Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

đề cương chi tiết địa 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.96 KB, 32 trang )

PHẦNI – ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
I – Vị trí địa lí
− Rìa phía đông của bán đảo Đông Dương gần trung tâm Đông Nam Á
− Đất liền giáp TQ, Lào, Campuchia và trên biển giáp với TQ, Campuchia,Ph,Ma,Brunay, In, Xingapo,
TL
− Hệ tọa độ địa lí
CB : 23
0
23
/
B tỉnh Hà Giang -CN : 8
0
34
/
B tỉnh cà Mau
CT : 102
0
09
/
Đ tỉnh Điện Biên - CĐ : 109
0
24
/
Đ tỉnh Khánh Hòa
- Nằm trong múi giờ thứ 7
II – Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất : 331.212 km
2
+ Hải đảo : 4000 đảo lớn nhỏ. Hai quần đảo ngòai khơi là Hòang Sa ( thành phố Đà Nẵng ), Trường
Sa ( Khánh Hòa )


+ Đất liền : đường biên giới 4.600km giáp TQ, Lào, Campuchia. Đường bờ biển 2600km từ
Móng Cái đến Hà Tiên giáp vùng biển TQ, Campuchia,Ph,Ma,Br, In, Xingapo, TL
b. Vùng biển : 1 triệu km
2
Bao gồm vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục
địa
b. Vùng trời :Khỏang không gian không giới hạn độ cao bao trùm trên lãnh thổnước ta
III - . Ý nghĩa vị trí địa lí
1. Thuận lợi
a. Tự nhiên
- Quy định thiên nhiên VN mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng,
- Đa dạng tài nguyên khoáng sản và sinh vật
- Khó khăn : nằm trong vùng nhiều thiên tai trên thế giới bảo , lũ lụt, hạn hán
b.Kinh tế :
- Thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế
- Có ý nghĩa quan trọng phát triển các ngành kinh tế và vùng lãnh thổ
- Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa và hội nhập thu hút vốn đầu tư nước ngoài
c.Văn hóa xã hội-quốc phòng
- Tạo điều kiện thuận lợi chung sống hòa bình hợp tác hữu nghị với các nước trong khu vực
- Vị trí chiến lược quan trọng trong vùng Đông Nam Á về kinh tế,chính trị, quân sự.
2. Khó khăn:
- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thiếu ổn định, tính thất thường của thời tiết, các tai biến thiên nhiên (bão,
lụt, hạn hán, sâu bệnh ) thường xuyên xảy ra gây tổn thất lớn đến SX và đời sống.
- Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược quan trọng ở nước ta.
- Đặt nước ta vào thế vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thi trường thế giới.
PHẦN II ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
 Đất nước nhiều đồi núi
 Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
 Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

 Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Đất nước nhiều đồi núi
I – Đặc điểm chung của địa hình
1
1
1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu đồi núi thấp
− Đồi núi 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng 1/4 dt
− Địa hình dưới 1000m chiếm 85% dt,trên 2000m chiếm 1 % dt
2. Cấu trúc địa hình đa dạng
− Địa hình già trẻ lại, phân bậc rõ rệt
− Thấp dần từ TB xuống ĐN
− Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính TB – ĐN, vòng cung
3. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm
− Xâm thực mạnh vùng đồi núi: địa hình cắt xẻ, đất xói mòn rữa trôi, đất trượt, đá lở, địa hình cacxtơ
− Bồi tụ nhanh vùng đồng bằng hạ lưu( bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông, đồng bằng sông
Hồng, Cửu Long lấn ra biển
4 .Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
 Thông qua các hoạt đông kinh tế
- Phá rừng đấy nhanh quá trình xâm thực, xói mòn địa hình núi
- Xây dựng công trình thủy điện, thủy lợi, tuyến giao thông, đắp đê ven sông biển, phát triển đô thị làm
thay đổi địa hình
II – Các khu vực địa hình
1. Khu vực đồi núi
a. Địa hình núi
Đông bắc Tây Bắc
Vị trí - Tả ngạn sông Hồng - Giữa sông Hồng, sông Cả
Độ cao - Địa hình đồi núi thấp - Địa hình núi cao nhất nước ta
Đặc điểm
địa hình
Bốn dãy núi hình cánh cung ; sông Gâm,

Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm
lại ở Tam Đảo mở rộng về phía Bắc và
phía Đông
Địa hình thấp dần từ tây Bắc xuống
Đông nam
Thung lũng sông hình vòng cung Sông
Cầu, Thương, Lục Nam
- Ba dãy địa hình chạy song song hướng
Tây Bắc Đông Nam
- Phía đông : dãy núi cao đồ sộ Hòang Liên
Sơn
- Phía tây : những dãy núi trung bìnhdọc
biên giới Việt Lào
- Giữa thấp hơn là các dãy núi,sơn nguyên,
cao nguyên, đồi núi đá vôi
- Thung lũng sông hướng TB – ĐN sông
Đà,Mã, Chu
Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam
Vị trí Phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã Phía nam Bạch Mã đến Đông Nam Bộ
Độ cao Núi thấp chiếm ưu thế Địa hình núi trung bình
Đặc điểm
địa hình
- Những dãy núi song song, so le
hướng TB, ĐN
- Núi thấp hẹp theo chiều ngang nâng
cao hai đầu
- Phía Bắc là núi cao Tây Nghệ An,
Phía Nam vùng núi Tây Thừa Thiên
Huế
- Giữa thấp trũng là vùng đá vôi

Quảng Bình và đồi thấp Quảng Trị.
Gồm khối núi và cao nguyên
- Bất đối xứng sườn Đông và sườn Tây
- Phía đông khói núi Kon tum và Cực nam
Trung Bộ cao đồ sộ, với những đỉnh trên
2000m
- Phía Tây cao nguyên ba dan xếp tầng, khá
bằng phẳng và những bán bình nguyên xen
đồi
2
2
Dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển là
ranh giới Trường Sơn Nam
c. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
- Bán bình nguyên : Đông Nam Bộ cao 100 – 200m
- Đồi trung du ở rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng, ĐB duyên hải miền Trung
2. Khu vực đồng bằng
a. Đồng bằng sông Hồng, sông Cửu long
Đặc điểm ĐB sông Hồng ĐB sông Cửu Long
Giống nhau
Phù sa sông bồi tụ trên vùng biển
nông, thềm lục địa mở rộng
Phù sa sông bồi tụ trên vùng biển
nông, thềm lục địa mở rộng
Khác
nhau
Nguyên nhân
Hệ thống sông Hồng,Thái Bình bồi
đắp
Sông Tiền, sông Hậu bồi đắp

Diện tích 15.000km
2
40.000km
2
Địa hình
Cao rìa Tây, Tây Bắc thấp dần ra
biển. Bề mặt bị chia cắt thành
nhiều ô trũng
Thấp bằng phẳng hơn, không có
đê, mạng lưới sông ngòi kênh
rạch chằng chịt. Các vùng trũng
Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long
Xuyên chưa được bồi lắp xong
Đất
Phù sa trong đê không được bồi
đắp , ngòai đê bồi đắp hàng năm
Phù sa bồi đắp hàng năm, 2/3
diện tích phèn mặn
d. Đồng bằng duyên hải miền Trung
 Nguyên nhân : chủ yếu do biển.Diện tích 15.000km
2
 Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa
 Địa hình hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
III.Thế mạnh, hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi, đồng bằng đối với sự phát triển KT-XHi
1. Khu vực đồi núi
 Thế mạnh
+Công nghiệp
- Khoáng sản đa dạng phong phú : than, sắt, đồng, bôxit ….nguyên liệu cơ bản phát triển các ngành
công nghiệp nặng
− Sông ngòi: tiềm năng thủy điện lớn

+ Dịch vụ du lịch
− Tài nguyên du lịch phong phú : khí hậu mát mẽ, phong cảnh đẹp cơ sở du lịch tham quan, nghĩ
dưỡng, sinh thái( Đà Lạt, Sa Pa)
+ Nông , lâm nghiệp
− Rừng giàu thành phần tiêu biểu sinh vật nhiệt đới cơ sở phát triển lâm nghiệp
− Đất trồng thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực
− Cao nguyên nhiều đồng cỏ, và vùng đồi trung du thuận lợi chăn nuôi đại gia súc
 Hạn chế
Địa hình bị chia cắt gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên, giao lưu kinh tế giữa các vùng
Thiên tai lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lỡ đất, lốc,mưa đá, sương muối
b. Khu vực đồng bằng
3
3
a.Thế mạnh
- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, nhiều loại nông sản,đặc biệt lúa nước( đất phù sa, khí hậu hiệt đới ẩm,
sông ngòi dày đặc nguồn nước dồi dào)
- Tài nguyên khoáng sản, thủy sản, lâm sản nguyên liệu công nghiệp chế biến
- Xây dựng các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại
- Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông
b. Hạn chế: Thiên tai : bảo, lụt. hạn hán
Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
I - Khái quát về biển Đông
− Biển rộng : 3,477 triệukm
2
− Biển tương đối kín
− Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
II - Ảnh hưởng của biển đông đến thiên nhiên VN
a. Khí hậu:
- Lượng mưa nhiều độ ẩm lớn do các khối khí qua biển đã tăng độ ẩm
- Giảm khắc nghiệt thời tiết lạnh khô của mùa đông , mùa hè ít nóng hơn.

 Khí hậu mang đăc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng:
Địa hình đa dạng :Vịnh, vũng,tam giác châu,bãi cát, đầm phá, đảo ven bờ, rạn san hô
Hệ sinh thái biển đa dạng : rừng ngập mặn, rừng tràm trên đất phèn, rừng trên các đảo.
c.Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt( hai bể lớn nhất Nam Côn Sơn, Cửu Long ),cát thủy tinh,
ti tan,muối
- Hải sản phong phú , đa dạng: cá, tôm,cua , hải sản quý (hải sâm, đồi mồi, trai ngọc), rong biển,
san hô
d. Thiên tai
- Bão
- Sạt lở bờ biển ,hiện tượng cát bay, cát chảy
Bài 3 Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
I – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Khí hậu Biểu hiện Nguyên nhân
Tính chất nhiệt đới
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ
dương
- Nhiệt độ trung bình năm > 20
o
C
- Tổng số giờ nắng 1400 – 3000 giờ
- Nằm trong vùng nội chí
tuyến
- Một năm 2 lần mặt trời lên
thiên đỉnh
Lượng mưa, độ ẩm
lớn
- Trung bình 1500 – 2000mm/năm
- Độ ẩm không khí > 80%

- Tiếp gíáp biển Đông
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp theo
chiều ngang
Gió mùa
- Một năm hai mùa mùa mưa và mùa
khô
- Nằm trong vùng gió mùa
châu Á
2. Họat động của gió mùa nước ta
a.Gió mùa mùa đông
+ Nguồn gốc: xuất phát từ từ áp cao xibia
+ Hướng gió Đông bắc
+ Thời gian : từ tháng XI – tháng IV năm sau
+ Tính chất
4
4
− Vào nữa đầu mùa đông : lạnh khô
− Nữa sau mùa đông : lạnh, ẩm .Thời tiết mưa phùn ở vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc
Trung Bộ.
+ Phạm vi họat động từ 16
0
B trở ra Bắc
 Khi chuyển xuống phía Nam gió mùa Đông Bắc suy yếu dần bởi bức chắn là dãy Bạch Mã vĩ
tuyến 16
0
B
 Từ Đà Nẵng trở vào chịu ảnh hưởng Tín phong bán cầu Bắc hướng đông bắc gây mưa cho ven
biển Trung Bộ trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô
b.Gió mùa mùa hạ
- Thời gian : từ tháng V - X

- Hướng gió : tây nam
- Tính chất : nóng ẩm
- Phạm vi tác động: cả nước
- Nguồn gốc
+ Đầu hạ : xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương gây mưa Tây Nguyên, Nam Bộ, khô nóng ven biển
Trung Bộ do bức chắn dãy Trường Sơn
+ Giữa, cuối mùa hạ xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam ,kết hợp dãi hội tụ nhiệt
đới mang lại mùa mưa cho cả nước
 Do áp thấp Bắc Bộ khối khí này di chuyển hướng đông nam vào Bắc Bộ tạo gió mùa đông
nam vào mùa hạ cho miền Bắc nước ta
3. Hệ quả sự phân mùa
- Miền Bắc có mùa đông lạnh ít mưa và mùa hạ nóng mưa nhiều
- Miền Nam có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt
- Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập mùa mưa và mùa khô
II- Các thành phần tự nhiên khác
1.Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa
a.Biểu hiện
 Xâm thực mạnh vùng đồi núi
+ Địa hình bị cắt xẻ, đất xói mòn rửa trôi. Đất trượt, đá lở,địa hình caxtơ;
 Bồi tụ nhanh ờ đồng bằng hạ lưu
Đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển vài chục đến gần trăm m
b. Nguyên nhân : khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa nhiều mưa tập trung một mùa, địa hình chủ yếu là
đồi núi
2. Sông ngòi nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Biểu hiện
− Mạng lưới sông ngòi dày đặc :
− Nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa : mùa lũ ,mùa cạn
b. Nguyên nhân: Mưa nhiều ,mưa phân hóa theo mùa
3.Đất nhiệt đới ẩm gió mùa

a. Biểu hiện
- Đất feralit là chủ yếu với tầng đất dày chua có màu đỏ vàng
+ Trong điều kiện nhiệt, ẩm cao quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh hình thành lớp đất dày
+ Mưa nhiều các bazơ dễ tan như Ca
2+
, Mg
2+
, K
2+
bị rữa trôi, làm cho đất chua, đồng thời tích tụ oxyt sắt,
nhôm làm đất có màu đỏ vàng
b. Nguyên nhân
- Quá trình feralit là quá trình đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm.
- - Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp
4. Sinh vật nhiệt đới ẩm gió mùa
5
5
Hệ sinh thái rừngnguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
Hiện nay, hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan chủ yếu
− Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế
III - Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống
1.Đối với sản xuất nông nghiệp
a. Thuận lợi
- Nhiệt độ, ẩm cao,phân mùa thuận lợi phát triển nông nghiệp lúa nước, tăng vụ,thâm canh, xen canh đa
dạng hoá cây trồng vật nuôi,
b. Khó khăn
Bảo,lũ lụt, hạn hán, khí hậu thời tiết không ổn định ảnh hưởng cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng
chống thiên tai sâu bệnh
2. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
- Thuận lợi: Phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch,… và đẩy mạnh hoạt động

khai thác, xây dựng vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của
sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá,
sương mù, rét hại, khô nóng, … cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
Thiên nhiên phân hóa đa dạng
I – Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía bắc và phần lãnh thổ phía nam
1. Phần lãnh thổ phía Bắc: thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
+ Nhiệt độ TB > 20
0
C, 2.3 tháng nhiệt độ dưới 18
0
C, biên độ nhiệt TB năm lớn
+ Một năm hai mùa: mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu :rừng nhiệt đới gió mùa
+Rừng: nhiều loài rụng lá mùa đông
+Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có động thực vật cận nhiệt đới, ôn đới
2. Phần lãnh thổ phía Nam thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận
xích đạo gió mùa
- Khí hậu : cận xích đạo gió mùa.
+ Nhiệt độ Tb > 25
o
C, nóng quanh năm, không tháng nào < 20
0
C. Biên độ nhiệt TB nhỏ

+ Một năm có hai mùa: mùa mưa và mùa khô phân biệt rõ rệt
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa.
+ Rừng rụng lá mùa khôvới các loài cây họ Dầu, rừng thưa nhiệt đới khô ở Tây Nguyên
+ TP động, thực vật thuộc vùng xích đạo, nhiệt đới như voi, hổ…, rắn, trăn cá sấu
II – Thiên nhiên phân hóa Đông – Tây :3 dải rõ rệt
1.Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa
- Diện tích trên 1 triệu km
2
- Thềm lục địa phía bắc, nam nông, rộng, nhiều đảo ven bờ
- Thềm lục địa Trung Bộ sâu hẹp, đường bờ biển khúc khủyu
+Thiên nhiên vùng biển đa dạng, giàu có
2 . Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển
- Đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ
6
6
+ Mở rộng, bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa nông rộng.
+ Thiên nhiên trù phú xanh tươi, thay đổi theo mùa
- ĐB ven biển trung bộ :
+Địa hình hẹp ngang, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, thềm lục địa hẹp, sâu
+Địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ, nhiều cồn cát, đầm phá
+ Thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mở, giàu tiềm năng du lịch, phát triển kinh tế
biển
3. Thiên nhiên vùng đồi núi : phức tạp do gió mùa kết hợp hướng các dãy núi
− Vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới có mùa Đông lạnh đến sớm. Vùng núi thấp
TâyBắc cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa,vùng núi cao Tây Bắc cảnh quan giống như vùng ôn đới
− Đông Trường Sơn mưa thu đông, Tây Nguyên mùa khô với cảnh quan rừng thưa. Vào mùa mưa ở
Tây Nguyên thì Đông Trường Sơn khô nóng do ảnh hưởng của gió Tây khô nóng
III– Thiên nhiên phân hóa theo độ cao: 3 đai
1. Đai nhiệt đới gió mùa 2. Đai cận nhiệt đới gió
mùa trên núi

3.Đai ôn đới gió mùa
trên núi
Độ cao
− MB : 600 – 700m
− MN : 900 – 1000m
MB 600m– 700m 2600m
MN:900m-1000m2600m
> 2600m( chỉ có
Hòang Liên Sơn)
Đặc điểm
khí hậu
Nhiệt đới điển hình, nhiệt độ
Tb tháng > 25
o
C, độ ẩm thay
đổi tùy nơi
− Khí hậu cận nhiệt mát mẽ,
nhiệt độ Tb < 25
0
C, mưa
nhiều, độ ẩm lớn
Khí hậu ôn đới nhiệt
độ dưới 15
0
C
Mùa Đông < 5
0
C
Đất
− Phù sa :

− Feralit
− Đất feralit có mùn
− Đất mùn
Đất mùn thô
Sinh vật
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới
ẩm
+ Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh
+ Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
− Rừng cận nhiệt đới lá rộng
và lá kim
Rừng ôn đới : đỗ
quyên.lãnh sam, thiết
sam
IV – Các miền địa lí tự nhiên
Phạm vi và đặc điểm ba miền địa lí tự nhiên
1. Miền Bắc Đông Bắc Bắc Bộ
Ranh giới phía tây-tây nam của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng
Bắc Bộ
− Địa hình : + Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi hướng vòng cung.
+ Đồng bằng Bắc Bộ mở rông.
+ Địa hình bờ biển đa dạng : nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
− Khí hậu : nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Gió mùa Đông bắc hoạt động mạnh tạo một mùa
đông lạnh nhất nước ta
− Sinh vật : đai cận nhiệt đới hạ thấp. trong thành phần rừng có thêm cây cận nhiệt và động vật phương
Bắc
− Sông ngòi : hệ thống sông lớn hướng TB – ĐN và vòng cung
− Giàu khóang sản: than,sắt,thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng, bể dầu khí sông Hồng
− Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, dòng chảy sông ngòi bất thường.Thời tiết bất ổn định( rét đậm, rét

hại, sương muối)
2. Miền Tây Bắc,Bắc Trung Bộ :Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
− Địa hình :
+ Vùng núi cao nhất nước ta, với đủ 3 đai cao,dãy núi hướng TB-ĐN, nhiều cao nguyên,
sơn nguyên, lòng chảo
7
7
+ Đồng bằng thu hẹp
+ Ven biển nhiều cồn cát, đầm phá, bãi tắm đẹp, nhiều nơi có thể xây dựng cảng biển
- Khí hậu : Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Gió mùa đông bắc suy yếu và giảm sút, tính chất
nhiệt đới tăng dần , chịu ảnh hưởng gió nóng tây Nam
- Khóang sản có: thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng…
− Sông ngòi : hướng Tây Bắc- Đông Nam, Bắc trung Bộ có hướng tây đông, Độ dốc lớn, nhiều tiềm
năng thủy điện
− Sinh vật : đủ hệ thống 3 đai cao; đai rừng nhiệt đới gió mùa, đai rừng cận nhiệt gió mùa trên núi, đai
rừng ôn đới
− Thiên tai : bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán
3. Miền Nam Trung Bộ, Nam Bộ :Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
-Miền có cấu trúc địa chất,địa hình phức tạp :
+ Khối núi cổ , sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan
+ Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ thu hẹp,đồng bằng Nam Bộ mở rộng
+Bờ biển khúc khủyu, nhiều vịnh biển sâu
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nhiệt độ cao TB>20
o
C , biên độ nhiệt nhỏ, hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- Sông ngòi :3 hệ thống sông
+Ven biển ngắn dốc, hướng tây - đông trừ sông Ba
+ Hệ thống sông Mê Công,
+ Hệ thống sông Đồng Nai
- Sinh vật : nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế, nhiều rừng.Rừng cây họ dầu nhiều thú lớn, ven biển rừng

ngập mặn
- Khoáng sản: dầu khí , bôxit
- Khó khăn :xói mòn, rữa trôi vùng đồi núi,ngập lụt đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn, thiếu
nước mùa khô
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
I – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
1. Tài nguyên rừng
a. Hiện trạng :
- Diện tích rừng và độ che phủ rừng đang tăng dần( Atlat)
- Tài nguyên rừng suy giảm :chất lượng rừng giảm sút , 70% rừng non mới phục hồi và rừng trồng
c. Nguyên nhân :
Phá rừng làm nông nghiệp, nuôi thủy sản, chuyên dùng, thổ cư, khai thác gỗ, lâm sản, cháy rừng
d. Hậu quả
- Khí hậu nóng lên.
- Đất xói mòn rữa trôi làm suy thoái đất, giảm diện tích đất trồng trọt.
- Tăng tốc độ dòng chảy, hạ thấp mực nước ngầm gây lũ quét, ngập lụt, khô hạn.
- Làm tổn thất tài nguyên động thực vật, suy giảm đa dạng sinh học
d. Biện pháp
- Định canh định cư, phát triển kinh tế vùng núi
- Quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng phát triển đối với ba lọai rừng t
+ Đối với rừng phòng hộ : bảo vệ và, trồng rừng
+ Đối với rừng đặc dụng : bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên
+ Đối với rừng sản xuất : duy trì phát triển diện tích, chất lượng rừng
- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho nguời dân
2. Đa dạng sinh học
a. Hiện trạng :
8
8
Sinh vật tự nhiên tính đa dạng cao ( số lượng thành phần loài, kiểu hệ sinh thái, nguồn gien quý

hiếm )
Sự suy giảm đa dạng sinh học: giảm số lượng loài động thực vật,
b.Nguyên nhân
- Giảm diện tích rừng tự nhiên
- Khai thác quá mức
- Ô nhiễm môi trường, đặc biệt ô nhiễm nguồn nước
d. Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
- Ban hành “ Sách đỏ VN” để bảo vệ gen động vật quý hiếm
- Quy định khai thác về gỗ, động vật, thủy sản
II Sử dụng bảo vệ tài nguyên đất
1. Hiện trạng
+ Diện tích đất sử dụng nông nghiệp thấp
+ Bình quân đất đầu người thấp 0,1ha/ng. Khả năng mở rộng diện tích không nhiều
+ Sự suy giảm tài nguyên đất
- Miền núi : đất bạc màu, trơ sỏi đá
- Đồng bằng : nhiễm mặn, phèn, bạc màu, ô nhiễm
- Diện tích đất có khả năng sa mạc hóa lớn
2. Nguyên nhân
- Phá rừng
- Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp làm ô nhiễm
- Khô hạn kéo dài và triều cường
3.Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
a. Đất đồi núi :
+ Thủy lợi, làm ruộng bậc thang, đào hố vây cá, trồng cây theo băng
+ Bảo vệ rừng đất rừng, thực hiện biện pháp nông lâm kết hợp.
+ Tổ chức định canh định cư cho người dân tộc
b. Đất đồng bằng:
+ Quản lí chặt chẽ, kế họach mở rộng diện tích
+ Thâm canh, nâng cao hiệu quả sự dụng đất,, sử dụng hợp lí, chống bạc màu, glây hóa

+ Bón phân , cải tạo đất, chống ô nhiễm
II – Một số thiên tai và biện pháp phòng chống
1. Bảo
* Hoạt động của bão ở Việt nam( đọc bản đồ khí hậu phân tích hoạt động của bảo )
- Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI. Đôi khi sớm bắt đầu tháng 5, kết thúc
muộn tháng 12
- Hoạt động mạnh nhất tháng IX , sau đó tháng X, VIII
- Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
- Bão hoạt động mạnh nhất Bắc Trung bộ
- Hiện nay trung bình mỗi năm có 8 , 10 cơn bão.
* Hậu quả của bão:
Bảo gây mưa lớn, sóng to, gió mạnh, nước biển dâng

lật tàu thuyền, ngập lụt, ngậpmặn,lũ quét, tàn
phá nhà cửa, công trình xây dựng ảnh hưởng đời sống nhân dân nhất là vùng ven biển
* Biện pháp phòng chống bão:
- Làm tốt công tác dự báo bão
- Sơ tán dân, thông báo tàu thuyền về nơi trú ẩn.
- Củng cố đê điều
- Chống bão kết hợp chống lụt, úng và lũ, xói mòn
2. Ngập lụt, lũ quét, hạn hán
9
9
Thiên tai Ngập lụt Lũ quét Hạn hán
Động đất
Nơi
thường
xảy ra
Đồng bằng sông
hồng, Cửu Long

Miền núi Nhiều nơi Tây Bắc, Đông
bắc, ven biển
Nam Trung Bộ
Nguyên
nhân
Địa hình thấp
trũng, mưa bảo,
triều cường
Địa hình dốc
Mưa bảo
Phá rừng
Mùa khô kéo dài
Hậu quả
Phá hủy mùa
màng, tắc nghẽn
giao thông, ô
nhiễm môi
trường
Tính mạng, tài
sản
Mất mùa, cháy
rừng, thiếu nước
cho sản xuất, sinh
họat
Biện pháp
phòng
chống
Xây dựng đê
điều, thủy lợi
Trồng rừng

Canh tác hiệu quả
trên đất dốc
Quy họach các
điểm dân cư
Trồng rừng
Xây dựng hệ thống
thủy lợi
Trồng cây chịu hạn
III – Chiến lược quốc gia vể bảo vệ tài nguyên, môi trường
1.Nguyên tắc
Bảo vệ đi đôi phát triển bền vững
2. Nhiệm vụ chiến lược
 Duy trì hệ sinh thái và quá trình sinh thái ,đảm bảo đa dạng sinh học
 Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đảm bảo chất lượng môi trường
 Ổn định sự gia tăng dân số
 Bảo vệ cải tạo môi trường
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
I. Dân số
1. Đặc điểm dân số nước ta
a.Đông dân, nhiều thành phần dân tộc
b.Dân số tăng nhanh
c. Cơ cấu dân số trẻ đang chuyển sang cơ cấu dân số già
2.Nguyên nhân sự tăng nhanh dân số
- Số người trong độ tuổi sinh đẻ tỉ lệ cao
- Quy mô dân số lớn
- Phong tục tập quán, tâm lí xã hội
- Đời sống vật chất tinh thần nâng cao, tiến bộ y tế , khoa học kĩ thuật tỉ lệ tử giảm
3. Hậu quả sự tăng dân số
- Chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế

- Ảnh hưởng thu nhập, mức sống( GDP/ người, bình quân lương thực thực phẩm trên người
thấp tăng chậm)
- Sức ép vấn đề việc làm, y tế, GD, nhà ở, nảy sinh nhiều tệ nạn XH
- Tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến phát triển bền vững
II .Sự phân bố dân cư
1. Đặc điểm sự phân bố dân cư
10
10
+ Mật độ dân số cao :
+ Phân bố chưa hợp lí giữa các vùng
a.Giữa đồng bằng miền núi: Chủ yếu đồng bằng tập trung 75% dân số.
b. Giữa thành thị nông thôn:Chủ yếu nông thôn (tỉ lệ dân nông thôn, thành thị Atlat)
2. Hậu quả
Khó khăn sử dụng lao động, khai thác tài nguyên. Đồng bằng thiếu việc làm, miền núi thiếu llao
động khai thác tài nguyên
3.Chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động
- Thực hiện tố chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình
- Xuất khẩu lao động
- Chuyển dịch dân số nông thôn, thành thị
- Chính sách phân bố dân cư lao đông
- Phát triển công nghiệp trung du miền núi, nông thôn
4.Vì sao phải tiến hành phân bố dân cư lao động giữa các vùng
Phân bố dân cư lao động không phù hợp với diện tích tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Khó khăn
sử dụng lao động, khai thác tài nguyên. Đồng bằng thiếu việc làm, miền núi thiếu lao động khai thác tài
nguyên
5.Nguyên nhân phân bố dân cư không đều
+ Điều kiện tự nhiên
+ Lịch sử khai phá lãnh thổ
+ Trình độ phát triển kinh tế
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật

+ Tính chất nền kinh tế
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. Nguồn lao động
1. Thế mạnh:
+ Nguồn lao động rất dồi dào. Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao động.
+ Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
+ Chất lượng lao động ngày càng cao .
2. Hạn chế
Chất lượng nguồn lao động chưa cao
-Thiếu đội ngũ lao động có chuyên môn
II Cơ cấu sử dụng nguồn lao động có sự thay đổi
a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng
và dịch vụ, nhưng còn chậm.
Nguyên nhân:
Thành tựu công cuộc đổi mới và công cưộc công nghiệp hóa hiện đại hóa
b.Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
Đặc điểm:
- Nhiều TPKT
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước.
- Giảm tỉ trọng lao động nhà nước
- Tăng tỉ lệ lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Nguyên nhân:
- Chính sách phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
- Chính sách mở cửa, tăng cường giao lưu hợp tác quốc tế
11
11
c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn :
Đặc điểm:

- Phần lớn lao động ở nông thôn.
- Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng.
Nguyên nhân :
Kết quả quá trình đô thị hóa, thành tựu công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta
III . Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
1. Vấn đề việc làm là vấn đề kinh tế xã hội lớn
- Vấn đề thất nghiệp, thiếu việc làm gay gắt
- Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm cao .Thành thị tỉ lệ thất nghiệp cao , nông thôn thiếu việc làm cao
2.Nguyên nhân
- Dân số tăng nhanh
- Phân bố dân cư không hợp lí
- Chất lượng nguồn lao động hạn chế
3. Hướng giải quyết việc làm
+ Phân bố lại dân cư nguồn lao động
+ Thực hiện tốt chính sách dân số kế họach hóa
+ Thu hút vốn đầu tư nước ngòai mở rộng sản xuất
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
+ Đa dạng hóa các họat động sản xuất, chú ý dịch vụ
+ Đa dạng hóa các lọai hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động
ĐÔ THỊ HÓA
I - Đặc điểm đô thị hóa
1. Tốc độ đô thị hóa chậm …
2. Tỉ lệ dân thành thị tăng…
2. Trình độ đô thị hóa thấp. ( Cơ sở hạ tầng đô thị như giao thông, điện, nước, công trình phúc lợi
xã hội hạn chế)
3. Phân bố đô thị không đồng đều
- Các đô thị tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển
- Số lượng và quy mô đô thị khác nhau giữa các vùng
II- Nguyên nhân
- Quá trình đô thị hóa , công nghiệp hóa

- Dân số tăng nhanh, thất nghiệp, thiếu việc làm nông thôn
II -Ảnh hưởng cuả đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội:
1. Tích cực:
 Kinh tế :
- Tác động mạnh đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Động lực tăng trưởng kinh tế (GDP) vì thành phố là nơi
• Thu hút vốn đầu tư trong và nước ngoài
• Thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn, đa dạng
• Tập trung đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại
 Xã hội :
+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
+ Thay đổi cơ cấu nghề nghiệp, nâng cao trình độ lao động
2. Tiêu cực:
+ KTXH: áp lực giao thông đô thị, sức ép việc làm, đào tạo lao đông ,tác động đến ninh trật tự xã hội
+ Môi trường: ô nhiễm môi trường không khí, rác thải, nước, đất
12
12
ĐỊA LÍ KINH TẾ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
I . Ý nghĩa sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa
II – Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu GPP
a.Đặc điểm
− Tăng tỉ trọng khu vực II
− Giảm khu vực I
− Dịch vụ chiếm tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định
b.Nguyên nhân
+ Kết quả công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
+ Tốc độ còn chậm chưa đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước giai đoạn mới

Chuyển dịch trong nội bộ ngành
a.Đặc điểm
Khu vực 1
− Cơ cấu nông lâm ngư tăng tỉ trọng thủy sản giảm tỉ trọng nông nghiệp
− Cơ cấu trồng trọt chăn nuôi tăng tỉ trong chăn nuôi giảm tỉ trọng ngành trồng trọt
Khu vực 2:
− Giữa các ngành :tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biển,giảm tỉ trọng nhóm ngành khai thác
− Trong từng ngành công nghiệp ; tăng tỉ trọng sản phẩm cao cấp, chất lượng cao, giảm sản phẩm chất
lượng thấp, trung bình
Khu vực 3 :
− Tăng tỉ trọng ngành thuộc kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị(Khách sạn, nhà hàng, giao thông vận
tải, thông tin liên lạc)
− Các ngành dịch vụ mới ra đời tư vấn đầu tư, bất động sản,viễn thông, chứng khoán
b.Nguyên nhân
− Đa dạng hóa sản phẩm, khai thác tốt nhất thế mạnh tự nhiên, kinh tế xã hội
− Thích ứng yêu cầu thị trường trong nước, và xuất khẩu
− Nâng cao hiệu quả đầu tư
II – Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
1. Đặc điểm
− Cơ cấu GDP trong khu vực nhà nước giảm tỉ trọng nhưng giữ vai trò chủ đạo
− Cơ cấu GDP khu vực ngòai nhà nước tăng GDP khu vực vốn đầu tư nước ngòai tăng nhanh
2.Nguyên nhân
- Đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ đổi mới
- Chính sách mở rộng cửa giao lưu các nước trên thế giới
III – Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
1. Đặc điểm
+ Kinh tế : hình thành vùng động lực phát triển kinh tế :
+ Công nghiệp : các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất
+ Nông nghiệp: vùng chuyên canh nông nghiệp qui mô lớn
 Sự phân hóa lãnh thổ sản xuất

+ Đông Nam Bộ trở thànhvùng phát triển công nghiệp mạnh nhất
+ Đồng bằng sông Cửu Long : vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm
+ Cả nước hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm : phía Bắc, miền Trung và miền Nam
2.Nguyên nhân:
Thế mạnh từng vùng được phát huy đã đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế và tăng cường hội nhập
13
13
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
I . Nền nông nghiệp nhiệt đới:
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp
nhiệt đới
a - Thuận lợi:
 Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa qui định nền nông nghiệp nhiệt đới
− Sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới
− Khả năng xen canh tăng vụ lớn
 Phân hoá rõ rệt theo Bắc - Nam, độ cao, theo mùa đã làm đa dạng nền nông nghiệp
nhiệt đới
+ Đa dạng hoá các sản phẩm, cơ cấu mùa vụ nông nghiệp
+ Khác biệt mùa vụ miền bắc, miền Nam.
+ Một số sản phẩm ôn đới cận nhiệt
 Địa hình và đất trồng đa dạng có thể khai thác thế mạnh khác nhau giữa các vùng.
- Đồng bằng : cây trồng ngắn ngày, nuôi trồng thủy sản, gia súc nhỏ gia cầm
- Miền núi trung du : Cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn
b.Khó khăn:
+ Đất dễ xói mòn, thóai hóa
+ Tính bấp bênh do :thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…
+ Tính mùa vụ khắt khe
2 Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.

- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi, ngắn ngày, chịu được sâu bệnh
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ họat động gtvt, công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản
- Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản
II – Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả nông
nghiệp nhiệt đới
1.Ý nghĩa phát triển nông nghiệp hang hóa : làm cho cơ cấu nông nghiệp đa dạng hơn, thích
ứng tốt hơn với các điều kiện của thị trường và sử dụng hợp lí các nguồn lực
2. So sánh nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa
Nông nghiệp cổ truyền Nông nghiệp hàng hóa
Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công Sản xuất quy mô lớn, sử dụng máy móc
Năng suất lao động thấp Năng suất lao động cao
Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa
Liên kết công nông nghiệp, dịch vụ
Mục đích sản lượng Mục đích thị trường lợi nhuận
Phân bố nơi có điều kiện sản xuất khó
khăn
Phân bố nơi có truyền thống sản xuất hàng hóa,
gần trục đường giao thông, thành phố lớn
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
I – Ngành trồng trọt
1. Đặc điểm
- Tỉ trọng ngành trồng trọt cao và có xu hướng giảm
- Cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt đa dạng
14
14
- Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có sự thay đổi giảm tỉ trọng cây lương thực, tỉ trọng
cây công nghiệp tăng nhanh
2. Tình hình phát triển và phân bố
a. Cây lương thực( lúa)

− Diện tích gieo trồng lúa, năng suất sản lượng lúa 2000,2007 ( Atlat)
− XK gạo 3 – 4 triệu tấn /năm
− Bình quân lương thực có hạt theo đầu người
− ĐBSCL chiếm 50% dt và 50% sl cả nước.
− ĐBSH thứ 2 về sản xuất lương thực, đứng đầu năng suất
3. Điều kiện phát triểncây lúa
- Điều kiện tự nhiên:
Thuận lợi
+ Đất phù sa
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc nguồn nước dồi dào
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Khó khăn :
+ Thiên tai ( bão lụt, hạn hán ), sâu bệnh
b. Kinh tế xã hội :
Thuận lợi
- Chính sách nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện phát triển
- Người nông dân có kinh nghiệm
- Đầu tư khoa học công nghệ , cơ sở vật chất kĩ thuật nông nghiệp (thủy lợi,giống ,đổi mới cơ
cấu mùa vụ, dịch vụ bảo vệ thực vật )
- Nhu cầu thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng
a.Điều kiện phát triển cây công nghiệp
+ Thuận lợi (về tự nhiên,xã hội)
− Khí hậu nhiệt đới, ẩm gió mùa,………
− Đất feralit,xám phù sa cổ, cát pha, mặn ven biển
− Lao động có kinh nghiệm
− Chính sách nhà nước
− Khoa học kỹ thuật sử dụng trong sản xuất và dịch vụ nông nghiệp
− Công nghiệp chế biến sản phẩm cây công nghiệp
− Thị trường xuất khẩu
+ Khó khăn

- Giống chất lượng năng suất cao
- Thị trường biến động, công nghiệp chế biến còn hạn chế
b.Tình hình phát triển phân bố
- Diện tích,sản lượng 2000- 2007 ( Atlat)
- Cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuấy cây cây công nghiệp( Atlat)
Một số cây lâu năm chủ yếu cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, điều, dừa
Phân bố ( Atlat)
Một số cây hàng năm chủ yếu ( Atlat)
II – Ngành chăn nuôi
1. Đặc điểm
+ Tỉ trọng tăng trong giá trị sản xuất nông nghiệp
+ Sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại, hình thức công nghiệp
+ Sản phẩm không qua giết thịt ( trứng, sữa ) chiếm tỉ trọng ngày càng cao
15
15
2. Điều kiện phát triển chăn nuôi
a. Thuận lợi :
Tự nhiên :
- Miền cao nguyên, trung du diện tích đồng cỏ lớn thuận lới chăn nuôi gia súcc lớn ( trâu , bò )
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa đa dạng thuận lợi vật nuôi sinh trưởng phát triển và cơ
cấu đa dạng
Kinh tế xã hội :
Thuận lợi
- Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm trong chăn nuôi
- Chính sách khuyến khích ngành chăn nuôi của nhà nước
- Cơ sở thức ăn được đảm bảo : hoa màu lương thực, phụ phẩm thủy sản,thức ăn chế biến công nghiệp.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng
- Cơ sở vật chất kỹ thuật cho ngành chăn nuôi ngày càng đảm bảo : công nghiệp chế biến, hệ thống
chuồng trại, trạm trại giống, công tác thú y
b.Khó khăn

- Dịch bệnh
- Trình độ người chăn nuôi còn thấp hạn chế đến việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào chăn
nuôi
- Công nghiệp chế biến, nguồn thức ăn, giống chưa thực sự đáp úng được nhu cầu
- Cơ sở vật chất kỹ thuật vẫn còn hạn chế
- Giống năng suất cao còn ít,, chất lượng chưa cao
- Cạnh tranh thị trường xuất khẩu gặp khó khăn do chất lượng sản phẩm chưa ổn định
3. Tình hình phát triển, phân bố
a. Lợn, gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu, tập trung ĐBSH, ĐBSCL
Lợn cung cấp 3/4 sản lượng thịt
Gà công nghiệp : gần thành phố lớn
b. Gia súc ăn cỏ :
Trâu TDMNBB , BTB : ½ đàn trâu cả nước
Bò : BTB, DHNTB, Tây Nguyên
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN
VÀ LÂM NGHIỆP
I – Ngành thủy sản
1. Điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản
a. Điều kiện tự nhiên
Thuận lợi
 Khai thác thủy sản
− Bờ biển dài 3260km, vùng đặc quyền kinh tế rộng 1 triệu km
2
− Nguồn lợi thủy sản phong phú: tổng trữ lượng lớn,đa dạng về thành phần lòai
− Nhiều ngư trường. 4 ngư trường trọng điểm : Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình
Thuận – Bà Rịa- Vũng Tàu, Hải Phòng- Quảng Ninh, quần đảo Hòang Sa, Trường Sa
 Nuôi trồng thủy sản
− Dọc bờ biển nhiều vũng vịnh, bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn  thuận lợi nuôi trồng thủy sản
nước lợ
− Nhiều đảo ,vũng, vịnh hình thành các bãi cho cá đẻ

− Đồng bằng nhiều sông suối kênh rạch, ao, hồ, ô trũng nuôi trồng thủy sản nước ngọt
 Khó khăn
Bão, gió mùa Đông Bắc
Ô nhiễm môi trường biển
16
16
b. Kinh tế xã hội
 Thuận lợi
- Nhân dân có kinh nghiệm truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
- Phương tiên tàu thuyền ngư cụ trang bị ngày càng hiện đại
- Phát triển dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản
- Nhu cầu thị trường trong nước và thế giới tăng
- Chính sách nhà nước tập trung phát triển ngành thủy sản
 Khó khăn
− Tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chậm đổi mới
− Cảng cá chưa đáp ứng nhu cầu
Chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn
− Môi trường biển suy thóai, nguồn lợi thủy sản giảm
II - Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
1.Tình hình chung
- Sản lượng : 2007( Atlat) lớn hơn sản lượng thịt từ chăn nuôi gia súc gia cầm
- Bình quân thủy sản. người(Atlat)
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao
Khai thác thủy sản:
- Sản lượng khai thác liên tục tăng 2007 (atlat)
- Tất cả các tỉnh giáp biển. nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ các tỉnh dẫn đầu là Kiên Giang,
Bàrịa- Vũng tàu, Bình Thuận, Cà Mau chiếm 38% SL cả nước
Nuôi trồng thủy sản:
- Nuôi tôm phát triển mạnh
- Kĩ thuật nuôi tôm từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh

công nghiệp-
- Phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải nhất là ĐBSCL
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long và ĐBSH.
II - Ngành lâm nghiệp
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
- Kinh tế:
+ Cung cấp lâm sản, dược liệu
+ Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN
- Sinh thái:
+ Chống xói mòn đất
+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
b)Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp ( đọc Atlat )
- Họat động lâm nghiệp bao gồm : lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ lâm sản
- Trồng rừng :
- Khai thác chế biến gỗ lâm sản
+ Mỗi năm khai thác 2,5 triệu m
3
gỗ, Sản phẩm : gỗ tròn, gỗ xẽ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ dán
+ Công nghiệp bột giấy, giấy phát triển. Lớn nhất Bãi Bằng ( Phú Thọ ), Tân Mai ( Đồng Nai )
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I. Các vùng nông nghiệp ở nước ta: ( xác định được 7 vùng nông nghiệp, sản phẩm chuyên
môn hóa, điều kiện tự nhiên đất, địa hình, khí hậu )
1. TDMNPB
17
17
- Địa hình : Núi cao nguyên , đồi thấp.Đất: feralit đỏ vàng, phù sa cổ bạc màu
- Khí hậu; nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa động lạnh, phân hóa theo độ cao i
- Sản phẩm chuyên môn hóa : cây công nghiệp cận nhiệt, ôn đới( chè, hồi , trẩu, sở),Cây ăn

quả, dược liệu.Trâu ,bò thịt sữa, lợn
- Khó khăn :thiếu nước mùa đông, rét đậm, rét hại, sương muối, mưa đá
2. Tây Nguyên
- Địa hình : cao nguyên xếp tầng, rộnglớn.Đất: đỏ badan màu mỡ
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa,phân hóa theo độ cao cận nhiệt đớigió mùa trên núi
- Sản phẩm chuyên môn hóa : cây công nghiệp cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.Bò thịt, sữa
Khó khăn thiếu nước mùa khô
3. Đông Nam Bộ
- Địa hình : bán bình nguyên khá rộng, bằng phẳng.Đất đỏ badan, đất xám phù sa cổ
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Nhiều vùng trũng nuôi thủy sản
- Sản phẩm chuyên môn hóa : cây công nghiệp cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,bò sữa, gia cầm, thủy
sản
- Khó khăn : mùa khô thiếu nước
4. Đồng bằng sông Hồng
- Địa hình :đồng bằng châu thổ, nhiều ô trũng.Đất phù sa
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
- Sản phẩm:lúa, cây thực phẩm, cây ăn quả, đay cói,lợn, bò sữa, gia cầm, thủy sản
- Khó khăn thiếu nước mùa khô, bão, lũ lụt, hạn
5. Đồng bằng sông Cửu long
- Địa hình :đồng bằng châu thổ, thấp bằng phẳng.Đất phù sa màu mỡ
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa,
- Vịnh biển nông, ngư trường rộng
- Rừng ngập mặn nuôi thuỷ sản
- Sản phẩm:lúa, cây thực phẩm, cây ăn quả, mía đay cói,lợn, bò sữa, gia cầm thủy sản
- Khó khăn :mùa khô thiếu nước, đất nhiễm phèn, mặn
6. Bắc Trung Bộ
- Địa hình: đồng bằng thu hẹp vùng đồi trước núi.Đất phù sa, feralit, badan
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Sản phẩm: cà phê, cao su, lạc mía thuốc lá,trâu bò, thủy sản

- Khó khăn : thiên tai bão, lũ lụt, gió Lào, cát bay
7. Duyên hải NamTrung Bộ
- Địa hình: đồng bằng nhỏ hẹp .Đất phù sa, cát pha
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Sản phẩm: dừa, lạc, mía thuốc là, lúa, bò, lợn, thủy sản
- Khó khăn: hạn hán mùa khô
II . Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
1.Hai xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển vùng chuyên canh
18
18
- Đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa hoạt đông kinh tế nông thôn
 - Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.
- Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm.
- Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản.
2.Phát triển kinh tế trang trại
CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I – Cơ cấu ngành công nghiệp
1. Đặc điểm
 Đa dạng: 3 nhóm 29 ngành
+ Công nghiệp khai thác
+ Chế biến,
+ Nhóm sản xuất, phân phối điện, nước, khí đốt
 Chuyển dịch : tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng ngành khai thác
2.Nguyên nhân
- Khai thác thế mạnh tự nhiên, kinh tế xã hội
- Thích nghi với tình hình mới, hội nhập vào thị trường thế giới và khu vực
II – Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
1. Đặc điểm
 Họat động công nghiệp tập trung ở một số khu vực

 Ở Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là vùng có mức độ tấp trung công nghiệp cao nhất
nước
− Từ Hà Nội họat động công nghiệp với hướng chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa nhiều hướng
− HN - Hải Phòng – Hạ Long- Cẩm Phả( cơ khí, KT than, VLXD)
− HN - Đáp Cầu – Bắc Giang (VLXD, hóa chất)
− HN - Đông Anh – Thái Nguyên( cơ khí, LK)
− HN - Việt Trì – Lâm Thao(Hóa chất, giấy)
− HN - Hòa Bình – Sơn La( thủy điện)
− HN - Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa(dệt-may, điện, VLXD)
• Ở Nam Bộ hình thành một dải công nghiệp, các trung tâm công nghiệp hàng đầu thành phố Hồ
Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một
Hướng chuyên môn hóa đa dạng , phát triển mạnh khai thác dầu khí, điện , phân đạm
• Dọc duyên hải miền trung : Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang
 Khu vực còn lại, nhất là vùng núi họat động công nghiệp phát triển chậm, phân bố rời rạc,
phân tán
2. Nguyên nhân
 Khu vực sự phát triển công nghiệp do
− Sự có mặt tài nguyên thiên nhiên
− Lao động có tay nghề
− Thị trường tiêu thụ
− Kết cấu hạ tầng phát triển( cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật)
− Vị trí thuận lợi
− Chích sách nhà nước
− Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
 Miền núi trung du công nghiệp hạn chế do thiếu đồng bộ các nhân tố trên đặc biệt giao thông
vận tải
III – Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
1. Đặc điểm
19
19

a. Đa dạng: nhiều thành phần
+ Khu vực NN : Trung ương, địa phương
+ Khu vực ngoài NN : tập thể, tư nhân, cá thể
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngòai
b. Chuyển biến
Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngòai nhà nước,đặc biệt khu vực có vốn đầu tư
nước ngòai
2.Nguyên nhân
+ Chính sách phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, theo cơ chế thị trường
+ Phát huy mọi nguồn lực phát triển sản xuất,thu hút vốn đầu tư nước ngoài
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
I – Công nghiệp năng lượng
1.Cơ cấu ngành: 2 nhóm, … ngành( sơ đồ SGK 118)
2. Điều kiện phát triển công nghiệp năng lượng( điện lực)
- Than antraxít : Quảng Ninh trữ lượng 3 tỉ tấn
- Than nâu : ĐBSH, hàng chục tỉ tấn
- Than bùn : ĐBSCL đặc biệt khu vực U Minh
- Dầu khí tập trung thềm lục địa, trữ lượng vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ m
3
khí đốt. Nhất là bể
Cửu Long và Nam Côn Sơn
- Tiềm năng thủy điện lớn tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%), Đồng Nai(19%).
- Nguồn năng lượng khác ( sức gió, năng lượng mặt trời, thủy triều ) ở nước ta khá dồi dào
3. Tình hình phát triển, phân bố
a. Khai thác dầu khí, than
- Sản lượngkhai thác than , dầu 2000- 2007 (Atlat)
- Đã hình thành công nghiệp lọc hóa dầu .Nhà máy lọc dầu Dung Quất công suất 6,5 triệu tấn
/năm
- Dự án Nam Côn Sơn đưa khí từ từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây về nhà máy điện Phú Mỹ và Cà Mau
- Sản xuất phân đạm từ khí Phú Mỹ, Cà Mau.

b. Công nghiệp điện lực
- Sản lượng điện tăng rất nhanh( Atlat)
- Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi:
+ Giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70%.
+ Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%.
- Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500kW từ Hòa bình đến Phú Lâm (
TPHCM)
+ Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt
điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí
+ Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện, thủy điện( Atlat)
2. CN chế biến lương thực, thực phẩm:
a. Cơ cấu ngành
Đa dạng với 3 nhóm ngành chính :chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế
biến thủy sản, và nhiều phân ngành khác
b. Điều kiện :
- Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt, nuôi tròng thủy hải
sản
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong, ngòai nước
- Nguồn lao động đông,kinh nghiệm
c. Tình hình phát triển, phân bố ( Atlat )
20
20
VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
I – Khái niệm
TCLTCN là sự sắp xếp phối hợp giữa các quá trình và cơ cở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ
nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế xã hội, môi trường
II – Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp
1.Điểm công nghiệp
a.Đặc điểm
− Chỉ bao gồm 1,2 xí nghiệp đơn lẻ

− Các xí nghiệp được phân bố gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, trung tâm tiêu thụ
− Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất
b. Phân bố
Miền núi Tây Bắc và Tây Nguyên
2. Khu công nghiệp ( khu công nghiệp tập trung)
a. Đặc điểm
− Ranh giới địa lí xác định, vị trí thuận lợi, không có dân cư sinh sống
- Các xí nghiệp hợp tác sản xuất
- Chuyên SX công nghiệp, dịch vụ hổ trợ
- Ngòai ra còn có khu chế xuất, khu công nghệ cao
b. Phân bố
− Không đều theo lãnh thổ
Tập trung nhất là ở Đông Nam Bộ ( chủ yếu TP HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình dương ),
ĐBSH ( Hà Nội, Hải Phòng ), Duyên Hải miền Trung ( Đà Nẵng ).
3.Trung tâm công nghiệp
a. Đặc điểm
− Bao gồm điểm, khu công nghiệp, nhiều xí nghiệp
− Gắn với đô thị vừa và lớn
− Các xí nghiệp liên kết chặt chẽ sản xuất , kỹ thuật, qui trình công nghệ
b.Phân bố
- Trung tâm có ý nghĩa quốc gia : HN, TPHCM
− Trung tâm có ý nghĩa vùng : Hải Phòng, Đà Nẳng, cần Thơ
− Trung tâm có ý nghĩa địa phương : Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang
4 – Vùng công nghiệp
a.Đặc điểm
− Một vùng lãnh thổ rộng rộng gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới chỉ mang tính quy ước
− Hình thành trên cơ sở tương đồng về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
b. Phân bố
- 6 vùng công nghiệp
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ TTLL

I – Giao thông vận tải
1. Đường bộ
a. Sự phát triển
− Mạng lưới đường bộ được mở rộng và hiện đại hóa. Mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng
b. Các tuyến đường chính
− Quốc lộ 1A dài 2300km là là tuyến đường xương sống, nối các vùng kinh tế ( trừ tây Nguyên ) và hầu
hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước
− Đường HCM là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã
hội phía tây đất nước
21
21
2. Đường sắt
− Đường sắt thống nhất ( HN – TPHCM ) 1726km, trục giao thông quan trọng hướng B- N
− Các tuyến khác : HN – HP, HN-Lào Cai, HN – Thái Nguyên, HN – Đồng Đăng – Lưu Xá – Kép –
Uông Bí – Bãi Cháy
3. Đường sông
− Tập trung ở một số hệ thống sông chính
− Hệ thống sông Hồng – Thái Bình
− Hệ thống sông Mê Công – Đồng Nai
− Một số sông lớn miền Trung
4. Đường biển
- Thuận lợi : đường biển dài 3260km, nhiều vũng vịnh kín gió, nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên
đường hàng hải quốc tế, cửa sông
- Các tuyến ven bờ chủ yếu hướng B -N
- Quan trọng nhất tuyến HP – TPHCM Các cảng biển và cụm cảng quan trọng : Hải Phòng, Cái Lân, Đà
Nẳng – Liên Chiểu – Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Saigon – Vũng Tàu – Thị Vải
- Các tuyến đường quốc tế ( đọc Atlat )
5. Đường hàng không
− Sân bay nội địa, sân bay quốc tế
− Các tuyến bay trong nước và quốc tế

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DU LỊCH
I – Thương mai
1. Đặc điểm phát triển nội thương
− Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú đa dạng
− Thu hút được sự tham gia của hiều thành phần kinh tế nhà nước, ngòai nhà nước, đầu tư nước ngòai
− Tỉ trọng thành phần kinh tế khu vực nhà nước giảm, vốn đầu tư nước ngoài và ngoài nhà nước tăng
- Giá trị tổng mức bán lẽ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh và liên tục ( Atlat)
− Phát triển mạnh Động Nam Bộ, ĐBSH, ĐBSCL
2. Đặc điểm phát triển ngọai thương
- Thị trường ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa và phương hóa. 2007 thành viên WTO,
− Giá trị xuất nhập khẩu không ngừng tăng
− Cán cân nhập siêu .Kim ngạch nhập khẩu tăng  Phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và
tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu
-Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu
Xuất khẩu :hàng công nghiệp nặng, khóang sản, công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, nông lâm
thủy sản.Thị trường xuất khẩu chủ yếu : Mỹ , NB, TQ
Nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất, hàng tiêu dùng.Thị trườngnhập khẩu lớn nhất : châu Á
TBD và châu Âu
II – Du lịch
1. Tài nguyên du lịch ( sơ đồ SGK )
− Gồm 2 nhóm :
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên : địa hình, khí hậu, nước, sinh vật
+ Tài nguyên du lịch nhân văn : di tích, lễ hội, tài nguyên khác
2.Tình hình phát triển, phân bố
- Doanh thu du lịch, số khách du lịch ( Atlat)
− Sự phân hóa lãnh thổ du lịch
 3 Vùng : Bắc Bộ , Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ
 Các trung tâm du lịch quốc gia : Hà Nội,TPHCM,Huế - Đà Nẳng,
22
22

 Các trung tâm vùng : Hạ Long. Hải Phòng, Nha Trang, Đà lạt, Cần Thơ
VÙNG KINH TẾ
Trung du miền núi phía Bắc
I . Quy mô lãnh thổ, vị trí địa lí
II.Thế mạnh phát triển kinh tếTrung du miền núi bắc Bộ
1. Công nghiệp: Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển
 Giàu tài nguyên khóang sản bậc nhất nước ta
- Các khoáng sản chính là than, sắt, thiếc chì. kẻm đồng, apatit, đá vôi, sét
- Vùng than Quảng Ninh ; vùng than lớn nhất, chất lương tốt nhất Đông Nam Á,
 Tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta
Hệ thống sông Hồng ( 11 triệu KW ) chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện cả nước ), riêng sông Đà
chiếm 50% tổng trữ năng sông Hồng
b. Khó khăn
- Đa số các mỏ sâu trong lòng đất khai thác đòi hỏi phương tiện hiện đại ,chi phí khai thác cao
- Nhiều mỏ trữ lượng không lớn, phân bố phân tán
- Vấn đề môi trường khi khai thác khoáng sản, xây dựng công trình thủy điện
- Thiếu lao động đặc biệt lao động có trình độ khoa học kỹ thuật
- Vốn đầu tư nước ngoài hạn chế
- Giao thông vận tải còn hạn chế nhất khu vực Tây Bắc
c. Ý nghĩaphát triển thủy điện
Động lực phát triển KT vùng,thúc đẩy công nghiệp khai thác chế biến khoáng sản,trên cơ sở
nguồn điện rẽ, dối dào, góp phần phân bố dân cư lao động và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
vùng
d. Tình hình phát triển và phân bố ( Atlat)
Khai thác than tập trung Quảng Ninh sản lượng trên 30 triệu tấn /năm  cung cấp nhiên liệu cho
nhà máy nhiệt điện, xuất khẩu, ngoài ra Thái Nguyên, Lang Sơn
Nhà máy nhiệt điện Uông Bí, Cao Ngạn ( Thái Nguyên ), Na Dương ( Lạng Sơn ).Cẩm Phả
( Quảng Ninh
Khai thác khoáng sản sắt Thái nguyên, , đồng (Lào Cai, Bắc Giang), thiếc, nhôm ở Cao Bằng,

apatít Lao Cai .
Các công trình thủy điện Thác Bà ( sông chảy ) , Hòa Bình ( sông Đà ), Tuyên Quang ( sông
Gâm ).Thủy Điện Sơn La ( sông Đà )
2.Nông nghiệp : Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới, chăn
nuôi gia súc
a./ Điều kiện phát triển:
+Thuận lợi:
*Tự nhiên:
-Đất: có nhiều loại: đất feralit phát triển trên đá vôi, phiến và đá mẹ khác, phù sa cổ ở trung du, phù sa ở
các thung lũng sông, và các cánh đồng miền núi
- Khả năng mở rộng diện tích lớn
-Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao (chịu ảnh hưởng sâu sắc của
địa hình vùng núi)
− Nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên cao 600 – 700m
+Khó khăn:
- Địa hình hiểm trở.
- Rét hại, rét đậm, sương muối, thiếu nước về mùa đông.
- Đồng cỏ chưa cải tạo năng suất thấp
- Tình trạng du canh, du cư của một số tộc người
23
23
- Công nghiệp chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng.
- GTVT chưa phát triển nhất là vùng núi Tây Bắc
− Cây thuốc quý(tam
thất, đương quy, đỗ
trọng, hồi, thảo
quả) , cây ăn quả ( mận, đào, lê) : vùng núi giáp biên giới Cao bằng, Lạng Sơn,vùng núi cao
hoàngLiên Sơn
− Du lịch biển đảo : vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thế giới, bãi biển Trà Cổ
− Dịch vụ hàng hải :cảng nước sâu Cái Lân

Đồng bằng sông Hồng
I - Thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng
1. Thế mạnh
a.Vị trí địa lí
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm
- Giáp các vùng và vịnh bắc bộ thuận lợi giao lưu phát triển kinh tế
b.Điều kiện tự nhiên
- Đất : đất nông nghiệp chiếm 51,2% dt, 70% đất phù sa màu mỡ
- Nước: phong phú , nước ngầm, nước khoáng
- Biển : thủy hải sản,du lịch, cảng
- Khoáng sản: đá vôi, than nâu, khí tự nhiên
c.Kinh tế xã hội :
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệmvà trình độ
- Thị trường tiêu thụ lớn,
- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
- Cơ sở hạ tầng: mạng lưới giao thông, điện nước phát triển
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt
- Thu hút cao vốn đầu tư nước ngoài
2. Hạn chế
 Xã hội : dân số đông nhất, mật độ dân số cao nhất cả nước, vấn đề việc làm còn nan giải
 Tự nhiên
+ Bão, lũ lụt, hạn hán
+ Tài nguyên đất nước bị xuống cấp
+ Thiếu nguyên liêu phát triển công nghiệp
 Kinh tế :sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm
3. Vấn đề cần giải quyết để phát triển ĐBSH
Quỹ đất nông nghiệp thu hẹp, vấn đề việc làm, ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
II- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và các định hướng chính
a. Nguyên nhân
-Thực hiện sự chuyển dich cơ cấu kinh tế tích cực, nhiệm vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa của

vùng và của cả nước
- Khai thác thế mạnh vốn có tự nhiên kinh tế xã hội và nguồn lực bên ngoài
24
b./ Tình hình phát triển, phân bố:
− Vùng chè lớn nhất nước : Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La
− Trồng hoa xuất khẩu, trồng rau ôn đới sản xuất hạt giống rau ở Sa Pa
− Trâu : lớn nhất nước, đàn bò , đàn lợn lớn
− Bò sữa : cao nguyên Mộc châu ( Sơn La )
c./ Ý nghĩa: Đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp
hàng hóa đạt hiệu quả cao, có tác dụng hạn chế du canh, du cư trong vùng.
4.Kinh tế biển
Đánh bắt hải sản nhất là hải sản xa bờ vùng biển Quảng Ninh, nuôi trồng thủy sản
24
b. Thực trạng
Chuyển dịch tích cực tăng tỉ trọng khu vực III, II, giảm khu vực I nhưng còn chậm
c. Định hướng chính
+ Giữa các ngành:
- Tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I, tăng khu vực II,III.
- Trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn với việc giải quyến
vấn đề xã hội, môi trường
+ Nội bộ ngành :
- Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, thủy sản. Giảm tỉ
trọng cây lương thực, tăng tỉ rọng cây công nghiệp, cây ăn quả
- Khu vực II: hình thành các ngành trọng điểm sử dụng thế mạnh tự nhiên, con người của
vùng (chế biến lương thực thực phẩm,dệt may, da giày, vật liệu xây dựng,cơ khí- kỹ thuật
điện, điện tử)
- Khu vực III: khai thác thế mạnh du lịch, một số hoạt động dịch vụ khác tài chính ngân hàng
giáo dục, đào tạo
Vùng Bắc Trung Bộ
I. Vị trí địa lí - lãnh thổ

II – Thế mạnh phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp: hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp
a.Điều kiện tự nhiên
 Thuận lợi
+ Diện tích rừng và độ che phủ lớn sau Tây Nguyên. Nhiều loại gỗ quý ( táu, lim, sến, săng lẻ, lát hoa ),
lâm sản chim, thú quý.
+Vùng đồi trước núi diện tích rộng, khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi đồng cỏ phát triển
+ Đất đất badan diện tích không lớn vùng chuyên canh cây công nghiệp dài ngày cà phê, chè, tiêu
+ Đồng bằng ven biển: đất cát pha vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
+Tỉnh nào cũng có bãi cá, nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi đánh bắt nuôi trồng thủy sản
 Khó khăn
- Bão, lũ lụt, hạn , cát bay, cát chảy, gió phơn tây nam khô nóng
- Đất kém màu mỡ
b. Thực trạng
Lâm nghiệp
+ 3 loại rừng :rừng sản xuất , rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.Nhiều lâm trường khai thác đi đôi tu bổ và
bảo vệ rừng
Nông nghiệp
+ Hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm : cà phê, cao su,tiêu, chè
+ Vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn ngày : lạc, mía, thuốc lá và vùng lúa thâm canh
+ Đàn trâu, đàn bò lớn
Ngư nghiệp
+Ngành đánh cá biển phát triển khắp các tỉnh, Nghệ An là tỉnh trọng điểm. Tuy nhiên chủ yếu ven bờ,
năng suất thấp. Ngành nuôi trồng thủy sản rất phát triển
2.Công nghiệp
a. Điều kiện tài nguyên thiên nhiên
Khoáng sản trữ lượng lớn sắt, crôm, thiếc, titan ,
Nguyên liệu nông, lâm, thủy sản
b.Tình hình phát triển phân bố

Xác định trung tâm công nghiệp, cơ cấu ngành,nhà máy nhiệt điện, thủy điện( Atlat)
25
25

×