Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

(Tiểu luận) bài tập nhóm chương 1 học phần chiến lược kinh doanh du lịch và khách sạn quá trình hình thành và phát triển của vietnam airlines

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 29 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
.…...……

BÀI TẬP NHÓM CHƯƠNG 1
Học phần

: Chiến lược kinh doanh du lịch và khách sạn

GVHD

: Trương Sỹ Quý

Lớp

: 46K23.3

Nhóm

: In the Sky

Thành viên : Lê Thùy An
Đinh Nguyễn Kim Duyên
Trần Nguyễn Trà My
Nguyễn Anh Lê Na
Nguyễn Thị Thảo Nguyên
Trần Thị Thảo Nguyên
Nguyễn Ngọc Thương
Nguyễn Thị Thùy Trang

h




MỤC LỤC
PHẦN 1: BIÊN BẢN PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ BẢNG ĐÁNH GIÁ NCỦA
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM......................................................................1
PHẦN 2: VIETNAM AIRLINES...............................................................................4
1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietnam Airlines...............................4
1.1. Thời kỳ đầu tiên.............................................................................................4
1.2. Những cột mốc đáng nhớ..............................................................................4
2. Sứ mệnh - tầm nhìn và mục tiêu của Vietnam Airlines....................................5
2.1. Sứ mệnh của Vietnam Airlines.....................................................................5
2.2. Tầm nhìn của Vietnam Airlines:..................................................................6
2.3. Mục tiêu của Vietnam Airlines giai đoạn 2021 - 2025.................................6
3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và cấu trúc tổ chức hiện nay.........................6
3.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh....................................................................6
3.2. Cấu trúc tổ chức hiện nay.............................................................................7
a. Cơ cấu tổ chức chức năng..........................................................................7
b. Cơ cấu trực tuyến:......................................................................................8
4. Phân tích SWOT và giá trị cốt lõi của Vietnam Airlines...............................9
4.1. Phân tích SWOT............................................................................................9
a. Strengths (Điểm mạnh) của Vietnam Airlines.........................................9
b. Weaknesses (Điểm yếu) của Vietnam Airlines.......................................11
c. Opportunities (Cơ hội) của Vietnam Airlines........................................12
d. Threats (Thách thức) của Vietnam Airlines...........................................14
4.2.

Giá trị cốt lõi.............................................................................................15

5. Kết quả kinh doanh và vị trí cạnh tranh đạt được..........................................16
5.1. Kết quả kinh doanh của Vietnam Airlines qua các quý trong năm 202216

a. Quý 1 - 2022..............................................................................................17
b. Quý 2 - 2022..............................................................................................17
c. Quý 3 - 2022..............................................................................................18
d. Quý 4 - 2022..............................................................................................19
5.2. Vị trí cạnh tranh đạt được..........................................................................19

h


6. Những chiến lược của cơng ty ứng phó với thay đổi của môi trường kinh
doanh...................................................................................................................... 21
6.1 Giai đoạn 1973-1993: Khủng hoảng dầu mỏ và những thay đổi về chính
sách:..................................................................................................................... 21
6.2. Giai đoạn 1994-2002: Sự phát triển của mơ hình hàng không giá rẻ:.....22
6.3 Giai đoạn 2003-2017: Trải qua 3 cuộc suy thối lớn ngành hàng khơng
quốc tế:................................................................................................................22
6.4 Giai đoạn 2019-2022: Đại dịch Covid..........................................................23
6.5 Giai đoạn hiện nay (2023):...........................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO:....................................................................................26

h


PHẦN 1: BIÊN BẢN PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ BẢNG ĐÁNH GIÁ NCỦA
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHĨM
 BẢNG PHÂN CƠNG:
ST
T

Họ và tên


4

Lê Thùy An

8

Đinh Nguyễn
Kim Duyên

21

Trần Nguyễn
Trà My

22

Nguyễn Anh
Lê Na

24

Nguyễn Thị
Thảo Nguyên

25

Trần Thị
Thảo Nguyên


38

Nguyễn Ngọc
Thương

42

Nguyễn Thị
Thùy Trang

Công việc được phân cơng

Ghi chú

Nội dung: Q trình hình thành
và phát triển

Trình bày ngắn gọn và
nêu ra những cột mốc
quan trọng
Nội dung: Phân tích SWORT và Phân tích kỹ về mơi
giá trị cốt lõi
trường và sức mạnh cốt
Hình thức: Sửa lỗi chính tả.
lõi doanh nghiệp
Nội dung: Chiến lược của cơng
Phân tích theo dịng
ty với các thay đổi môi trường
thời gian đưa ra những
kinh doanh, thành cơng của nó.

chiến lược bị thành
Kiểm tra tổng thể nội dung
công
Nội dung: Viễn cảnh và sứ mệnh Phân tích viễn cảnh và
sứ mệnh
Nội dung: Chiến lược của cơng
Phân tích theo dịng
ty với các thay đổi mơi trường
thời gian đưa ra những
kinh doanh, thất bại của nó.
chiến lược bị thất bại
Hình thức: Sửa lỗi dùng từ
Nội dung: Lĩnh vực hoạt động
làm rõ và nêu ý nghĩa
kinh doanh và cấu trúc tổ chức
cấu trúc tổ chức
hiện nay
Nội dung: Kết quả kinh doanh
Phân tích từ báo cáo tài
và vị trí cạnh tranh đạt được
chính và nói lên thành
cơng của doanh nghiệp
Hình thức: Thiết kế bài Word
Trình bày gọn gàng,
đẹp mắt và theo trình tự
nội dung

1

h



 BẢNG ĐÁNH GIÁ:
Họ và tên Bảo đảm thời hạn (kể luôn đi
Đánh giá
(Bảo đảm
họp đúng giờ)
theo đúng
thứ tự
Thời
Điểm Mức độ Điểm
STT
Thời
như danh
điểm
(từ 1 phải sửa (từ 1
hạn yêu
sách
thực tế đến 10 của bài đến 10
cầu nộp
nhóm nêu
nộp
điểm)
viết
điểm)
trên)
(A)
(B)
(1)
(2)

(3)
(4)
(5)
Nội
dung
đầy đủ.
Liệt kê
chủ yếu
và bị dư
nội
dung
Nội
dung
đầy đủ

9

(6)=1
/2((3)
+(5))
9,5

10

10

10

Nội
dung

đầy đủ

10

10

10

Luận
điểm
đầy đủ
nhưng
chưa
phân
tích sâu
Nội
dung
đầy đủ

9

9,5

10

10

Luận
điểm
đầy đủ


9

9,5

4

Lê Thùy
An

12h
ngày
16/02/
2023

9h45
ngày
16/02/
2023

10

8

Đinh
Nguyễn
Kim
Duyên
Trần
Nguyễn

Trà My

12h
ngày
16/02/
2023
12h
ngày
16/02
/2023
12h
ngày
16/02
/2023

10h
ngày
16/02
/2023
11h30
ngày
16/02/
2023
12h
ngày
16/02/
2023

10


12h
ngày
16/02/
2023
12h
ngày
16/02/

11h30
ngày
16/02/
2023
11h45
ngày
16/02/

10

21

22

Nguyễn
Anh Lê
Na

24

Nguyễn
Thị Thảo

Nguyên

25

Trần Thị
Thảo
Nguyên

Điểm
tổng
hợp

10

Ghi
chú

2

h


38

Nguyễn
Ngọc
Thương

42


Nguyễn
Thị Thùy
Trang

2023

2023

12h
ngày
16/02/
2023
17h
ngày
17/02/
2023

10h38
ngày
16/02/
2023
16h47
ngày
17/02/
2023

10

10


thiếu
phân
tích sâu
từng
chức
năng
Nội
dung
đầy đủ
Trình
bày rõ
ràng

10

10

10

10

3

h


PHẦN 2: VIETNAM AIRLINES
1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietnam Airlines
1.1. Thời kỳ đầu tiên
-


Tháng Giêng năm 1956, khi Cục Hàng khơng Dân dụng được Chính phủ thành
lập đã đánh dấu sự ra đời của ngành hàng khơng dân dụng tại Việt Nam. Vào thời
điểm đó chỉ có vẻn vẹn 5 chiếc máy bay cánh quạt IL 14, AN 2, Aero 45…
Chuyến bay nội địa đầu tiên được khai trương vào tháng 9/1956.

-

Vào giai đoạn 1976 - 1980 đánh dấu việc mở rộng và khai thác hiệu quả nhiều
tuyến bay quốc tế đến các các nước châu Á như Lào, Campuchia, Trung Quốc,
Thái Lan, Philippines, Malaysia và Singapore. Vào cuối giai đoạn này, hàng
không dân dụng Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Hàng không Dân
dụng Quốc tế (ICAO).

-

Tháng 4 năm 1993, Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines)
chính thức hình thành với tư cách là một đơn vị kinh doanh vận tải hàng khơng có
quy mơ lớn của Nhà nước. Vào ngày 27/05/1995, Tổng Công ty Hàng không Việt
Nam được thành lập trên cơ sở liên kết 20 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
dịch vụ hàng khơng, lấy Vietnam Airlines làm nịng cốt.

1.2. Những cột mốc đáng nhớ
-

Năm 1993: Thành lập Hãng hàng không quốc gia Việt Nam.

-

Năm 1995: Thành lập Tổng công ty Hàng không Việt Nam gồm Hãng hàng

không quốc gia Việt Nam và 20 doanh nghiệp trong ngành.

-

Năm 2002: Giới thiệu biểu tượng mới - Bông Sen Vàng gắn với các cải tiến vượt
trội về chất lượng dịch vụ, mở rộng mạng bay và nâng cấp đội bay.

-

Năm 2003: Tiếp nhận đưa vào khai thác tàu bay hiện đại Boeing 777 đầu tiên,
khởi đầu chương trình hiện đại hóa đội bay.

-

Năm 2006: Trở thành thành viên chính thức của IATA.

-

Năm 2010: Chính thức là thành viên thứ 10 của Liên minh hàng không Skyteam.
4

h


-

Năm 2014: Chào bán thành công cổ phần lần đầu ra cơng chúng tại Sở giao dịch
chứng khốn TP HCM.

-


Năm 2015:
 04/2015: Chính thức hoạt động theo mơ hình CTCP từ ngày 01/4/2015.
 07/2015: Trở thành hãng hàng không đầu tiên của Châu Á và thứ 2 trên thế giới
tiếp nhận máy bay thế hệ mới Airbus A350-900, đồng thời ra mắt hệ thống
nhận diện thương hiệu mới.

-

Năm 2016:
 07/2016: Chính thức được cơng nhận là Hãng hàng khơng quốc tế 4 sao theo
tiêu chuẩn của Skytrax.
 Hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư chiến lược ANA Holdings INC (Nhật Bản).

-

Năm 2017:
 01/2017: Cổ phiếu Vietnam Airlines chính thức giao dịch trên sàn chứng khoán
UPCOM với mã chứng khoán HVN, giá trị vốn hóa nằm trong top đầu của thị
trường.
 12/2017: Chào đón hành khách thứ 200 triệu sau 20 năm thành lập và đạt 1,5
triệu hội viên Bông Sen Vàng.

-

Năm 2018:
 07/2018: Nhận chứng chỉ Skytrax lần 3 liên tiếp là Hãng hàng không quốc tế 4
sao (2016,2017,2018).
 11/2018: Chính thức đón tàu A321NEO đầu tiên; chuyển giao quyền đại diện
chủ sở hữu nhà nước từ Bộ GTVT sang Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại

doanh nghiệp.

2. Sứ mệnh - tầm nhìn và mục tiêu của Vietnam Airlines
2.1. Sứ mệnh của Vietnam Airlines
-

Cung cấp dịch vụ hàng không chất lượng cao, dịch vụ chăm sóc khách hàng
hồn hảo, đáp ứng tốt nhất nhu cầu đa dạng của khách hàng trong nước và quốc tế
thông qua hệ thống quản trị doanh nghiệp hiệu quả và nguồn lực tiên tiến.

5

h


-

Tạo dựng môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp, năng động, nhiều cơ
hội phát triển cho người lao động, hiệu quả của tổ chức gắn liền với trách nhiệm,
quyền hạn và lợi ích của từng thành viên.

-

Kinh doanh có hiệu quả: phục vụ và đảm bảo lợi ích bền vững cho cổ đơng,
người lao động, khách hàng.

2.2. Tầm nhìn của Vietnam Airlines:
-

Giữ vững vị thế của Tổng công ty là doanh nghiệp hàng khơng số 1 tại Việt

Nam.

-

Tập đồn hàng không - VNA Group (VietNam Airlines, Pacific Airlines,
Vasco) giữ thị phần số 1 tại nội địa Việt Nam.

-

Vietnam Airlines là Hãng hàng không Quốc gia - lực lượng vận tải chủ lực tại
Việt Nam hãng hàng không hàng đầu châu Á được khách hàng tin yêu lựa chọn.

-

Vietnam Airlines hướng đến trở thành một hãng hàng không quốc tế năng
động, hiện đại và mang đậm dấu ấn bản sắc văn hóa truyền thống Việt Nam,
trong suốt hơn 20 năm phát triển với tốc độ tăng trưởng ấn tượng, Vietnam
Airlines đã và đang dẫn đầu thị trường hàng không Việt Nam - một trong những
thị trường nội địa có sức tăng trưởng nhanh nhất thế giới. Là hãng hàng không
hiện đại với thương hiệu được biết đến rộng rãi nhờ bản sắc văn hóa riêng biệt,
Vietnam Airlines đang hướng tới trở thành hãng hàng không quốc tế chất lượng 5
sao dẫn đầu khu vực châu Á.

2.3. Mục tiêu của Vietnam Airlines giai đoạn 2021 - 2025
-

Top 10 hãng hàng không được ưa thích tại châu Á.

-


Top 3 về quy mơ trong khu vực Đông Nam Á.

-

Trở thành hãng hàng không số (Digital Airlines).

-

Củng cố dịch vụ 4 sao và từng bước đạt tiêu chuẩn hãng hàng không 5 sao sau
2020.

-

Trở thành doanh nghiệp được ưa thích hàng đầu tại thị trường lao động Việt Nam.

6

h


3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và cấu trúc tổ chức hiện nay
3.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Vietnam Airlines là đơn vị kinh doanh vận tải hàng không có quy mơ lớn của Nhà
nước ta.
-

Vận chuyển hàng khơng đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu kiện, bưu
phẩm, thư; hoạt động hàng không chung.

-


Bay phục vụ cho nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng.

-

Bảo dưỡng tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư, thiết bị hàng không và các thiết bị
kỹ thuật khác.

-

Sản xuất linh kiện, phụ tùng, vật tư tàu bay, trang thiết bị kỹ thuật và các nội
dung khác thuộc lĩnh vực công nghiệp hàng không.

-

Cung ứng các dịch vụ kỹ thuật và vật tư phụ tùng cho các hãng hàng khơng
trong nước và nước ngồi.

-

Xuất, nhập khẩu tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư, thiết bị hàng không (thuê,
cho thuê, thuê mua và mua, bán) theo quy định của Nhà nước.

3.2. Cấu trúc tổ chức hiện nay
Thuộc cơ cấu tổ chức trực tiếp - chức năng.
a. Cơ cấu tổ chức chức năng


Phịng hành chính – nhân sự: tuyển nhân sự, đào tạo chuyên sâu cho nhân viên
trong các dịch vụ hàng khơng của mình.




Phịng tài chính – kế tốn: hoạch định tài chính cho những chiến lược mới.



Các bộ phận kỹ thuật: trau dồi thêm chuyên môn đảm bảo về an tồn cho các
thơng số kỹ thuật của mình và an tồn đường bay, tăng độ tin cậy đối với
khách hàng.

7

h


Hộ i đồ ng
thà nh viê n

Ban tổ ng
giá m đố c

Phị ng hà nh
chính nhâ n
sự

Bộ phậ n kỹ
thuậ t

Phị ng tà i

chính – kế
tố n

Trung tâ m
giao nhậ n
hà ng hó a

Phị ng khai
thá c hà ng
hó a

Độ i an ninh –
bả o vệ

Bộ phậ n
cô ng nghệ
thô ng tin

b. Cơ cấu trực tuyến:


Đối với chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh: phát triển đội ngũ đường bay phù
hợp, tốt nhất vì đây là cửa hàng khơng đón nhiều khách nước ngoài.



Đối với chi nhánh Hà Nội: phát triển đội ngũ đường bay phù hợp, tốt nhất đó
các du khách nội địa, thủ đô của Việt Nam.

8


h


4. Phân tích SWOT và giá trị cốt lõi của Vietnam Airlines
4.1. Phân tích SWOT
a. Strengths (Điểm mạnh) của Vietnam Airlines
❖ Vietnam Airlines là 1 trong những nhãn hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam:
-

Cuối năm 2021, cơng ty phân tích và nghiên cứu dữ liệu quốc tế YouGov đã công
bố ”Top 10 Thương hiệu tốt nhất Việt Nam”, trong đó Vietnam Airlines đứng thứ
hai và là hãng hàng không duy nhất trong bảng xếp hạng. Đây là năm thứ ba liên
tiếp Vietnam Airlines lọt vào danh sách uy tín này.

-

Vietnam Airlines là đại diện duy nhất của lĩnh vực lữ hành trong bảng xếp hạng
top 10 nhờ những nỗ lực vượt bậc trong việc thích ứng với dịch Covid-19. Theo
đó, trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, Vietnam Airlines đã nhanh
chóng siết chặt, nâng cao các biện pháp phịng chống dịch để mang đến trải
nghiệm an toàn cho hành khách. Tiêu chuẩn phòng chống dịch của Hãng được tổ
chức đánh giá hàng không Skytrax xếp hạng cao nhất 5 sao và website
AirlineRatings đánh giá tuyệt đối 7/7 sao.

-

Bên cạnh chú trọng vào sản phẩm dịch vụ, Vietnam Airlines cũng tích cực tham
gia các cơng tác xã hội phục vụ phòng chống dịch như hỗ trợ vận chuyển lực
lượng tuyến đầu đi chống dịch; vận chuyển vật tư, trang thiết bị y tế và vật phẩm

thiết yếu; đưa người dân mắc kẹt tại các vùng dịch trong nước và nước ngồi trở
về địa phương…

-

Nhờ đó, Vietnam Airlines khơng chỉ khẳng định vai trị, trách nhiệm của Hãng
hàng khơng Quốc gia mà còn nhận được sự ủng hộ, yêu mến của đông đảo khách
hàng và công chúng. Đây cũng là yếu tố quan trọng giúp Hãng duy trì vị thế là
một trong những thương hiệu được yêu thích nhất tại Việt Nam.

❖  Có bề dày lịch sử về an tồn khai thác:
-

Từ cuối năm 2021, Vietnam Airlines đã thành công trong việc xin cấp chứng chỉ
Foreign Air Operator Certificate (FAOC) cho các chuyến bay tới Mỹ, quốc gia có
hàng rào pháp lý khắt khe bậc nhất thế giới. Hãng cũng thành công gia hạn chứng
chỉ FAO tại các quốc gia như Anh, Tây Ban Nha, Malaysia, Indonesia,
9

h


Philippines, Úc, Myanmar, Hàn Quốc, Srilanka… Đồng thời, triển khai thực hiện
nhiệm vụ định kỳ đánh giá gia hạn chứng chỉ an toàn khai thác IOSA của Hiệp hội
Vận tải Hàng khơng Quốc tế IATA, rà sốt cập nhật và thực hiện đánh giá nội bộ
các cơ quan đơn vị, đảm bảo hoạt động của Vietnam Airlines luôn tuân thủ các
tiêu chuẩn cao nhất của ngành hàng không khu vực và thế giới.
-

Ngày 21/6/2022, Hãng cũng đã được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt chứng

chỉ EDTO, chứng chỉ khai thác tầm bay mở rộng, với 8 tàu bay Boeing 787 và 14
tàu Airbus A350 có thời gian EDTO lần lượt là 207 phút và 240 phút. Vietnam
Airlines là hãng đầu tiên và duy nhất ở Việt Nam đạt được chứng chỉ này.

-

Đặc biệt, với mục tiêu phát triển văn hóa an tồn trên tồn hệ thống, Vietnam
Airlines đã triển khai cuộc thi tìm hiểu văn hóa an tồn trực tuyến, với 3 vòng thi,
thu hút hơn 6.300 người chơi, hơn 17.000 lượt chơi, tạo sân chơi giúp các cán bộ
nhân viên tìm hiểu, nắm bắt chính sách cũng như quy định về an tồn, nâng cao
Văn hóa an tồn.

❖ Vietnam Airlines có ưu thế về mạng đường bay kết nối giữa các khu vực và
Việt Nam:
-

Mạng lưới đường bay của Vietnam Airlines phủ rộng khắp 21 tỉnh thành trên cả
nước. Về quốc tế, hãng đã mở đường bay đến Châu Á, Châu Âu, Châu Úc và
Châu Mỹ, tổng cộng có 28 điểm đến tại 26 quốc gia và vùng lãnh thổ.

-

Đường bay nội địa: Đường bay đến Hà Nội, Hải Phịng, Thanh Hóa, Điện Biên,
Đà Nẵng, Huế, Vinh, Đồng hới, Pleiku, Tuy Hịa, Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà
Lạt, Phú Quốc, Chu Lai, Quy Nhơn, Cần Thơ, Côn Đảo, Buôn Ma Thuột, Rạch
Giá, Cà Mau.

-

Đường bay quốc tế: Đường bay đến Singapore, Bangkok, Phnom Penh, Manila,

Jakarta, Luang Prabang (Lào), Yangon,Vientiane, Tokyo, Seoul, New York,
Houston, Chicago, Honolulu, Moscow, Amsterdam, v.v.

❖ Đội bay hiện đại A350, B787B:
-

Boeing 787: Hiện nay Vietnam Airlines đang sử dụng 19 máy bay Boeing 787.
Tiện nghi của dòng máy bay này được đánh giá là “khách sạn 5 sao di động”. So
với các dòng máy bay trước đó, chiếc máy bay này có góc nhìn rộng rãi hơn hẳn,
đồng thời được trang bị các thiết bị và hệ thống xử lý tối tân. Không gian bên
10

h


trong máy bay cũng có nhiều cải tiến đáng kể. Công nghệ đèn LED sẽ mang đến
cho khách hàng ánh sáng êm dịu nhất.
-

A350: Khoang thương gia bao gồm 29 ghế, bố trí theo sơ đồ 1 – 2 – 1 mỗi hàng.
Thiết kế của loại ghế này cực kỳ thông minh với độ ngả lên tới 180 độ, từ ghế có
thể biến thành giường nằm. Mỗi hành khách sẽ có một ngăn chứa hành lý rộng rãi
để thoải mái đựng đồ đạc cần thiết. Ngồi ra, màn hình giải trí rộng 15,4 inch sẽ
giúp việc giải trí trở nên hoàn hảo hơn.

❖ Chiến lược Marketing đổi mới:
-

Dù trải qua giai đoạn khó khăn khi chịu ảnh hưởng trầm trọng bởi đại dịch Covid19, Vietnam Airlines vẫn nỗ lực không ngừng đổi mới và “trẻ hố” hình ảnh
thương hiệu là một trong số đó.


-

Cơng cuộc “trẻ hóa” này được đánh dấu bằng việc “bắt tay” SpaceSpeakers Group
để phát triển hoạt động và quảng bá văn hóa, hình ảnh của hãng, tiếp cận nhiều
hơn tới cộng đồng trẻ ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Đồng thời,
Vietnam Airlines dần trở nên gần gũi hơn với giới trẻ khi liên tục thực hiện nội
dung bắt trend, sử dụng hình ảnh trẻ trung, tối ưu và sáng tạo ở nhiều định dạng
khác nhau giúp nổi bật yếu tố thương hiệu.

-

Với việc sở hữu năng lực Công nghệ, Thực tế ảo tăng cường và Truyền thông
sáng tạo, ADT Creative đã giúp Vietnam Airlines tạo nên các nội dung ứng dụng
công nghệ tương tác đầy mới lạ, độc đáo như: Filter AR, mini game 360 độ,
livestream… thu hút tương tác tốt trên các kênh Digital.

-

Cùng với đó, ứng dụng cơng nghệ trong hoạt động truyền thơng cịn giúp Vietnam
Airlines tăng trải nghiệm mua sắm của khách hàng. Người dùng như được tương
tác trực tiếp với từng nội dung, tiếp xúc và trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ thơng
qua các hiệu ứng hình ảnh đa chiều. Nhờ đó, góp phần khơng nhỏ giúp hình ảnh
thương hiệu Hãng Hàng không Quốc gia trở nên hiện đại hơn trong mắt công
chúng.

-

Bằng việc đặt chất lượng lên đầu, các bài viết sáng tạo, chia sẻ từ Vietnam
Airlines đều được đầu tư về cả hình thức lẫn nội dung, nhờ đó gia tăng tương tác

và thu hút người dùng trở thành “fan cứng” của Vietnam Airlines.

b. Weaknesses (Điểm yếu) của Vietnam Airlines
11

h


❖ Quy mơ đội bay vẫn cịn kém các đối thủ chính trong khu vực Singapore
Airlines (SQ), Thai Airways (TG), Malaysia Airlines (MH):
-

Singapore Airlines đã 4 lần vinh dự được bình chọn là “Hãng hàng khơng tốt nhất
thế giới” (lần gần nhất 2018) – theo đánh giá của Skytrax. Năm 2019 thì chỉ đứng
thứ 2, Qatar Airways đã vượt qua SQ giành vị trí đầu bảng. Đủ để thấy cách biệt
giữa Singapore Airlines và Vietnam Airlines.

-

Trên bảng xếp hạng World Airlines Awards 2018 của Skytrax, vị trí của Vietnam
Airlines là thứ 50 trong khi của Thai Airways là thứ 10. Hãng hàng không của
Việt Nam kém tới 40 bậc so với Thai Airways. Khi so về từng hạng mục được
Skytrax khảo sát, có thể thấy Vietnam Airlines thấp điểm hơn Thai Airways ở rất
nhiều hạng mục.

❖ Tỷ lệ chuyến bay đúng giờ thấp:
-

Theo số liệu mới nhất mà Cục Hàng không Việt Nam vừa công bố, trong tháng
7/2022, tổng chuyến bay khai thác của các hãng hàng không đạt 33.238 chuyến,

tăng 781,2% so với cùng kỳ năm 2021 và 7,9% so với tháng 6.

-

Tỷ lệ cất cánh đúng giờ của tồn ngành hàng khơng Việt Nam giai đoạn này đạt
81,8%; trong đó, Vietravel Airlines dẫn đầu về tỷ lệ chuyến bay cất cánh đúng giờ
(OTP) trong tháng 7/2022 là 91,9%, tiếp theo là Bamboo Airways với tỷ lệ OTP
là 91,7%, Vietjet Air ghi nhận tỷ lệ đúng giờ là 81% và thấp nhất là Vietnam
Airlines với tỷ lệ OTP chỉ đạt 76,3% với 8.862 chuyến bay đúng giờ trong tổng
11.610 chuyến mà hãng này khai thác trong tháng 7.

-

Cục Hàng không Việt Nam cho hay, trong tháng 7 tỷ lệ cất cánh muộn (chậm
chuyến) của tồn ngành hàng khơng là 18,2%; trong đó, Vietnam Airlines có tỷ lệ
chậm chuyến bay cao nhất, lên đến 23,7%.

c. Opportunities (Cơ hội) của Vietnam Airlines
❖ Chính trị trong nước ổn định, an tồn: Theo nhận định của các chuyên gia nước
ngoài, sự ổn định chính trị đã trở thành ưu điểm xuyên suốt quá trình phát triển
của Việt Nam, ưu điểm mà khơng phải quốc gia nào cũng có được. Điều này giúp
các chuyến bay trong nước, đặc biệt là các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam và
chiều ngược lại luôn được xuyên suốt mà không bị ảnh hưởng, gián đoạn.
12

h


❖ GDP tăng: Tổng cục Thống kê cho biết, GDP quý II năm 2022 ước tính tăng
7,72% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn tốc độ tăng của quý II các năm trong

giai đoạn 2011-2021. GDP 6 tháng đầu năm 2022 tăng 6,42%, cao hơn tốc độ tăng
2,04% của 6 tháng đầu năm 2020. Điều này cho thấy mức sống của người dân
Việt Nam ngày càng tăng cao, sẽ tăng nhu cầu lựa chọn lĩnh vực hàng không là
khi di chuyển.
❖ Khách đi/ đến Việt Nam vẫn tăng trưởng cao:
-

Việt Nam đã đón 954.000 lượt khách du lịch quốc tế trong 7 tháng đầu năm 2022,
tăng gấp 9 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Tổng cục Du lịch cho biết, tốc độ tăng
trưởng lượng khách nước ngoài đạt trung bình 62% mỗi tháng trong giai đoạn từ
tháng 1 đến tháng 7.

-

Hầu hết các du khách nước ngoài đến từ châu Á – Thái Bình Dương, bao gồm các
quốc gia Đông Nam Á như Campuchia, Singapore, Thái Lan và Malaysia. Hàn
Quốc là nguồn khách du lịch lớn nhất của Việt Nam trong giai đoạn này, tiếp theo
là Mỹ. Mặc dù nhỏ, nhưng số lượng khách du lịch đến từ châu Âu cũng đang tăng
lên, với mức tăng trưởng tương đối cao, đặc biệt là những du khách đến từ Anh,
Pháp và Đức.

-

Tổng cục Du lịch cho biết triển vọng phục hồi của các doanh nghiệp du lịch đang
tích cực hơn khi số lượng doanh nghiệp hoạt động trở lại ngày càng tăng, cung
cấp nhiều việc làm hơn. Trong nửa đầu năm, Tổng cục Du lịch đã cấp phép mới
cho 312 công ty lữ hành quốc tế, tăng 286 công ty so với năm 2021. Điều này
cũng cho thấy được ngành hàng không Việt Nam ngày càng khởi sắc.

❖ Cơ hội hợp tác với các thành viên SkyTeam và các hãng hàng không khác:

-

Gia nhập SkyTeam vào ngày 10/6/2010, sau 10 năm trở thành thành viên của
SkyTeam, Vietnam Airlines đã có sự thay đổi ấn tượng về chất lượng dịch vụ
thông qua triển khai các dự án của liên minh cũng như tự nâng cấp để đáp ứng
tiêu chuẩn chung, nhờ đó mà trải nghiệm của khách hàng cũng được nâng lên
không ngừng. Với những nỗ lực đó, Vietnam Airlines được SkyTrax công nhận
hãng hàng không 4 sao trong 4 năm liên tiếp giai đoạn 2016 – 2019, điều này đã
giúp nâng tầm vị thế của Vietnam Airlines trong ngành.

13

h


-

Mặt khác, thông qua hợp tác liên danh với 13 trên 19 hãng thành viên SkyTeam,
mạng bay của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam được mở rộng thêm 61
đường bay và 46 điểm đến. Đồng thời, hành khách của Vietnam Airlines có cơ hội
được ưu tiên sử dụng các dịch vụ mặt đất tại tất cả sân bay có hoạt động khai thác
của 19 hãng thành viên nhờ mô hình SkyPriority. Khi nối chuyến tại 21 sân bay
trong hệ thống của SkyTeam, hành khách chỉ cần làm thủ tục một lần nhờ dịch vụ
SkyTransfer. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể sử dụng 750 phòng chờ của
SkyTeam trên toàn thế giới.

-

Việc gia nhập SkyTeam đã giúp thương hiệu Vietnam Airlines sánh ngang với các
hãng hàng không lớn trong khu vực và thế giới như Korean Air, China Airlines,

Air France, Delta Air Lines, v.v.

d. Threats (Thách thức) của Vietnam Airlines
❖ Bị bao vây bởi các hãng hàng không phục vụ tồn phần (Full Service
Carrier/ FSC) và các hãng hàng khơng truyền thống (Low Cost Carrier/
LCC):
-

Tại thị trường Việt Nam hiện có 6 hãng hàng khơng là Vietnam Airlines, Pacific
Airlines, Vasco, Vietjet Air, Bamboo Airways và Vietravel Airlines. Vì vậy, tính
cạnh tranh về giá vé, đường bay, tần suất khai thác giữa các hãng là rất cao.

-

Sự vươn lên của các hãng hàng không giá rẻ và việc xuất hiện những hãng hàng
không mới khiến các hãng bay truyền thống như Vietnam Airlines gặp nhiều khó
khăn. Vietnam Airlines đã liên tục kiến nghị lên Chính phủ các vấn đề liên quan
đến nhân sự, đặc biệt là tình trạng thất thốt phi công. Nhiều phi công Vietnam
Airlines đã nộp đơn xin thôi việc, đầu qn cho các hãng hàng khơng khác vì cho
rằng đang nhận mức lương quá thấp so với các hãng bay khác tại Việt Nam.

-

Cùng với vấn đề nhân sự, thị phần của Vietnam Airlines cũng đang chịu áp lực
cạnh tranh rất quyết liệt. Số liệu cho thị phần vận chuyển hành khách nội địa của
hãng hàng không quốc gia Việt Nam đã giảm 4 năm liên tiếp. Năm 2015 thị phần
của hãng đạt 47,8% tuy nhiên đến năm 2018 còn 39,7%. Đối với thị phần quốc tế,
Vietnam Airlines đã giảm từ 39,4% năm 2015 còn 25,5% năm 2018.

14


h


-

Bên cạnh đó, hãng hàng khơng giá rẻ Vietjet Air cũng đang liên tục tấn công vào
những thị trường thế mạnh của Vietnam Airlines. Sau khi áp đảo hoàn toàn Jetstar
trong phân khúc hàng không giá rẻ, những năm gần đây, Vietjet Air chú trọng mở
rộng các đường bay quốc tế, tập chung chủ yếu vào khu vực Đông Á. Năm 2018,
số đường bay quốc tế cũng tăng lên 66 đường, chiếm gần 2/3 tổng số đường bay
của hãng.

❖ Thị trường trong nước nhạy cảm về giá:
-

Trong báo cáo nghiên cứu thị trường năm 2019 của Nielsen, độ co giãn về giá của
Việt Nam là âm 2 – cao nhất so với các nước lân cận trong khu vực Đông Nam Á.
80% người tiêu dùng được hỏi cho biết họ nhận thức và biết rõ khi giá thay đổi.

-

Việt Nam cũng là một thị trường bị ảnh hưởng rất nhiều bởi khuyến mãi. 56%
doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ chương trình khuyến mãi, tuy nhiên,
hiệu quả bởi khuyến mãi chỉ có 29%, con số này rất thấp so với mặt bằng chung
của toàn cầu là 50%.

❖ Phi công, thợ kỹ thuật khan hiếm:
-


Cuối tháng 9/2019, lần đầu tiên Việt Nam có trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng máy
bay. Trước đây, Công ty TNHH MTV Kỹ thuật máy bay VAECO chỉ sửa chữa
bảo dưỡng các loại máy bay Vietnam Airlines, nhiều chi tiết kỹ thuật cao thường
phải đưa ra nước ngoài sửa chữa hoặc nhờ chuyên gia của hãng sản xuất. Trong
khi đó, Thái Lan có tới 262 cơ sở sửa chữa, với 28 đơn vị nội địa.

-

Hiện các cơ sở trong nước cơ bản chưa đào tạo được phi công. Điều này khiến
hãng phải thuê phi công nước ngồi, đồng thời cân đối với phi cơng trong nước để
xây dựng kế hoạch từng giai đoạn gắn với sự tăng trưởng của đội bay và chuyến
bay.

❖ Dịch bệnh
-

Đại dịch COVID-19 bùng phát, nền kinh tế thế giới đã phải chịu nhiều thiệt hại to
lớn, mà ngành đầu tiên chịu tác động nặng nề nhất chính là ngành vận tải hàng
không. Theo báo cáo của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO) về tình
hình hoạt động hàng không trong năm 2020, lượng khách quốc tế và nội địa lần
lượt giảm 1,38 tỷ và 1,32 tỷ hành khách, giảm 74% và 50% so với năm 2019 và
làm sụt giảm doanh thu lần lượt 250 tỷ và 120 tỷ USD.
15

h


4.2. Giá trị cốt lõi
❖ An toàn là số 1: Nền tảng cho mọi hoạt động.
❖ Khách hàng là trung tâm: Thấu hiểu rằng sự phát triển của tổ chức đi cùng với

sự tin yêu của khách hàng.
❖ Người lao động là tài sản quý giá nhất: Mọi chính sách đãi ngộ của Vietnam
Airlines đều được xây dựng trên cơ sở cơng bằng và lợi ích xứng đáng để duy trì
gắn kết và tạo sức mạnh đồn kết trong tổ chức.
❖ Không ngừng sáng tạo: Vietnam Airlines lấy sáng tạo là phương châm đổi mới,
hãng luôn đổi mới không ngừng trên mọi lĩnh vực với tư duy đột phá để đạt được
thành cơng lớn.
❖ Tập đồn hàng khơng có trách nhiệm: Vietnam Airlines ý thức được rằng sự
phát triển bền vững của cộng đồng và xã hội là nhân tố đầu vào then chốt để đưa
ra quyết định trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.
5. Kết quả kinh doanh và vị trí cạnh tranh đạt được
5.1. Kết quả kinh doanh của Vietnam Airlines qua các quý trong năm 2022

16

h


a. Quý 1 - 2022

 Doanh thu thuần đạt 11.620 tỷ đồng, tăng 55,7% so với cùng kỳ năm trước , mức
doanh thu cao nhất hãng bay này đạt được kể từ quý 2/2020. Đây là kết quả bước
đầu khả quan sau khi Vietnam Airlines chủ động triển khai hàng loạt các giải pháp
ngắn hạn và dài hạn để giảm thiểu thiệt hại do dịch bệnh covid và cải thiện kết
quả SXKD và bổ sung nguồn vốn và dòng tiền cho doanh nghiệp.
b. Quý 2 - 2022

17

h



 Doanh thu thuần đạt 18.323 tỷ đồng, tăng gấp 2,8 lần cùng kỳ năm trước. Dòng
tiền từ hoạt động kinh doanh 6 tháng dương gần 3.900 tỷ đồng. Điểm sáng của
báo cáo tài chính quý 2 năm 2022 là kết quả kinh doanh của Vietnam Airlines khả
quan hơn, khi mức lỗ của cơng ty mẹ Vietnam Airlines ít hơn 44% so sánh cùng
kỳ, dừng ở mức 2.243 tỉ đồng. Mức lỗ của hợp nhất ít hơn 43% so sánh cùng kỳ, ở
mức 2.568 tỷ đồng.
c. Quý 3 - 2022

 Doanh thu thuần đạt 21.267 tỷ đồng, tăng 4,5 lần so với cùng kỳ năm trước. Lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ bắt đầu dương trở lại với 165 tỷ đồng
(cùng kỳ năm ngoái lỗ 3.011 tỷ đồng).
 Tuy nhiên, các chi phí đều tăng, trong đó chi phí tài chính tăng gấp 3 lần lên 1.464
tỷ đồng; chi phí bán hàng cũng tăng gấp 3 lần lên 851 tỷ đồng; chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng 44% lên 503 tỷ đồng.

18

h


d. Quý 4 - 2022

 Doanh thu thuần đạt gần 19.5 tỷ đồng, gấp đôi cùng kỳ năm trước. Trong kỳ chi
phí tài chính của Vietnam Airlines tăng mạnh lên hơn 1.000 tỷ đồng - gấp 3,6 lần
cùng kỳ. Ngoài ra chi phí bán hàng cũng tăng lên hơn 1.000 tỷ đồng, gấp hơn 4
lần cùng kỳ.
=> Nhìn chung, năm 2022 tổng doanh thu của Vietnam Airlines đạt gần 71.000 tỷ
đồng. Con số này tương đương trên 70% mức trước dịch năm 2019 và lớn hơn cả

hai năm 2020, 2021 gộp lại. Dù vậy, mức doanh thu này vẫn chưa thể giúp hãng bù
đắp được những chi phí tăng mạnh trong bối cảnh giá nhiên liệu bay, tỷ giá tăng
mạnh năm ngối.
5.2. Vị trí cạnh tranh đạt được
-

Vietnam Airlines hiện tại đang là một trong những hãng hàng không số một tại
Việt Nam, nắm giữ trên 50% thị phần nội địa và 25% thị trường quốc tế.

-

Ngoài ra, trong vài năm gần đây, doanh nghiệp cũng đạt được một số giải thưởng
lớn như:

 Năm 2016:
 “Hãng hàng không hàng đầu Châu Á về bản sắc văn hố” và “Hãng hàng
khơng có hạng Phổ thơng hàng đầu Châu Á” bởi World Travel Awards.
 Top 3 Hãng hàng không tiến bộ nhất thế giới (SKYTRAX).

19

h


 Hãng hàng khơng có thiết kế ghế khoang Thương gia đẹp nhất trên Boeing
787-9 và Airbus A350-900” (Tạp chí Global Traveler Trung Quốc).
 Top 4 hãng hàng không khu vực Đơng Nam Á có lưu lượng vận chuyển hành
khách đạt trên 20 triệu lượt (CAPA).
 Năm 2017:
 “Hãng hàng không của năm tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương” bởi

CAPA- Center for Aviation.
 “Hãng hàng khơng hàng đầu thế giới về bản sắc văn hoá” và “Hãng hàng
không hàng đầu thế giới về hạng Phổ thông đặc biệt” bởi World Travel Awards
2017.
 Năm 2018:
 Nằm trong top những Hãng hàng khơng lớn được u thích nhất châu Á năm
2018 (Traveler’ Choice Major Airlines – Asia 2018) do Tripadvisor bình chọn.
 Skytrax cơng nhận Vietnam Airlines là Hãng hàng không 4 sao năm thứ 3 liên
tiếp.
 Hãng hàng khơng 4 sao tồn cầu do tổ chức APEX (The Airline Passenger
Experience Association) trao tặng.
 “Hãng hàng không hàng đầu thế giới về hạng Phổ thông đặc biệt” và “Hãng
hàng khơng hàng đầu thế giới về bản sắc văn hóa” bởi World Travel Awards.
 Năm 2019:
 Hãng hàng không quốc tế 4 sao năm thứ tư liên tiếp (SKYTRAX).
 "Hãng hàng không hàng đầu Châu Á về thương hiệu”, “Hãng hàng không hàng
đầu Châu Á về hạng Phổ thông và Phổ thông đặc biệt” bởi World Travel
Awards.
 Năm 2020:
 Chứng chỉ 5 sao cao nhất về an tồn phịng chống dịch Covid-19 (SKYTRAX).
 Nhãn hiệu giữ vị trí số 1 trong Top 10 “Nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam” năm
2020 - là năm thứ 3 liên tiếp nhận giải thưởng này từ Hội Sở hữu trí tuệ Việt
Nam.
 Năm 2021:
20

h


 Thương hiệu tốt nhất Việt Nam năm thứ ba liên tiếp do cơng ty phân tích và

nghiên cứu dữ liệu quốc tế YouGov công bố.
 Top 10 thương hiệu có trải nghiệm khách hàng xuất sắc nhất tại Việt Nam năm
2021 và là đại diện duy nhất trong lĩnh vực hàng khơng do cơng ty kiểm tốn
và tư vấn hàng đầu thế giới KPMG công bố.
 Năm 2022:
 Chương trình LotuSmiles là “Chương trình Khách hàng Trung thành tốt nhất”,
hạng mục Du lịch và Nghỉ dưỡng - trao bởi Loyalty & Engagement Awards.
 "Hãng hàng không hàng đầu thế giới về bản sắc văn hóa" bởi World Travel
Awards.
6. Những chiến lược của cơng ty ứng phó với thay đổi của mơi trường kinh doanh
-

Theo tiến trình thời gian phát triển của Vietnam Airlines, chúng ta sẽ tìm hiểu
trong trước và trong khoảng thời gian đó đã có những sự kiện nào trên thế giới và
Việt Nam ảnh hưởng đến hoạt động của ngành hàng khơng nói chung và Vietnam
Airlines nói riêng. Và từ đó chúng ta sẽ cùng đi vào phân tích sự phù hợp của các
chiến lược doanh nghiệp triển khai cùng với kết quả của nó.

-

Vietnam Airlines được chính thức hình thành với tư cách là đơn vị kinh doanh vận
tải hàng quy mô nhỏ của Nhà nước vào tháng 4/1993 và đến nay năm 2023 VNA
trở thành một hãng hàng không hàng đầu thế giới mang đậm bản sắc văn hóa có
quy mơ hoạt động tồn cầu và có tầm cỡ trong khu vực.

6.1 Giai đoạn 1973-1993: Khủng hoảng dầu mỏ và những thay đổi về chính sách:
-

Trên thế giới: Trước năm 1993 ngành hàng khơng toàn quốc trải qua cuộc khủng
hoảng dầu mỏ 1975 làm tăng chi phí nhiên liệu, chi phí chiếm 50%-60% tổng chi

phí làm cho ngành hàng khơng bị suy giảm về lợi nhuận, đồng thời các nước phát
triển gỡ bỏ những quy định ràng buộc trong ngành làm cho sự cạnh tranh trong
ngành tang cao. Tuy nhiên, đây cũng là giai đoạn chứng kiến sự tăng trưởng mạnh
về số lượng khách và số lượng sân bay trên toàn quốc.

21

h


-

Tại Việt Nam: Ban đầu ngành hàng không dân dụng Việt Nam được ra đời chủ
yếu để phục vụ cho nhiệm vụ phục vụ quốc phòng. Bước vào những năm 80, thì
mới từng bước chuyển từ cơ chế bao cấp sang hạch toán kinh doanh xã hội chủ
nghĩa. Và cho tới năm 1989 thì ngành hàng khơng mới tách khỏi cơ chế quốc
phòng, phân định giữa hai chức năng quản lý nhà nước và chức năng sản xuất
kinh doanh.

 HÀNH ĐỘNG:
-

Tháng 4 năm 1993, hãng hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines)
chính thức được hình thành với tư cách là đơn vị sản xuất kinh doanh lớn nhất của
Nhà nước.

6.2. Giai đoạn 1994-2002: Sự phát triển của mơ hình hàng không giá rẻ:
 HÀNH ĐỘNG:
-


Trước năm 2002, Vietnam Airlines sử dụng hình ảnh con cị bay qua ánh trăng
rằm làm biểu tượng.

-

Triển khai chương trình biểu tượng “Bơng sen vàng”-đánh dấu bước đầu trong
việc xây dựng định hướng toàn diện về thương hiệu của Vietnam Airlines.

-

Tái cấu trúc với chương trình hiện đại hóa đội ngũ bay, mở rộng đường bay và
hoàn thiện chất lượng để hướng đến mục tiêu hãng hàng không tầm cỡ khu vực và
quốc tế.

 NHẬN XÉT:
-

Để cạnh tranh với những hãng hàng không giá rẻ như Vietjet Air, Jetstar Pacific,
BamBoo Airways, … Vietnam Airlines đã sử dụng chiến lược định vị hình ảnh là
một hãng hàng khơng chất lượng cao mang đậm hình ảnh Việt Nam, ngoài mặt
quảng bá Việt Nam đến bạn bè quốc tế cịn khuyến khích tầng lớp thượng lưu sử
dụng dịch vụ của VNA để khẳng định vị thế bản thân.

6.3 Giai đoạn 2003-2017: Trải qua 3 cuộc suy thoái lớn ngành hàng không quốc tế:
-

2003: Đại dịch SARS.

-


2008-2009: Khủng hoảng tài chính tồn cầu.

-

2011: Khủng hoảng dầu hỏa.
22

h


×