ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ HÀ THƯỢNG
Số: /ĐA-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Thượng, ngày tháng 4 năm 2013
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
XÃ HÀ THƯỢNG, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-
BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg
ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2012 của UBND
Tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt chương trình xây dựng nông thôn mới Tỉnh
Thái nguyên giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 13/9/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Chương trình số 04-CTr/HU ngày 24 tháng 10 năm 2010 của Huyện ủy
Đại Từ về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định số 5826/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của UBND huyện Đại Từ
về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015
định hướng đến năm 2020 cho xã Hà Thượng Huyện Đại Từ;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Hà Thượng lần thứ XXIII nhiệm kỳ 2010-2015,
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Vị trí địa lý: Hà Thượng là xã nằm ở phía Đông Nam huyện Đại Từ cách
trung tâm huyện khoảng 6 km; cách trung tâm thành phố Thái Nguyên khoảng 18 km
có vị trí địa lý như sau:
- Phía Đông giáp xã Cù Vân;
- Phía Tây giáp xã Hùng Sơn;
- Phía Nam giáp xã Tân Thái;
- Phía Bắc giáp xã Phục Linh.
2. Diện tích tự nhiên: Tổng diện tích tự nhiên của xã là 1.522,01 ha, trong đó:
Đất nông nghiệp 760,23 ha; đất phi nông nghiệp 754,43 ha; đất chưa sử dụng 7,35 ha.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu:
- Đặc điểm về địa hình của xã phần lớn là đồi núi, địa hình dốc dần theo
hướng Đông Nam - Tây Bắc. Trên địa bàn xã Hà Thượng có 3 con suối bắt nguồn
từ dãy núi Pháo có tổng chiều dài khoảng 10 km.
- Đặc điểm khí hậu: Là vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mưa từ tháng 4
đến tháng 11, khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4,
gió Đông Bắc chiếm ưu thế, lượng mưa ít, thời tiết hanh khô. Đặc trưng khí hậu
nhiệt đới nóng ẩm thể hiện rõ qua các chỉ số: Nhiệt độ trung bình hàng năm
khoảng 23
0
C; tổng lượng mưa bình quân hàng năm 1.700-2.200mm, phân bố
không đều có chênh lệch lớn giữa mùa mưa và mùa khô.
II. TÀI NGUYÊN
1. Đất đai: Tổng diện tích tự nhiên của xã là 1.522,01 ha, trong đó: Đất
nông nghiệp 760,23 ha; đất phi nông nghiệp 754,43 ha; đất chưa sử dụng 7,35 ha.
BIỂU SỐ 01: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2012
STT Chỉ tiêu Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
Tổng diện tích đất tự nhiên 1522,01 100
1 Đất nông nghiệp 760,23 49,94
1.1 Đất lúa nước 79,86 5,2
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm khác 19,06 1,2
1.2 Đất trồng cây lâu năm 246,78 16,2
1.2.1 Đất trồng chè 116 7,8
1.2.2 Đất trồng cây lâu năm khác 72,78 4,7
1.2.3 Đất vườn tạp 58 3,8
1.3 Đất lâm nghiệp 405 26,6
1.3.1 Đất rừng sản xuất 345 22,6
1.3.2 Đất rừng phòng hộ 60 3,9
1.4 Đất nuôi trồng thủy sản 9,4 0,6
2
1.5 Đất nông nghiệp khác 0,13 0.008
2. Đất phi nông nghiệp 754,43 49,5
2.1 Đất ở 46,62 3.06
2.2 Đất chuyên dùng 707,81 46,5
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan hành chính sự nghiệp 3 0,19
2.2.2 Đất quốc phòng 10,48 0,68
2.2.3 Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 610,8 40,1
2.2.4 Đất sử dụng mục đích công cộng 83,53 5,48
2.2.5 Đất tôn giáo tín ngưỡng 0,46 0,03
2.2.6 Đất nghĩa trang nghĩa địa 5,6 0,36
2.2.7 Đất sông suối 8,7 0,57
3 Đất chưa sử dụng 7,35 0,48
2. Tài nguyên rừng:
- Tổng diện tích đất lâm nghiệp toàn xã 405ha (chiếm 26,6% diện tích đất tự
nhiên), trong đó: Rừng sản xuất 345ha, rừng phòng hộ 60ha. Diện tích rừng chủ yếu
hiện nay là rừng trồng với cây trồng chính là keo và một số các loại cây gỗ khác.
- Toàn bộ diện tích đất rừng sản xuất 345ha đã giao cho các hộ dân quản lý, sử dụng
phát triển kinh tế hộ. Diện tích đất rừng phòng hộ 60 ha hiện đang do xã quản lý.
3. Tài nguyên nước:
- Tổng diện tích mặt nước trên địa bàn xã hiện trạng là 18,1 ha, trong đó: diện tích
ao, hồ, đầm 9,4 ha, diện tích đất sông suối 8,7 ha gồm 3 con suối bắt nguồn từ dãy núi
Pháo chảy theo hướng Nam - Bắc và Tây Bắc.
- Toàn bộ diện tích ao, hồ, đầm hiện tại đã và đang được các hộ dân sử dụng
để nuôi trồng thủy sản kết hợp việc tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp. Các
con suối chảy trên địa bàn xã là nguồn cung cấp nước chủ yếu phục vụ sản xuất và
sinh hoạt của nhân dân.
4. Về khoáng sản: Hà Thượng có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nằm
trải dài từ đầu xã đến cuối xã; trong đó mỏ đa kim Núi Pháo nằm tập trung ở địa bàn
xóm 1, xóm 2; mỏ than mỡ ở Làng Cẩm, thiếc ở Suối Cát.
* Đánh giá chung: Với điều kiện về vị trí địa lý và tài nguyên khoáng sản,
Hà Thượng là xã có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế như phát triển công nghiệp
khai thác, phát triển tiểu thủ công nghiệp, phát triển thương mại và dịch vụ, phát
triển nông lâm nghiệp và phát triển du lịch trong tương lai.
III. NHÂN LỰC
- Tổng số hộ: 1.558 hộ;
- Tổng số nhân khẩu: 5.235 người, trong đó nữ: 2.738 người;
3
- Lao động trong độ tuổi: 3.200 người, trong đó nữ: 1.676 người;
- Trình độ văn hóa: Phổ cập THCS;
- Tỷ lệ LĐ đã qua đào tạo so với tổng số LĐ: 1.958/3.200 lao động = 61,18%
- Cơ cấu lao động:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp 35%;
+ Công nghiệp, xây dựng 35%;
+ Thương mại, dịch vụ 30%.
- Tình hình lao động trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương: Tổng số
lao động trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương là 164 lao động, có 23 lao
động làm việc ở nước ngoài. Còn lại làm việc tại địa phương và các cơ quan đơn vị
hành chính và doanh nghiệp trên địa bàn.
- Tỷ lệ lao động có việc làm ổn định thường xuyên trên 90%
* Đánh giá sơ bộ về tình hình nhân lực của xã.
- Thuận lợi: Dân cư của xã được phân bố ở 13 xóm, các cụm dân cư tương đối
tập trung, tỷ lệ lao động trong độ tuổi khá cao so với tổng dân số chiếm 61,1%; số lao
động có việc làm ổn định thường xuyên trên 90%. Trình độ dân trí, trình độ lao động
tương đối đồng đều. Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 61,18% so với tổng số lao động.
- Khó khăn: Những năm gần đây do ảnh hưởng của các dự án thu hồi đất
phục vụ khai thác khoáng sản nên phần lớn nhân dân không còn hoặc thiếu đất sản
xuất phải chuyển đổi sang ngành nghề khác; sản xuất nông nghiệp chủ yếu nhỏ lẻ,
manh mún, trình độ canh tác còn hạn chế.
IV. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG CỦA XÃ
1. Về tiềm năng phát triển kinh tế:
Hà Thượng là xã có vị trí địa lý thuận lợi cho việc giao thông đi lại nối liền
với trung tâm Thành phố Thái Nguyên và trung tâm huyện Đại Từ; tiềm năng về
tài nguyên khoáng sản để phát triển ngành công nghiệp khai thác, đồng thời đó
cũng là thế mạnh cho Hà Thượng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
dịch vụ thương mại.
Có điều kiện khí hậu khá thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, phát triển du
lịch sinh thái; có lực lượng lao động dồi dào, người dân có truyền thống lao động cần
cù, tỷ lệ lao động qua đào tạo cao là lợi thế để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh
trong sản xuất và phát triển.
Hệ thống các công trình hạ tầng như giao thông liên tỉnh, liên huyện, liên xã,
liên xóm; trụ sở làm việc của Đảng uỷ - HĐND - UBND; trường học; trạm y tế đã
được xây dựng khá đồng bộ và cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới.
1.1. Tiềm năng về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
thương mại: Là một xã có nhiều tài nguyên khoáng sản, hiện nay đang có 6 dự án
khai thác khoáng sản trên địa bàn với diện tích 610,8ha, ngành công nghiệp khai thác
đã và đang phát triển mạnh ở địa phương; đã quy hoạch 3 khu sản xuất tiểu thủ công
4
nghiệp tập trung và 2 khu quy hoạch chợ tạo điều kiện cho các ngành nghề địa
phương phát triển như tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ thương mại phục vụ cho
công nghiệp đồng thời giải quyết việc làm cho nhân dân. Là tiền đề phát triển công
nghiệp gắn với phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa.
1.2. Tiềm năng phát triển nông - lâm nghiệp:
- Đối với cây lúa: Diện tích đất trồng lúa tuy không nhiều nhưng có một số
cánh đồng tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc canh tác và đưa cơ giới hóa vào
sản xuất. Hệ thống các công trình thủy lợi đã từng bước được đầu tư xây dựng, sửa
chữa và nâng cấp cơ bản đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Đối với cây rau màu: Là xã có nhiều dự án khai thác khoáng sản và nhiều
cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn, do đó nhu cầu thực phẩm cung cấp cho thị
trường tương đối lớn và ổn định là điều kiện thuận lợi để phát triển một số loại cây
rau màu, hoa phục vụ cho các khu công nghiệp.
- Đối với cây chè: Với diện tích 128 ha, cây chè được xác định là cây mũi
nhọn trong sản xuất nông nghiệp, giải quyết việc làm cho một bộ phận nhân dân.
Hiện nay diện tích chè giống mới có năng suất chất lượng cao là 31,5ha, chiếm
24,6%; diện tích chè kinh doanh là 116 ha, năng suất 103,6 tạ/ha, sản lượng 1.201
tấn.
- Đối với phát triển lâm nghiệp: Với diện tích 405ha rừng, Hà Thượng có
điều kiện để phát triển kinh tế đồi rừng gắn với du lịch sinh thái.
- Đối với ngành chăn nuôi: Trên địa bàn xã hiện nay đã được quy hoạch 02
khu chăn nuôi tập trung với tổng diện tích 10ha; đây là điều kiện để Hà Thượng phát
triển chăn nuôi tập trung theo hướng trang trại công nghiệp.
2. Tiềm năng phát triển về văn hóa - xã hội:
2.1. Về lĩnh vực giáo dục: Xã Hà Thượng có truyền thống hiếu học, xã đã
hoàn thành phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi Mầm non, phổ cập Tiểu học và THCS; hàng
năm tỷ lệ tốt nghiệp học sinh bậc học Tiểu học, THCS đạt cao từ 99 - 100%; xã đã
có 03/03 trường đạt chuẩn Quốc gia. Tỷ lệ học sinh thi đỗ vào các trường cao đẳng và
đại học cao so với mặt bằng chung trong Huyện, đây cũng là tiền đề cho nguồn lao
động chất lượng cao cho tương lai.
2.2. Về y tế: Hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm y tế đã và đang
được đầu tư xây dựng khá đồng bộ đạt chất lượng với đội ngũ y, bác sỹ đạt chuẩn.
Chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân từng bước được
nâng lên. Hà Thượng được đánh giá đạt chuẩn Quốc gia về y tế từ năm 2008.
2.3. Về văn hóa thể thao: Hà Thượng có truyền thống về phong trào văn
hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, đã hình thành các câu lạc bộ văn hóa văn nghệ và
thể dục thể thao là điều kiện thúc đẩy nâng cao đời sống vật chất, tinh thần trong
cộng đồng dân cư góp phần thực hiên tốt phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa ở khu dân cư.
3. Tiềm năng phát triển du lịch:
5
Xã Hà Thượng có vị trí thuận lợi để phát triển du lịch sinh thái, hệ thống
giao thông phát triển đồng bộ, trên địa bàn xã dãy Núi Pháo giáp danh với khu du
lịch hồ Núi Cốc có khu công nghiệp khai thác mỏ đa kim Núi Pháo gắn với khu
vực hồ chứa nước Thủy Tinh diện tích khoảng 60 ha.
4. Về phát triển quốc phòng, an ninh:
- Về quốc phòng: Là xã có vị trí địa lý quan trọng trong hệ thống phòng thủ
tác chiến của huyện về đánh địch tấn công bằng đường không và tấn công bằng
đường bộ; được quy hoạch một trận địa phòng không của huyện 10ha, một thao
trường bắn của cụm xã 2 ha; lực lượng vũ trang xã Hà Thượng thường xuyên được
củng cố, hàng năm làm tốt công tác quốc phòng quân sự địa phương xây dụng cơ
sở vững mạnh toàn diện
- Về an ninh trật tự: Công tác an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội cơ bản
được giữ vững và ổn định; địa phương thực hiện tốt phong trào toàn dân tham gia
bảo vệ an ninh tổ quốc, lực lượng công an xã, tổ an ninh nhân dân thường xuyên
được củng cố kiện toàn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về công tác an ninh trật tự.
Phần II
THỰC TRẠNG XÃ THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
A. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NTM
I. QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN THEO QUY HOẠCH
1. Những quy hoạch đã có:
- Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015, định
hướng đến năm 2020;
- Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư nông thôn các xóm 4, 6, 7, 13;
- Quy hoạch chi tiết khu trung tâm văn hóa thể thao của xã;
2. Những quy hoạch còn thiếu:
- Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020;
- Quy hoach chi tiết khu sản xuất tập trung tại các xóm: 6, 7, 11;
- Quy hoạch chi tiết 2 khu vực chăn nuôi tập trung tại các xóm: 7, 11;
- Quy hoạch chi tiết khu xử lý rác thải tại xóm 6;
- Quy hoạch chi tiết khu dân cư các xóm: 1, 6, 8, 5, 13;
- Quy hoạch chi tiết nghĩa trang tại các xóm: 7, 8, 9;
- Quy hoạch chi tiết khu chợ Ngã ba Mỏ thiếc, khu bãi đỗ xe.
- Quy hoạch chi tiết mở rộng diện tích trường mầm non vào năm 2018.
* Đánh giá Tiêu chí số 1: Đạt.
6
II. VỀ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI:
1. Tiêu chí số 2 - Giao thông:
1.1. Đường giao thông:
- Có Quốc lộ 37 chạy qua địa bàn xã với tổng chiều dài 6km;
- Hệ thống giao thông đường sắt 6km bảo đảm quy trình kỹ thuật;
- Hệ thông giao thông đường liên xã có 3 tuyến dài 1.900m (có 1.264m đổ
bê tông; 636m Làng Cẩm - Phục Linh nhựa đã xuống cấp cần được cứng hoá)
- Hệ thống giao thông trục xóm 12.026m, đã cứng hóa được 11.000m, đạt 91,5%
còn 1.176m dải cấp phối;
- Hệ thống giao thông ngõ xóm 3.335m, đã cứng hóa được 1.285m, đạt 38,5%,
còn 2.050m dải cấp phối;
- Hệ thống giao thông nội đồng 4.330 m. Đường cấp phối và đường đất
BIỂU SỐ 02: ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ, LIÊN TỈNH
TT Tuyến đường
Chiều
dài
(m)
Chiều
rộng
(m)
Thực trạng
Lề
đường
rộng
(m)
Kết luận
theo tiêu
trí
1 Quốc lộ 37 6.000 7 Dải nhựa 1,5 Đạt
2 Làng cẩm phục linh 636 5,5 Nhựa + cấp phối 1,5 Chưa đạt
3 Mỏ thiếc- phục Linh 464 3,5 Bê tông 1,2 Đạt
4 Hà Thượng - KV3 - Phục Linh 800 3,5 Bê tông 0,5 Đạt
5 Đường sắt 6.000
Tổng cộng 13.900
BIỂU SỐ 03: TỔNG HỢP ĐƯỜNG TRỤC GIAO THÔNG XÓM
Xóm Tuyến đường
Chiều
dài (m)
Chiều
rộng
(m)
Hiện
trạng
Lề
đường
(m)
Loại
đường
1 Trạm cân - Nhà văn hóa 200 3 Bê tông 0,5 Đạt
2 Bà Tâm - Ông Bách 500 3 Bê tông 0,4 Đạt
6
- QL37 - Ông Nam
- Mỏ thiếc- Kho muối
- Mỏ thiếc - Hang rắn
- Khu quy hoạch dân cư
- Bà Thùy - Ông Trường
730
400
250
310
200
3
4
3
3
3
Bê tông
Dải nhựa
Bê tông
Bê tông
Bê tông
0,5
1
0,5
1
0,5
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
7
- QL 37- Ông Hùng
- Ông Hùng - Ngã tư
- Nhà văn hoá - Bà Mùi
- Anh Hà - Huyền trọng
731
73
350
154
3
3
3
3
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Bê tông
0,5
0,5
0,5
0,5
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
8 - QL37- Tiểu học
- QL37 - Cầu Cau
200
432
3
3
Bê tông
Bê tông
0,5
0,5
Đạt
Đạt
7
- Ông Thìn - Ông Vi
- Đường xóm Chòi
282
166
3
3
Bê tông
Bê tông
0,5
0,5
Đạt
Đạt
9
- Cầu Cau - Dũng Hiếu
- Dũng Hiếu - Thu Toản
- Nhà VH - Tuyết Hiến
- Ông Thi- Đá đủ
- Bà Dược- Lương Lê
860
400
140
344
300
3
4
3
3
4
Bê tông
Cấp phối
Bê tông
Bê tông
Cấp phối
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Đạt
Chưa
Đạt
Đạt
Chưa
10
- QL 37- Nghĩa địa
- Cầu tràn - Ông Hà
- Ông Khẳng - Ông Hiệp
- Ông Quế - Ông Thái
- Ông Hà - Cô Phương
600
625
326
360
195
4
3
3
3
3
Bê tông
Bê tông
Đường đất
Bê tông
Bê tông
1
0,5
0,5
0,5
0,5
Đạt
Đạt
Chưa
Đạt
Đạt
11
- Đường Đồng Bông
- Đường Đồng Ao
- Đường khu ông Sơn
- Bà Xuyên - Lân Hiện
QLộ 37 - Bà Huyền
200
150
300
230
150
4
3
3
3
3
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Bê tông
1
0,5
0,5
0,5
0,5
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
12
- Ql 37 - Bà Thảo
- Bà Thảo - Ông Hà
- QL37 - Ông Hò
250
418
200
3
4
4
Bê tông
Bê tông
Bê tông
0,5
0,5
0,5
Đạt
Đạt
Đạt
13
- QL37 - Nhà văn hoá
- Nhà văn hóa - Ông Chiến
- QL37 - Ông Thuật
- Ông Chiến - Ông Hiến
- Khu ông Thi
170
230
300
240
60
3
3
3
3
3
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Bê tông
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Cộng 12.026
Tổng số tuyến đường trục xóm 12.026m đã kiên cố 11.000m đạt 91,5%,
đánh giá đạt chuẩn.
BIỂU SỐ 04: HIỆN TRẠNG ĐƯỜNG NGÕ XÓM
Xóm Tên đường, tuyến đường
Chiều
dài (m)
Mặt cắt
(m)
Kết cấu
1
Ông Đồng
Khu tập thể
150
100
3
3
Cấp phối
Cấp phối
2 Khu bà Tuyết 100 3 Cấp phối
4 Nhà ông Dương - Đường KV3 100 2 Cấp phối
5 Đường Làng Cẩm - Ông Thích
Q lộ 37 - Thọ Ngoạn
100
60
3
3
Cấp phối
Bê tông
7 - Quốc lộ 37 - Khu ông Toản
- Khu đường tàu
- Lên kho muối - Hiền Đồng
- Ngã ba ông Yên - Ông Chương
- Ông Cỏn - Ông Liên
150
80
100
120
100
3
3
3
3
3
Bê tông
Cấp phối
Cấp phối
Cấp phối
Bê tông
8
- Khu ông Sơn
- Ông Hải - Ông Việt
- Ngã ba vào khu ông Đề
100
100
100
2,5
3
2,5
Bê tông
Cấp phối
Cấp phối
8
- Khu ông Hoa - Ông Thủ
- Thắng Bốn - Ông Tiện
- Nghĩa trang LS - Bà Thực
100
94
99
3
3
3
Cấp phối
Bê tông
Bê tông
9
- Dũng Hiếu - Ông Long
- Dũng Hiếu - Ông Quý
- Bà Dược - Tuyến sỹ
100
200
200
3
3
3
Cấp phối
Cấp phối
Cấp phối
10
- Ngã ba bãi chè ông Cảnh - Khoa Bàn
- Nhà văn hóa - Bà Hoa Đại
240
200
3
3
Bê tông
Cấp phối
11 - Đường bê tông - Ông Thạo 200 3 Cấp phối
13
- Đường bê tông - Ông Kính
- Quốc lộ 37 - Ông Ngoạn
- Quốc lộ 37 - Ông Giang
- Lan Phụng - Hòa Điển
150
100
100
92
3
3
3
3
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Tổng 3.335
Tổng số đường ngõ xóm 3.335m trong đó đã kiên cố 1.285m = 38,5%
BIỂU SỐ 05: THỐNG KÊ GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG, ĐƯỜNG SẢN XUẤT
Vùng
sản
xuất
Tuyến đường
Chiều
dài
(m)
Hiện
trạng
Mặt
đường
hiên
trạng
(m)
Cần
mở
rộng
(m)
Kết
luận
Vùng
1
- Ông Long - Nghĩa địa (xóm 3)
- Quốc 37 - Gò danh (xóm 6)
- Quốc lộ 37 - Gốc dừa (xóm 6)
- Quốc lộ 37 - ông Quế (xóm 3)
500
150
200
300
Đất
Đất
Đất
Đất
3
2
3
4
1.5
2.5
1,5
1
Chưa
đạt
Vùng
2
- Làng cẩm-Chiến Thơm (xóm 1)
- Gốc xộp trên - ông Nhì
- Làng cẩm - Kho mìn
500
250
250
Cấp phối
Đất
Cấp phối
3
2.5
4
1,5
2
0,5
Chưa
đạt
Vùng
3
xóm
7,8,9
- Nhà VH xóm 7 - ông Vịnh
- Ngã ba ông ông Yên - Nghĩa địa
- Quốc lộ 37 - Nghĩa địa (xóm 8)
- Gốc sung - Thắng Huế (xóm 9)
- Tuyết Tiến - Điền thủy (xóm 9)
- Bà Lý Nhân - Đồng Cá
650
300
280
250
400
300
Đất
Đất
Cấp phối
Đất
Cấp phối
Đất
3
3
3
3
3
3
1,5
1,5
1.5
1.5
1,5
1,5
Chưa
đạt
Cộng 4.33
0
Đường sản xuất và giao thông nội đồng có chiều dài 4330m chủ yếu là
đường cấp phối (chưa đạt)
2. Hiện trạng về cầu, cống: Có các hệ thống cầu cống cụ thể như sau:
9
- Tuyến đường Quốc lộ 37 chạy qua có 5 cầu, 4 vị trí cống.
- Tuyến đường sắt có 4 cầu đường sắt.
- Tuyến đường liên xã có 1 cầu kích thước dài 3m rộng 4m và 3 vị trí cống.
- Tuyến đường trục xóm có 4 cầu và trên 100 cống qua đường liên xóm.
Hệ thống cầu, cống cơ bản đáp ứng được việc giao thông đi lại của nhân dân,
song cũng còn một số cầu, cống đã xuống cấp như cầu Mỏ Thiếc, cống qua tuyến
Quốc lộ thuộc xóm 6 nhỏ thoát nước chậm mỗi khi mưa lũ.
3. Về hiện trạng vận tải: Hà Thượng là một địa phương phát triển tương
đối mạnh dịch vụ vận tải .Hiện nay địa phương có 36 ô tô vận tải, có 2 ô tô khách,
31 ô tô con gia đình và nhiều máy cày phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp.
4. Hiện trạng về bến bãi: Hiện nay chưa có bến bãi đỗ xe, các vị trí đỗ xe
chủ yếu là tự phát.
* Đánh giá chung: Hệ thống giao thông của xã tương đối thuận lợi, cơ bản
được xây dựng, thiết kế phù hợp với điều kiện giao thông đi lại phát triển kinh tế
xã hội của địa phương. Tuy nhiên hiện nay các tuyến giao thông được đổ bê tông
nhưng tỷ lệ còn chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
* Nhận xét: Tiêu chí số 2 giao thông: Chưa đạt.
2. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi:
2.1. Hiện trạng đầm và đập tích nước: Có 14 vai đập dâng nước. Trong đó
có 8 đập đã được kiên cố còn lại 6 đập tạm. Hệ thống ao đầm chủ yếu phục vụ
cho công tác nuôi trồng thủy sản của các hộ gia đình
2.2. Hiện trạng kênh mương: Tổng số toàn xã có 14.534 m kênh mương,
trong đó đã được cứng hoá 4434m đạt 30,5%, còn lại 10.100m kênh mương chưa
được cứng hóa.
Kênh tiêu dài 4.100m chủ yếu là mương đất
BIỂU SỐ 06: TỔNG SỐ TUYẾN KÊNH MƯƠNG TƯỚI
Tên xóm
Tổng chiều dài
tuyến mương (m)
Đã xây dựng
kiên cố (m)
Mương chưa
kiên cố( m)
3 850 500 300
4 700 0 700
6 2.200 1.500 700
7 684 684 0
8 900 0 900
9 4.450 700 3.750
10 1.000 350 650
11 2.800 300 2.500
12 1.000 400 600
Cộng 14.534 4.434 10.100
BIỂU SỐ 07: TỔNG SỐ TUYẾN KÊNH MƯƠNG TIÊU
10
Tên xóm
Tổng chiều dài tuyến mương
(m)
Đã xây dựng kiên cố (m)
Mương chưa
kiên cố( m)
3 500 500
7 800 800
8 600 600
9 2.200 2.200
Tổng 4.100 4.100
BIỂU SỐ 08: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ĐẦM VÀ ĐẬP TÍCH NƯỚC
Xóm Tên vai đập
Chiều dài
(m)
Chiều rộng
(m)
Đập kiên cố Đập đất
7 - Đập bà Huệ
- Vai ông Liên
12
10
0,7
0,4
Bê tông
Bê tông
8 - Đập ông Tín
- Đầm Khiu
10
10
1
4
Đập đất
Đập đất
9 - Đập ông Ty
- Đập bà Tuyết
- Đập Thủy Tinh
3
2
10
0,4
0,4
0,8
Xây gạch
Xây gạch
Bê tông
10 - Đập Khe ấm
- Đập ông Sơn
- Đập ông Thạch
30
20
20
1,5
1,5
1
Bê tông
Bô tông
Đập đất
11 - Đập Ao Liễng
- Đập Công
nông
- Đập ông Phú
30
20
10
1,5
2
1
Đập đất
Đập đất
Đập đất
12 - Đập bà Mẫn 25 0,80 Bê tông
* Đánh giá chung:
Hiện trạng hệ thống kênh mương, thuỷ lợi của xã chủ yếu là các vai đập nhỏ
lấy nước trực tiếp từ các khe suối trong rừng đầu nguồn Núi Pháo để phục vụ sản
xuất nông nghiệp
Đánh giá tiêu chí thủy lợi: Chưa đạt.
3. Tiêu chí số 4 - Điện.
3.1. Hiện trạng hệ thống cấp điện.
- Có 100% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới Quốc gia. Số hộ
có sử dụng điện 1.558 hộ, trong đó số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn là
811/1558 hộ đạt 51%.
- Toàn xã có 03 trạm biến áp với điện áp 35/0,4KV; có 19,5 km đường dây
hạ thế, đã chuyển giao lưới điện cho ngành điện quản lý.
BIỂU SỐ 09: BẢNG THỐNG KẾ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP
STT Tên trạm Vị trí Công suất - Điện áp
1 Trạm HT 1 Xóm 2 180KVA - 35/0,4KV
2 Trạm HT 2 Xóm 8 180KVA - 35/0,4KV
11
3 Trạm HT 3 Xóm 5 400KVA - 35/0,4KV
Tổng công suất 760 KVA
* Đánh giá tiêu chí điện: Chưa đạt.
4. Tiêu chí số 5 - Trường học:
- Trường Mầm non: Có diện tích 3.000 m
2
, cơ sở vật chất có 10 phòng học
diện tích sân chơi 1.000m
2
và phòng chức năng đáp ứng đầy đủ chức năng dạỵ và
học, sân trường được đổ bê tông và lát gạch. Đạt chuẩn Quốc gia năm 2008, tuy
nhiên để phù hợp với nhu cầu phát triển trong tương lai cần mở rộng diện tích đất
xây dựng.
- Trường Tiểu học: Có diện tích 14.870m
2
, cơ sở vật chất có 23 phòng học
diên tích sân chơi bãi tập 3.000m
2
và phòng chức năng cơ bản hoàn thiện, đầy đủ sân
trường được lát gạch và đổ bê tông. Đạt chuẩn Quốc gia năm học 2003 - 2004.
- Trường THCS: Diện tích đất 7.419m
2
, cơ sở vật chất có 17 phòng học diện
tích sân chơi bãi tập 2.000m
2
và phòng chức năng đầy đủ. Xong một số lớp học cấp 4
đã xuống cấp, sân trường được đổ bê tông. Đạt chuẩn Quốc gia năm 2005-2006.
* Tiêu chí trường học: Đạt.
5. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất, văn hoá.
5.1. Ủy ban, cơ quan: Trụ sở UBND: Diện tích đất 1.998 m
2
, thuộc xóm 8,
theo trục đường QL 37, diện tích xây dựng 600 m
2
. Trụ sở được xây mới 2 tầng;
có 20 phòng chức năng; có hội trường 250 chỗ ngồi, có đầy đủ các trang thiết bị
âm thanh ánh sáng, máy chiếu.
Để cải thiện chất lượng làm việc cần xây thêm 1 nhà làm việc của Ban công
an và ban quân sự xã
5.2. Hiện trạng Nhà văn hóa và khu thể thao xã: Có trung tâm văn hoá thể
thao diện tích là 1,8ha quy hoạch tổng thể, các hạng mục công trình như bờ kè, hệ
thống thoát nước tường rào, sân đá bóng, sân chạy, hệ thống cây xanh đã đầu tư
xây dựng. Chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
5.3. Nhà Văn hóa và khu thể thao xóm: Có 10/13 xóm có nhà văn hóa,
trong đó có 02 xóm có nhà văn hóa đạt chuẩn và có 2 xóm có khu thể thao đạt
chuẩn, còn lại 10 xóm phải sửa chữa và xây dựng mới. Diện tích khu thể thao của
các xóm còn thiểu 1,3ha.
BIỂU SỐ 10: THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HOÁ
Xóm
Năm xây
dựng
Diện tích
xây dựng
(m
2
)
Diện
tích
khuôn
viên
(m
2
)
Trang thiết bị nhà văn hoá Đáng giá
Xóm 1 0 0 0 0 0
Xóm 2 0 0 0 0 0
12
Xóm 3 2002 60 213
Bàn ghế 10 bộ, 2 tăng
âm, 4 loa, 1tượng Bác
Thiếu DT
Xóm 4 2009 140 1720
10 bộ bàn ghế, 2 tăng
âm, 4 loa, 1 tượng
Đạt
Xóm 5 0 0 0 0 0
Xóm 6 2002 200 1800
4 bàn 14 ghế, 4 tăng âm,
7 loa, 1bục, 1 tượng Bác
Đạt
xóm 7 2002 70 900
5 bàn, 14 ghế, 2 tăng âm,
6 loa, 1 bục, 1 tượng Bác
Thiếu DT
Xóm 8 2003 65 700
4 bàn, 16 ghế, 1tăng âm,
5 loa, 1 bục, 1tượng Bác
Thiếu DT
Xóm 9 2004 70 576
7 bàn, 17 ghế, 2 tăng âm,
6 loa, 1bục, 1 tượng Bác
Thiếu DT
Xóm 10 2003 62 604
4 bàn, 17 ghế, 2 tăng âm,
5 loa, 1bục, 1tượng Bác
Thiếu DT
Xóm 11 2001 60 413
6 bàn, 26 ghế, 1tăng âm,
3 loa, 1bục, 1tượng Bác
Thiếu DT
Xóm 12 2004 84 236
6 bàn, 16 ghế, 1tăng âm,
6 loa, 1 bục, 1tượng Bác
Thiếu DT
xóm 13 2004 120 978
10 bàn, 50 ghế, 1 tăng âm,
6 loa, 1 bục, 1 tượng Bác
Thiếu DT
Sân TT
Xã 2012 350 1300
1 bộ tăng âm loa dài,
1tượng bác, 1 bục nói
chuyện, bàn 30 chiếc, ghế
200 chỗ ngồi, phông màn,
khẩu hiệu, máy chiếu.
Đạt
* Đánh giá tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa: Chưa đạt.
6. Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn: Có 01 chợ Làng Cẩm diện tích 480 m
2
là
điểm mua bán phục vụ buôn bán cung và cầu các mặt hàng thiết yếu hàng ngày
của nhân dân trong vùng được đầu tư xây dựng từ năm 2006. Đã quy hoạch 01chợ
Ngã ba Mỏ thiếc diện tích 5.000m2
* Đánh giá tiêu chí chợ: Chưa đạt.
7. Tiêu chí số 8 - Bưu điện:
- Xã có 01 Bưu điện văn hóa xã và 3 trạm phát sóng Vinaphone, mobifone,
Viettel, có bưu điện văn hóa trang bị mạng internet, có hệ thống mạng internet đến
từng xóm đạt 100%. Số máy điện thoại cố định 246 máy; số người sử dụng điện
thoại di động trên 3.000 người;
- Các cơ quan hành chính của địa phương 100% đã được sử dụng mạng
internet khai thác có hiệu quả, có 141 hộ sử dụng internet trên địa bàn xã.
13
* Đánh giá tiêu chí bưu điện: Đạt.
8. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư:
- Không có nhà dột nát
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiến cố 1472/1.558 nhà, đạt 94%.
- Số hộ có công trình bếp và công vệ sinh phù hợp 1.191 hộ, đạt 80%.
- Số hộ có vườn bố trí phù hợp với cảnh quan có thu nhập khá 55%.
* Đánh giá tiêu chí về nhà ở: Đạt.
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1. Về kinh tế:
* Tổng giá trị sản xuất: năm 2012 ước đạt là 160 tỷ đồng. Trong đó nông
nghiệp 32 tỷ đồng, công nghiệp 73 tỷ đồng, tiểu thu công nghiệp 20 tỷ đồng, dịch
vụ, thương mại 35 tỷ đồng.
* Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng nông lâm nghiệp chiếm 20%; công nghiệp 45%,
tiểu thủ công nghiệp13% ; thương mại và dịch vụ chiếm 22 %.
2. Tiêu chí số 10 - Thu nhập: Tổng giá trị thu nhập năm 2012 là 115 tỷ, thu
nhập bình quân đầu người đạt 22 triệu đồng/người/năm.
* Đánh giá tiêu chí thu nhập: Đạt.
3. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo: Năm 2012 tỷ lệ hộ nghèo 5,79%;
* Đánh giá tiêu chí hộ nghèo: Đạt.
4. Tiêu chí số 12 - Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên.
- Tổng số nhân khẩu 5.235 người, trong đó nữ 2.738 người, nam 2.497 người.
- Tổng số lao động 3.200 người, tỷ lệ 61,1%, trong đó lao động là nữ 1.676
người chiếm 52,3%.
- Số lao động làm việc ở ngoài xã 164 người, trong đó số lao động làm việc
ở nước ngoài là 23 lao động, lao động có việc làm thường xuyên 2.880 người
chiếm trên 90 %.
- Cơ cấu lao động: Nông lâm nghiệp 35%, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
35%, thương mại - dịch vụ 30%.
- Lao động phân theo trình độ học vấn phổ thông: Tiểu học 604 người,
chiếm 18,8%; THCS 1.214 người chiếm 37,9%; THPT 1.372 người chiếm 42,8%.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng lao động:
1.958/3.200 người đạt 61,18%. Trong đó: Sơ cấp 782 người chiếm 24,4%; trung
cấp 703 người chiếm 22,0%; cao đẳng 248 người chiếm 7,75%; Đại học 225
người chiếm 7,03%. Tỷ lệ lao động có việc làm sau khi được đào tạo là 98%.
* Đánh giá tiêu chí cơ cấu lao động: Đạt.
13. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất:
14
- Có 1 Hợp tác xã vận tải xây dựng - môi trường thu hút 18 lao động lương
bình quân 3,5 triệu đồng/tháng; 1 Tổ hợp tác chè sạch với 40 lao động tham gia.
- Có 5 doanh nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn: Công ty
TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo, Công ty cổ phần Kim Sơn, HTX
Chiến công, Mỏ than Phấn mễ, Công ty An Phát Thái, doanh nghiệp Hải Bình thu
hút hàng nghìn lao động địa phương.
* Đánh giá tiêu chí hình thức sản xuất: Đạt.
IV. VỀ VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG:
1. Tiêu chí số 14 - Giáo dục:
- Đã được công nhận phổ cập Mầm non 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và
phổ cập THCS.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học lên trung học phổ thông,
bổ túc hoặc học nghề chiếm trên 97%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (được cấp chứng chỉ học nghề từ 3 tháng trở
lên) là 1.958 người, đạt 61,2% trong đó: Sơ cấp 782 người, Trung cấp 703 người,
Cao đẳng 248 người, Đại học 225.người
* Đánh giá tiêu chí giáo dục: Đạt.
2. Tiêu chí số 15 - Y tế:
- Trạm Y tế xã: Xây dựng 2 tầng thuộc xóm 8. Diện tích đất 1.286,5m
2
, diện
tích xây dựng 546 m
2
, đầy đủ phòng chức năng. Xã đã đạt chuẩn Quốc gia về Y tế
từ năm 2008.
- Số người tham gia bảo hiểm y tế: Bảo hiểm tự nguyện 1.200 người, chính
sách xã hội 455 người, CCB là 41 người, học sinh sinh viên 1.994 người, cán bộ công
chức viên chức, quân đội, công an là 859 người. Tổng 4.549 người, đạt 86,9%.
* Đánh giá tiêu chí về tiêu chí y tế: Đạt.
3. Tiêu chí số 16 - Văn hóa:
- Kết quả thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa ở khu dân cư năm 2012 có 1.338 hộ đạt gia đình văn hóa đạt 87,5%.
- Xã Hà Thượng có 13 xóm, 5 cơ quan. Năm 2012, có 7 xóm đạt xóm văn hóa, 5
cơ quan văn hóa.
* Đánh giá tiêu chí văn hóa: Chưa đạt.
4. Tiêu chí số 17 - Môi trường:
Là một xã miền núi nằm dưới chân dãy Núi Pháo với địa hình chủ yếu là đồi
núi. Hệ sinh thái đa dạng với nhiều loại cây thảo mộc, lâm nghiệp và hệ động thực
vật phong phú, là nơi cung cấp nước chủ yếu cho nhân dân canh tác và sinh hoạt.
Những năm gần đây do ảnh hưởng của dự án thu hồi đất cho công nghiệp khai thác
diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp đặc biệt là diện tích rừng cộng với việc khai
15
thác khoáng sản của các dự án đang diễn ra đã và đang tác động đến môi trường
nước, môi trường chất thải và môi trường không khí, tiếng ồn.
- Số hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh 1.101 hộ/1.558 hộ, đạt 70,6%;
- Số hộ có 3 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước đạt chuẩn) 1.043 hộ, đạt 67%;
- Số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn về môi trường là 5/20 cơ sở;
- Xử lý thu gom rác thải: Có hệ thống thu gom rác thải sinh hoạt tập trung
tại các khu dân cư các xóm ven quốc lộ 37 với hình thức tự quản. Bãi rác thải nhờ
bãi thải của Mỏ than Phấn Mễ với hình thức chôn lấp.
- Hệ thống rãnh thoát nước các xóm là 9,5 km, chưa đạt yêu cầu là 9 km
gồm xóm: 4, 6, 7, 8, 11, 12, 13 chủ yếu là thải trực tiếp ra môi trường chưa có hệ
thống mương kiên cố.
- Nghĩa trang: Hiện trạng nghĩa trang của địa phương đã được quy hoạch 1
nghĩa trang xóm 3 theo tiêu chuẩn; còn lại nghĩa trang xóm 7, xóm 8, xóm 9 chưa
được quy hoạch chi tiết.
* Đánh giá tiêu chí Môi trường: Chưa đạt.
5. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội:
* Hệ thống chính trị của xã hoạt động bảo đảm có hiệu quả được kiện toàn
từ xã đến xóm.
- Xã có 13 xóm và 18 chi bộ trực thuộc, trong đó 13 chi bộ xóm và 5 chi bộ
các cơ quan.
- Các đoàn thể chính trị và tổ chức xã hội của xã được kiện toàn tới hầu hết các chi
hội cơ sở xóm.
- Cán bộ chuyên trách 11/11 người đạt chuẩn về chuyên môn và chính trị.
- Cán bộ công chức 6/6 người đạt chuẩn chuẩn về chuyên môn, 4 chuẩn về
chính trị.
* Kết quả hoạt động của hệ thống chính trị năm 2010-2012: Trong 3 năm
2010-2012, Đảng bộ được công nhận Đảng bộ trong sạch vững mạnh, UBND xã
được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; các tổ chức đoàn thể chính trị của
xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
* Đánh giá tiêu chí hệ thống chính trị: Đạt.
6. Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội:
- Hàng năm Đảng ủy xã có Nghị quyết chuyên đề về công tác quốc phòng
và an ninh; thực hiện có hiệu quả công tác an ninh trật tự và phong trào quần
chúng tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc; thường xuyên củng cố lực lượng dân quân
và công an xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra.
- Không xảy ra hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn
hoá, an ninh, quốc phòng; không có các hoạt động chống đối Đảng, chống chính
quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; các hoạt động tuyên truyền, phát triển
16
đạo trái pháp luật; gây rối an ninh trật tự không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng,
rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng (từ 7 năm tù trở lên).
- Kiềm chế và làm giảm tai nạn, tệ nạn xã hội so với năm trước, không để
xảy ra cháy, nổ.
* Đánh giá tiêu chí an ninh trật tự: Đạt.
B. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
ĐANG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ.
1. Dự án khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo: Được triển khai
thực hiện từ năm 2004, với diện tích 586 ha có 1.200 hộ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi
dự án. Hiện nay dự án đang đi vào khai thác.
2. Dự án Bismut-Tây Núi Pháo Công ty cổ phần Kim Sơn: Với diện tích
22 ha, hiện nay đang đi vào khai thác.
3. Dự án Mỏ Mangan Đá liền HTX Chiến công: Khai thác quặng sắt với
diện tích 13,8 ha đang đi vào khai thác.
4. Mỏ than mỡ xóm 11: Công ty An Phát Thái: Diện tích 8,7ha, hiện
đang khai thác và chế biến than.
5. Mỏ than Phấn Mễ: Diện tích 38 ha đang đi vào khai thác.
6. Dự án xây dựng Trường THPT Đội Cấn: Đang trong giai đoạn chuẩn
bị đầu tư.
7. Dự án xây dựng nhà 2 tầng 8 phòng học Trường THCS: Tổng số vốn
3,4 tỷ đồng, trong đó số vốn hỗ trợ của Núi Pháo 50% còn lại từ ngân sách huyện
hỗ trợ.
8. Dự án Quy hoạch chi tiêt khu dân cư và nhà văn hóa xóm 5
9. Dự án xây dựng kênh mương và đường giao thông nông thôn:
- Chương trình kiên cố hóa đường xóm với cơ chế đối ứng Huyện cấp xi măng,
nhân dân đóng góp 30% còn lại ngân sách địa phương.
- Dự án kiên cố hóa kênh mương huy động với số vốn nhân dân đóng góp
30% còn lại ngân sách địa phương 70%.
- Các nguồn lực đầu tư các chương trình dự án từ trước đến nay của địa
phương chủ yếu là nguồn từ ngân sách địa phương đền bù đất công sản, nguồn cấp
quyền sử dụng đất, nguồn ngân sách huyện hỗ trợ có đối ứng thường là 50% và
nguồn xã hội hóa của các cơ quan đơn vị đóng quân trên địa bàn.
- Khó khăn: Các dự án xã hội của địa phương khó khăn nhất là công tác huy
động vốn góp của nhân dân và hiến đất để xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn.
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những tiêu chí xây dựng nông thôn mới đã đạt được và chưa đạt:
- Các tiêu chí đã đạt được: Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết năm 2012
xã đã đạt 12/19 tiêu chí nông thôn mới đó là:
17
+ Tiêu chí quy hoạch (tiêu chí 1);
+ Trường học (tiêu chí 5);
+ Tiêu chí Bưu điện (tiêu chí 8);
+ Tiêu chí nhà ở dân cư (tiêu chí 9);
+ Tiêu chí thu nhập (tiêu chí 10);
+ Tiêu chí hộ nghèo (tiêu chí 11);
+ Tiêu chí cơ cấu lao động (tiêu chí 12);
+ Tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất (tiêu chí số 13)
+ Tiêu chí giáo dục (tiêu chí 14);
+ Tiêu chí Y tế (tiêu chí 15);
+ Tiêu chí Hệ thống chính trị (tiêu chí 18);
+ Tiêu chí an ninh trật tự (tiêu chí 19);
- Còn lại 7 tiêu chí chưa đạt đó là:
+ Tiêu trí giao thông (Tiêu chí số 2): Cần cứng hóa 636 m đường liên xã, 1.176
m đường trục xóm; 2.050 m đường ngõ xóm , 2.100 m đường sản xuất.
+ Tiêu chí thủy lợi (tiêu chí số 3): Mới cứng hóa 30,5 % cần cứng hóa 25 %.
+ Tiêu chí điện (tiêu chí số 4); Điện áp còn thiếu và không an toàn ở xóm
6,7,8,9.
+ Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa (tiêu chí số 6); diện tích sử dụng nhà văn
hóa xóm còn thiếu, chưa có sân thể thao, thiết bị văn hóa còn nghèo làn.
+ Tiêu chí chợ nông thôn (tiêu chí số 7); chưa được đầu tư xây dựng.
+ Tiêu chí văn hóa (tiêu chí số 16); tỷ lệ xóm đạt văn hóa còn đạt thấp đạt
54% và chưa thực sự bền vững.
+ Tiêu chí môi trường (tiêu chí số 17). Còn thiếu tỷ lệ sử dụng nước sạch,
nghĩa trang cần mở rộng. Xây dựng bãi rác và sử lý nguồn nước sản xuất và sinh
hoạt của nhân dân.
2. Đánh giá chung:
2.1. Tiềm năng, lợi thế và những thuận lợi khi xây dựng NTM:
- Về vị trí địa lý gần trung tâm huyện và trung tâm Tỉnh, có đường quốc lộ
37 chạy qua, giao thông đi lại thuân tiện.
- Tiềm năng phát triển về nhân lực: Hà Thượng có tỷ lệ người trong độ tuổi
lao động chiếm trên 61,1% dân số, số lao động đã được qua đào tạo chiếm 61,2%
(trong đó có trình độ cao đẳng đại học chiếm 473 người, chiếm 24 %).
- Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ xã Hà Thượng tiếp
tục phát huy truyền thống quê hương anh hùng, cùng với sự nỗ lực cố gắng chung
của cả hệ thống chịnh trị và các tầng lớp nhân dân, kinh tế xã hội của xã có nhiều
18
đổi mới. Bộ mặt nông thôn mới đã có nhiều thay đổi tích cực. Cơ cấu kinh tế có sự
chuyển dịch mạnh, sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển, giá trị sản xuất
nông nghiệp tiếp tục được duy trì. Kết cấu hạ tầng, điện, đường, trường, trạm, hệ
thống kênh mương được quan tâm đầu tư xây dựng. Văn hóa - xã hội thu được
nhiều kết quả nhất là trong lĩnh vực giáo dục, xây dựng đời sống văn hóa ở khu
dân cư. Quốc phòng an ninh được giữ vững, trật tự an toàn xã hội, an ninh nông
thôn được đảm bảo. Đời sống tinh thần và vật chất của nhân dân được nâng lên, tỷ
lệ hộ nghèo ngày càng giảm. Hệ thống chính trị thường xuyên được kiện toàn,
củng cố vững mạnh, tạo niềm tin, sự đồng thuận của nhân dân, đây là tiền đề là
điều kiện thuận lợi để Hà Thượng triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới.
- Hà Thượng là xã có điều kiện tiềm năng về tài nguyên khoáng sản để phát
triển ngành công nghiệp khai thác, đồng thời đó cũng là thế mạnh cho Hà Thượng
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ thương mại; Hà Thượng có
đồng đất khí hậu thuận tiện cho ngành trồng trọt và chăn nuôi, trong tương lai Hà
Thượng cũng sẽ có khu du lịch sinh thái. Hà Thượng có lực lượng lao động dồi
dào tỷ lệ lao động chiến 61,2%, người dân có truyền thống lao động cần cù có
trình độ kỹ thuật lao động công nghiệp là lợi thế để nâng cao hiệu quả và sức cạnh
tranh trong sản xuất và phát triển.
- Hệ thống các công trình hạ tầng như giao thông liên xã, liên xóm; các công
trình như trụ sở làm việc của Đảng uỷ - HĐND - UBND; trường học; trạm y tế, hệ
thống nước sạch đã được xây dựng khá đồng bộ và cơ bản đạt chuẩn NTM.
2.2. Khó khăn - hạn chế:
- Là một xã chịu ảnh hưởng của nhiều dự án khai thác khoáng sản, diện tích đất
nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng
vật nuôi còn chậm chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa phương, đàn
gia súc, gia cầm phát triển chậm chưa có tính quy hoạch; chưa có nhiều mô hình
ứng dụng KHCN cao trong sản xuất nông nghiệp, nhất là các mô hình trang trại,
du lịch, sản xuất tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ phát triển chậm, kinh tế tăng
trưởng khá nhưng chưa tương xứng với tiềm năng của địa phương.
- Hệ thống giao thông, thủy lợi tuy có bước phát triển nhưng chưa đồng bộ, chưa
hoàn chỉnh, vùng chè, vùng lúa sản lượng còn thấp và chưa được quy hoạch chưa đáp
ứng được yều cầu của sản xuất.
- Công tác chuyển giao ứng dụng KHCN vào sản xuất còn chậm, thiếu đồng
bộ. Người sản xuất chưa được đào tạo các kĩ thuật mới một cách hệ thống và toàn
diện, chưa thay đổi nếp sản xuất cũ còn lạc hậu, chưa có cách tiếp cận linh hoạt
với nền kinh tế thị trường.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi, diện tích đất trồng lúa không tập trung manh
mún, sản xuất chủ yếu vẫn là nhỏ lẻ, khó áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất.
- Ngành nghề của địa phương chưa thực sự phát triển, còn manh mún sản
xuất tiểu thủ công nghiệp của địa phương chưa được quy hoạch.
19
- Tình hình thời tiết, dịch bệnh diễn biến phức tạp, giá cả biến động mạnh,
suy giảm kinh tế toàn cầu sẽ tiếp tục tác động và ảnh hưởng nhiều đến sản xuất,
đời sống của nhân dân.
- Tăng trưởng kinh tế tuy phát triển xong chưa thực sự vững chắc, thu nhập
của người dân chưa thực sự ổn định.
- Các dự án khai thác khoáng sản đã và đang tác động đến môi trường sinh
thái địa phương ảnh hưởng đến đời sống nhân dân, ảnh hưởng đến sự phát triển
bền vững sau này.
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới còn hạn chế.
- Nhận thức của một bộ phân nhân dân về công tác xây dựng nông thôn mới
còn hạn chế, còn trông chờ vào hỗ trợ của nhà nước.
Phần III
MỤC TIÊU, NỘI DUNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng xã Hà Thượng có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo
hướng tập trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng
nghề, dịch vụ du lịch theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu
bản sắc văn hóa dân tộc; dân chí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ;
an ninh chính trị trật tự xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới
sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Hà
Thượng huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn
mới; phấn đấu đến hết 2015 xã Hà Thượng cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng
nông thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến
2020 thu nhập bình quân đầu người của xã tăng 2,2 lần so với hiện nay.
2. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn:
2.1. Giai đoạn 2013-2015: Tiếp tục duy trì, giữ vững và phát triển 12 tiêu
chí đã đạt, phấn đấu hoàn thành 7 tiêu chí còn lại theo lộ trình như sau:
a) Năm 2013: Hoàn thành 3 tiêu chí là tiêu chí văn hóa, tiêu chí thủy lợi,
tiêu chí điện.,
b) Năm 2014: Hoàn thành 2 tiêu chí là tiêu chí chợ nông thôn. Tiêu chí
Giao thông
c) Năm 2015: Hoàn thành tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa và tiêu chí môi trường.
2.2. Giai đoạn 2016-2020:
20
- Tiếp tục duy trì các tiêu chí đã đạt được theo xã chuẩn nông thôn mới, đồng
thời bổ sung, điều chỉnh, hoàn chỉnh nâng cao chất lượng các tiêu chí để xây dựng xã
Hà Thượng có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại đảm bảo cho việc phát triển kinh tế
- XH bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp-TTCN, dịch vụ, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
- Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch: Tiếp tục rà soát, kiến nghị, đề nghị bổ
sung, điều chỉnh đối với các quy hoạch cho phù hợp với điều kiện cụ thể để thực hiện các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn: Cứng hóa 100% hệ thống đường
giao thông; kiên cố hóa hệ thống thủy lợi bao gồm các hồ, đập và kênh mương thủy
lợi; thường xuyên nâng cấp và cải tạo hệ thống cấp điện đảm bảo kỹ thuật, an toàn; tiếp
tục đầu tư xây dựng cơ sở vật chất văn hóa để nâng cao chất lượng sử dụng hệ thống
nhà văn hóa và sân thể thao trung tâm xã và của các xóm
- Tiếp tục chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng tích cực, tăng tỷ
trọng các ngành công nghiệp 50%, ngành – TTCN lên 16%, thương mại dịch vụ 25%,
giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp xuống còn dưới 9% Phấn đấu đến năm 2020, thu
nhập bình quân đầu người đạt 47 - 50 triệu đồng/người/năm, tỷ lệ hộ nghèo giảm
xuống còn 2%. Đến năm 2020 các khu sản xuất tập trung của địa phương được xây
dựng xong và đi vào hoạt động có hiệu quả.
- Tiếp tục thực hiện nâng cao chất lượng trong lĩnh vực văn hóa - xã hội - môi
trường: Phấn đấu đến năm 2020 có trên 70% số xóm đạt xóm văn hóa, 88% số hộ đạt
gia đình văn hóa, các hoạt động văn hóa, văn nghệ phát triển lành mạnh. Đến năm
2020, 100% người dân tham gia bảo hiểm y tế, 100% lượng rác thải được thu gom xử
lý, không có cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường, 3 nghĩa trang được
đầu tư xây dựng và quản lý đảm bảo quy định của nhà nước.
- Củng cố, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, cán bộ từ xã đến xóm đạt
chuẩn về trình độ, năng lực. An ninh trật tự xã hội nông thôn được bảo đảm, nhân dân
đoàn kết, có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Căn cứ vào kết quả đánh giá thực trạng trên để phấn đấu hoàn thành các
tiêu chí xây dựng nông thôn mới vào năm 2015. Xã Hà Thượng xác định tiếp tục
duy trì và phát triển các tiêu chí đã hoàn thành, đồng thời xây dựng kế hoạch thực
hiên 7 tiêu chí chưa đạt.
1. Tiêu chí quy hoạch:
* Nhiệm vụ:
- Triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết các mục tiêu chương trình theo đồ
án đã được phê duyệt và kế hoạch sử dụng đất.
- Thực hiện công tác quản lý quy hoạch theo đồ án và bản đồ quy hoạch.
- Tổ chức thực hiện: Phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực
tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí.
21
- Hàng năm rà soát bổ xung công tác quy hoạch
* Giải pháp tổ chức thực hiện:
- Công khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới để tuyên truyên trong nhân
dân định hướng mục tiêu xây dựng nông thôn mới, để nhân dân biết và giám sát
quản lý quy hoạch.
- Phát triển kinh tế xã hội phải gắn với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch
nông thôn mới.
- Thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch theo Đồ án quy xây dựng xã
NTM đồng thời cắm mốc chỉ giới theo quy hoạch, trong đó UBND xã chủ trì, cán
bộ địa chính và cơ sở xóm làm nòng cốt.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn:
2.1. Tiêu chí Giao thông (tiêu chí số 2):
2.1.1. Mục tiêu
- Giai đoạn 2013 - 2015: Phấn đấu hoàn thành tiêu chí giao thông trong năm
2014, trong đó: Bảo đảm 100% đường liên xã, đường trục xóm và đường ngõ xóm
được cứng hóa đạt tiêu chuẩn nông thôn mới; 50% đường sản xuất được cứng hoá
cụ thể như sau:
+ Đường liên xã: Cứng hóa 636m.
+ Đường trục xóm, liên xóm: Cứng hóa 1.276 m.
+ Đường ngõ xóm: Cứng hóa 1.950m.
+ Đường trục chính nội đồng: Cứng hóa 2.100m.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Tiếp tục đầu tư xây dựng kiên cố hóa 100% đường
giao thông nội đồng; bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng đối với các tuyến đường đã được
cứng hóa; tiếp tục giải phóng, cải tạo lề, hành lang đường đối với các tuyến chưa
đảm bảo về lề đường và hành lang, xây dựng cứng hóa hệ thống tiêu nước của các
trục đường giao thông theo quy hoạch.
* Khái toán vốn đầu tư: Tổng kinh phí: 8.198 triệu đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2013 - 2015: 6.098 triệu đồng
- Giai đoạn 2016 - 2020: 2.100 triệu đồng.
BIỂU SỐ 11: KHÁI TOÁN ĐẦU TƯ ĐƯỜNG ĐẾN NĂM 2015
TT Tuyến đường
Chiều
dài
(m)
Rộng mặt/
nền đường
(m)
Kết cấu
Năm
đầu tư
Dự toán
(tr.đồng)
Nguồn vốn
1 Đường liên xã 636 1.000
Làng Cẩm - Phục
Linh
636 5/7 Bê tông 2014 1.000
NS
Huyện
2
Đường liên xóm,
trục xóm
1.026 1000
- Từ Dũng Hiếu – 400 3/4,5 Bê tông 2013 390
NS
22
Thu Toản
Huyên-
xã-nhân
dân
- Từ bà Dược –
Lương Lê
300 3/4,5 Bê tông 2013 292
- Ông Khẳng – Ông
Hiệp
326 3/4,5 Bê tông 2013 318
3 Đường ngõ xóm 2.050 1.886
- Ông Đồng 150
3/4
Bê tông
2014
138
NS
Huyên-
xã-nhân
dân
- Khu tập thể 100
Bê tông
2014
92
- Khu bà Tuyết 100
3/4
Bê tông
2014 92
- Nhà ông Dương -
Đường KV3
100
3/4
Bê tông
2014 92
Đường làng cẩm -
ông Thích
100
3/4
Bê tông
2014 92
- Khu đường tàu 80
3/4
Bê tông
2014 74
- Lên kho muối-
Hiền đồng
100
3/4 Bê tông 2014 92
- Ngã ba ông Yên -
ông Chương
120
3/4 Bê tông 2014 110
- Ông Hải - Ông
Việt
100
3/4 Bê tông 2014 92
- Ngã ba vào khu
ông Đề
100
3/4 Bê tông 2014 92
- Khu ông Hoa -
ông Thủ
100
3/4 Bê tông 2014 92
- Dũng Hiếu – Ông
Long
100
3/4 Bê tông 2014 92
- Dũng Hiếu - ông
Quý
200
3/4 Bê tông 2014 184
- Bà Dược - Tuyến
sỹ
200
3/4 Bê tông 2014 184
- Nhà văn hóa - bà
Hoa Đại
200
3/4 Bê tông 2014 184
- Đường bê tông -
ông Thạo
200 3/4 Bê tông 2014 184
4 Đường sản xuất 2280 2.097
QL37 – Gò Danh 200 3/3,5 Bê tông 2015 184
Đường Làng cẩm –
Ông Chiến Thơm
500 3/3,5
Bê tông
2015 460
Gốc xộp trên – ông
Nhì
250 3/3,5 Bê tông 2015 230
Nhà VH Xóm 7 –
Ông Vịnh
650 3/3,5 Bê tông 2015 598
QL 37 – Nghĩa địa 280 3/3,5 Bê tông 2015 257
23
Tuyết Hiến – Thủy
Điền
400 3/3,5 Bê tông 2015 368
Cộng (1+2+3+4) 3/3,5 5.983
2.1.2 Giải pháp thực hiện:
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng bộ, HĐND, UBND xã và
các đoàn thể trong công tác phát triển kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn, việc
huy động các nguồn lực đầu tư được thống nhất từ xã đến xóm và nhân dân.
- Hàng năm, Đảng bộ và HĐND xã ban hành Nghị quyết về công tác phát
triển giao thông. UBND xã quyết liệt chỉ đạo và thực hiện theo mục tiêu, kế hoạch
đề ra.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để nâng cao nhận thức của
các tổ chức và nhân dân đối với Chương trình xây dựng nông thôn mới, từ đó tiến
hành tổ chức vận động ủng hộ, góp công, góp của, hiến đất, hiến tài sản, vật kiến
trúc, giải phóng mặt bằng để xây dựng đường giao thông nông thôn.
- Đối với những tuyến đường trục xã, liên xã: Kinh phí thực hiện đề nghị
Huyện cấp 100% từ ngân sách nhà nước. Xã tổ chức vận động nhân dân hiến đất
và tài sản để triển khai thực hiện.
- Đối với những tuyến đường trục xóm, liên xóm, đường ngõ xóm và giao
thông nội đồng: Thực hiện có chế nhà nước hỗ trợ 30%, nhân dân đối ứng với tỷ lệ
70%, trong đó triển khai lồng ghép các nguồn vốn như: Nhà nước hỗ trợ xi măng,
các nguồn vốn mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn tín dụng và các
nguồn vốn khác.
2.1.3 Phân công thực hiện:
- Thành lập BCĐ xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn.
- Hàng năm cán bộ giao thông thủy lợi phối hợp với các ban ngành địa
phương tham mưu cho BQL, BCĐ xây dựng Kế hoạch triển khai xây dựng hệ
thống giao thông theo quy hoạch.
- Các cơ sở xóm thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động nhân dân tích
cực hiến đất, hiến tài sản, đóng góp kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn.
2.2. Tiêu chí thủy lợi (tiêu chí số 3):
2.2.1. Mục tiêu:
- Tiếp tục đầu tư cứng hóa trên 3.000m kênh mương tưới để đạt tiêu chí
thủy lợi vào năm 2013;
- Tiếp tục xây dựng kiên cố 6 đập; phấn đấu đến năm 2015, 100% các công trình
đập được kiên cố.
- Cải tạo lại hệ thống thủy lợi nội đồng bảo đảm tưới tiêu có hiệu quả.
- Xây dựng mới hệ thống kênh thoát lũ Thủy Tinh của dự án Núi Pháo tại
các xóm: 9, 8, 7;
24
- Giai đoạn 2016-2020, tiến hành khảo sát xây dựng một số hồ, đập để đáp
ứng nhu cầu tưới nước cho các vùng sản xuất chè thuộc xóm 7, 9, 10.
BIỂU SỐ 12: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐẬP THUỶ LỢI
TT Tên đập Địa điểm
Chiều
dài x rộng
(m)
Kết cấu
Năm
đầu tư
Dự toán
(tr.đồng)
Nguồn vốn
1 Đập ông Tín Xóm 8 10 x 1 Xây gạch 2013 400
NS Huyện - xã -
nhân dân
2 Đập Bà Mẫn Xóm 12 10 x 1 Bê tông 2013 400
NS Huyện - xã -
nhân dân
3 Đập ông Sơn Xóm 10 20 x 1 Bê tông 2014 700
NS Huyện - xã -
nhân dân - khác
4 Đập Công Nông Xóm 11 20 x 1 Bê tông 2014 700
NS Huyện - xã -
nhân dân - khác
5 Đập bà Huệ Xóm 7 10 x 1 Bê tông 2015 400
NS - nhân dân
-khác
6 Đập Ao liễng Xóm 11 10 x 1 Bê tông 2015 400
NS - nhân dân
-khác
Cộng 3.000
BIỂU SỐ 13: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KÊNH MƯƠNG THUỶ LỢI
TT Tuyến kênh
Chiều
dài (m)
Kết cấu
Năm
đầu tư
Dự toán
(tr.đồng)
Nguồn vốn
1 Mương tưới 3.000 2.100
- Từ nhà bà Húng – Bà Kim
Hiến
150
Gạch,
bê tông
2013 10.5
NS Huyện - xã -
nhân dân - khác
- Tuyến mương chung xóm
2, 3, 4
300
Gạch,
bê tông
2013 21
NS Huyện - xã -
nhân dân - khác
- Từ cổng ông Định – ruộng
ông Thái
300
Gạch,
bê tông
2013 21
NS Huyện - xã -
nhân dân - khác
- Từ ao ông Xuân – đồng lò
gạch
150
Gạch,
bê tông
2013 10.5
NS Huyện - xã -
nhân dân - khác
- Tuyến mương đồng 7
mẫu, 4 mẫu
600
Gạch,
bê tông
2013 42
NS Huyện - xã -
nhân dân - khác
- Tuyến mương đồng 9 mẫu
300
Gạch,
bê tông
2013 21
NS Huyện - xã -
nhân dân - khác
- Từ ông Quý – bà Đoán
200
Gạch,
bê tông
2013 14
NS Huyện - xã -
nhân dân - khác
- Từ ông Thi –ông Thọ
300
Gạch,
bê tông
2013 21
NS Huyện - xã -
nhân dân - khác
- Từ mương xây – giữa
đồng 5 tấn
300
Gạch,
bê tông
2013 21
NS Huyện - xã -
nhân dân - khác
- Khu Đồng ao
400
Gạch,
bê tông
2013 28
NS Huyện - xã -
nhân dân - khác
2 Mương tiêu 4.100 492
- Từ Đập khe vối – quán
Hương công (Xóm 3)
500 Gạch
2013
60
Nhân dân
- Từ vai ông Liên – Cầu Hà 500 Gạch 2014 60 Nhân dân
25