truyền trục vít bánh vít có thể đạt tỉ số truyền lớn mà kích thước vẫn nhỏ gọn?
Câu 32: Hãy tính đường kính bulơng trong mối ghép bulơng khơng có khe hở sau biết:
F = 5000 N
a = 220 mm, L = 2a

S1 = 20 mm


F

S2 = 25 mm
[d] = 110 MPa
[C] = 90 MPa

a

L

Câu 33: Nêu các đặc điểm khi xác định ứng suất cho phép của bộ truyền trục vít bánh vít? Tại

a

S2

b

b

Câu 34: Tính đường kính của bulơng trong mối ghép bulơng có khe hở sau biết:
L = 300 mm
a = 250 mm
b = 150 mm
F = 10000 N
Hệ số ma sát f = 0,15
F
Hệ số an toàn k =1,6
[]k = 120 MPa


S1

sao cần chọn vật liệu trục vít có độ bền tốt hơn bánh vít?

L

Câu 35: Nêu ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của bộ truyền trục vít bánh vít? Tại sao bộ
truyền trục vít bánh vít có thể đạt tỉ số truyền lớn mà kích thước vẫn nhỏ gọn?


Câu 36 Cho bộ truyền đai dẹt bằng vải cao su truyền động từ động cơ đến hộp giảm tốc có các
số liệu: Cơng suất P = 3,5 kW, tốc độ quay của bánh đai chủ động n1 = 500 v/p, đường kính các
bánh đai d1 = 200 mm, d2 = 560 mm, khoảng cách hai tâm bánh đai a = 1500 mm, hệ số trượt 
= 1%, Kđ = 1,25; ứng suất cho phép [σt]0 = 2,25 N/mm2. Bộ truyền có bộ phận tự động căng
đai.
Xác định diện tích mặt cắt ngang của dây đai theo điều kiện bền kéo.
Câu 37: Nêu ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của bộ truyền trục vít bánh vít? Tại sao bộ
truyền trục vít bánh vít có thể đạt tỉ số truyền lớn mà kích thước vẫn nhỏ gọn?
Câu 38: Các thơng số hình học bộ truyền đai dẹt nằm ngang: đường kính bánh dẫn d1= 224mm,
bánh bị dẫn d2 = 1000mm, khoảng cách trục a = 2800 mm, số vòng quay bánh dẫn n1 = 1440
vg/ph. Đai vải cao su có 4 lớp, chiều dầy đai δ = 6mm, chiều rộng đai b = 200mm. Bộ truyền
làm việc có dao động nhẹ, [σt]0 = 2,5MPa. Bộ truyền có thể truyền cơng suất P = 18kW hay
khơng?
Câu 39: Để xích có độ chùng bình thường người ta thường giảm khoảng cách trục a sau khi tính
được một lượng a. Nhưng khi bộ truyền xích đặt nghiêng 1 góc > 70 thì khơng cần giảm bớt
a. Hãy giải thích tại sao?
Câu 40: . Cho sơ đồ ăn khớp bánh răng như hình vẽ. Biết
P1 = 3kW; n1 = 500v/p, số răng Z1 = 20; tỷ số truyền u =
3; môđun của cặp bánh răng trụ răng nghiêng mn = 3mm,
của cặp bánh răng cơn răng thẳng m = 2,5mm; góc


Z1
Z3

n1

nghiêng răng  = 12; góc ăn khớp α = 20.
Hãy xác định phương, chiều, giá trị lực ăn khớp của các
cặp bánh răng khi ăn khớp?

Z2

Z4



×