Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cù Vân, huyện Đại từ, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.58 KB, 38 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ CÙ VÂN
Số:… /ĐA-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cù Vân, ngày 28 tháng 05 năm 2013
MỞ ĐẦU
* Căn cứ pháp lý xây dựng đề án:
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-
BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng


dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-
2020;
- Căn cứ Quyết định 695/QĐ- TTg ngày 8/6/2012 của Thủ tướng chính phủ
về sửa đổi nguyễn tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
- Căn cứ Quyết định số 342/QĐ- TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng chính
phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT – BNNPTNT – BKHĐT –
BTC ngày 13/4/2011 của Liên Bộ: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch
và đầu tư, Tài chính “ Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số

800/QĐ – TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
- Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT – BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ
nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
- Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ- UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 29/QĐ – UBND ngày 13/9/2012 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Căn cứ chương trình 04- CTr/HU, ngày 24/12/2010 của huyện ủy Đại Từ

về xây dựng nông thôn mới huyện Đại Từ giai đoạn 2011 – 2015;
- Căn cứ kế hoạch số 99/KH – UBND, ngày 18/6/2012 của UBND huyện
1
Đại Từ về việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Đại Từ năm
2012.
- Căn cứ Quyết định 5957/QĐ- UBND ngày 20/9/2012 của UBND huyện
Đại Từ về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới giai đoạn
2012 – 2015 và định hướng đến năm 2020 cho xã Cù Vân huyện Đại Từ.
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. Đặc điểm tự nhiên:
1.1. Vị trí địa lý: Xã Cù Vân là một xã miền núi, nằm về phía Đông Nam

của huyện Đại Từ, cách trung tâm huyện khoảng 10 km, có vị trí địa lý tiếp giáp
với các xã sau:
+ Phía Đông giáp xã Cổ Lũng - huyện Phú Lương.
+ Phía Tây giáp xã Hà Thượng và xã Tân Thái huyện Đại Từ.
+ Phía Nam giáp xã An Khánh - huyện Đại Từ và xã Phúc Xuân - TP Thái
Nguyên.
+ Phía Bắc giáp xã Phục Linh - huyện Đại Từ và TT Giang Tiên - huyện
Phú Lương.
1.2. Diện tích tự nhiên: Tổng diện tích tự nhiên của xã 1.568,0ha, trong đó
diện tích đất nông nghiệp 1.264,07ha, diện tích đất trồng lúa 274,34ha, diện tích
đất lâm nghiệp 716,14ha.
1.3. Địa hình, Khí hậu:

Địa hình: Xã Cù Vân chủ yếu là đất bằng và đồi núi bát úp, dân cư xen kẽ.
Khí hậu: Cù Vân mang đặc điểm chung của khí hậu vùng miền núi phía Bắc
hằng năm chia hai mùa rõ rệt.
- Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều.
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, gió đông Bắc chiếm ưu thế,
lượng mưa ít , thời tiết hanh và khô.
- Đặc trưng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thể hiện rõ qua các chỉ số: Nhiệt độ
trung bình hằng năm khoảng 22,8
0
C. Lượng mưa phân bố không đều có chênh lệch
lớn giữa mùa mưa và mùa khô. Về mùa mưa lượng mưa lớn, chiếm tới gần 70%
tổng lượng mưa trong năm. Độ ẩm trung bình cả năm là 85%, ẩm độ cao nhất vào

tháng 6, 7, 8. Độ ẩm thấp nhất vào tháng 11, 12 hàng năm.
II. Tài nguyên.
1. Tµi nguyªn ®ất:
Xã Cù Vân có tổng diện tích tự nhiên là 1568,0ha, trong đó:
+ Đất nông nghiệp: 1264,07ha chiếm 80.62%.
+ Đất phi nông nghiệp: 228,55ha chiếm 14,58%.
2
+ t cha s dng: 11,29ha chim 0.72%.
+ t nụng thụn: 64,09ha chim 4.09%.
( Cú ph biu ỏnh giỏ hin trng kốm theo)
2. Tài nguyên Rng:
Tng din tớch rng ton xó hin nay 716,14 ha. Trong ú rng t nhiờn

(rng phũng h) l 330,78ha, rng sn xut ( rng trng) 385,36ha. Din tớch rng
phũng h 330,78 ha hin do xó qun lý, t chc trụng coi bo v. Din tớch rng
trng giao cho Hi CCB v h gia ỡnh, cỏ nhõn qun lý trụng coi bo v.
Nm 2011 din tớch trng cõy phõn tỏn, trng rng tp trung 30,8ha, cụng
tỏc qun lý bo v rng c trin khai thc hin tt, hng nm xó u kt hp vi
ht Kim lõm i T lm tt cụng tỏc qun lý, tuyờn truyn bo v rng, khụng
xy ra chỏy rng; cỏc v vi phm lõm lut hng nm u gim.
3.Tài nguyên nc:
Mt nc: t cú mt nc chuyờn dựng, sụng sui, ao h 78,18 ha.
Din
tớch cú kh nng nuụi trng thu sn trờn a bn xó vi tng din tớch 60.09ha,
din tớch ang s dng nuụi trng thy sn 15 ha.

4. Tài nguyên khoỏng sn.
Trờn a bn cú cỏc loi khoỏng sn gm: Than; St; Thic; ỏ Cỏt kt. Tuy
nhiờn cỏc loi khoỏng sn tr lng khụng ln. Hin mt s loi khoỏng sn ó
c a vo khai thỏc ( m ỏ cỏt kt DT 72,5ha, Than Sui Huyn DT 3,04ha;
M st xúm 10 DT 20,6ha).
5. ỏnh giỏ s b v tim nng phỏt trin rng, ti nguyờn t, nc vi
sn xut nụng nghip, cụng nghip v phc v dõn sinh.
Xã Cù Vân có din tớch rng tng i ln trong ú cú rng t nhiờn
330,78ha v rng trng 385,36ha. t ai tng i bng phng, mu m, ngun
nc di do phong phỳ, ti nguyờn khoỏng sn l nhng yu t rt thun li cho
Cự Võn phỏt trin nụng lõm nghip, phỏt trin tiu th cụng nghip, dch v
thng mi, phỏt trin du lch trong tng lai.

III. Nhõn lc:
Xã Cù Vân có 1920 h v 6329 khu đợc phân bổ thành 13 xóm. Ngi dõn
trong xó ch yu lm nụng nghip, dõn s trong tui lao ng khong: 3.584
ngi, chim khong 56.62% dõn s xó. Trong ú (Nam 1881 ngi; n 1703
ngi).
- T l lao ng ó qua o to 1598 ngi/3584 ngi chim 44.58% tng
s lao ng ton xó.
- T l lao ng cú trỡnh vn húa 3537 ngi/3584 ngi chim 98.68%
tng s lao ng ton xó.
- C cu lao ng:
+ Nụng, lõm, ng nghiờp 76%.
3

+ Dch v, thng mi 10,5%.
+ Cụng nghip, xõy dng, giao thụng 13,5%.
- S lao ng i lm vic ngoi xó 226 ngi, s lao ng ang lm vic
nc ngoi 74 ngi chim t l 2,06%. Cũn li lm vic ti a phng v cỏc c
quan n v hnh chớnh v doanh nghip trờn a bn.
- T l lao ng cú vic lm thng n nh xuyờn trờn 93,8%.
IV. ỏnh giỏ tim nng ca xó.
Xã Cù Vân là một xã miền núi nằm ở phía Đông Nam của huyện Đại Từ cú
diện tích đất tự nhiên 1568 ha, cách thị trấn Đại Từ khoảng 10km, cách thành phố
Thái Nguyên 13km. Xó Cự Võn cú ng quuc l 37 chy qua trung tõm xó, li
nm gia cỏc khu cụng nghip ln nh cm cụng nghip An Khỏnh, khu khai thỏc
v ch bin khoỏng sn Nỳi Phỏo. Xó cú 13 xóm, dân số 6329 ngời. T l lao ng

cú trỡnh vn húa 3537 ngi chim 98.68% tng s lao ng ton xó. Cự Võn
cú din tớch t nụng nghip tng i ln, iu kin canh tỏc thun l, ngun lao
ng di do l nhng li th cho phỏt trin nụng nghip, tiu th cụng nghip v
ngun cung cp lao ng cho cỏc khu cụng nghip trong v ngoi xó.
Ngoi tim nng v t ai v con ngi, xó Cự Võn cũn cú h thng giao
thụng thun tin, ti nguyờn rng a dng phong phỳ, cú h Phng Hong l ni
cung cp nc ch yu cho sn xut nụng nghip va cú th kt hp rng t nhiờn
to cnh quan phỏt trin du lch sinh thỏi. Ngoi ra trờn a bn xó cú cỏc di tớch
nh n Bói Chố ỡnh xúm ỡnh; ỡnh, Chựa Trung i ó c UBND tnh xp
hng l di tớch lch s vn húa cp tnh ú l nhng a im tim nng phỏt trin
du lch tõm linh.
Phn II.

NH GI THC TRNG NễNG NGHIP, NễNG DN, NễNG THễN
TRấN A BN X THEO 19 TIấU CH NễNG THễN MI
A. ỏnh giỏ thc trng nụng thụn theo B Tiờu chớ quc gia v NTM
I. Quy hoch v thc hin quy hoch (Tiờu chớ s 1):
1. Nhng Quy hoch ó cú.
Quy hoch chung xõy dng nụng thụn mi giai on 2011 2015, nh
hng n nm 2020.
2. Nhng quy hoch cũn thiu.
- Quy hoch sõn th thao ca 11 xúm.
- Quy hoch chi tit 01 khu vc chn nuụi tp trung xúm 11.
- Quy hoch chi tit khu x lý rỏc thi tp trung xúm 5.
- Quy hoch chi tit khu dõn c xúm 6, khu dõn c xúm 4.

- Quy hoch chi tit ngha trang xúm 5, m rng ngha trang Ao G xúm 14.
4
- Quy hoạch chi tiết khu chợ mới xóm 01.
- Quy hoạch chi tiết mở rộng diện tích trường mầm non 1000m
2
.
- Quy hoạch chi tiết khu du lịch sinh thái Hồ Phượng Hoàng diện tích 3ha
thuộc xóm 13.
- Quy hoạch chi tiết trạm xử lý nước phục vụ sinh hoạt 1,0ha thuộc xóm 13.
- Quy hoạch chi tiết sân thể thao trung tâm xã có diện tích 1,8ha.
So với tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia NTM đã đạt.
II. Về Hạ tầng kinh tế - xã hội:

1. Tiêu chí số 2 - Giao thông:
1.1. Đường bộ.
Tổng số đường giao thông của xã dài 46,59km, có đường quốc lộ 37 chạy
qua trung tâm xã, có các tuyến đường nối với các xã liền kề. Hệ thống giao thông
trên địa bàn xã đã tạo điều kiện thuận lợi nhu cầu vận chuyển và đi lại của nhân
dân trên địa bàn. Tuy nhiên mới có một số đoạn đã được cứng hóa, các tuyến
đường vẫn chủ yếu là đường đất, mặt đường nhỏ hẹp gây khó khăn cho việc vận
chuyển và đi lại của nhân dân.
Đường quốc lộ qua địa bàn xã: Quốc lộ 37 dài 04km.
- Đường trục xã ( đường liên xã): Dài 6,57km; (Năm 2011 đạt chuẩn 2,1km,
năm 2012 đạt chuẩn 0.6km) chiếm 41,09%, chưa đạt chuẩn 3,87km ( đường đất).
- Đường giao thông liên xóm: Trên địa bàn xã có 9 tuyến giao thông liên

xóm với tổng chiều dài 8,32km. (Trong đó: Năm 2011 đã đạt chuẩn 2,68km, năm
2012 đạt chuẩn 3.4km) chiếm 73,07%; còn lại 2,24km là đường đất.
- Đường giao thông xóm, ngõ xóm.
Tổng chiều dài đường xóm, ngõ xóm trên địa bàn xã 28,74km. (Trong đó:
năm 2011 đổ bê tông được 2,74km, năm 2012 đổ bê tông được 0.8km) chiếm
12,31%, còn lại 25.2km là đường đất.
- Đường giao thông nội đồng.
Hiện trên địa bàn xã có 8 tuyến đường nội đồng với tổng chiều dài 5,53km,
toàn bộ là đường đất. So với tiêu chí xây dựng nông thôn mới 0%, chưa đạt chuẩn
theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
1.2. Cầu, cống giao thông. Tổng số cầu trên địa bàn xã gồm 12 cầu: Trong
đó:

Cầu nằm trên tuyến đường QL 37 gồm 4 cầu ( Cầu Tây; cầu Rùm, cầu Chảy,
cầu Khe lạnh). Đạt chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới.
Cầu nằm trên tuyến đường liên xã gồm 5 cầu: Cầu Thanh Trà, cầu Đát Ma,
cầu Thông, cầu ông Lực, cầu Suối Huyền. Đạt chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới.
Cầu nằm trên tuyến đường liên xóm gồm 3 cầu: cầu Đạng Nội, cầu xóm
Khuyến, cầu Đồng Kê. Đạt chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới.
5
1.3. Hiện trạng về vận tải: Hiện nay trên địa phương có ô tô vận tải, ô
tô khách, ô tô con gia đình và máy cày phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp.
1.4. Hiện trạng về bến bãi: Hiện nay chưa có bến bãi đỗ xe, các vị trí đỗ xe
chủ yếu là tự phát.
1.5. Đường sắt: Tuyến đường từ Mỏ than Núi Hồng về Ga Quán Triều chạy

qua địa bàn xã Cù Vân với tổng chiều dài 3km.
* Đánh giá tiêu chí số 2 giao thông: Chưa đạt.
2. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi.
Trên địa bàn xã có 01 hồ Phượng Hoàng và 5 hồ đầm (Gồm: Đầm Đồng Đa;
Đầm Đá Giàn; Đầm Nhà Thờ; Đầm Bãi Chè; Đầm Bãi Nha). Các hồ đầm trên địa bàn
cơ bản đã đáp ứng yêu cầu tưới, tiêu cho sản xuất và cấp nước sinh hoạt, phòng chống
bão lũ.
Hiện trạng kênh mương nội đồng xã quản lý.
+ Số km kênh mương hiện có: 37,0 km.
+ Trong đó đã kiên cố hoá: 22,4km, tû lÖ 60,54%.
+ Số km mương cần kiên cố hoá: 14,6km.
- Hồ Phượng Hoàng do trạm khai thác Thủy lợi huyện quản lý, 5 hồ đầm do hợp

tác dịch vụ nông nghiệp quản lý (Gồm: Đầm Đồng Đa; Đầm Đá Giàn; Đầm Nhà Thờ;
Đầm Bãi Chè; Đầm Bãi Nha). Hệ thống kênh mương nội đồng được giao cho các xóm
trực tiếp quản lý. Công tác duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình thủy lợi, quản
lý môi trường nguồn nước được đảm bảo, không để xảy ra ô nhiễm nguồn nước.
b. Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về thủy lợi trên địa bàn xã.
- Tiêu chí 3.1: Hệ thống thủy lợi đã cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản
xuất và phục vụ dân sinh.
Hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã hiện nay đáp ứng yêu cầu phát triển sản
xuất và phục vụ dân sinh đạt 100% ( so sánh với tiêu chí xây dựng nông thôn mới
là 100%) km kênh đạt chuẩn.
- Tiêu chí 3.2: Tỷ lệ mương do xã quản lý được kiên cố hóa.
Số km kênh mương do xã quản lý 37,0km, trong đó đã kiên cố hóa được

22,4km, tỷ lệ 60,54%. Số km mương đất cần xây mới là 14,6km. So với tiêu chí
xây dựng nông thôn mới đạt chuẩn.
* Đánh giá tiêu chí Thủy Lợi: Đạt chuẩn.
3. Tiêu chí số 4 - Điện.
Toàn xã có 7 trạm biến áp 35/0,4KV với tổng công suất 1.115KVA. Hệ
thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Hệ thống đường dây điện
toàn xã tổng 39.5km, đường dây đạt chuẩn 18.5km, còn lại 21km chưa đạt chuẩn.
Số hộ và tỷ lệ hộ được dùng điện thường xuyên, an toµn lµ 1920hé/ 1920hé
®¹t 100 %. ChÊt lîng ®iÖn cung cÊp đảm bảo, an toµn.
6
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP XÃ CÙ VÂN
STT Tên trạm Vị trí Công suất - điện áp

1 Cù vân 1 Xóm 1 350KVA – 10/0,4KV
2 Cù Vân 2 Xóm 4 250KVA – 35/0,4KV
3 Cù Vân 3 Xóm 3 180KVA – 35/0,4KV
4 Cù Vân 4 Xóm 7 100KVA – 35/0,4KV
5 Cù Vân 5 Xóm 11 75KVA – 35/0,4KV
6 Cù Vân 6 Xóm 12, 13. 100KVA – 35/0,4KV
7 Cù Vân 7 Xóm5 100KVA – 35/0,4KV
Tổng công suất 1.115KVA
* Đánh giá tiêu chí Điện: Đạt chuẩn.
4. Tiêu chí số 5 - Trường học.
Hiện trạng trên xã có 3 trường học: Trường Mầm non, trường Tiểu học,
trường Trung học cơ sở.

a. Trường Mầm non: Diện tích hiện trạng 3892m
2
, gồm 11 phòng học trong
đó: 01 nhà 2 tầng gồm 6 phòng học, 01 nhà cấp 4 có 02 phòng học, 3 phòng chức
năng. Diện tích sân chơi 1000m
2
, nhà làm việc Ban giám hiệu 1 tầng. Năm 2011 –
2012 có 265 học sinh, 26 giáo viên, diện tích bình quân 14,68m
2
/học sinh. Trường
đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1.
Hiện trường thiếu 1 nhà lớp học 3 phòng, các trang thiết bị, đồ dùng học tập

còn thiếu chưa đáp ứng đủ nhu cầu học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh.
b. Trường Tiểu học: Diện tích toàn trường 25.597m
2
, diện tích sân chơi, bãi
tập 3302m
2
. Số phòng học đã có 14 phòng (Trong đó: 1 dãy nhà 2 tầng với 10
phòng học) và 9 phòng chức năng (Trong đó: Có 5 phòng đã đạt chuẩn, 4 phòng đã
xuống cấp). Nhà làm việc Ban giám hiệu 1 tầng. Năm 2011 – 2012 có 406 học
sinh, 26 giáo viên, diện tích bình quân 63,04 m
2
/học sinh. Trường đã đạt chuẩn

Quốc gia mức độ 1.
Hiện trường thiếu 01 nhà 2 tầng 10 phòng làm việc, 04 phòng chức năng, 2
nhà vệ sinh (trong đó: 01 nhà vệ sinh cho giáo viên, 01 nhà vệ sinh cho học sinh).
Các trang thiết bị, đồ dùng học tập còn thiếu chưa đáp ứng đủ nhu cầu học tập,
giảng dạy của giáo viên và học sinh.
c. Trường Trung học cơ sở: Diện tích toàn trường 10798,0m
2
phòng học đã
có 14 phòng, số phòng đạt chuẩn 14 phòng, số phòng chức năng 5 phòng. Diện tích
sân chơi, bãi tập 1750m
2
. Năm 2011- 2012 có 316 học sinh, 26 giáo viên, diện tích

bình quân 34,17m
2
/học sinh.
- Hiện trường thiếu 01 nhà đa năng, 01 nhà Hội đồng, 2 nhà vệ sinh (trong
đó: 01 nhà vệ sinh cho giáo viên, 01 nhà vệ sinh cho học sinh), 02 nhà để xe dành
cho giáo viên và học sinh. Các trang thiết bị, đồ dùng học tập còn thiếu chưa đáp
ứng đủ nhu cầu học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh.
* Đánh giá tiêu chí số 5 Trường học: Đạt.
7
5. Tiờu chớ s 6 - C s vt cht vn hoỏ
5.1 Trụ sở UBND xã: Nm cỏch trc ng QL37 khong 100m, cú din
tớch l 5.100 m

2
thuc xúm 1 c xõy dng gm: 01 nh lm vic 2 tng vi 11
phũng lm vic c xõy dng nm 1993, sa cha v nõng cp nm 2009. Hai
dóy nh cp 4 gm 8 phũng lm vic cho cỏc ban ngnh (cht lng cụng trỡnh ó
xung cp).
5.2. Hin trng Nh vn húa xó v khu th thao xó. UBND xó cha cú
nh vn húa v khu th thao xó. Hin ang tn dng nh Hi trng ca HTX nụng
nghip c hi hp v t chc cỏc hi ngh, din tớch xõy dng 435 m
2
, xõy dng
nm 1976 cht lng cụng trỡnh ó xung cp.
Các công trình phụ khác:

+ Nhà để xe: 2 nhà (nhà tạm) với tng diện tích 70m
2
.
+ Nhà vệ sinh: DT sử dụng 34m
2
.
5.3. Hin trng .
- Nh vn hoỏ thụn: hin 13/13 xúm u cú nh vn húa xúm, u l nh cp
4, din tớch nh hp cn c m rng ỏp ng tiờu chun nụng thụn mi. Hu
ht cỏc trang thit b ca cỏc nh vn húa xúm hin ti cũn thiu, cn c u t
nõng cp v mua sm mi. Riờng xúm 8 cú nh vn húa nm trong din tớch t
Khu di tớch lch s xúm ỡnh.

- Khu thờ thao thụn : Co 02 khu : Xom 6 vi diờn tich 2.156m
2
, xom 13 vi
diờn tich 3.950m
2
. Cỏc xúm cũn li cha cú khu th thao.
* ỏnh giỏ tiờu chớ s 6 c s vt cht vn húa: Cha t.
6. Tiờu chớ s 7 - Ch nụng thụn.
Cú 01 ch nm cỏch trung tõm xó 1km nm ti xúm 3 bỏm trc ng
QL37, din tớch 2.085m
2
. C s vt cht gm 02 dóy nh cp 4 v mt s lu quỏn

tt c u ó xung cp.
yờu cu t chun, u t chuyn ch v khu ng Tht xúm 1 bỏm trc
ng QL37 vi din tớch 0,5ha. Xõy dng c s vt cht tiờu chun phc v
nhõn dõn trao i hng húa.
* ỏnh giỏ tiờu chớ s 7 ch nụng thụn: Cha t.
7. Tiờu chớ s 8 - Bu in.
- Trờn a bn xó cú 01 điểm phục vụ bu chính viễn thông, nm v trớ trung
tõm xó thuc xúm 1, bỏm trc ng QL37, din tớch s dng 85m
2
, din tớch
khuụn viờn 349m
2

. Hin trng xõy dng nh cp 4, xõy dng nm 1999.
- S thụn cú im truy cp internet 13/13 xóm, t t l 100% tng s thụn.
* ỏnh giỏ tiờu chớ s 8 Bu in: t chun.
8. Tiờu chớ s 9 - Nh dõn c.
- S lng nh tm 20/1920 h, t l 1,04%.
8
- Số nhà kiên cố và bán kiên cố 1900/ 1920 nhà = 98,95%.
- Số hộ có nhà ở có các công trình phục vụ tối thiểu như bếp, các khu vệ
sinh 1920 hộ, tỷ lệ 100%.
* Đánh giá tiêu chí số 9 Nhà ở khu dân cư: Chưa đạt.
III. Kinh tế và tổ chức sản xuất
1. Kinh tế

- Tổng giá trị sản xuất năm 2011 88,6 tỷ trong đó:
+ Sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản )
67tỷ. Thu nhập bình quân đầu người đạt 14 triệu đồng/người/năm.
+ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 11tỷ.
+ Dịch vụ, thương mại 10,6tỷ.
- Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng nông, lâm, thủy sản chiếm 76% (trong đó chăn
nuôi), thương mại dịch vụ 13,5%, tiểu thủ công nghiệp 10,5%.
2. Tiêu chí số 10 - Thu nhập bình quân đầu người/năm.
- Thu nhập bình quân đầu người năm 2012 đạt 14.000.000/người/năm, bằng
0,8 lần so với mức thu nhập khu vực nông thôn toàn tỉnh.
* Đánh giá tiêu chí số 10 Thu nhập: Đạt chuẩn.
3. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo.

- Kết quả điều tra, thống kê hộ nghèo theo tiêu chuẩn nghèo, hiện số hộ
nghèo tại thời điểm lập Đề án 167hộ/1920 hộ chiếm 8.69%.
* Đánh giá tiêu chí số 11 Hộ nghèo: Đạt chuẩn.
4. Tiêu chí số 12 – Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên.
- Tổng số nhân khẩu: 6329 người, trong đó nữ: 3008 người, nam 3321
người.
- Tổng số lao động 3584 người chiếm tỷ lệ 56,62%; Trong đó: Nữ 1703
người, nam 1881 người. Số người có việc làm thường xuyên trên dân số trong độ
tuổi lao động là 3365 người đạt 93.8%.
* Lực lượng lao động phân theo nhóm ngành kinh tế.
+ Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư
nghiệp 76%.

+ Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực công nghiệp, xây
dựng, giao thông 13,5 %.
+ Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ,
du lịch 10,5 %.
*Lực lượng lao động phân theo trình độ học vấn.
+ Số lao động học hết tiểu học (cấp I) 1103 người chiếm 30,77%.
9
+ Số lao động học hết THCS (cấp II) 1675 người chiếm 46,73%.
+ số lao động học hết THPT (cấp III) 759 người chiếm 21,17%.
+ Số không được đi học 47 người chiếm 1,33%.
* Lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo trình độ chuyên môn kỹ
thuật.

+ Số lao động có trình độ sơ cấp nghề 235 người chiếm 6,55%.
+ Số lao động có trình độ Trung học chuyên nghiệp 148 người chiếm 4,12% .
+ Số lao động có trình độ Cao đẳng chuyên nghiệp 203 người chiếm 5,66%.
+ Số lao động có trình độ Đại học 155 người chiếm 4,32%.
+ Số lao động chưa qua đào tạo 1986 người chiếm 55,41%.
+ Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm 741/741 tổng số đào tạo
100%.
* Đánh giá tiêu chí số 12 tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên. Đạt
chuẩn.
5. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất.
- Xã có 2 HTX ( HTX dịch vụ điện, HTX dịch vụ tổng hợp nông nghiệp).
Trong đó có HTX dịch vụ điện hoạt động có hiệu quả, còn HTX dịch vụ nông

nghiệp hoạt động hiệu quả đạt thấp. Tổng số lao động tham gia ở 2 HTX là 14
người.
* Đánh giá tiêu chí số 13 Hình thức tổ chức sản xuất: Chưa đạt.
IV. Về văn hóa - xã hội - môi trường
1. Tiêu chí số 14 - Giáo dục.
- Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở: Đạt
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT, bổ túc, học nghề:
Đạt 100%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (được cấp chứng chỉ nghề từ 3 tháng trở lên) là
1305 người chiếm 36,41%.
* Đánh giá tiêu chí số 14 Giáo dục: Đạt.
2. Tiêu chí số 15 - Y tế.

- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức BHYT 75.6%.
- Trạm Y tế xã gồm 01 nhà 2 tầng với diện tích 1.477m
2
, 12 phòng, 05
giường bệnh, được xây dựng năm 2009. Trạm Y tế xã được Bộ Y tế công nhận đạt
chuẩn Quốc gia.
- Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn xã được triển khai, kiểm
tra, giám sát chặt chẽ chưa có trường hợp nào bị ngộ độc thực phẩm.
* Đánh giá tiêu chí số 15 Y tế: Đạt chuẩn.
10
3. Tiêu chí số 16 - Văn hóa.
- Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”

luôn được cấp ủy, chính quyền phối hợp với UBMTTQ xã thường xuyên phát
động, phong trào luôn được nhân dân hưởng ứng tham gia đồng tình ủng hộ. Năm
2011 có 1258 hộ gia đình đạt GĐVH, 9 khu dân cư đạt khu dân cư tiên tiến.
- Toàn xã có tổng 13 xóm, trong đó có 7 xóm đạt tiêu chuẩn Làng văn hóa
( Xóm 2, xóm 4, xóm 6, xóm5, xóm 7, xóm 12, xóm 14) đạt 53,8%.
* Đánh giá tiêu chí số 16 Văn hóa: Chưa đạt.
4. Tiêu chí số 17 - Môi trường.
- Hiện 99,97% hộ dân trên địa bàn dùng nước giếng khoan và nước giếng
đào, còn 0,03% hộ dân sử dụng nguồn nước khe, suối. Tình trạng ô nhiễm môi
trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh và các hộ chăn nuôi ở mức độ nhỏ hẹp;
các hoạt động gây ô nhiễm môi trường chủ yếu là tình trạng sả rác thải, nước thải
bừa bãi. Cộng đồng đã có các hoạt động về xây dựng môi trường như thu gom xử

lý rác thải, làm chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh, khơi thông cống rãnh . . ,
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
99,97%.
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình ( nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn 80%.
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh đạt 84%.
- Xử lý chất thải: Chưa có tổ thu gom rác thải và nơi xử lý rác thải tập trung.
Việc xử lý rác thải chủ yếu của các hộ gia đình là đốt hoặc chôn lấp tại gia đình.
- Hiện trên địa bàn xã có 74 hộ sản xuất, kinh doanh. Trong đó có 65 hộ sản
xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
- Nghĩa trang: Đã có quy hoạch và có quy chế quản lý nghĩa trang.
* Đánh giá tiêu chí số 17 Môi trường; Chưa đạt.
5. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội.

- Số lượng cán bộ làm việc tại xã tổng số 20 người, trình độ chuyên môn:
Đại học 07 người, Cao đẳng 01 người, trung cấp 09 người, lý luận chính trị: trung
cấp 13 người, sơ cấp 07 người.
- Các tổ chức trong hệ thống chính trị cở sở từ cấp xã đến cấp thôn có đủ
theo quy định.
- Đảng bộ, chính quyền xã được công nhận đạt tiêu chuẩn “ trong sạch, vững
mạnh” và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều được công nhận đạt danh hiệu
tiên tiến trở lên. Không có đoàn thể yếu kém.
* Đánh giá tiêu chí số 18 hệ thống tổ chức chính trị xã hội: Đạt chuẩn.
11
6. Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội.

Hằng năm UBND xã, Ban Công an xã xây dựng kế hoạch đảm bảo ANCT-
TTATXH trên địa bàn. Ban Công an xã thường xuyên được tăng cường và củng
cố, lực lượng an ninh xã, xóm đều hoàn thành nhiệm vụ công tác giữ gìn an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội luôn được thực hiện tốt không có các trọng án sảy
ra. Phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ luôn được phát động ở 13/13 xóm. Trên địa
bàn xã không có các vụ khiếu kiện đông người, không có khiếu kiện vượt cấp. an
ninh dân tộc, an ninh tôn giáo luôn được bảo đảm.
* Đánh giá tiêu chí số 19 An ninh, trật tự xã hội: Đạt chuẩn.
B. Đánh giá thực trạng các chương trình, dự án đang thực hiện trên địa
bàn xã.
- Trên địa bàn xã hiện nay có 2 dự án về phát triển nông, lâm nghiệp ( Dự án
trồng rừng, dự án trồng chè).

Đối với dự án trồng Rừng 661, hằng năm được Đảng ủy, UBND xã triển
khai tới toàn thể nhân dân trong địa bàn xã và được nhân dân nhiệt tình hưởng ứng
và tham gia. Kết quả trồng Rừng như sau: Năm 2010 xã Cù Vân trồng được
160,8ha ( Rừng phòng hộ 13,8ha, Rừng sản xuất 147ha), năm 2011 trồng được 21
ha, năm 2012 trồng được 30,8ha. Rừng sinh trưởng và phát triển rất tốt, cây trồng
ngày càng phong phú và đa dạng.
Đối với dự án trồng chè. Tổng diện tích chè hiện có của xã 55,03ha, trong đó
chè kinh doanh 46ha, hằng năm UBND xã cũng đã triển khai dự án trồng chè tới
toàn thể nhân dân được biết và dự án này cũng đã được người dân nhiệt tình tham
gia và hưởng ứng. Kết quả như sau, năm 2010 diện tích trồng chè mới và trồng
thay thế được 2,2ha, năm 2011 diện tích trồng mới và trồng thay thế 4,3ha, năm
2012 diện tích trồng mới và trồng thay thế 5,8ha.

* Cơ cấu nguồn vốn: Cả 2 dự án trên nhà nước hỗ trợ nhân dân 100% về cây
giống.
C. Đánh giá chung.
1. Khái quát những mặt đạt được và chưa đạt được trong xây dựng nông
thôn trên địa bàn xã so với yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia.
- Các tiêu chí đã đạt theo bộ tiêu chí QG: 12 tiêu chí, gồm: Tiêu chí Quy
hoạch và thực hiện quy hoạch, T/c thủy lợi; T/c Điện; T/c Bưu Điện; T/c Hộ
nghèo; T/c Giáo Dục; T/c y tế; T/c Hệ thống tổ chức chính trị; T/c An Ninh; T/c
Thu nhập; T/c Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên, T/c trường học.
- Các tiêu chí chưa đạt: 7 tiêu chí gồm: T/c giao thông;; T/c Cơ sở vật chất
văn hóa; T/c chợ nông thôn; T/c Nhà ở khu dân cư ; T/c Hình thức tổ chức sản
xuất; T/c văn hóa; T/c Môi trường.

2. Những tiềm năng, lợi thế.
a. Tiềm năng phát triển nông lâm nghiệp thủy sản.
12
- Xột v iu kin t nhiờn a hỡnh, khớ hu, thi tit, th nhng v ngun
nc, xó Cự Võn rt thun li cho phỏt trin nụng, lõm nghip, c bit l phỏt
trin trng lỳa, trng rng, phỏt trin chn nuụi thu sn, kt hp vi phỏt trin du
lch cng ng, du lch sinh thỏi.
- V chuyn i c cu cõy trng: Chuyn i c cu cõy trng hỡnh
thnh cỏc vựng chuyờn canh, nõng cao hiu qu s dng t. Chuyn i ton b
din tớch rng trng khu t bng n k khai thỏc sang trng cõy lõu nm nh
chố, cõy n qu. Hỡnh thnh cỏc vựng chuyờn canh lỳa, chố cú cht lng cao,
chuyn i c cu cõy trng trong ni b t cõy hng nm xõy dng vựng sn

xut hng hoỏ tp trung vi sn phm cõy cú ht.
- Cỏc tuyn ng giao thụng liờn xó ó c u t xõy dng lỏng nha,
kt hp vi cỏc tuyn ng trong xó c u t nõng cp to iu kin thun li
cho vic giao thng, trao i cỏc nụng sn hng húa thỳc y phỏt trin sn xut.
b. Tim nng phỏt trin cụng nghip, xõy dng khu dõn c nụng thụn.
- Tim nng phỏt trin cụng nghip.
S hỡnh thnh v phỏt trin cỏc khu, cm cụng nghip xó ph thuc vo
nhiu yu t nh ngun nguyờn liu phc v cụng nghip, tiu th cụng nghip, s
hỡnh thnh phỏt trin lng ngh, v trớ a lý, hin trng s dng t. Trờn c s cỏc
iu kin cho thy, xó Cự Võn hi t nhiu iu kin cho phỏt trin cụng nghip,
tiu th cụng nghip nh: V trớ a lý, iu kin t ai, ngun ti nguyờn khoỏng
sn. Trên địa bàn xã đang triển khai dự án để khai thác Than tại khu vực xóm 11,

với quy mô diện tích để khai thác là 3,04ha. Mỏ đá Cát Kết tại khu vực xóm 7 với
quy mô diện tích để khai thác là 72,5ha. Mỏ Sắt tại khu vực xóm 10, với quy mô
diện tích để khai thác là 20,6 ha. Mỏ Thiếc ụng nỳi phỏo gm 3 khu vc vi tng
din tớch 83ha thuc xóm 12, xóm 13 với quy mô diện tích để khai thác là 83ha.
ây là nhng khu vực có trữ lợng khoáng sản tơng đối lớn, đang đợc nhà nớc quan
tâm v đầu t trong giai đoạn tới.
Hng l tp trung phỏt trin cỏc ngnh ngh cú th mnh a phng nh
cụng nghip khai thỏc, sn xut nguyờn vt liu xõy dng, ch bin nụng, lõm sn,
khuyn khớch phỏt trin cụng nghip quy mụ va v nh. Gn phỏt trin cụng
nghip vi quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ nụng nghip v nụng thụn.
c. Tim nng phỏt trin khu dõn c
Cự võn l xó nm gia hai cm cụng nghip ln ú l khu khai thỏc ch bin

khoỏng sn Nỳi Phỏo v cm cụng nghip An Khỏnh. Ngoi ra theo Ngh Quyt ca
ng b tnh Thỏi Nguyờn n nm 2015 xó Cự Võn c nõng cp tr thnh Th
trn Cự Võn do vy s cú mt b phn c dõn chuyn n sinh sng trờn a bn xó.
Trong 13 xúm cú nhu cu t nụng thụn, trong ú ta cú th s dng 70%
ly vo t cõy lõu nm khỏc (vn tp) trong khu dõn c. Ngoi ra quy hoch
theo trc ng QL37, ng xó, vi chc nng l trung tõm kinh t - vn hoỏ, xó
hi ca khu vc, kin thit c s h tng ỏp ng mc tiờu phỏt trin nụng thụn
mi theo 19 tiờu trớ xõy dng nụng thụn mi trong giai on hin nay, do vy nhu
cu t xõy dng c s h tng cng s tng lờn.
13
d. Tiềm năng phát triển du lịch và dịch vụ.
- Tiềm năng về du lịch:

Xã Cù Vân có điều kiện rất thuận lợi về mặt phát triển du lịch, có hồ Phượng
Hoàng diện tích khoảng 31,8ha. nằm giữa rừng phòng hộ. Đây là điểm phát triển
du lịch khá lý tưởng để phục vụ nhân dân trong xã và các du khách thập phương.
Ngoài ra trên địa bàn còn có các khu di tích lịch sử văn hóa đã được UBND tỉnh
Thái Nguyên xếp hạng như Đền Bãi chè và Đình xóm Đình, khu di tích Đình –
Chùa Trung Đài, nơi Đội Cấn hy sinh trong cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên. Là
những điểm phát triển du lịch tín ngưỡng, tôn giáo.
- Tiềm năng phát triển dịch vụ.
Xã có trục đường quốc lộ 37 chạy qua thuận tiên cho việc trao đổi hàng hóa,
dịch vụ.
3. Thuận lợi và khó khăn.
a. Thuận lợi.

- Trong giai đoạn 2006 - 2011 dưới sự nỗ lực cố gắng chung của cả hệ thống
chính trị và các tầng lớp nhân dân, kinh tế xã hội của xã có nhiều đổi mới. Bộ mặt
nông thôn mới đã có nhiều thay đổi tích cực. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch tích
cực, sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển, giá trị sản xuất nông nghiệp tăng
lên. Kết cấu hạ tầng, điện, đường, trường, trạm, hệ thống kênh mương được quan
tâm đầu tư xây dựng. Văn hoá - Xã hội thu được nhiều kết quả nhất là trong lĩnh vực
giáo dục, xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư. Quốc phòng- An ninh được giữ
vững, trật tự an toàn xã hội, an ninh nông thôn được đảm bảo. Đời sống tinh thần và
vật chất của nhân dân được nâng lên, tỷ lệ hộ nghèo hết năm 2011 giảm xuống còn
8.69%. Hệ thống chính trị thường xuyên được kiện toàn, củng cố vững mạnh, tạo
niềm tin, sự đồng thuận của nhân dân, đây là tiền đề là điều kiện thuận lợi để Cù
Vân triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới.

b. Khó khăn- hạn chế.
- Chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi còn chậm chưa
tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa phương, diện tích cây mầu vụ đông
hàng năm có xu hướng giảm dần; đàn gia súc, gia cầm phát triển chậm; chưa có
nhiều mô hình ứng dụng KHCN cao trong SX nông nghiệp, nhất là các mô hình
trang trại; du lịch, dịch vụ phát triển chậm.
- Kinh tế tăng trưởng còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế
của xã. Mặc dù sản xuất rất được xã quan tâm nhưng do kinh tế chậm phát triển
nên đầu tư hỗ trợ sản xuất còn hạn chế.
- Cây lúa được xác định là cây trồng mũi nhọn trong phát triển kinh tế nhưng
mức đầu tư còn thấp.
- Hệ thống giao thông, thủy lợi tuy có bước phát triển nhưng chưa đồng bộ,

chưa hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, thuỷ lợi còn chưa đáp
ứng được yêu cầu của sản xuất.
14
- Công tác chuyển giao ứng dụng KHCN vào sản xuất còn chậm, thiếu đồng
bộ. Người sản xuất chưa được đào tạo các kỹ thuật mới một cách hệ thống và toàn
diện, chưa có cách tiếp cận linh hoạt với nền kinh tế thị trường.
- Tình hình thời tiết, dịch bệnh diễn biến phức tạp, giá cả biến động mạnh, suy
giảm kinh tế toàn cầu sẽ tiếp tục tác động và ảnh hưởng nhiều đến sản xuất, đời sống
của nhân dân.
Phần III
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

A. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng xã Cù Vân có kết cấu hạ tầng – xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng
tập trung sản xuất hàng hóa, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và du
lịch theo quy hoạch, xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc, dân trí được nâng cao. Môi trường sinh thái được bảo vệ, hệ thống chính trị ở
nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
Khai thác và phát huy hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Cù Vân, huy
động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu
đến hết 2015 xã Cù Vân cơ bản xây xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn thành
cơ bản các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, phấn đấu đến năm 2015 thu nhập

bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
2. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn:
2.1. Giai đoạn 2013 – 2015. Tiếp tục duy trì, giữ vững và phát triển 12 tiêu
chí đã đạt, phấn đấu hoàn thành 7 tiêu chí còn lại theo lộ trình như sau:
a) Năm 2013: Dự kiến đạt chuẩn 03 tiêu chí: Tiêu chí văn hóa; Tiêu chí
Hình thức tổ chức sản xuất; Tiêu chí nhà ở khu dân cư.
b) Năm 2014: Dự kiến đạt chuẩn 02 tiêu chí: Tiêu chí Cơ sở vật chất văn
hóa; Tiêu chí giao thông.
c) Năm 2015: Dự kiến đạt chuẩn 02 tiêu chí: Tiêu chí Chợ nông thôn; Tiêu
chí Môi trường.
2.2. Giai đoạn 2016 – 2020.
Tiếp tục duy trì các tiêu chí đã đạt được theo xã chuẩn nông thôn mới, đồng

thời bổ sung, điều chỉnh, hoàn chỉnh nâng cao chất lượng các tiêu chí để xây dựng
xã Cù Vân có kết cấu hạ tầng – xã hội hiện đại đảm bảo cho việc phát triển kinh tế
- xã hội bền vững. Đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân.
15
- Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch: Tiếp tục rà soát, kiến nghị, đề
nghị bổ sung, điều chỉnh đối với các quy hoạch cho phù hợp với điều kiện cụ thể
để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn: Cứng hóa 100% hệ thống
đường giao thông; kiên cố hóa hệ thống thủy lợi bao gồm các hồ, đập, kênh mương
thủy lợi; thường xuyên nâng cấp và cải tạo hệ thống cấp điện đảm bảo kỹ thuật, an

toàn, tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở vật chất văn hóa để nâng cao chất lượng sử
dụng hệ thống nhà văn hóa và sân thể thao trung tâm xã và của các xóm….
- Tiếp tục nâng cao chất lượng trong lĩnh vực văn hóa – xã hội – môi trường:
Phấn đấu đến năm 2020 có trên 80% số xóm đạt xóm văn hóa, 85% số hộ đạt gia
đình văn hóa, các hoạt động văn hóa, văn nghệ phát triển lành mạnh thực sự là
món ăn tinh thần của nhân dân. Đến năm 2020 100% người dân tham gia bảo hiểm
y tế, 100% lượng rác thải được thu gom xử lý, không có cơ sở sản xuất kinh doanh
gây ô nhiễm môi trường, 03 nghĩa trang được đầu tư xây dựng và quản lý đảm bảo
quy định của nhà nước.
- Củng cố, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, từ cán bộ xã đến xóm
đạt chuẩn về trình độ, năng lực. An ninh trật tự xã hội nông thôn được đảm bảo,
nhân dân đoàn kết, có cuộc sống ấm no, hạnh phúc….

II. NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Căn cứ vào kết quả đánh giá thực trạng trên để phấn đấu hoàn thành các tiêu
chí xây dựng nông thôn mới vào năm 2015. Xã Cù Vân xác định tiếp tục duy trì và
phát triển các tiêu chí đã hoàn thành, đồng thời xây dựng kế hoạch thực hiện 7 tiêu
chí còn lại.
1. Tiêu chí quy hoạch.
- Triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết các mục tiêu chương trình theo Đồ
án và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Thực hiện công tác quản lý theo Đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện: Phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực
tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí.
* Giải pháp tổ chức thực hiện.

- Công khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới để tuyên truyền trong nhân
dân, định hướng mục tiêu xây dựng nông thôn mới, để nhân dân biết và giám sát
quản lý quy hoạch.
- Phát triển kinh tế xã hội gắn với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây
dựng nông thôn mới.
16
- Thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch theo Đồ án quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới, đồng thời cắm mốc chỉ giới theo quy định, trong đó UBND xã
chủ trì, cán bộ địa chính và cơ sở xóm làm nòng cốt.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn gồm các tiêu chí ( Tiêu
chí giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn,
bưu điện và nhà ở dân cư).

2.1. Tiêu chí Giao thông ( Tiêu chí số 2).
* Giai đoạn 2013 – 2015.
- Đường giao thông liên xã:
Đổ bê tông 3,87km đường giao thông liên xã đạt chuẩn theo Bộ GTVT.
Trong đó gồm 3 tuyến đường như sau: ( Kinh phí khái toán 3 tỷ 870 triệu đồng).
Tuyến 3 : Đổ bê tông 3,5km tuyến đường liên xã Cù Vân đi TT Giang Tiên
( Đoạn đường từ quán Bích Phước đến cầu Đát Ma đi Giang Tiên).
Tuyến 4 : Đổ bê tông 0,37km tuyến đường liên xã Cù Vân đi xã Cổ Lũng
huyện Phú Lương. ( Đoạn đường từ cầu Hoa Toán đi xã Cổ Lũng).
- Đường giao thông liên xóm.
Trên địa bàn xã có 9 tuyến giao thông liên xóm với tổng chiều dài 8,32km.
Trong đó: Năm 2011 đã đạt chuẩn 2,68km, năm 2012 đạt chuẩn 3.4km, đạt

73,07%, còn lại 2,24km là đường đất.
Giai đoạn 2013 – 2015 tiến hành đổ bê tông 2.24km đường đất với kinh phí
(2 tỷ 240 triệu đồng) đạt chuẩn so với Bộ tiêu chí quốc gia.
- Đường giao thông ngõ xóm
Tổng chiều dài đường xóm, ngõ xóm trên địa bàn xã 28,74km; trong đó:
Năm 2011 đổ bê tông được 2,74km, năm 2012 đổ bê tông được 0.8km, còn lại
25.2km là đường đất.
Giai đoạn 2013 – 2015 đổ bê tông 12km đường ngõ xóm đạt chuẩn theo Bộ
GTVT với tổng kinh phí 12 tỷ đồng.
- Đường giao thông nội đồng.
Đổ bê tông 2km đường nội đồng đạt chuẩn Bộ GTVT. Kinh phí khái toán 1
tỷ 600 triệu đồng.

- Cầu, cống giao thông:
Cống: Lắp đặt cống trên các tuyến:
1. Đường liên xã Cù Vân đi Thị trấn Giang Tiên.
2. Đường trục của 13/13 xóm.
17
- Khái toán vốn:
Tổng nhu cầu kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn giai đoạn 2013
– 2020 : 35 tỷ 860 triệu đồng.
+ Giai đoạn 2013- 2015: 19 tỷ 860 triệu đồng.
+ Giai đoạn 2016- 2020: 15 tỷ 700 triệu đồng.
* Giai đoạn 2016 – 2020.
- Đường ngõ xóm: Đổ bê tông 13.2km đường ngõ xóm đạt chuẩn theo Tiêu

chí với kinh phí khái toán 13 tỷ 200 triệu đồng.
- Đường nội đồng: Đổ bê tông 3,5km đường nội đồng đạt chuẩn theo Tiêu
chí với kinh phí 3 tỷ 500 triệu đồng.
Biểu 02: Kế hoạch xây dựng GTNT giai đoạn 2013 - 2020
TT Tên công trình ĐVT
(km)
SL Khái toán vốn
(tỷ đồng)
Năm thực hiện
Giai đoạn 2013 – 2015 tổng kinh phí 19 tỷ 860 triệu đồng
1 Đổ bê tông 3,87km
đường liên xã đạt

chuẩn theo Bộ GTVT
Km 3,87 3 tỷ 870
Giai đoạn 2013 -
2015
2 Đổ bê tông 2,24Km
đường liên xóm đạt
chuẩn theo Bộ GTVT
Km 2,24 2 tỷ 240
3 Đổ bê tông 12km
đường ngõ xóm đạt
chuẩn theo Bộ GTVT
Km 12 12 tỷ

4 Đổ bê tông 2km
đường nội đồng đạt
chuẩn Bộ GTVT
Km 2 1 tỷ 600
5 Lắp đặt cống Cống 0,150 tỷ
Giai đoạn 2016 – 2020 tổng kinh phí 15 tỷ 700 triệu đồng
1 Đổ bê tông 3,5km
đường nội đồng đạt
chuẩn Bộ GTVT
Km 3,5 2 tỷ 500
2016 - 2020
2 Đổ bê tông 13.2km

đường ngõ xóm đạt
chuẩn Bộ GTVT
Km 13.2 13 tỷ 200
Giải pháp thực hiện.
Thực hiện tốt các văn bản chỉ đạo của cấp trên.
18
Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng bộ, HĐND, UBND xã và
các đoàn thể trong công tác phát triển kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn, việc
huy động các nguồn lực đầu tư được thống nhất từ xã đến xóm và nhân dân.
Hằng năm, Đảng bộ và HĐND xã ban hành Nghị quyết về công tác phát
triển giao thông. UBND xã quyết liệt chỉ đạo và thực hiện theo các mục tiêu, kế
hoạch đề ra.

Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để nâng cao nhận thức của các
tổ chức và nhân dân đối với chương trình xây dựng nông thôn mới từ đó tiến hành
tổ chức vận động, ủng hộ, góp công, góp của, hiến đất, hiến tài sản, giải phóng mặt
bằng để xây dựng đường giao thông nông thôn.
Đối với tuyến đường trục xã, liên xã: Kinh phí thực hiện đến đề nghị huyện
cấp 100% từ ngân sách nhà nước. Xã tổ chức vận động nhân dân hiến đất và tài sản
để triển khai thực hiện.
Đối với những tuyến đường trục xóm, liên xóm, đường ngõ xóm và giao
thông nội đồng: Thực hiện các cơ chế hỗ trợ theo hướng dẫn của cấp trên, trong đó
triển khai, lồng ghép các nguồn vốn như: Nhà nước hỗ trợ xi măng, các nguồn vốn
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn tín dụng và các nguồn vốn khác.
Phân công thực hiện: Thành lập, kiện toàn Ban quản lý, Ban giám sát dự án

xây dựng đường bê tông nông thôn, Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai dự án
làm đường tới các xóm. Chỉ đạo các xóm thành lập Ban xây dựng, ban giám sát
của xóm để tổ chức thực hiện. tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân, lấy ý kiến
tham gia đóng góp của nhân dân về nguồn vốn đóng góp, lựa chọn các tuyến
đường đầu tư xây dựng.
2.2. Tiêu chí Thuỷ lợi ( Tiêu chí số 3). Đã đạt chuẩn theo tiêu chí xây
dựng nông thôn mới.
2.2.1. Nhiệm vụ:
Số km kênh mương do xã quản lý 37,0km, trong đó đã kiên cố hóa được
22,4km, tỷ lệ 60,54%. Số km mương đất cần xây mới là 14,6km.
Giai đoạn 2016 – 2020.
Kiên cố hóa 14,6km kênh mương theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới

với tổng kinh phí khái toán 10 tỷ 220 triệu đồng.
Biểu 03 : Kế hoạch xây dựng HT thủy lợi giai đoạn 2011 - 2020
TT Tên công trình ĐVT
(km)
SL Khái toán vốn
(tỷ đồng)
Năm thực hiện
Giai đoạn 2016 – 2020 tổng kinh phí 10 tỷ 220 triệu đồng
1 Kiên cố hóa 14,6km
kênh mương đạt
chuẩn theo tiêu chí
xây dựng nông thôn

Km 14,6 10 tỷ 220 2016 - 2020
19
mới
2.2.2. Giải pháp thực hiện.
- Thực hiện tốt các biện pháp quản lý và khai thác hệ số sử dụng kênh
mương, phát huy có hiệu quả năng lực tưới tiêu.
- Chú trọng đầu tư các tuyến mương tưới có diện tích lớn đáp ứng nhu cầu
sản xuất của nhân dân.
- Thực hiện tốt vận động nhân dân hiến đất xây dựng các công trình thủy lợi.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay tín dụng và các nguồn vốn khác để
đầu tư xây dựng kênh mương theo cơ chế nhà nước và nhân dân cùng làm.
- Đối với kênh mương tiêu nhân dân tự làm, tu sửa theo kế hoạch hằng năm.

2.2.3. Phân công thực hiện.
- Hằng năm UBND xã có trách nhiệm phân công Ban quản lý chương trình
xây dựng nông thôn mới, các Ban ngành xây dựng kế hoạch thực hiện.
- Các cấp ủy chi bộ và tiểu ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới ở xóm có
trách nhiệm vận động nhân dân hiến đất làm thủy lợi và huy động vốn đối ứng xây
dựng và ngày công lao động hằng năm nạo vét các tuyến mương vai, nắn dòng các
tuyến mương tưới tiêu.
- Chỉ đạo các xóm tổ chức họp dân lấy ý kiến tham gia, nguồn vốn đóng
góp, lựa chọn các tuyến kênh mương để đầu tư xây dựng.
2.3. Tiêu chí Điện ( Tiêu chí số 4). Hệ thống đường dây điện toàn xã tổng
39.5km, đường dây đạt chuẩn 18.5km, còn lại 21km chưa đạt chuẩn.
* Giai đoạn 2012 – 2015.

Nâng cấp và cải tạo 21km đường dây điện.
* Giai đoạn 2016 – 2020.
- Xây dựng mới 3 trạm biến áp:
+ Trạm biến áp Cù Vân 8: 180KVA – 35/0,4KV tại xóm 8
+ Trạm biến áp Cù Vân 9: 180KVA – 35/0,4KV tại xóm 10
+ Trạm biến áp Cù Vân 10: 180KVA – 35/0,4KV tại xóm 6
* Mạng lưới điện sinh hoạt:
- Thay thế các cột điện chưa đạt chuẩn theo quy định bằng các cột điện mới.
* Điện chiếu sáng công cộng:
Xây dựng hệ thống chiếu sáng trên các trục đường chính trên địa bàn xã,
nguồn điện chiếu sáng được lấy từ các trạm biến áp trên địa bàn xã.
Điện chiếu sáng dùng các loại đèn chiếu sáng hiệu suất cao lắp trên cột bê

tông , cáp điện chiếu sáng đi nổi.
* Kinh phí: Do ngành Điện đầu tư.
* Đề nghị chi nhánh Điện Lực Đại Từ và các ngành chức năng xem xét hỗ
trợ lập thiết kế và kinh phí xây dựng để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của nhân
dân.
20
2.4. Tiêu chí Trường học: Tiêu chí số 5.
* Giai đoạn 2012 - 2015
- Trường Mầm non: Xây dựng thêm 1 nhà lớp học 3 phòng.
+ Công nhận lại trường chuẩn Quốc gia MĐ1vào năm 2015.
- Trường Tiểu học:
+ Xây mới 01 nhà gồm 4 phòng chức năng.

+ Xây dựng mới 2 nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh.
+ Phấn đấu đạt chuẩn Quốc gia MĐ 2 năm 2014.
- Trường THCS:
+ Xây dựng 01 nhà đa năng.
+ Xây dựng 01 nhà Hội đồng.
+ Xây dựng 02 nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh.
+ Xây dựng 02 nhà để xe với kinh phí khái toán 300 triệu đồng.
+ Xây lại cổng trường và tường rào xung quanh trường.
+ Đổ bê tông lại sân chơi và nâng cấp bồn hoa cây cảnh.
+ Phấn đấu trường chuẩn Quốc gia năm 2014.
* Giai đoạn 2016 – 2020
- Trường Tiểu học: Xây dựng mới 01 nhà 2 tầng 6 phòng học.

- Nên thêm phần tu sửa CSVC cho các nhà trường.
Biểu 04: Kế hoạch thực hiện tiêu chí số 5 giai đoạn 2012 - 2020
TT Tên công trình ĐVT

SL Khái toán vốn
(tỷ đồng)
Năm thực hiện
Giai đoạn 2012 – 2015 tổng kinh phí 7 tỷ 500 triệu đồng
1 Trường Mẫu giáo tổng kinh phí 1 tỷ 200 triệu đồng
Giai đoạn 2012 -
2015
2 Xây dựng mới 01 nhà

lớp học 3 phòng học
Nhà 1 1 tỷ 200 triệu
đồng
Trường Tiểu học tổng kinh phí 1 tỷ 900 triệu đồng
1 Xây mới 01 nhà gồm
04 phòng chức năng
Nhà 1 1 tỷ 600 triệu
đồng
2 Xây dựng mới 2 nhà vệ
sinh cho Giáo viên và
học sinh.
Nhà 2 300 triệu đồng

Trường Trung học cơ sở tổng kinh phí 4 tỷ 400 triệu đồng
21
1 Xây dựng mới 01 nhà
đa năng
Nhà 1 1 tỷ 200 triệu
đồng
2 Xây dựng mới 01 nhà
Hội đồng
Nhà 1 700 triệu đồng
3 Xây dựng 02 nhà vệ
sinh cho giáo viên và
học sinh

Nhà 2 300 triệu đồng
4 Xây dựng 02 nhà để xe Nhà 2 300 triệu đồng
5 Xây lại cổng trường và
tường rào xung quanh
trường
1 tỷ 200 triệu
đồng
6 Đổ bê tông lại sân chơi,
nâng cấp bồn hoa cây
cảnh
700 triệu đồng
Giai đoạn 2016 – 2020 tổng kinh phí 3 tỷ 600 triệu đồng

1 Trường Tiểu học: Xây
dựng mới 01 nhà 2 tầng
6 phòng học.
Nhà 1 3 tỷ 600 triệu
đồng 2016 - 2020
- Giải pháp thực hiện: Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn để
đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học gồm các nguồn, các chương trình mục
tiêu quốc gia hỗ trợ giáo dục sự hỗ trợ của huyện, ngân sách xã, nguồn xã hội hóa
giáo dục. (có thể cho giải pháp cụ thể được không)
- Phân công nhiệm vụ:
Khai thác các nguồn vốn theo cơ chế hỗ trợ, vốn xã hội hóa giáo dục. Phân
công ban quản lý xây dựng nông thôn mới thực hiện lộ trình đầu tư xây dựng.

Các nhà trường có trách nhiệm thực hiện công tác quản lý và sử dụng có
hiệu quả các cơ sở vật chất trong nhiệm vụ dạy và học, đồng thời làm tốt công tác
xã hội hóa giáo dục, thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
2.5. Tiêu chí Cơ sở vật chất văn hoá: Tiêu chí số 6.
2.5.1. Nhiệm vụ:
- Tập trung đầu tư cơ sở vật chất văn hóa như nhà văn hóa xã bảo đảm có
diện tích sử dụng 800m
2
đủ chỗ ngồi cho 250 người, với kinh phí khái toán 3 tỷ
đồng.
+ Quy hoạch sân thể thao xã với kinh phí khái toán 5 tỷ đồng.
+ Nâng cấp sân + khuôn viên của trụ sở UBND xã 0.8 tỷ đồng.

+ Nâng cấp và tu sửa, cải tạo nhà văn hóa các xóm với kinh phí khái toán
5.4 tỷ.
+ Quy hoạch sân thể thao 11/11 xóm với tổng kinh phí khái toán 30 tỷ đồng.
22
* Giai đoạn 2016 – 2020
+ Xây dựng 01 nhà làm việc 2 tầng với kinh phí khái toán 4 tỷ đồng.
+ Xây dựng nhà đa năng tại sân thể thao với kinh phí khái toán 4 tỷ.
+ Quy hoạch xây dựng nhà văn hóa xóm 14 với kinh phí khái toán 1,5 tỷ.
Biểu 05: Kế hoạch thực hiện tiêu chí số 6 giai đoạn 2012 – 2020.
TT Tên công trình ĐVT SL Khái toán vốn
(tỷ đồng)
Năm thực hiện

Giai đoạn 2012 – 2015 tổng kinh phí 44.2 tỷ đồng
1 Xây dựng 01 nhà văn
hóa xã với DT xây
dựng 800m
2
Nhà 01 3 tỷ
Giai đoạn 2012 -
2015
2 Quy hoạch sân thể
thao trung tâm xã
Sân 01 5 tỷ
3 Nâng cấp, tu sửa và

cải tạo nhà văn hóa
các xóm.
Nhà 12 5.4tỷ
4 Nâng cấp sân +
khuôn viên trụ sở
UBND xã
800 triệu đồng
5 Quy hoạch sân thể
thao 11/11 xóm
Sân 11 30 tỷ đồng.
Giai đoạn 2016 – 2020 tổng kinh 9.5 tỷ đồng
1 Xây dựng 01 nhà làm

việc 2 tầng 8 phòng
làm việc ( trụ sở ủy
ban)
Nhà 01 4 tỷ đồng
2016 - 2020
2 Xây dựng nhà đa
năng tại sân thể thao
Nhà 01 4 tỷ
3 Quy hoạch, xây dựng
nhà văn hóa xóm 14
Nhà 1 1,5 tỷ
2.5.2. Giải pháp thực hiện.

Huy động tốt các nguồn lực trong nhân dân như hiến đất, tài trợ hỗ trợ của
các nhà hảo tâm và đóng góp của nhân dân để nâng cấp, tu sửa, cải tạo nhà văn hóa
các xóm.
Chú trọng đầu tư các trang thiết bị cho nhà văn hóa các xóm, đồng thời quản
lý tốt đất đã quy hoạch.
23
Xây dựng các quy chế nội quy khai thác trung tâm văn hóa thể thao xã và
nhà văn hóa các xóm bảo đảm có hiệu quả.
2.5.3. Phân công nhiệm vụ.
UBND xã căn cứ vào kế hoạch đã xây dựng chỉ đạo Ban quản lý xây dựng
nông thôn mới và các tiểu ban giúp việc cho Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới
lập kế hoạch đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch.

Các cấp ủy chi bộ, Ban giám sát, Ban phát triển xây dựng nông thôn mới
xóm có nhiệm vụ thực hiện tốt công tác vận động nhân dân hiến đất, mở rộng
khuân viên nhà văn hóa xóm và tham gia đóng góp xây dựng nhà văn hóa xóm.
Ban Văn hóa xã tham mưu cho UBND xã xây dựng kế hoạch quy chế hoạt
động và quản lý trung tâm văn hóa thể thao của xã và sử dụng nhà văn hóa xóm.
2.6. Tiêu chí Chợ nông thôn:( Tiêu chí số 7).
- Năm 2015: Quy hoạch và xây dựng mới 01 chợ tại khu đồng thụt xóm 1,
diện tích 0,5ha với tổng kinh phí khái toán 5 tỷ đồng.
Biểu 06: Kế hoạch thực hiện tiêu chí số 7
TT Tên công trình ĐVT SL Khái toán vốn
(tỷ đồng)
Năm thực hiện

Giai đoạn 2012 – 2015 tổng kinh phí 5 tỷ đồng
1 Xây chợ mới Chợ 01 5 tỷ 2015
- Giải pháp về vốn: Vốn đầu tư xây dựng công trình quy hoạch và xây dựng
chợ mới của nhà nước và nhân dân đóng góp.
- Huy động nội lực bằng nhiều hình thức: Vận động sự giúp đỡ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài xã. Vận động nhân dân tham gia đóng góp.
2.7. Tiêu chí Bưu điện: Tiêu chí 8: Đã đạt chuẩn theo tiêu chí xây dựng
nông thôn mới.
2.7.1: Nhiệm vụ: Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp và các tổ chức cá nhân
đầu tư phát triển mạng lưới điện thoại, mạng lưới internet.
100% cán bộ xã và 50% cán bộ xóm khai thác có hiệu quả thông tin viễn
thông và công nghệ thông tin.

2.7.2: Giải pháp thực hiện.
Đấu kết nối mạng tới các xóm để điều hành, chỉ đạo qua mạng thông tin.
Mức đầu tư 15 triệu đồng/xóm x 13 xóm = 195 triệu đồng. Vốn từ nguồn ngân
sách xã và xã hội hóa.
Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ khai thác công nghệ thông tin cho đội ngũ
cán bộ xã, xóm.
- Phân công nhiệm vụ: UBND xã mở lớp tập huấn khai thác công nghệ
thông tin cho đội ngũ cán bộ địa phương, đầu tư thiết bị thông tin cho xóm 01 bộ
24
mỏy vi tớnh.
i ng cỏn b a phng cú trỏch nhim truy cp v khai thỏc cú hiu qu
cụng ngh thụng tin.

2.8. Tiờu chớ Nh dõn c: Tiờu chớ s 9:
2.8.1. Nhim v.
- Thc hin tt cụng tỏc chnh trang cỏc khu dõn c hin cú, bo m cnh
quan khu dõn c nh ca cỏc h dõn hi hũa p v m quan, gi gỡn bn sc vn
húa dõn tc, nõng cao cht lng cuc sng ca nhõn dõn, ci to cỏc cụng trỡnh v
sinh, vn tp, quy hoch cỏc cụng trỡnh sn xut nh gia tri, trang tri cho phự
hp vi mụi trng, hi hũa vi h sinh thỏi.
- Ci to li h thng mng tiờu thoỏt nc khu dõn c, cỏc hnh lang
ng v h thng li in h th m bo hnh lang an ton.
Qun lý tt cỏc quy hoch kt cu h tng khu dõn c nụng thụn.
Tin hnh tt cỏc quy hoch phỏt trin khu dõn c mi ti cỏc xúm 6, xúm 4,
theo ỏn quy hoch nụng thụn mi ó c phờ dyt m bo ỏp ng nhu cu

t cho nhõn dõn.
- Nhà ở của hộ nghèo cần hỗ trợ sửa sang, nâng cấp làm mới 20 nhà. Kinh
phí khái toán: 600 triu đồng.
Gii phỏp thc hin: - Gii phỏp v vn: Nh nc h tr, huy ng ni lc
ca nhõn dõn v cỏc on th qun chỳng.
Tip tc th hin chớnh sỏch h tr nh cho cỏc h gia ỡnh cú hon cnh
khú khn theo chớnh sỏch ca Nh nc.
Vn ng nhõn dõn t chnh trang nh ca, cỏc cụng trỡnh v sinh ti gia
ỡnh, theo chng trỡnh ba sch Sch nh, sch vn, sch ng.
Xõy dng cỏc mu thit k nh dõn c nụng thụn hng nhõn dõn xõy
dng theo quy hoch chung, bo m hi hũa theo c trung ca vựng nụng thụn.
Huy ng cỏc ngun vn, cỏc ngun úng gúp ca nhõn dõn u t xõy

dng h thng thoỏt nc ca cỏc khu dõn c tp trung.
T chc hp nhõn dõn, bn bc xõy dng cỏc phng ỏn u t, nõng cp ci
to cỏc cụng trỡnh h tng c s.
Phõn cụng nhim v:
Thc hin tt cụng tỏc quy hoch chi tit cỏc khu dõn c trỡnh cp cú
thm quyn phờ duyt.
Thnh lp ban ch o vn ng nhõn dõn chnh trang nh , cỏc cụng trỡnh
v sinh, ci to vn tp, quy hoch cỏc cụng trỡnh sn xut nh gia tri, trang tri
phự hp vi mụi trng, hi hũa vi h sinh thỏi v cỏc cụng trỡnh h tng ca
xúm.
25

×