ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ HÙNG SƠN
Số: /ĐA-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hùng Sơn, ngày tháng 5 năm 2013
ĐỀ ÁN
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ HÙNG SƠN, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-
BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg
ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2012 của UBND
Tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt chương trình xây dựng nông thôn mới Tỉnh
Thái nguyên giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 13/9/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Chương trình số 04-CTr/HU ngày 24 tháng 10 năm 2010 của Huyện ủy
Đại Từ về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định số 5826/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của UBND huyện Đại Từ
về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015
định hướng đến năm 2020 cho xã Hùng Sơn Huyện Đại Từ;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Hùng Sơn lần thứ XXIII nhiệm kỳ 2010-2015,
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Vị trí địa lý: Xã Hùng Sơn là xã Trung du miền núi nằm ở trung tâm
huyện Đại Từ - Thái Nguyên. Xã có 18 xóm, 2.936 hộ, dân số 10.477 khẩu; với
tổng diện tích tự nhiên 1.359,86ha.
- Phía đông: Giáp với xã Tân Linh và Hà Thượng
- Phí Bắc: Giáp với xã Tiên Hội và Tân Linh.
- Phía Nam: Giáp với xã Tân Thái và Bình Thuận.
- Phái Tây: Giáp với xã Khôi Kỳ và Tiên Hội.
2. Diện tích tự nhiên: Tổng diện tích tự nhiên của xã là 1.359,86ha, trong
đó: Đất nông nghiệp 985,72 ha; đất phi nông nghiệp 367,85 ha; đất chưa sử dụng
6,29 ha.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu:
- Đặc điểm về địa hình của xã phần lớn là đồi núi, địa hình dốc dần theo
hướng Đông Nam - Tây Bắc. Trên địa bàn xã Hùng Sơn có 01 con sông bắt nguồn
từ xã Tiên Hội có tổng chiều dài khoảng 4km.
- Đặc điểm khí hậu: Là vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mưa từ tháng 4
đến tháng 10, khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3,
gió Đông Bắc chiếm ưu thế, lượng mưa ít, thời tiết hanh khô. Đặc trưng khí hậu
nhiệt đới nóng ẩm thể hiện rõ qua các chỉ số: Nhiệt độ trung bình hàng năm
khoảng 23
0
C; tổng lượng mưa bình quân hàng năm 1.700-2.200mm, phân bố
không đều có chênh lệch lớn giữa mùa mưa và mùa khô.
II. TÀI NGUYÊN
1. Đất đai: Tổng diện tích tự nhiên của xã là 1.359,86ha, trong đó: Đất
nông nghiệp 985,72 ha; đất phi nông nghiệp 367,85 ha; đất chưa sử dụng 6,29 ha.
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2012
STT Chỉ tiêu Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
Tổng diện tích đất tự nhiên 1.359,86
1 Đất nông nghiệp 252,64 18,57
1.1 Đất lúa nước 201,64 14,82
2
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm khác 51 0,03
1.2 Đất trồng cây lâu năm 365,4 26,87
1.2.1 Đất trồng chè 282,41 20,76
1.2.2 Đất trồng cây lâu năm khác 82,99 6,1
1.2.3 Đất vườn tạp
1.3 Đất lâm nghiệp 318,09 23,39
1.3.1 Đất rừng sản xuất 318,09 23,39
1.3.2 Đất rừng phòng hộ
1.4 Đất nuôi trồng thủy sản 32,26 2,37
1.5 Đất nông nghiệp khác
2. Đất phi nông nghiệp
2.1 Đất ở 102,99 7,57
2.2 Đất chuyên dùng 2,15 0,15
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan hành chính sự nghiệp 200,12 14,71
2.2.2 Đất quốc phòng 2,19 0,16
2.2.3 Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 113,7 8,36
2.2.4 Đất sử dụng mục đích công cộng 82,08 6,03
2.2.5 Đất tôn giáo tín ngưỡng 1,86 0,13
2.2.6 Đất nghĩa trang nghĩa địa 4,62 0,33
2.2.7 Đất sông suối 48,74 3,58
3 Đất chưa sử dụng 6,29 0,46
2. Tài nguyên rừng: Tổng diện tích đất lâm nghiệp toàn xã 318,09ha (chiếm
23,39% diện tích đất tự nhiên), toàn bộ diện tích đất lâm nghiệp là đất rừng sản xuất.
Diện tích rừng chủ yếu hiện nay là rừng trồng với cây trồng chính là keo và một số
các loại cây gỗ khác đã giao cho các hộ dân quản lý, sử dụng phát triển kinh tế hộ.
3. Tài nguyên nước:
- Tổng diện tích mặt nước trên địa bàn xã hiện trạng là 81,52 ha, trong đó:
diện tích ao, hồ, đầm 32,78 ha, diện tích đất sông suối 48,74ha.
- Toàn bộ diện tích ao, hồ, đầm hiện tại đã và đang được các hộ dân sử dụng
để nuôi trồng thủy sản kết hợp việc tích trữ nước sản xuất nông nghiệp. Sông
Công chảy qua địa bàn xã là nguồn cung cấp nước chủ yếu phục vụ sản xuất và
sinh hoạt của nhân dân.
3
4. Về khoáng sản: Hùng Sơn có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nằm
ở xóm Đồng Khuân và xóm Liên Giới; trong đó mỏ đa kim Núi Pháo nằm tập trung ở
địa bàn xóm Liên Giới và mỏ Kim Sơn nằm ở xóm Đồng Khuân.
III. NHÂN LỰC
- Tổng số hộ: 2.936 hộ;
- Tổng số nhân khẩu: 10.477 người, trong đó nữ: 5.489 người;
- Lao động trong độ tuổi: 6.835 người, trong đó nữ: 3.542 người;
- Trình độ văn hóa: Phổ cập THCS;
- Tình hình lao động trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương: Tổng số
lao động trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương là 244 lao động, có 22 lao
động làm việc ở nước ngoài. Còn lại làm việc tại địa phương và các cơ quan đơn vị
hành chính và doanh nghiệp trên địa bàn.
- Tỷ lệ lao động có việc làm ổn định thường xuyên 92%
* Đánh giá sơ bộ về tình hình nhân lực của xã.
- Thuận lợi: Dân cư của xã được phân bố ở 18 xóm, các cụm dân cư tương đối
tập trung, tỷ lệ lao động trong độ tuổi khá cao so với tổng dân số chiếm 65,2%; số lao
động có việc làm ổn định thường xuyên chiếm 92%. Trình độ dân trí, trình độ lao động
tương đối đồng đều.
- Khó khăn: Những năm gần đây do ảnh hưởng của các dự án thu hồi đất
phục vụ khai thác khoáng sản nên phần lớn nhân dân không còn hoặc thiếu đất sản
xuất phải chuyển đổi sang ngành nghề khác; sản xuất nông nghiệp chủ yếu nhỏ lẻ,
manh mún, trình độ canh tác còn hạn chế.
IV. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG CỦA XÃ
1. Về tiềm năng phát triển kinh tế:
- Hùng Sơn là xã có vị trí địa lý thuận lợi cho việc giao thông đi lại nối liền
với trung tâm của huyện Đại Từ; tiềm năng về tài nguyên khoáng sản để phát triển
ngành công nghiệp khai thác, đồng thời đó cũng là thế mạnh cho Hùng Sơn phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ thương mại.
- Có điều kiện khí hậu khá thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là sản
xuất nông nghiệp hàng hoá với các sản phẩm chủ yếu có thế mạnh như rau màu, hoa,
cây cảnh ; có lực lượng lao động dồi dào, người dân có truyền thống lao động cần
cù, tỷ lệ lao động qua đào tạo cao là lợi thế để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh
trong sản xuất và phát triển.
4
- Hệ thống các công trình hạ tầng như giao thông liên tỉnh, liên huyện, liên xã,
liên xóm; trụ sở làm việc của Đảng uỷ - HĐND - UBND; trường học; trạm y tế đã
được xây dựng khá đồng bộ và cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới.
1.1. Tiềm năng về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
thương mại:
1.2. Tiềm năng phát triển nông - lâm nghiệp:
- Đối với cây lúa: Diện tích đất trồng lúa trên 200ha, tương đối tập trung, bằng
phẳng, thuận lợi cho việc canh tác và đưa cơ giới hóa vào sản xuất. Hệ thống các
công trình thủy lợi đã từng bước được đầu tư xây dựng, sửa chữa và nâng cấp cơ bản
đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp. Đây là điều kiện thuận lợi để phát
triển sản xuất hàng hoá với năng suất và chất lượng cao phục vụ nhu cầu thị trường
theo từng giai đoạn.
- Đối với cây rau màu: Là xã nằm ở trung tâm huyện, có nhiều cơ quan, đơn
vị đóng trên địa bàn, có nhiều chương trình, dự án của Trung ương, của Tỉnh, của
Huyện đã và đang triển khai, do đó nhu cầu thực phẩm cung cấp cho thị trường
tương đối lớn và ổn định. Bên cạnh đó Hùng Sơn là xã có truyền thống sản xuất
rau màu từ những thập niên 70, 80 của thế kỷ trước, là tiền đề để tiếp tục phát triển
một số loại cây rau màu, hoa, cây cảnh, đặc biệt là các sản phẩm chất lượng cao.
- Đối với cây chè: Với diện tích 330 ha, cây chè được xác định là cây mũi
nhọn trong sản xuất nông nghiệp, giải quyết việc làm cho một bộ phận nhân dân.
Hiện nay diện tích chè giống mới có năng suất chất lượng cao là 130ha, chiếm
39,39%; diện tích chè kinh doanh là 290 ha, năng suất 102 tạ/ha, sản lượng 2.958tấn.
- Đối với phát triển lâm nghiệp: Với diện tích 318,09ha rừng sản xuất, Hùng
Sơn có điều kiện để phát triển kinh tế đồi rừng, kết hợp cải tạo môi trường sinh thái.
- Đối với ngành chăn nuôi: Trên địa bàn xã hiện nay đã được quy hoạch 02
khu chăn nuôi tập trung với tổng diện tích 10ha, có vị trí địa lý, giao thông thuận lợi;
đây là điều kiện để Hùng Sơn phát triển chăn nuôi tập trung theo hướng trang trại
công nghiệp.
2. Tiềm năng phát triển về văn hóa - xã hội:
2.1. Về lĩnh vực giáo dục: Xã Hùng Sơn có truyền thống hiếu học, xã đã hoàn
thành phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi Mầm non, phổ cập Tiểu học và THCS; hàng năm tỷ
lệ tốt nghiệp học sinh bậc học Tiểu học, THCS đạt cao từ 99 - 100%; xã đã có 04/05
trường đạt chuẩn Quốc gia. Tỷ lệ học sinh thi đỗ vào các trường cao đẳng và đại học
cao so với mặt bằng chung trong Huyện, đây cũng là tiền đề cho nguồn lao động chất
lượng cao cho tương lai.
2.2. Về y tế: Hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm y tế đã và đang
được đầu tư xây dựng khá đồng bộ đạt chất lượng với đội ngũ y, bác sỹ đạt chuẩn.
5
Chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân từng bước được
nâng lên. Hùng Sơn được đánh giá đạt chuẩn Quốc gia về y tế từ năm 2009.
2.3. Về văn hóa thể thao: Hùng Sơn có truyền thống về phong trào văn hóa,
văn nghệ, thể dục thể thao, đã hình thành các câu lạc bộ văn hóa văn nghệ và thể
dục thể thao là điều kiện thúc đẩy nâng cao đời sống vật chất, tinh thần trong cộng
đồng dân cư góp phần thực hiên tốt phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa ở khu dân cư.
3. Về phát triển quốc phòng, an ninh:
- Về quốc phòng: Là xã có vị trí địa lý quan trọng trong hệ thống phòng thủ
tác chiến của huyện về đánh địch tấn công bằng đường không và tấn công bằng
đường bộ; một thao trường bắn của cụm xã 2 ha; lực lượng vũ trang xã Hùng Sơn
thường xuyên được củng cố, hàng năm làm tốt công tác quốc phòng quân sự địa
phương xây dụng cơ sở vững mạnh toàn diện
- Về an ninh trật tự: Công tác an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội cơ bản
được giữ vững và ổn định; địa phương thực hiện tốt phong trào toàn dân tham gia
bảo vệ an ninh tổ quốc, lực lượng công an xã, tổ an ninh nhân dân thường xuyên
được củng cố kiện toàn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về công tác an ninh trật tự.
Phần II
THỰC TRẠNG XÃ THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
A. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NTM
I. QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN THEO QUY HOẠCH
1. Những quy hoạch đã có:
- Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015, định
hướng đến năm 2020;
- Quy hoạch sát nhập mở rộng thị trấn Hùng Sơn;
- Quy hoạch chi tiết khu trung tâm văn hóa thể thao của xã;
2. Những quy hoạch còn thiếu:
- Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020;
- Quy hoach chi tiết khu sản xuất tập trung tại các xóm: 9-10-11-12-5-6-2;
- Quy hoạch chi tiết 2 khu vực chăn nuôi tập trung tại các xóm: 8-17;
- Quy hoạch chi tiết khu xử lý rác thải tại các xóm.
- Quy hoạch chi tiết nghĩa trang tại các xóm: 2-6-15-16-10-11-14;
- Quy hoạch chi tiết mở rộng diện tích trường Mầm non Hùng Sơn II.
* Đánh giá Tiêu chí số 1: Đạt.
II. VỀ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI:
1. Tiêu chí số 2 - Giao thông:
6
* Đường giao thông:
- Có Quốc lộ 37 chạy qua địa bàn xã với tổng chiều dài 4km;
- Hệ thống giao thông đường sắt 6km bảo đảm quy trình kỹ thuật;
- Hệ thống giao thông trục xóm 19,253km, đã cứng hóa được 13,776km, đạt
71,55%, còn 5,477km dải cấp phối; đất.
- Hệ thống giao thông ngõ xóm 18,056km, đã cứng hóa được 15,703km, đạt
86,96%, còn 2,803km dải cấp phối;
- Hệ thống giao thông nội đồng 9,75km toàn bộ là đường đất và đường cấp phối.
+ Hiện trạng về cầu, cống: Có các hệ thống cầu cống cụ thể như sau:
- Tuyến đường Quốc lộ 37 chạy qua có 2 cầu gồm: Cầu Huy Ngạc; Cầu
Đầm Phủ và 2 cống. Hệ thống cầu, cống cơ bản đáp ứng được việc giao thông đi lại
của nhân dân, song cũng còn một số cầu, cống đã xuống cấp, cống qua tuyến Quốc lộ
thuộc xóm 4 nhỏ thoát nước chậm mỗi khi mưa lũ.
+ Về hiện trạng vận tải: Hùng Sơn là một địa phương phát triển tương đối
mạnh dịch vụ vận tải. Hiện nay địa phương có 76 ô tô vận tải, có 5 ô tô khách, 50
ô tô con gia đình và nhiều máy cày phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp.
+ Hiện trạng về bến bãi: Hiện nay chưa có bến bãi đỗ xe, các vị trí đỗ xe
chủ yếu là tự phát.
* Đánh giá chung: Hệ thống giao thông của xã tương đối thuận lợi, cơ bản
được xây dựng, thiết kế phù hợp với điều kiện giao thông đi lại phát triển kinh tế
xã hội của địa phương.
* Nhận xét: Tiêu chí số 2 giao thông: Đạt.
2. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi:
2.1. Hiện trạng các công trình hồ, đập tích nước: Có 3 công trình đập
dâng nước. Trong đó có 2 đập đã được kiên cố là Đập Đồng Đả và Đập Vai
Dương, còn 1 đập tạm là Đập Cầu Thành. Hệ thống ao, đầm chủ yếu phục vụ cho
nuôi trồng thủy sản của các hộ gia đình
2.2. Hiện trạng kênh mương: Tổng số toàn xã có 55,713km kênh mương,
trong đó đã được cứng hoá 30,954km đạt 55,5%, còn lại 24,759km kênh mương
chưa được cứng hóa.
* Đánh giá chung:
Hiện trạng hệ thống kênh mương, thuỷ lợi của xã đã cứng hoá được 55,5%,
còn 44,5% là kênh đất. Hệ thống thuỷ lợi đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu phục vụ
sản xuất.
Đánh giá tiêu chí Thủy lợi: Đạt.
3. Tiêu chí số 4 - Điện.
* Hiện trạng hệ thống cấp điện.
- Có 100% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới Quốc gia. Số hộ
có sử dụng điện 2.936 hộ, trong đó số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn là
2.356/2.936hộ đạt 80,2%.
7
- Toàn xã có 14 trạm biến áp với điện áp 35/0,4KV; có 36,5km đường dây
hạ thế. Các lưới điện của địa phương do ngành điện quản lý vận hành khai thác,
kinh phí và kế hoạch thực hiện theo Chương trình của ngành điện.
* Đánh giá tiêu chí điện: đạt.
4. Tiêu chí số 5 - Trường học:
- Trường Mầm non Hùng Sơn I: Có diện tích 1.921 m
2
, cơ sở vật chất có 7
phòng học diện tích sân chơi 700m
2
và phòng chức năng đáp ứng đầy đủ chức
năng dạy và học, sân trường được đổ bê tông và lát gạch. Đạt chuẩn Quốc gia năm
2010, tuy nhiên để phù hợp với nhu cầu phát triển trong tương lai cần mở rộng
diện tích đất xây dựng.
- Trường Mầm non Hùng Sơn II: Có diện tích 2.918 m
2
, cơ sở vật chất có 6
phòng học diện tích sân chơi 1.100m
2
và phòng chức năng đáp ứng đầy đủ chức
năng dạỵ và học, sân trường được đổ bê tông và lát gạch. Đạt chuẩn Quốc gia năm
2007, tuy nhiên để phù hợp với nhu cầu phát triển trong tương lai cần mở rộng
diện tích đất xây dựng.
- Trường Tiểu học Hùng Sơn I: Có diện tích 13.271m
2
, cơ sở vật chất có 14
phòng học, diên tích sân chơi bãi tập 520m
2
và phòng chức năng cơ bản hoàn thiện,
đầy đủ sân trường được lát gạch và đổ bê tông. Đạt chuẩn Quốc gia năm học 2005.
- Trường Tiểu học Hùng Sơn II: Có diện tích 7.081m
2
, cơ sở vật chất có 18
phòng học diên tích sân chơi bãi tập 2900m
2
và phòng chức năng cơ bản hoàn thiện,
đầy đủ sân trường được lát gạch và đổ bê tông. Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm
2000; mức độ 2 2009.
- Trường THCS: Diện tích đất 5.095m
2
, cơ sở vật chất có 22 phòng học diện
tích sân chơi bãi tập 690m
2
và phòng chức năng đầy đủ, sân trường được đổ bê tông.
Trường đang hoàn tất để vào đầu năm học 2013 - 2014 trường đón chuẩn Quốc gia.
* Tiêu chí trường học: Đạt.
5. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hoá.
5.1. Ủy ban, cơ quan: Trụ sở UBND: Diện tích đất 4.422 m
2
, thuộc xóm 18,
theo trục đường QL 37, diện tích xây dựng 592 m
2
. Trụ sở được xây mới 2 tầng;
có 19 phòng chức năng.
5.2. Hiện trạng Nhà văn hóa xã: Xã có nhà Văn hóa rộng 504m
2
phục vụ
cho 250 chỗ ngồi; có sân khấu, Tăng âm lao đài, ánh sáng đầy đủ.
5.3. Nhà Văn hóa và khu thể thao xóm: Có 15/18 xóm có nhà văn hóa,
trong đó có 04 xóm có nhà văn hóa đạt chuẩn, có 2 xóm có khu thể thao đạt chuẩn,
còn lại 11 xóm phải sửa chữa và 03 xây dựng mới.
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HOÁ
Xóm
Năm
xây
dựng
Diện tích
xây dựng
(m
2
)
Diện
tích
khuôn
viên
(m
2
)
Trang thiết bị nhà văn hoá Đánh giá
8
Xóm 1 1990 65 800
01 bục nói; 01 âm ly; 02
loa; 10 bộ bàn ghế;
Chưa đạt
Xóm 2 1980 100 231
01 bục nói; 02 âm ly; 02
loa; 08 bộ bàn ghế.
Chưa đạt
Xóm 3 2001 60 523
01 bục nói; 01 âm ly; 02
loa; 13 bộ bàn ghế.
Chưa đạt
Xóm 4 0 0 0
Xóm 5 2004 81 632
01 bục nói; 01 âm ly; 02
loa; 15 bộ bàn ghế.
Chưa đạt
Xóm 6 2004 65 631
01 bục nói; 01 âm ly; 02
loa; 16 bộ bàn ghế.
Chưa đạt
xóm 7 0 0 258
Xóm 8 1998 30 164
01 bục nói; 01 âm ly; 01
loa; 08 bộ bàn ghế.
Chưa đạt
Xóm 9 2000 50 840
01 bục nói; 01 âm ly; 02
loa; 10 bộ bàn ghế.
Chưa đạt
Xóm 10 2009 100 424
01 bục nói; 01 âm ly; 02
loa; 12 bộ bàn ghế.
Chưa đạt
Xóm 11 2010 130 575
01 bục nói; 01 âm ly; 02
loa; 15 bộ bàn ghế.
Đạt
Xóm 12 1995 80 212
01 bục nói; 01 âm ly; 02
loa; 06 bộ bàn ghế.
Chưa đạt
xóm 14 2001 62 296
01 bục nói; 01 âm ly; 02
loa; 6 bộ bàn ghế.
Chưa đạt
Xóm 15
2011 110 1000
01 bục nói; 01 âm ly; 0
loa; 10 bộ bàn ghế.
Đạt
Xóm 16
1993 50 300
01 bục nói; 01 âm ly; 02
loa; 6 bộ bàn ghế.
Chưa đạt
Xóm 17
1996 50 184 5 bộ bàn ghế.
Chưa đạt
Xóm 18
2012 120 1500
01 bục nói; 01 âm ly; 02
loa; 12 bộ bàn ghế.
Đạt
Xóm SH
0 0 0
Nhà văn
hóa Xã
2011
01 bục nói; 02 âm ly; 04
loa; 10 bàn; 100 ghế.
Đạt
* Đánh giá tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa: Chưa đạt.
6. Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn:
- Chợ trung tâm Huyện Đại Từ nằm trên địa bàn thị trấn Đại Từ đã phục vụ
tốt nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hoá của nhân dân trên địa bàn xã. trong quy
hoạch, xã Hùng Sơn không quy hoạch chợ.
9
* Đánh giá tiêu chí chợ: Đạt.
7. Tiêu chí số 8 - Bưu điện:
- Mặc dù trên địa bàn xã không có điểm Bưu điện văn hoá, tuy nhiên người
dân đã và đang sử dụng tốt nhất các dịch vụ ngành Bưu chính, viễn thông của
Trung tâm viễn thông, các doanh nghiệp viễn thông khác và Bưu điện trung tâm
Huyện, 100% các xóm có dịch vụ internet.
* Đánh giá tiêu chí bưu điện: Đạt.
8. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư:
- Không có nhà dột nát
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiến cố 2.793/2.936 nhà, đạt 95,12%.
- Số hộ có công trình bếp và công vệ sinh phù hợp 2.687 hộ, đạt 91,51%.
- Số hộ có vườn bố trí phù hợp với cảnh quan có thu nhập khá 62%.
* Đánh giá tiêu chí về nhà ở: Đạt.
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1. Về kinh tế:
* Tổng giá trị sản xuất: năm 2012 ước đạt là 186 tỷ đồng. Trong đó nông
nghiệp 47 tỷ đồng, công nghiệp 63 tỷ đồng, tiểu thu công nghiệp 40 tỷ đồng, dịch
vụ, thương mại 36 tỷ đồng.
* Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng nông lâm nghiệp chiếm 24%; công nghiệp 44%,
tiểu thủ công nghiệp 10% ; thương mại và dịch vụ chiếm 22 %.
2. Tiêu chí số 10 - Thu nhập: Tổng giá trị thu nhập năm 2012 là 162 tỷ, thu
nhập bình quân đầu người đạt 24 triệu đồng/người/năm.
* Đánh giá tiêu chí thu nhập: Đạt.
3. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo: Năm 2012 tỷ lệ hộ nghèo 9,78%;
* Đánh giá tiêu chí hộ nghèo: Đạt.
4. Tiêu chí số 12 - Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên.
- Tổng số nhân khẩu 10.477 người, trong đó số lao động 6.835 người, chiếm
65,2%. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên 6.288 người, chiếm 92% trên
tổng số lao động.
* Đánh giá tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên: Đạt.
5. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất:
- Có 2 Hợp tác xã: HTX 27/7 và HTX Môi trường thu hút 37 lao động thu
nhập bình quân 3,8 triệu đồng/người/tháng; 1 Tổ hợp tác chè sạch với 55 lao động
tham gia, thu nhập bình quân trên 4triệu đồng/người/tháng.
* Đánh giá tiêu chí hình thức sản xuất: Đạt.
IV. VỀ VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG:
10
1. Tiêu chí số 14 - Giáo dục:
- Đã được công nhận phổ cập Mầm non 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và
phổ cập THCS.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học lên trung học phổ thông,
bổ túc hoặc học nghề chiếm trên 97%.
* Đánh giá tiêu chí giáo dục: Đạt.
2. Tiêu chí số 15 - Y tế:
- Trạm Y tế xã: Xây dựng 2 tầng thuộc xóm 18. Diện tích đất 1.711m
2
, diện
tích xây dựng 204 m
2
, đầy đủ phòng chức năng. Xã đã đạt chuẩn Quốc gia về Y tế
từ năm 2009.
Hiện tại có cơ sở vật tương đối đầy đủ, đáp ứng cho nhu cầu khám và điều
trị bệnh. Đội ngũ cán bộ gồm 01 bác sỹ, 02 y sỹ, và các y tá hộ lý, có tinh thần
phục vụ nhiệt tình, có trách nhiệm, công tác kế hoạch hoá gia đình và các chương
trình tiêm chủng mở rộng, ph òng chống suy dinh dưỡng trẻ em được triển khai và
thực hiện
- Số người tham gia bảo hiểm y tế: Bảo hiểm tự nguyện 657 người, chính sách
xã hội 1018 người, CCB là 220 người, học sinh sinh viên 990 người, cán bộ công
chức viên chức 5.509 người. Tổng 8.394 người, đạt 81,79%.
* Đánh giá tiêu chí về tiêu chí y tế: Đạt.
3. Tiêu chí số 16 - Văn hóa:
- Kết quả thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa ở khu dân cư năm 2012 có 1.338 hộ đạt gia đình văn hóa đạt 87,5%.
- Xã Hùng Sơn có 18 xóm, 7 cơ quan. Năm 2012, có 7/18 xóm đạt xóm văn hóa,
6/7 cơ quan văn hóa.
* Đánh giá tiêu chí văn hóa: Chưa đạt.
4. Tiêu chí số 17 - Môi trường:
- Số hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh 8.655 hộ/10.477 hộ, đạt 82,6%;
- Xử lý thu gom rác thải: Có hệ thống thu gom rác thải sinh hoạt tập trung
tại các khu dân cư các xóm ven quốc lộ 37 do Ban quản lý VSMT huyện quản lý
và thu gom rác thải.
- Nghĩa trang: Hiện trạng nghĩa trang của địa phương đã được quy hoạch 2
nghĩa trang xóm 15; 16 theo tiêu chuẩn; còn lại các nghĩa trang chưa được quy
hoạch chi tiết.
* Đánh giá tiêu chí Môi trường: Chưa đạt.
5. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội:
* Hệ thống chính trị của xã hoạt động bảo đảm có hiệu quả được kiện toàn
từ xã đến xóm.
- Xã có 18 xóm và 26 chi bộ trực thuộc, trong đó 16 chi bộ xóm và 10 chi
bộ các cơ quan, doanh nghiệp.
11
- Các đoàn thể chính trị và tổ chức xã hội của xã được kiện toàn tới hầu hết các chi
hội cơ sở xóm.
- Cán bộ chuyên trách 11/11 người đạt chuẩn về chuyên môn và chính trị.
- Cán bộ công chức 6/8 người đạt chuẩn chuẩn về chuyên môn, 7/8 chuẩn về
chính trị.
* Kết quả hoạt động của hệ thống chính trị năm 2010-2012: Trong 3 năm
2010-2012, Đảng bộ được công nhận Đảng bộ trong sạch vững mạnh, UBND xã
được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; các tổ chức đoàn thể chính trị của
xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
* Đánh giá tiêu chí hệ thống chính trị: Chưa Đạt.
6. Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội:
- Hàng năm Đảng ủy xã có Nghị quyết chuyên đề về công tác quốc phòng
và an ninh; thực hiện có hiệu quả công tác an ninh trật tự và phong trào quần
chúng tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc; thường xuyên củng cố lực lượng dân quân
và công an xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra.
- Không xảy ra hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn
hoá, an ninh, quốc phòng; không có các hoạt động chống đối Đảng, chống chính
quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; các hoạt động tuyên truyền, phát triển
đạo trái pháp luật; gây rối an ninh trật tự không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng,
rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng (từ 7 năm tù trở lên).
- Kiềm chế và làm giảm tai nạn, tệ nạn xã hội so với năm trước, không để
xảy ra cháy, nổ.
* Đánh giá tiêu chí an ninh trật tự: Đạt.
B. THỰC TRẠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐANG THỰC
HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN.
1. Dự án khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo: Được triển khai
thực hiện từ năm 2004, với diện tích 450 ha có 766 hộ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi
dự án. Hiện nay dự án đang đi vào khai thác.
2. Công ty cổ phần Kim Sơn: Với diện tích 2,1 ha, hiện nay đang đi vào
khai thác.
3. Dự án xây dựng các Trường học trên địa bàn với các hạng mục công
trình: Tổng số vốn trên 11 tỷ đồng do Công ty khai thác và chế biến khoáng sản
Núi Pháo hỗ trợ.
4. Dự án xây dựng kênh mương và đường giao thông nông thôn:
- Chương trình kiên cố hóa đường xóm với cơ chế đối ứng Huyện cấp xi măng,
nhân dân đóng góp 50% còn lại huy động từ các nguồn vốn khác.
- Dự án kiên cố hóa hệ thống kênh mương chính sử dụng 100% vốn ngân
sách nhà nước.
5. Dự án đường giao thông Đại Từ vào xã Bản Ngoại qua 2 xóm 3 + 17,
ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%, nhân dân hiến đất và tài sản trên đất.
12
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những tiêu chí xây dựng nông thôn mới đã đạt được và chưa đạt:
- Các tiêu chí đã đạt được: Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết năm 2012
xã đã đạt 15/19 tiêu chí nông thôn mới đó là: Tiêu chí quy hoạch; Tiêu chí giao
thông; Tiêu chí thủy lợi; Tiêu chí điện; Tiêu chí trường học; Tiêu chí chợ; Tiêu chí
Bưu điện; Tiêu chí nhà ở dân cư; Tiêu chí thu nhập; Tiêu chí hộ nghèo; Tiêu chí
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên; Tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất;
Tiêu chí giáo dục; Tiêu chí Y tế; Tiêu chí An ninh trật tự.
- Còn lại 4 tiêu chí chưa đạt đó là: Tiêu trí cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí
Văn hóa; Tiêu chí môi trường; Tiêu chí hệ thống chính trị.
2. Đánh giá chung:
2.1. Tiềm năng, lợi thế và những thuận lợi khi xây dựng NTM:
- Về vị trí địa lý xã Hùng Sơn nằm trung tâm huyện, có đường quốc lộ 37
chạy qua, giao thông đi lại thuân tiện.
- Tiềm năng phát triển về nhân lực: Hùng Sơn có tỷ lệ người trong độ tuổi
lao động chiếm trên 85% dân số, số lao động đã được qua đào tạo chiếm 90%.
- Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ xã Hùng Sơn tiếp tục
phát huy truyền thống quê hương anh hùng, cùng với sự nỗ lực cố gắng chung của
cả hệ thống chịnh trị và các tầng lớp nhân dân, kinh tế xã hội của xã có nhiều đổi
mới. Bộ mặt nông thôn mới đã có nhiều thay đổi tích cực. Cơ cấu kinh tế có sự
chuyển dịch mạnh, sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển, giá trị sản xuất
nông nghiệp tiếp tục được duy trì. Kết cấu hạ tầng, điện, đường, trường, trạm, hệ
thống kênh mương được quan tâm đầu tư xây dựng. Văn hóa - xã hội thu được
nhiều kết quả nhất là trong lĩnh vực giáo dục, xây dựng đời sống văn hóa ở khu
dân cư. Quốc phòng an ninh được giữ vững, trật tự an toàn xã hội, an ninh nông
thôn được đảm bảo. Đời sống tinh thần và vật chất của nhân dân được nâng lên, tỷ
lệ hộ nghèo ngày càng giảm. Hệ thống chính trị thường xuyên được kiện toàn,
củng cố vững mạnh, tạo niềm tin, sự đồng thuận của nhân dân, đây là tiền đề là
điều kiện thuận lợi để Hùng Sơn triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới.
- Hùng Sơn là xã có điều kiện tiềm năng về tài nguyên khoáng sản để phát
triển ngành công nghiệp khai thác, đồng thời đó cũng là thế mạnh cho Hùng Sơn
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ thương mại; Hùng Sơn có
đồng đất khí hậu thuận tiện cho ngành trồng trọt và chăn nuôi, trong tương lai
Hùng Sơn cũng sẽ có khu du lịch sinh thái. Hùng Sơn có lực lượng lao động dồi
dào tỷ lệ lao động chiến 85%, người dân có truyền thống lao động cần cù có trình
độ kỹ thuật lao động công nghiệp là lợi thế để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh
trong sản xuất và phát triển.
- Hệ thống các công trình hạ tầng như giao thông liên xã, liên xóm; các công
trình như trụ sở làm việc của Đảng uỷ - HĐND - UBND; trường học; trạm y tế, hệ
thống nước sạch đã được xây dựng khá đồng bộ và cơ bản đạt chuẩn NTM.
2.2. Khó khăn - hạn chế:
- Là một xã chịu ảnh hưởng của nhiều dự án khai thác khoáng sản, diện tích đất
nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng
13
vật nuôi còn chậm chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa phương, đàn
gia súc, gia cầm phát triển chậm chưa có tính quy hoạch; chưa có nhiều mô hình
ứng dụng KHCN cao trong sản xuất nông nghiệp, nhất là các mô hình trang trại,
du lịch, sản xuất tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ phát triển chậm, kinh tế tăng
trưởng khá nhưng chưa tương xứng với tiềm năng của địa phương.
- Hệ thống giao thông, thủy lợi tuy có bước phát triển nhưng chưa đồng bộ, chưa
hoàn chỉnh, vùng chè, vùng lúa sản lượng còn thấp và chưa được quy hoạch chưa đáp
ứng được yều cầu của sản xuất.
- Công tác chuyển giao ứng dụng KHCN vào sản xuất còn chậm, thiếu đồng
bộ. Người sản xuất chưa được đào tạo các kĩ thuật mới một cách hệ thống và toàn
diện, chưa thay đổi nếp sản xuất cũ còn lạc hậu, chưa có cách tiếp cận linh hoạt
với nền kinh tế thị trường.
- Ngành nghề của địa phương chưa thực sự phát triển, còn manh mún sản
xuất tiểu thủ công nghiệp của địa phương chưa được quy hoạch.
- Tình hình thời tiết, dịch bệnh diễn biến phức tạp, giá cả biến động mạnh,
suy giảm kinh tế toàn cầu sẽ tiếp tục tác động và ảnh hưởng nhiều đến sản xuất,
đời sống của nhân dân.
- Tăng trưởng kinh tế tuy phát triển xong chưa thực sự vững chắc, thu nhập
của người dân chưa thực sự ổn định.
- Các dự án khai thác khoáng sản đã và đang tác động đến môi trường sinh
thái địa phương ảnh hưởng đến đời sống nhân dân, ảnh hưởng đến sự phát triển
bền vững sau này.
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới còn hạn chế.
- Nhận thức của một bộ phận nhân dân về công tác xây dựng nông thôn mới
còn hạn chế, còn trông chờ vào hỗ trợ của nhà nước.
Phần III
MỤC TIÊU, NỘI DUNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng xã Hùng Sơn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng
tập trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề,
dịch vụ du lịch theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc; dân chí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh
chính trị trật tự xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh
đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Hùng
Sơn huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới;
14
phấn đấu đến hết 2015 xã Hùng Sơn cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông
thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020
thu nhập bình quân đầu người của xã tăng 2,2 lần so với hiện nay.
2. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn:
2.1. Giai đoạn 2013-2015: Tiếp tục duy trì, giữ vững và phát triển 15 tiêu
chí đã đạt, phấn đấu hoàn thành 4 tiêu chí còn lại theo lộ trình như sau:
a) Năm 2013 - 2014: Hoàn thành 2 tiêu chí là tiêu chí Văn hóa; Hệ thống
chính trị.
b) Năm 2014 - 2015: Hoàn thành 2 tiêu chí là tiêu chí Môi trường; tiêu chí
cơ sở vật chất văn hóa.
2.2. Giai đoạn 2016-2020:
- Tiếp tục duy trì các tiêu chí đã đạt được theo xã chuẩn nông thôn mới, đồng
thời bổ sung, điều chỉnh, hoàn chỉnh nâng cao chất lượng các tiêu chí để xây dựng xã
Hùng Sơn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại đảm bảo cho việc phát triển kinh tế -
XH bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp-TTCN, dịch vụ, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
- Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch: Tiếp tục rà soát, kiến nghị, đề nghị bổ
sung, điều chỉnh đối với các quy hoạch cho phù hợp với điều kiện cụ thể để thực hiện các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn: Cứng hóa 100% hệ thống đường
giao thông; kiên cố hóa hệ thống thủy lợi bao gồm các hồ, đập và kênh mương thủy
lợi; thường xuyên nâng cấp và cải tạo hệ thống cấp điện đảm bảo kỹ thuật, an toàn; tiếp
tục đầu tư xây dựng cơ sở vật chất văn hóa để nâng cao chất lượng sử dụng hệ thống
nhà văn hóa của các xóm
- Tiếp tục chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tăng tỷ trọng
các ngành công nghiệp 18%, ngành – TTCN lên 24%, thương mại dịch vụ 26%, giảm
tỷ trọng ngành nông nghiệp xuống còn dưới 26% Phấn đấu đến năm 2020, thu nhập
bình quân đầu người đạt 38 - 45 triệu đồng/người/năm, tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống còn
2%. Đến năm 2020 các khu sản xuất tập trung của địa phương được xây dựng xong và
đi vào hoạt động có hiệu quả.
- Tiếp tục thực hiện nâng cao chất lượng trong lĩnh vực văn hóa - xã hội - môi
trường: Phấn đấu đến năm 2020 có trên 80% số xóm đạt xóm văn hóa, 92% số hộ đạt
gia đình văn hóa, các hoạt động văn hóa, văn nghệ phát triển lành mạnh. Đến năm
2020, 100% người dân tham gia bảo hiểm y tế, 100% lượng rác thải được thu gom xử
lý, không có cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường, 6 nghĩa trang được
đầu tư xây dựng và quản lý đảm bảo quy định của nhà nước.
- Củng cố, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, cán bộ từ xã đến xóm đạt
chuẩn về trình độ, năng lực. An ninh trật tự xã hội nông thôn được bảo đảm, nhân dân
đoàn kết, có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Căn cứ vào kết quả đánh giá thực trạng trên để phấn đấu hoàn thành các
tiêu chí xây dựng nông thôn mới vào năm 2015. Xã Hùng Sơn xác định tiếp tục
15
duy trì và phát triển các tiêu chí đã hoàn thành, đồng thời xây dựng kế hoạch thực
hiện 5 tiêu chí chưa đạt.
1. Tiêu chí quy hoạch: (tiêu chí 1)
* Nhiệm vụ:
- Triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết các mục tiêu chương trình theo đồ
án đã được phê duyệt.
- Thực hiện công tác quản lý quy hoạch, cắm mốc chỉ giới các quy hoạch
như giao thông, thủy lợi, các khu sản xuất tập trung theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức thực hiện: Phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực
tiếp theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí.
- Hàng năm rà soát bổ xung công tác quy hoạch
* Giải pháp tổ chức thực hiện:
- Công khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới để tuyên truyền trong nhân
dân định hướng mục tiêu xây dựng nông thôn mới, để nhân dân biết và giám sát
quản lý quy hoạch.
- Phát triển kinh tế xã hội phải gắn với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch
chung xây dựng nông thôn mới.
- Thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch theo Đồ án quy xây dựng xã
NTM đồng thời cắm mốc chỉ giới theo quy hoạch, trong đó UBND xã chủ trì, cán
bộ địa chính và cơ sở xóm làm nòng cốt.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn:
2.1. Tiêu chí Giao thông (tiêu chí số 2):
2.1.1. Mục tiêu
- Giai đoạn 2013 - 2015: Phấn đấu bảo đảm 100% đường liên xã, đường
trục xóm và đường ngõ xóm được cứng hóa đạt tiêu chuẩn nông thôn mới; 70%
đường sản xuất được cứng hoá:
- Giai đoạn 2016 - 2020: Tiếp tục đầu tư xây dựng kiên cố hóa 100% đường
giao thông nội đồng; bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng đối với các tuyến đường đã được
cứng hóa; tiếp tục giải phóng, cải tạo lề, hành lang đường đối với các tuyến chưa
đảm bảo về lề đường và hành lang, xây dựng cứng hóa hệ thống tiêu nước của các
trục đường giao thông theo quy hoạch.
Khái toán vốn đầu tư: Tổng kinh phí: 10.000 triệu đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2013 - 2015: 3,5 tỷ đồng
- Giai đoạn 2016 - 2020: 6,5 tỷ đồng.
QUY HOẠCH GIAO THÔNG LIÊN XÓM, NGÕ XÓM
TT Tên đường, tuyến đường
Chiều
dài
(Km)
Mặt
cắt
(m)
Kết cấu
Quy
hoạch
16
1 Xóm Liên Giới
1.1 Ông Tụ - Ông Sơn 1 4 Đường đất Mở rộng
nền đường
thành
5,0m, mặt
đường
3,5m, kết
cấu mặt
đường
BTXM
1.2 Ông Hải - Ông Ngôn 1,1 3 Đường đất
2 Xóm An Long
2.1 Bà Sự - Anh Thái ( Giang ) 0,84 4 Bê tông
2.2 Nhà Văn Hóa - Anh Hiền
( Giảng )
0,21 4 Bê tông
2.3 Ông Thanh - Bà Tẹo 0,4 4 Bê tông
2.4 Bà Cung - Bà Xuyên ( Tĩnh ) 0,65 3,5 Bê tông
2.5 Ông Thủy - Ông Tứ 0,12 3,5 Bê tông
2.6 Ông Khải - Ông Miên 0,13 3 Bê tông
2.7 Ông Lợi - Bà Tuyên 0,062 3 Bê tông
2.8 Ông Hiền - Trạm máy bơm 0,12 5 Đường đất
2.9 QL 37 – Ông Tam 0,22 5 Đường đất
2.10 Trạm xăng dầu - Bà Cải 0,23 4 Đường đất
2.11 Ông Phương - Ông Phú 0,3 2 Đường đất
2.12 Ông Hào - Ông Đức 0,2 2 Đường đất
2.13 Ông Bình - Bà Huệ 0,12 3 Đường đất
2.14 Bà Tuyên - Ông Sở 0,6 3 Đường đất
2.15 Ông Tự - Ông Tâm 1 3,5 Đường đất
2.16 Ông Tôn – ông A 2,5 2,5 Đường đất
2.17 Đường ĐT 260 - Ông Thoa 0,2 2 Đường đất
2.18 Đường ĐT 260 - Ông Tâm 0,2 2 Đường đất
3 Xóm Hàm Rồng
3.1 Bà Chinh - Bà Tẹo ( An Long ) 1,3 4 Bê tông Mở rộng
nền đường
thành
5,0m, mặt
đường
3,5m, kết
cấu mặt
đường
3.2 Anh Phong - Bà Lý ( Phán ) 0,15 2,5 Đường đất
3.3 Ông Lâm ( Mỵ ) - Anh Cẩn 0,1 3 Đường đất
3.4 Anh Tân - Ông Thế 0,3 3 Đường đất
3.5 Ông Thế - Ngã ba đường đi phà
Điệp
1 4 Đường đất
17
3.6 Ông Tú - Ông Phương 0,2 2 Đường đất
3.7 Ông Tú - Ông Yên 0,2 2 Đường đất
3.8 Ông Hậu - Ông Chinh 0,45 3 Đường đất
3.9 Bà Thanh - Ông Sơn ( Liên Giới
)
1 5 Đường đất
3.10 Bà Thanh - Ông Nghĩa 0,3 2 Đường đất
4 Xóm Táo
4.1 QL 37 - Anh Cường ( Trang ) 0,22 3,5 Bê tông
Mở rộng
nền đường
thành
5,0m, mặt
4.2 Khu dân cư Sơn Hà - Ông Phụng 0,65 3,5 Bê tông
4.3 Ông Luận - Ông Ty 0,9 2,5 Bê tông
4.4 Ông Ty - Ông Trang 0,4 2,5 Bê tông
4.5 Ông Trang - Ông Công 0,1 2,5 Bê tông
5 Xóm Đồng Cả
5.1 Ông Thâu - Ông Trường 0,5 4,5 Bê tông
5.2 Ông Thâu - Ông Nam 0,9 3 Bê tông
5.3 Ông Nam - Ông Chiến 0,3 3 Đường đất
5.4 Bà Sen - Ông Lợi 0,12 3 Đường đất
5.5 Ông Bàng - Ông Kế 0,1 2,5 Đường đất
5.6 Ông Khánh - Ông Trường 0,14 2,5 Đường đất
5.7 Từ đường bê tông - Bà Dấu 0,13 2,5 Đường đất
5.8 Ông Hà - Ông Sơn 0,4 2,5 Đường đất
6 Xóm Xuân Đài
6.1 Ông Trường - Ông Tĩnh 0,6 4,5 Bê tông Mở rộng
6.2 Ông Kế - Ông Hồng 0,28 2 Bê tông
6.3 Ông Kế - Ông Mừng 0,6 2 Bê tông
6.4 Ông Trọng - Ông Điểm 0,1 2,5 Bê tông
6.5 Ông Thuận - Ông Trường 0,15 2,5 Bê tông
6.6 Ông Lĩnh - Ông Vị 0,1 2,5 Bê tông
6.7 Ông Huy - Ông Thái 0,67 3 Bê tông
6.8 Ông Mùi - Ông Thưởng 0,23 2 Bê tông
18
nền đường
thành
5,0m, mặt
đường
3,5m, kết
cấu mặt
đường
BTXM
6.9 Ông Luyện - Ông Chức 0,163 3 Bê tông
6.10 Ông Tình - Ông Định 0,8 2 Bê tông
6.11 Ông Thuyết - Bà Thịnh 0,14 2,5 Bê tông
6.12 Ông Mỹ - Ông Sửu 0,12 2,5 Bê tông
6.13 Ông Hùng - Ông Yên 0,8 2 Bê tông
6.14 ÔNg Tĩnh - Ông Tịch 0,5 2 Bê tông
7 Xóm Đá Mài
7.1 Ông Văn - Ông Tự 1,5 6 Đ. nhựa Mở rộng
nền đường
thành
5,0m, mặt
đường
3,5m, kết
cấu mặt
đường
BTXM
7.2 Ông Hiên - Ông Thịnh 0,12 3,5 Đường đất
7.3 Đường ĐT 270 - Bờ sông 0,2 3,5 Đường đất
7.4 Đường ĐT 270 - Ông Khoa 0,15 3 Đường đất
7.5 Đường ĐT 270 - Bờ sông 0,2 2 Đường đất
8 Xóm Đồng Khuôn
8.1 Ông Hợi - Ông Hào 1,2 3 Đường đất Mở rộng
nền đường
thành
5,0m, mặt
đường
3,5m, kết
cấu mặt
đường
BTXM
8.2 Ông Điệp - Ông Quý 0,2 2,5 Đường đất
8.3 Ông Hào - Ông Thảo 1,5 2 Đường đất
8.4 Ông Trường - Ông Ngừng 0,08 2 Đường đất
8.5 Ông Chương - Ông Hạnh 0,2 2,5 Đường đất
9 Xóm Gò
9.1 Bà Hà - Ông Trường 0,9 3,5 Bê tông Mở rộng
9.2 Ông Hòa - Đập Vai Dương 0,2 3,5 Bê tông
9.3 Ông Thực - Bà Lương 0,1 2,5 Bê tông
9.4 Ông Tuyên - Bà Thương 0,8 2,5 Bê tông
19
nền đường
thành
5,0m, mặt
đường
3,5m, kết
cấu mặt
đường
BTXM
9.5 Ông Lực - Bà Tâm 0,1 2,5 Bê tông
9.6 Ông Hưng - Bờ suối 0,15 1,5 Bê tông
10 Xóm Giữa
10.1 Ông Toán - Sân trường nội trú 0,8 3,5 Bê tông
10.2 Ông Vang - Ông Trường 0,2 3,5 Bê tông
10.3 Ông Lừng - Ông Vang 0,3 4,0 Bê tông Mở rộng
nền đường
thành
5,0m, mặt
đường
3,5m, kết
cấu mặt
đường
BTXM
10.4 Ông Hải - Ông Mai 0,1 2,0 Bê tông
10.5 Ông Thung - Ông Duyên 0,15 2,5 Bê tông
10.6 Ông Lưu - Ông Vinh 0,15 2,0 Bê tông
10.7 Bà Huyền – Bà Toàn 0,5 2,0 Bê tông
10.8 Ông Dần - Ông Liên 0,5 2,0 Bê tông
10.9 Ông Quý - Ông Khơm 0,15 2,0 Bê tông
11 Xóm Bàn Cờ
11.1 Nhà Văn hóa - Ông Lừng 0,6 3,0 Bê tông Mở rộng
11.2 Ông Thành - Cơ quan Huyện đội 0,35 2,0 Bê tông
11.3 Ông Mỹ - Ông Chức 0,4 2,0 Bê tông
11.4 Ông Túc - Ông Thái 0,25 2,0 Bê tông
11.5 Ông Lý - Khu di tích 27/7 0,2 3,0 Đường đất
11.6 Ông Túc - Nhà xe 0,1 3,0 Đường đất
11.7 Trường Mầm non - Ruộng ông
Phú
0,4 3,5 Đường đất
11.8 Hà ( Giang ) - Ruộng ông Hưng 0,4 3,5 Đường đất
11.9 Ruộng ông Phú - Ruộng ông 0,45 4,0 Đường đất
20
Hưng nền đường
thành
5,0m, mặt
đường
3,5m, kết
cấu mặt
đường
BTXM
12 Xóm Cầu Thông
12.1 Ông Hòa - Ông Long 0,15 2,0 Bê tông Mở rộng
nền đường
thành
5,0m, mặt
đường
3,5m, kết
cấu mặt
đường
BTXM
12.2 Bà Đình - Nhà Văn hóa 0,1 3,5 Đường đất
12.3 Nhà Văn hóa - Ruộng ông Cát 0,3 3,5 Đường đất
12.4 Ông Lưu - Ông Xuyên 0,5 4,0 Đường đất
12.5 Đường xóm Bàn Cờ - Ông
Khanh
0,5 1,0 Đường đất
13 Xóm Phú Thịnh
13.1 Đường 261 - Ông Nhạc 0,75 3,5 Bê tông
13.2 Ông Ngoan - Ông Thức 0,3 3,0 Bê tông
13.3 Nhà Văn hóa - Ông Phương 0,4 3,0 Bê tông
13.4 Ông Ngoan - Ông Năm 0,1 3,0 Bê tông
13.5 Ông Điền - Ông Đông 0,1 3,0 Bê tông
13.6 Ông Định - Ông Bá 0,1 3,0 Bê tông
14 Xóm Trung Hòa
14.1 Ông Lương - Ông Vinh 0,4 3,0 Bê tông Mở rộng
nền đường
thành
5,0m, mặt
đường
3,5m, kết
cấu mặt
đường
BTXM
14.2 Ông Trung - Ông Hải 0,3 3,0 Đường đất
14.3 Ông Vinh - Ông Hảo 0,2 3,0 Bê tông
14.4 Ông Vinh - Ông Đoạt 0,4 3,0 Đường đất
14.5 Ông Hảo - Ông Viên 0,3 3,0 Bê tông
15 Xóm Đồng Trũng
15.1 Ông Hải - Bà Thoa 0,13 2,8 Đường đất
21
15.2 Nhà Văn Hóa - Bà Thoa 0,37 2,5 Đường đất
15.3 Bà Thoa - Ông Lừng 0,62 3,1 Đường đất
15.4 Đường bê tông - Ông Lừng 0,34 2,5 Đường đất
15.5 Ông Lừng - Ông Dũng 0,25 3,1 Đường đất
15.6 Đường bê tông - Ông Dũng 0,11 2,5 Đường đất
15.7 Ông Thái ( Vinh ) - Ông Tân 0,11 2,3 Đường đất
16 Xóm Vân Long
16.1 ÔNg Chiến ( Hàm Rồng ) - Ông
Trường
1,2 4,0 Đường đất
16.2 Ông Thanh - Ông Dũng 1,5 4,0 Đường đất
16.3 Ông Vinh - Ông Thịnh 0,3 4,0 Đường đất
16.4 Ông Thanh - Cánh đồng 0,1 3,0 Đường đất
16.5 Đường tầu - Ông Nghĩa 0,4 3,0 Đường đất
16.6 Ông Vũ - Nhà Văn hóa 0,2 3,0 Đường đất
16.7 Ông Thắng - Ông Sơn 0,2 3,0 Đường đất
16.8 Đồi Cân Giang - Khu Nghĩa địa 0,3 3,0 Đường đất
17 Xóm Cầu Thành
17.1 Quốc lộ 37 - Ông Thâu 0,5 4,0 Bê tông Mở rộng
nền đường
thành
5,0m, mặt
đường
3,5m, kết
cấu mặt
đường
BTXM
17.2 Ông Lực - Ông Thâu 0,3 4,0 Bê tông
17.3 Ông Khổng Hùng - Ông Hòa 0,2 2,0 Bê tông
17.4 Ông Lực - Ông An 0,2 2,0 Bê tông
17.5 Ông Từ - Bà Hoàn 0,1 2,0 Bê tông
QUY HOẠCH HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài
(Km)
Bề
rộng
nền
(m)
Kết cấu
Quy hoạch
1 Xóm An Long
1.1 Ông Tự- ông tâm 1 3,5 Đường đất
Mở rộng nền
thành 3,0m,
1.2 DT 270 – Bà Thoa 0,2 2 Đường đất
1.3 DT270 – ông Tâm 0,2 2 Đường đất
2 Xóm Đồng Cả
22
2.1 Anh Từ - Cầu Thông 0,5 2,5 Đường đất
2.2 Bà Đĩnh – Ruộng anh Tin 0,28 2,5 Đường đất
2.3 Ruộng ông khánh – ruộng ông
Mộc
0,25 2 Đường đất
2.4 Ruộng bà Thuần – Ruộng Bà
Hiệp
0,3 2 Đường đất
2.5 R. bà Thuận – R. Ông Thọ 0,25 2 Đường đất
2.6 R. ông Thủ - R. Bà Năm 0,2 2,5 Đường đất
3 Xóm Xuân Đài
3.1 R. ông Cương – ông Mỹ 1,1 4 Đường đất
3.2 R. ông Ơn – Nghĩa Trang 0,3 2,5 Đường đất
3.3 R. ông Cương – ông Họa 0,2 2 Đường đất
Mở rộng nền
thành 3,0m,
kết cấu mặt
đường
BTXM
3.4 R. bà Gương – R ông Thủy 0,1 2 Đường đất
3.5 R. bà Thịnh – R. Bà Nhiệm 0,1 2 Đường đất
3.6 R. ông Hóa – R. ông Từ 0,12 2 Đường đất
4 Xóm Gò
4.1 R. anh Lục – R. ông thi 0,3 3 Đường đất
4.2 R. anh Nhâm – R anh Tuyên 0,5 2,5 Đường đất
4.3 Đập vai Dương – R bà Duyệt 0,5 2,5 Đường đất
5 Xóm Giữa
5.1 Cầu Xi – R. Anh Thọ 0,7 2,5 Đường đất
5.2 R. anh thọ - R anh thìn 0,1 2,5 Đường đất
6 Xóm Bàn Cờ
6.1 Trường mầm non – R. Ông Phú 0,4 3,5 Đường đất
Mở rộng nền
thành 3,0m,
kết cấu mặt
đường
BTXM
6.2 Hà Giang – R. Ông Hưng 0,4 3,5 Đường đất
6.3 R. ông Phú – R. Ông Hưng 0,45 4 Đường đất
7 Xóm Cầu Thông
7.1 Nhà văn hóa- R. Ông cát 0,3 2,5 Đường đất
7.2 Ông lưu – nhà ông xuyên 0,5 2,5 Đường đất
7.3 Đ xóm 11 – anh Khanh 0,5 1 Đường đất
Tổng cộng 9,75
2.1.2 Giải pháp thực hiện:
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng bộ, HĐND, UBND xã và
các đoàn thể trong công tác phát triển kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn, việc
huy động các nguồn lực đầu tư được thống nhất từ xã đến xóm và nhân dân.
- Hàng năm, Đảng bộ và HĐND xã ban hành Nghị quyết về công tác phát
triển giao thông. UBND xã quyết liệt chỉ đạo và thực hiện theo mục tiêu, kế hoạch
đề ra.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để nâng cao nhận thức của
các tổ chức và nhân dân đối với Chương trình xây dựng nông thôn mới, từ đó tiến
hành tổ chức vận động ủng hộ, góp công, góp của, hiến đất, hiến tài sản, vật kiến
trúc, giải phóng mặt bằng để xây dựng đường giao thông nông thôn.
- Đối với những tuyến đường trục xã, liên xã: Kinh phí thực hiện đề nghị
Huyện cấp 100% từ ngân sách nhà nước. Xã tổ chức vận động nhân dân hiến đất
và tài sản để triển khai thực hiện.
23
- Đối với những tuyến đường trục xóm, liên xóm, đường ngõ xóm và giao
thông nội đồng: Thực hiện cơ chế nhà nước hỗ trợ, nhân dân làm là chính, trong
đó triển khai lồng ghép các nguồn vốn như: Nhà nước hỗ trợ xi măng, các nguồn
vốn mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn tín dụng và các nguồn vốn
khác, tổng mức hỗ trợ từ các nguồn không vượt quá 80%, phần thu đối ứng của
nhân dân tối thiểu 20% tổng dự toán công trình (không tính chi phí đền bù, giải
phóng mặt bằng).
2.1.3 Phân công thực hiện:
- Thành lập BCĐ xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn.
- Hàng năm cán bộ giao thông thủy lợi phối hợp với các ban ngành địa
phương tham mưu cho BQL, BCĐ xây dựng Kế hoạch triển khai xây dựng hệ
thống giao thông theo quy hoạch.
- Các cơ sở xóm thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động nhân dân tích
cực hiến đất, hiến tài sản, đóng góp kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn.
2.2. Tiêu chí thủy lợi (tiêu chí số 3):
- Tiếp tục đầu tư cứng hóa trên 24km kênh mương tưới tiêu bao gồm hệ
thống kênh chính và kênh mương nội đồng để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
- Tiếp tục xây dựng kiên cố Đập Cầu Thành; phấn đấu đến năm 2015, 100% các
công trình đập được kiên cố.
- Cải tạo lại hệ thống thủy lợi nội đồng bảo đảm tưới tiêu có hiệu quả.
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KÊNH MƯƠNG THUỶ LỢI
TT Tuyến kênh
Chiều
dài
(km)
Kết cấu
Năm
đầu tư
Dự toán
(tr.đồng)
Nguồn vốn
1 Kênh chính
Từ xóm 9 - Giáp đường
QL37
1
Đáy bê
tông, thành
xây gạch 20
2013 1.500
NSNN
Từ giáp xã Khôi Kỳ - giáp
Thị trấn Đại Từ
1 2013 1.500
NSNN
Từ QL 37 - Nghĩ trang xóm
15 Hùng Sơn
1,2
Đáy bê
tông, thành
xây gạch 20
mặt cắt
65x70
2013 2.040
NSNN
Từ nhà bà Ngoan xóm 14
đến giáp Thị trấn Đại Từ
0,3 2014 550
NSNN
Từ nhà ông Tuệ xóm 16 -
Giáp TAND huyện Đại Từ
0,3 2014 550
NSNN
2 Kênh mương nội đồng
Tuyến mương nội đồng các
xóm trong xã
20,2
Đáy bê
tông, thành
xây gạch 20
mặt cắt
40x30
2013 -
2015
16.000
NSNN -
Nhân dân -
Vốn khác
Cộng tổng 24 22.300
2.2.2. Giải pháp thực hiện:
24
- Thực hiện tốt các biện pháp quản lý và khai thác hệ số sử dụng kênh
mương phát huy có hiệu quả năng lực tưới tiêu.
- Chú trọng đầu tư các tuyến mương tưới có diện tích lớn đáp ứng nhu cầu sản xuất
của nhân dân
- Thực hiện tốt vận động nhân dân hiến đất xây dựng các công trình thủy lợi.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay tín dụng và các nguồn vốn khác để
đầu tư xây dựng kênh mương theo cơ chế nhà nước và nhân dân cùng làm.
- Đối với mương tiêu nhân dân tự làm tu sửa theo kế hoạch hàng năm.
- Đối với sửa chữa vai đập nhà nước hỗ trợ 70%, nhân dân 30 %.
- Đối với các công trình hồ, đập chứa nước phục vụ sản xuất chè nhà nước hỗ trợ
30% nhân dân 70%.
2.2.3 Phân công thực hiện:
- Hàng năm UBND xã có trách nhiệm phân công Ban quản lý chương trình
xây dựng Nông thôn mới, các ban ngành xây dựng kế hoạch thực hiện.
2.3. Tiêu chí điện (tiêu chí số 4):
2.3.1. Mục tiêu nhiệm vụ: Xây mới 5 trạm biến áp tại xóm 9;11;12;6;8. Đầu
tư đường dây 35kv và 10kv với tổng chiều dài 8km. Theo kế hoạch đầu tư chống
quá tải của ngành điện. Tổng số vốn cần đầu tư là 6.000 triệu đồng.
2.3.2. Phân công thực hiện:
+ Các lưới điện của địa phương do ngành điện quản lý vận hành khai thác, kinh phí
và kế hoạch thực hiện theo Chương trình của ngành điện. Bởi vậy trách nhiệm là nâng cấp
lưới điện là của ngành điện
+ Địa phương có trách nhiệm tuyên truyên vận động nhân dân thực hiện
hiến đất để di chuyển các tuyến đường hạ thế và tuyên truyền nhân dân sử dụng
điện an toàn tiết kiệm và có hiệu quả
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ HỆ THỐNG LƯỚI ĐIỆN
TT Danh mục đâu tư
ĐVT
Số
lượng
Vị trí
Năm
đầu tư
Dự toán
(tr.đồng)
Nguồn vốn
1
TBA 350KVA – 35/0,4KV
Trạm
01 Xóm 9 2014 1.000 Ngành điện
2
TBA 350 KVA – 35/0,4KV
Trạm
01 Xóm 11 2015 1.000 Ngành điện
3
TBA 350 KVA – 35/0,4KV
Trạm
01 Xóm 12 2014 1.000 Ngành điện
4
TBA 350KVA – 35/0,4KV
Trạm
01 Xóm 6 2015 1.000 Ngành điện
5
TBA 350 KVA – 35/0,4KV
Trạm
01 Xóm 8 2014 1.000 Ngành điện
6
Đường dây 35KV – AC50
Km
5 Xóm 1 2016 600 Ngành điện
7
Đường dây 10KV – AC50
Km
3 Xóm 6 2016 400 Ngành điện
Cộng vốn 6.000
2.4. Tiêu trí Trường học (tiêu chí số 5):
2.4.1. Nhiệm vụ:
- Tiếp tục duy trì các cơ sở vật chất hiện có để phát huy hiệu quả giáo dục.
25