UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐỊNH HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-UBND
Định Hoá, ngày tháng 6 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới, xã Bảo Cường
Huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐỊNH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04 tháng 8 năm 2010 của Bộ
xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009
của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
Căn cứ thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 2 tháng 11 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết lập, điểu chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT- BNNPTNT-BKHĐT-BTC
ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và
đầu tư và Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010
1
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-
BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của liên Bộ Xây dựng - Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn- Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ- UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
Xét đề nghị của Tổ thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng NTM tại tờ
trình số /TTr- TTĐ ngày tháng 6 năm 2012 về việc phê duyệt đồ án quy
hoạch nông thôn mới, xã Bảo Cường huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bảo
Cường, Huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bảo Cường, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015.
2. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
2.1. Vị trí và quy mô quy hoạch:
2.1.1. Ranh giới, quy mô diện tích.
Toàn bộ địa giới hành chính xã Bảo Cường, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên có diện tích tự nhiên 992,6 ha. Dân số năm 2011: 4.093 người.
+ Phía Bắc giáp xã Phúc Chu;
+ Phía Nam giáp xã Trung Hội;
+ Phía Đông giáp xã Phượng Tiến và TT Chợ Chu;
+ Phía Tây giáp xã Đồng Thịnh.
2.1.2. Quy mô và cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy
hoạch.
- Dân số năm 2010 là 4.093 người, lao động 2.522 người.
- Dự báo dân số năm 2015 là: 4.379 người, lao động 2.798 người.
- Dự báo dân số năm 2020 là: 4.707 người, lao động 2.900 người.
2
2.2. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:
2.2.1. Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước
hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; phát triển nông thôn với đô
thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời
sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.
- Đến năm 2015 đạt chuẩn theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về
nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009;
2.2.2. Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án đầu tư và quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
2.2.3. Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, sinh sống, hệ
thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã.
2.2.3.1. Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất.
- Vùng sản xuất nông nghiệp phát triển trên cơ sở các vùng sản xuất
nông nghiệp tập trung hiện nay;
- Với diện tích đất ở tăng thêm khoảng 2,46 ha đến năm 2020, bố trí các
điểm dân cư theo hình thái điểm dân cư tập trung. Các điểm dân cư này bao
gồm các phần đất ở hiện trạng và đất dự kiến quy hoạch phát triển, các hộ dân
đang sinh sống tại khu vực này vẫn ổn định, dự kiến hình thành 16 cụm dân cư
tập trung, trong đó gồm đất các thôn cũ và diện tích phần mở rộng. Phát triển
dân cư tập trung dựa trên diện tích làng xóm cũ, tận dụng các khu đất xen kẹt.
đất canh tác năng suất thấp, đất trống chưa sử dụng, các khu vực dân cư nhỏ lẻ
sẽ không tồn tại nhường chỗ cho các khu chăn nuôi tập trung hoặc các cánh
đồng tập trung. Khu dân cư được phát triển mới đưa vào các điểm tập trung
nằm trên các trục đường liên xã và cùng với khu trung tâm xã.
3
- Các khu công nghiệp, công trình hạ tầng đầu mối nằm ở các vị trí thuận
lợi cho thông thương hàng hóa, đảm bảo quy hoạch tổng thể của huyện Định
Hóa.
2.2.3.2 Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư:
- Tổ chức mạng lưới điểm dân cư
+ Quy hoạch xây dựng nhà ở dịch vụ dọc trục đường chính. Xây dựng
các khu dân cư theo hướng tập trung, tiết kiệm chi phí xây dựng công trình hạ
tầng, tận dụng các khu đất canh tác có năng suất thấp, đất trống chưa sử dụng.
+ Thôn xóm ven các sườn đồi được bố trí thành các dải và lớp
+ Mật độ xây dựng 50% - Tầng cao 2-3 tầng.
+ Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Đối với khu ở nâng cấp cải tạo:
+ Cải tạo, chỉnh trang mặt tiền các nhà dọc trục đường khu trung tâm
+ Hoàn thiện, cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
+Thiết kế gợi ý về chỉnh trang cải tạo khuôn viên ở cho các dạng hộ gia
đình;
+ Thiết kế gợi ý về cải tạo chỉnh trang các nhà ở mang bản sắc truyền
thống.
- Công trình công cộng trong điểm dân cư tập trung gồm có: trường
học, nhà văn hóa cụm dân cư kết hợp với điểm bưu điện, truy cập internet. Nhà
văn hóa xây dựng kiên cố, nền cao tránh bị ngập lụt vào mùa mưa.
2.2.3.3 Định hướng cải tạo dân cư cũ
- Các khu dân cư cũ rải rác trên khắp các sườn đồi, ven đường giao
thông tập trung hạn chế phát triển ảnh hưởng hành lang an toàn giao thông. Cải
tạo, nâng cấp các hệ thống cống, đường ống gần khu vực dân cư đảm bảo an
toàn thoát nước về mùa lũ.
2.2.3.4 Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng:
- Công trình công cộng cấp xã:
+ Bố trí tại khu vực trung tâm xã hiện nay.
4
+ Xây dựng mới 1 khu trung tâm văn hóa thể thao xã. Trong đó bao
gồm nhà văn hóa xã gồm các phòng chức năng: câu lạc bộ, thư viện, thông tin,
truyền thanh sân tập thể thao trong khuôn viên khu văn hóa nhằm nâng cao
sức khỏe người dân và đẩy mạnh phong trào TDTT của địa phương.
2.2.3.5 Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông:
+ Đảm bảo an toàn hành lang giao thông chính, hạn chế xây nhà ven
đường đường tỉnh, đường huyện.
+ Giao thông nông nghiệp cần huy động xã hội hóa nhằm hoàn thiện
đảm bảo giao thông trong mùa mưa lũ.
- Cấp điện, cấp nước:
+ Dựa trên mạng lưới hạ tầng cũ, bổ sung thêm một số trạm biến áp,
trạm bơm đảo bảo mức sử dụng của toàn xã.
+ Đẩy mạnh tuyên truyền cho người dân tham gia bảo vệ, nâng cấp
mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao của nhân
dân.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường:
+ Thành lập các khu vực gom rác, chất thải rắn trong từng khu dân
cư tạo cho người dân thói quen đảm bảo vệ sinh môi trường tránh các bệnh
tật lây nhiễm.
- Quy hoạch nghĩa trang: thống kê các nghĩa trang hiện có, đóng cửa
những khu vực ảnh hưởng dân cư. Bố trí những nghĩa trang tập trung tại vị trí
hợp lý.
3. Tiền đề, quy mô quy hoạch:
Quy mô, cơ cấu dân số, lao động.
- Dân số năm 2010 là 4.093 người, lao động 2.522 người.
- Dự báo dân số năm 2015 là: 4.379 người, lao động 2.798 người.
- Dự báo dân số năm 2020 là: 4.707 người, lao động 2.900 người.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
4.1. Diện tích, cơ cấu đất các loại.
5
Biểu 01: Nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch xã Bảo Cường
STT Chỉ tiêu
Mã
Quy hoạch sử dụng đất qua các kỳ
Giai đoạn 2011 Giai đoạn 2020
DT (ha)
Cơ cấu
(%)
DT (ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
TỰ NHIÊN
992.26 100.00 992.26 99.80
1 Đất nông nghiệp NNP 852.76 85.94 817.74 82.41
1.1 Đất lúa nước DLN 282.06 28.43 266.43 26.85
1.2 Đất trồng lúa nương LUN 0.00 0.00 0.00 0.00
1.3
Đất trồng cây hàng năm còn
lại
HNK 20.32 2.05 14.95 1.51
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 170.54 17.19 169.32 17.06
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH 0.00 0.00
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD 6.58 0.66 6.58 0.66
Trong đó: Khu bảo tồn thiên
nhiên
DBT 0.00 0.00
1.7 Đất rừng sản xuất RSX 352.1 35.48 339.89 34.25
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 21.16 2.13 20.58 2.07
1.1 Đất nông nghiệp khác NKH 0.00 0.00
2 Đất phi nông nghiệp PNN 48.52 4.89 79.08 7.97
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
CTS 0.63 0.06 0.63 0.06
2.2 Đất quốc phòng CQP 0.00 0.00 0.00
2.3 Đất an ninh CAN 0.00 0.00 0.00
2.4 Đất khu công nghiệp SKK 0.00 0.00 0.00
2.5
Đất cơ sở sản xuất kinh
doanh
SKC 1.42 0.14 13.42 1.35
2.6
Đất sản xuất vật liệu xây
dựng gốm sứ
SKX 0.00 0.00
2.7
Đất cho hoạt động khoáng
sản
SKS 0.00 0.00
2.8 Đất di tích danh thắng DDT 0.00 0.00
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 0.00 1.00 0.10
2.1 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0.00 0.00
6
0
2.1
1
Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 0.22 0.02 4.72 0.48
2.1
2
Đất có mặt nước chuyên
dùng
SMN 0.00 0.00
2.1
3
Đất sông, suối SON 17.16 1.73 17.16 1.73
2.1
4
Đất phát triển hạ tầng DHT
2.1
5
Đất có mục đích công cộng DCC 29.09 2.93 42.15 4.25
2.1
6
Đất phi nông nghiệp khác PNK 0.00 0.00
3 Đất chưa sử dụng DCS 55.76 5.62 55.76 5.62
4 Đất khu du lịch DDL 0.00 0.00
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 35.22 3.55 37.68 3.80
Trong đó: Đất ở tại nông
thôn
ONT 35.22 3.55 37.68 3.80
4.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng.
Biểu 02: Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch xã Bảo Cường
STT Chỉ tiêu Mã
Diện
tích
( m2 )
Phân kỳ
2011-
2015
2016-
2020
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Đất nông nghiệp chuyển
sang đất phi nông nghiệp
NNP/PNN
34.7
77
34.7
77
-
1.1 Đất lúa nước DLN/PNN
15.6
32
15.6
32
-
1.2 Đất trồng lúa nương LUN/PNN
-
-
-
1.3
Đất trồng cây hàng năm còn
lại
HNK/PNN
5.3
75
5.3
75
-
7
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN
1.2
20
1.2
20
-
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN
-
-
-
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN
-
-
-
1.7 Đất rừng sản xuất RSX/PNN
12.2
11
12.2
11
-
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS/PNN
0.3
40
0.3
40
-
1.9 Đất làm muối LMU/PNN
-
-
1.10 Đất nông nghiệp khác NNK/PNN
-
-
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông
nghiệp
1.7
60
1.7
60
-
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất trồng cây lâu
năm
LUC/CLN
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất lâm nghiệp
LUC/LNP
2.3
Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất nuôi trồng
thuỷ sản
LUC/NTS
1.7
60
1.7
60
-
2.4
Đất rừng sản xuất chuyển
sang đất sản xuất nông
nghiệp, đất nuôi trồng thủy
sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác
RSX/NKR(a)
-
-
-
2.5
Đất trồng cây hàng năm
chuyển sang đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác
BHK/NKR(a)
-
-
8
2.6
Đất trông cây lâu năm
chuyển sang đất sản xuất
nông nghiệp, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác
CLN/NKR(a)
-
-
5. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch:
5.1. Cấu trúc không gian toàn xã
- Vùng sản xuất nông nghiệp: Phát triển trên cơ sở các vùng sản xuất
nông nghiệp tập trung hiện nay.
- Đất công trình công cộng: Hoàn thiện hệ thống công trình công cộng ở
2 cấp phục vụ là xã và thôn. Hệ thống công trình công cộng cấp xã phát triển
mở rộng tại khu trung tâm chính thuộc trung tâm xã hiện nay;
- Đất ở dân cư nông thôn: Phát triển gắn liền với hệ thống dân cư thôn
xóm hiện trạng. Hình thành các cụm dân cư tập trung, Nâng cấp chỉnh trang
thôn xóm cũ;
- Khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh sản
xuất;
- Đất các công tình đầu mối, các công trình hạ tầng kỹ thuật và phục vụ sản
xuất.
5.2. Trung tâm xã: Xác định vị trí, ranh giới quy mô diện tích, quy mô
xây dựng; yêu cầu xây dựng, các chỉ tiêu cơ bản của từng công trình xây dựng,
dịch vụ và cây xanh, được xây dựng mới hoặc cải tạo: (gồm các công trình giáo
dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp xã phù hợp với khả
năng, đặc điểm, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo từng giai đoạn quy
hoạch).
- Vị trí, ranh giới: Khu trung tâm hành chính, dịch vụ tổng hợp của xã sẽ
được xây dựng tại thôn Cốc Lùng, Nà Linh nằm tại ngã 3 đường liên thôn và
đường liên xã nhằm phát triển buôn bán, giao lưu, thông thương trong xã nhằm
phát triển kinh tế trong vùng. khu hành chính bao gồm cả khu văn hóa thể thao
9
các trường, khu dịch vụ thương mại tổng hợp và khu dân mới cho toàn khu
trung tâm có cảnh quan đẹp thuận lợi về giao lưu trao đổi hàng hóa, của xã Bảo
Cường. Do đặc thù xã Bảo Cường giáp liền kề với thị trấn Chợ Chu và cách
chợ 1km nên không bố trí xây dựng chợ mà thay vào đó bố trí trung tâm
thương mại dịch vụ.
- Xây dựng mới 1 khu trung tâm văn hóa thể thao xã 15.000 m
2
. Trong
đó bao gồm: Nhà văn hóa xã gồm các phòng chức năng: câu lạc bộ, thư viện,
thông tin, truyền thanh sân tập thể thao trong khuôn viên khu văn hóa nhằm
nâng cao sức khỏe người dân và đẩy mạnh phong trào TDTT của địa phương.
Xây dựng mới bưu điện xã với diện tích 200 m
2
.
5.3. Quy hoạch sản xuất: Xác định phạm vi ranh giới, quy mô từng loại
hình sản xuất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất, các
chỉ tiêu về đất đai, bảo vệ môi trường của từng khu vực.
5.3.1. Quy hoạch sản xuất nông, lâm nghiệp
- Vùng sản xuất lúa: phân bố trên toàn xã thành các vùng trồng lúa tập
trung.
+ Vị trí: gồm 135 ha lúa bao thai đặc sản tại các thôn: Thanh cường, Nà
lai, Bài hội, Bài lềnh, Cắm xưởng, Cốc lùng, Nà linh, Đồng Màn. 5 ha lúa
giống mới tại thôn Cắm Xưởng, Cốc Lùng, 1 ha giống cây lâm nghiệp tại thôn
Cốc Lùng.
+ Tổng diện tích lúa: 268,1 ha.
- Vùng sản xuất chè phân bố trên toàn xã thành các vùng trồng trồng chè
lớn:
+ Khu vực trồng chè phía Bắc tập trung tại thôn Làng Chùa 1, Làng Chùa 2,
Đồng Tủm và Thâm Tý với diện tích 80ha.
+ TC3: khu vực trồng chè phía Tây tập trung tại thôn Bãi Hội, Nà Lai, Bãi
Lềnh, Cắm Xưởng, Cốc với diện tích 76,2ha.
- Vùng trồng cây lâm nghiệp: 338,89 ha phân bố trên toàn xã, tập trung
chủ yếu ở khu vực phía Tây Bắc.
10
+ Tập trung khai thác 10 ha diện tích cây keo đã đến tuổi khai thác tại
làng chùa 1 đồng thời trồng lại, chăm sóc 167 ha diện tích keo trồng các năm
thuộc: thôn Làng mạ, Bãi hội, Bãi lềnh, Cắm xưởng, Cốc lùng, Khấu bảo,
Đồng tủm, Làng Chùa 1, làng Chùa 2
+ Trồng mới 20 ha trên diện tích rừng cọ, nương chè hiện có thuộc thôn
Làng chùa 1 + 2, Đồng Tủm, Cốc lùng, Bãi Hội.
- Vùng nuôi trồng thủy sản: Tâp trung hỗ trợ các dự án chăn nuôi cá thịt cho
các hộ có hồ, ao lớn như: Hồ Nà ngoà, hồ Cốc lùng, hồ Đồng mục, hồ Gốc quân,
ao Thâm pẻn (Thôn Đồng tủm), ao Thâm âu ( Làng chùa 1), ao Thâm đi (Làng
mạ), ao Chăn nuôi ( Bãi lềnh).
+ Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản: 20,8 ha
- Mô hình chăn nuôi tập trung tại các vị trí xa khu dân cư (10ha).
+ Trại chăn nuôi thuộc thôn Đồng Tủm: 2ha
+ Trại chăn nuôi thuộc thôn Làng Chùa 2: 2ha
+ Trại chăn nuôi thuộc thôn Bãi Lềnh: 3ha
+ Trại chăn nuôi thuộc thôn Làng Mạ: 3ha
- Xây dựng 1 HTX dịch vụ thuỷ nông toàn xã.
- Xây dựng 1 trung tâm sản xuất giống cây trồng tại khu vực thôn Cắm
xưởng – Cốc lùng.
- Xây dựng 1 HTX chăn nuôi cá tại thôn Bãi lềnh
- Hỗ trợ phát triển 5 trang trại và 160 gia trại chăn nuôi tổng hợp
5.3.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ
- Xây dựng HTX dịch vụ phân bón và thuốc bảo vệ thực vật tại thôn Nà
Linh
- Xây dựng tổ chế biến lâm sản tại Thôn Đồng Màn
- Xây dựng Làng nghề nấu riệu truyền thống thôn Khấu Bảo, Cốc Lùng
- Hỗ trợ 4 doanh nghiệp xây dựng hoạt động có hiệu quả. Phát triển mới 3
doanh nghiệp.
5.3.3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất:
11
Đến năm 2020: Từng bước cứng hóa hệ thống giao thông nội đồng, tạo
thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp địa phương theo mô hình hiện đại hóa nông
thôn đồng thời tạo cho môi trường xanh, sạch đẹp.
- Giao thông nội đồng: Tổng chiều dài xây dựng là 7,9 km. Cần lấy thêm
diện tích đất để đủ xây dựng là 22.910 m
2
).
- Tổng diện tích xây dựng đường là: 2,765 ha.
Các tuyến đường giao thông nội đồng
TT Các tuyến giao thông
Độ dài
(km)
Hiện
trạng
chiều
rộng
(m)
Chiều
rộng
cần
mở
thêm
(m)
Diện
tích
lấy
thêm
( m2)
I Đường nội đồng 7,9 22.910
1 Đồng Mục ( Khấu Bảo) 0.40 0.6 2,9 1.160
2 Thâm Hòn ( Nà Linh) 0.40 0.6 2,9 1.160
3 Đồng Hoay ( Bãi Hội) 0.30 0.6 2,9 870
4 Nà Hẩu ( Cắm xưởng) 0.50 0.6 2,9 1.450
5 Đồng Mười ( Đồng Màn) 0.30 0.6 2,9 870
6 Đồng Tân Thành 0.30 0.6 2,9 870
7 Đoan Táo - Nà Mu ( Thanh Cường) 0.60 0.6 2,9 1.740
8 Đồng Nà Chéng ( Làng Mạ) 0.40 0.6 2,9 1.160
9 Đồng Nà Lướng ( Bãi Hội) 0.20 0.6 2,9 580
10 Đồng Soi ( Làng Mạ) 0.30 0.6 2,9 870
11 Đồng Mục - Nà Cây ( Làng Mới) 0.50 0.6 2,9 1.450
12 Đồng Cát Trang ( Thâm Tý ) 0.30 0.6 2,9 870
13 Đồng Khuổi Dậu ( Làng Chùa 2) 0.50 0.6 2,9 1.450
14 Tuyến Thâm Đường ( Đồng Tủm ) 0.40 0.6 2,9 1.160
15 Tuyến Nà Pheo (Cốc Lùng) 0.20 0.6 2,9 580
16 Nà Choóng - Ông Thường ( C. Lùng) 0.40 0.6 2,9 1.160
17 Đường 268 - Đồng Thấp ( Đ. Màn) 0.40 0.6 2,9 1.160
18 Đường 268 - Nà Loòng ( Đ. Màn) 0.50 0.6 2,9 1.450
19 Gốc Sâu - Đồng Màn ( Đồng Màn) 0.40 0.6 2,9 1.160
20 Nghĩa Trang - Đồng Mười (T.thành) 0.30 0.6 2,9 870
21 Pa Kèn - Nà Pài (Bãi Lềnh) 0.30 0.6 2,9 870
- Thủy lợi:
+ Xây dựng mới, nâng cấp các tuyến kênh mương phục vụ sản xuất
12
TT Các tuyến kênh mương
Độ dài
(km)
Chiều
rộng
(m)
Diện tích
(m
2
)
Diện
tích lấy
thêm
( m
2
)
13
1
Tuyến kênh mương
2
Tuyến Nà Liệt ( Làng Chùa
1)
0.1 1.7 170 0
3
Tuyến Nà Muồi – Nà Tén
( Làng Chùa 2)
1.5 1.7 2.550 0
4
Đồng Ẩn( Làng Mới)
1.5 1.7 2.550 0
5
Đồng Mục – Nà Cây( Khấu
Bảo)
1.5 1.7 2.550 0
6
BND xã – Nà Choóng( Cốc
Lùng)
1.2 1.7 2.040 0
7
Nà Ngói – Nà Chát( Cốc
Lùng)
1.0 1.7 1.700 0
8
Nà Pheo( Cắm Xưởng)
0.8 1.7 1.360 0
9
Nhà máy giấy – Tân thành
( Đồng màn)
1.2 1.7 2.040 0
10
Nà phường – Nà Chát
(Nà linh)
0.2 1.7 340 0
11
Tuyến Phạc xa (Nà linh)
0.5 1.7 850 0
12
Nà Ngoà - Nà Nguyên (Bãi
lềnh)
1.5 1.7 2.550 0
13
Tuyến ông Nhâm – Co sang
0.2 1.7 340 0
14
Tuyến ông Huynh – Ruộng
nhà Ngân
0.2 1.7 340 0
15
Tuyến Ông Thập – Anh Cao
0.2 1.7 340 0
16
Tuyến Đon Táo ( Thanh
Cường )
0.45 1.7 765 0
17
Tuyến Nà mu (Thanh
cường)
0.8 1.7 1.360 0
18
Tuyến Cống đá (Làng mạ)
0.4 1.7 680 0
19
Tuyến Co lang (Làng mạ)
0.4 1.7 680 0
20
Tuyến Đồng âu (Làng chùa
1)
0.2 1.7 340 0
21
Tuyến Nà mặc (Làng chùa
2 )
0.5 1.7 850 0
22 Tuyến Thổ tỳ - Đồng ẩn 0.5 1.7 850 0
14
(Làng mới)
23
Tuyến ông Thu – 268 (Cốc
lùng)
1.0 1.7 1.700 0
24
Tuyến Đồng loòng (Đồng
màn) 0.5 1.7 850 0
25
Tuyến Nà hẩu (Cắm xưởng )
0.5 1.7 850 0
26
Tuyến Thâm phá – Nà pài
(Bãi lềnh)
0.8 1.7 1.360 0
27
Tuyến Kạm bốc ( Bãi hội )
0.3 1.7 510 0
28
Tuyến Chìa vạng ( Bãi hội )
0.3 1.7 510 0
29
Tuyến Nà Tẩm (Bãi hội)
0.3 1.7 510 0
30
Tuyến Vằng gộc ( Thanh
cường )
0.5 1.7 850 0
31
Tuyến Quan mộc ( Làng mạ)
0.2 1.7 340 0
32
Tuyến Thâm tạng ( Làng
mạ)
0.4 1.7 680 0
33
Tuyến Thâm đường – Gốc
quân (Đồng tủm)
1.0 1.7 1.700 0
34
Tuyến Cát trang – Gốc quân
(Thâm tý)
0.6 1.7 1.020 0
35
Tuyến Nà un (Làng chùa 1)
0.6 1.7 1.020 0
36
Tuyến Lộc chao (Làng chùa
2)
0.5 1.7 850 0
37
Tuyến Khuổi dậu (Làng
chùa 2)
0.1 1.7 170 0
38
Tuyến Đon hội ( Cắm
xưởng)
0.15 1.7 255 0
39
Tuyến Gốc nhãn ( Cắm
Xưởng )
0.2 1.7 340 0
40
Tuyến Thâm hòn – Đồng lọc
(Đồng màn)
0.5 1.7 850 0
15
41
Tuyến Nà tén (Làng chùa 2)
0.5 1.7 850 0
42
Tuyến Nà choóng – Trường
Mầm non
1.0 1.7 1.700 0
43
Tuyến Thâm Đường ( Đồng
Tủm)
0.5 1.7 850 850
44
Mương tiêu thôn Tân Thành
0.2 2 400 400
Tổng diện tích đất xây dựng là 47.235 m
2
. (Cần lấy thêm đất để đủ xây
dựng là 1.250 m
2
).
+ Nâng cấp 1 trạm bơm điện (Làng Mạ ): Xây bể chứa và làm mương nổi
thay thế ống dẫn.
+ Xây dựng mới 4 Đập chưa kiên cố và 1 hồ chứa nước, nâng cấp 4 hồ cũ
(Tổng xây dựng mới, nâng cấp 9 hồ, đập)
TT Tên Đập Vị trí
Quy mô
phục vụ
tưới (ha)
Diện
tích lấy
đất (ha)
Dự kiến
năm
thực hiện
Ghi Chú
1 Đập Nà
Muồi
Làng Chùa
2
20 2013 Xây mới
2 Đập Nà Liệt Làng Chùa
1
10 2013 Xây mới
3 Đập Đồng
Âu
Làng Chùa
1
10 2014 Xây mới
4 Đập Cầu
Ngù
Nà Lai 10 2013 Xây mới
5 Hồ Đồng
Tủm
Đồng Tủm 30 1.76 2014 Xây mới
6 Hồ Nà
Ngòa
Bãi Lềnh 65 2013 Khôi phục
7 Hồ Cốc
Lùng
Cốc Lùng 50 2013 Khôi phục
8 Hồ Đồng
Mục
Khấu Bảo 25 2013 Khôi phục
9 Hồ Gốc
Quân
Thâm Tý 15 2013 Khôi phục
16
6. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông,
thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa
trang toàn xã, các thôn, bản và vùng sản xuất.
6.1. Giao thông:
- Giai đoạn đến năm 2015: Hoàn thiện các đường giao thông hiện có,
cứng hóa toàn bộ các đường giao thông trong khu vực chưa được cứng hóa
nhằm tăng chất lượng giao thông.
- Giai đoạn đến năm 2020: Xây dựng thêm các đường giao thông nông
thôn mang tính chất bổ sung, kết nối các đường giao thông hiện trạng, đồng
thời mở rộng mặt cắt các đường giao thông hiện trạng nhằm tăng sự liên kết
mạch lạc của mạng lưới và nâng cao chất lượng giao thông toàn xã.
+ Các tuyến đường giao thông
TT Các tuyến giao thông
Độ dài
(km)
Chiều
rộng
hiện
trạng
(m)
Quy mô
mở rộng
(m)
Diện tích
lấy thêm
(m
2)
I Đường từ xã đến xóm 20,05
1
Tuyến từ Cốc Lùng – đường
268 1.0
5
9
4.000
2 Tuyến 268 – cầu Só Tính 2.5 4 6 5.000
3
Tuyến Nà Coong – Làng Chùa
1 2.0
4
6
4.000
4
Tuyến Nà Coong – Làng Chùa
2 3.0
4
6
6.000
5 Tuyến Bãi Lềnh – Bãi Hội 2.50 4 6 5.000
6
TuyÕn Bãi Hội – Vai Khấp
1.0
4
6
2.000
7
Tuyến đường liên xã – Trường
học 0.15
4
6
300
8
Tuyến đường liên xã – Trạm Y
Tế 0.10
4
6
200
7 Tuyến Đồng Tủm – đài Tưởng 2.0 4 6 4.000
17
Niệm
8
Tuyến đường 268 – đường liên
xã ( Đồng Màn)
0.30 4 6 600
9 Tuyến Làng Mạ - Bãi Hội 0.50 4 6 1.000
10
Tuyến Nà Khao(Trung Hội) –
Làng Mạ
2.0 4 6 4.000
11 Tuyến Thâm Tý – Đồng Tủm 1.0 4 6 2.000
12 Tuyến Làng Mới 2.0 4 6 4.000
II
Đường vào nghĩa trang, bãi
rác thải 2.10
13 Bãi rác thải ( Cốc Lùng ) 0.50 2,5 5 1.250
14
Nghĩa trang Cao Lan ( Làng
Chùa 1 ) 0.30
2,5
5
750
15
Nghĩa trang Chuồng Dê ( Khấu
Bảo ) 1.00
2,5
5
2.500
16 Nghĩa trang Bãi Hội ( Bãi Hội ) 0.30 2,5 5 750
I Đường nội thôn 21.50
17 Làng chùa 1 2.0 2 4 4.000
18 Làng chùa 2 2.0 2 4 4.000
19 Đông Tủm 1.0 2 4 1.000
20 Thâm Tý 1.5 2 4 3.000
21 Khấu Bảo 1.5 2 4 3.000
22 Làng Mới 1.0 2 4 2.000
23 Đồng Màn 1.5 2 4 3.000
24 Nà Linh 1.5 2 4 3.000
25 Cốc Lùng 1.0 2 4 2.000
26 Cắm Xưởng 1.5 2 4 3.000
27 Bãi Lềnh 1.5 2 4 3.000
28 Bãi Hội 1.5 2 4 3.000
29 Nà Lai 1.0 2 4 2.000
30 Thanh Cường 1.0 2 4 2.000
31 Làng Mạ 2.0 2 4 4.000
Tổng diện tích đất xây dựng là 217.500m
2
. (Cần lấy thêm đất để đủ xây
dựng là: 89. 350 m
2
)
6.2. Cấp nước:
- Khai thác nguồn nước mặt sông Chợ Chu 1000m
3
/ngđ, riêng đối với cụm
dân cư ven tỉnh lộ 268 thì sử dụng đường nước từ thị trấn Chợ Chu về theo quy
hoạch đã có.
18
- Xây dựng mới 1 trạm cấp nước với công suất 500m3/ngđ.
6.3. Cấp điện:
- Điện cấp cho xã được lấy từ nguồn điện trung thế theo mạng lưới cấp
điện của huyện.
- Hệ thống trạm biến áp được bố trí tại các khu vực dân cư đảm bảo tiêu
chuẩn cấp điện và bán kính phục vụ. (Sử dụng các trạm hiện nay đã cấp đủ
điện; đến năm 2015 và 2020 nâng công suất các trạm lên 250 KVA- 280 KVA,
để đủ phục vụ cho xã). Vị trí các trạm biến áp và các thông số kỹ thuật được
thể hiện trên bản vẽ quy hoạch.
6.4. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt dự kiến là hệ thống thoát nước chung, có
xử lý nước thải tại nguồn phát sinh, theo các sơ đồ sau:
+ Các hộ dân nghèo: sử dụng xí 2 ngăn, ủ phân hợp vệ sinh.
+ Các hộ dân có điều kiện và khả năng kinh tế: xây dựng bể tự hoại hoặc
bể bioga để xử lý phân, nước thải.
- Nước thải sinh hoạt từ các khu công cộng: phải xử lý bằng bể tự hoại
trước khi xả vào hệ thống thoát nước. Chất lượng nước thải sau xử lý phải đạt
tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT.
- Nước thải và phân gia súc từ các khu chuồng trại chăn nuôi lớn sẽ được
xử lý bằng bể bioga, tạo năng lượng để đun bếp, thắp sáng.
- Hệ thống thoát nước của khu công nghiệp là hệ thống thoát nước riêng
(tách riêng nước thải sản xuất với nước mưa). Nước thải sản xuất phải xử lý đạt
tiêu chuẩn TCVN 5945-2005 (nguồn loại B).
- Chất thải rắn sinh hoạt.
- Khuyến khích và hướng dẫn nhân dân phân loại chất thải rắn (CTR)
ngay tại nguồn thành 2 loại vô cơ và hữu cơ. Đối với CTR hữu cơ, các hộ gia
đình tận dụng một phần cho chăn nuôi gia súc, phần còn lại sẽ ủ, tạo thành
phân vi sinh phục vụ nông nghiệp. CTR vô cơ, không còn tái chế được, sẽ
chuyển về bãi trung chuyển CTR để vận chuyển lên khu xử lý chất thải rắn của
huyện.
19
- Tại từng thôn, sẽ quy hoạch 2-3 điểm tập trung CTR. Trang bị mỗi thôn
2-3 thùng đựng CTR và từ 2 đến 3 xe đẩy tay cho các thôn để thu gom, vận
chuyển CTR đến bãi trung chuyển. Bãi trung chuyển CTR có diện tích 0.6ha
đặt tại phía Đông Nam của xã.
- Chất thải rắn công nghiệp: Các cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp sẽ
ký hợp đồng thu gom và xử lý CTR công nghiệp, chất thải nguy hại với các
đơn vị chuyên trách của tỉnh, chuyển CTR về khu xử lý của tỉnh.
6.5. Quy hoạch nghĩa trang đến năm 2020
- Giai đoạn dài hạn, toàn xã sẽ quy hoạch 1 nghĩa trang tập trung, xa khu
dân cư, đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh. Nghĩa trang được xây dựng theo mẫu
chung phù hợp với tập quán và tâm linh của nhân dân, có cổng, tường rào bao
quanh và phân chia các khu vực mai táng cụ thể (hung táng, cát táng). Trong
nghĩa trang trồng cây xanh, có đường đi, mộ xây có hàng lối, có bộ phận quản
lý.
- Dự kiến xây dựng 2 khu nghĩa trang tập trung có diện tích khoảng 4,6 ha
tại thôn Làng Mạ và Bãi Lềnh.
7. Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông
thôn mới.
- Giai đoạn đến năm 2011 – 2015 tập chung vào các hạng mục:
+ Đầu tư hệ thống giao thông: Giao thông nội đồng và một số đường giao
thông trong xã, xây dựng vùng sản xuất trong nông nghiệp.
+ Đầu tư hệ thống thủy lợi:
+ Mở rộng, Chỉnh trang khu trung tâm xã, trụ sở UBND, xây dựng nhà
văn hóa sân thể thao xã, nhà văn hóa sân thể thao thôn bản, Xây dựng và hoàn
thiện các trường học mầm non, tiểu học và THCS. Xây dựng nâng cấp cải tạo
các công trình hạ tng xã hội điểm thương mại dịch vụ
- Giai đoạn 2016 – 2020: Tập trung vào các hạng mục còn lại theo đồ án
quy hoạch.
8. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch: Bám sát quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, lập kế hoạch thực hiện một cách hợp lý.
20
Tùy vào tình thực tế để điều chỉnh kế hoạch xây dựng thật phù hợp để phát
huy hiệu quả đầu tư.
9. Các giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng NTM.
9.1.Giải pháp kinh tế
- Huy động các nguồn vốn, nhất là các dựa án để đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các công trình, dự án.
- Giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất để thực hiện các công trình, dự án đúng tiến độ.
9.2. Giải pháp hành chính
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét duyệt.
- Kiểm soát chặt chẽ tình trạng tự phát chuyển đổi đất trồng lúa sang đất
trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản hoặc chuyển sang sử dụng vào các mục
đích khác không theo quy hoạch.
- Thực hiện tốt việc đào tạo nghề, chuyển đổi cơ cấu ngành nghề đối với
lao động có đất bị thu hồi.
9.3. Các giải pháp khác
- Tạo điều kiện để nông dân dễ dàng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên đất nông nghiệp nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất, phù hợp với nhu
cầu thị trường.
- Tiết kiệm cao nhất diện tích đất trồng lúa phải chuyển sang sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp.
- Bảo đảm cho nhân dân có đất canh tác và đất ở ổn định, lâu dài.
- Khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ có liên quan đến
sử dụng đất nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất.
Điều 2. UBND xã Bảo Cường phối hợp với các cơ quan chức năng của
huyện tổ chức công bố qui hoạch phổ biến rộng rãi trong nhân dân. Quản lý
việc xây dựng theo qui hoạch. Tổ chức lập đề án theo qui hoạch và triển khai
thực hiện dự án theo qui hoạch chung được duyệt Trong trường hợp phải điều
21
chỉnh bổ sung Quy hoạch, UBND xã Bảo Cường phải lấy ý kiến và trình
UBND huyện thẩm định và phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND - UBND huyện, Trưởng phòng Tài
chính - Kế hoạch, Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Trưởng phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Trưởng phòng Tài Nguyên và môi trường,
Giám đốc kho bạc nhà nước huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Bảo Cường
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
N¬i nhËn:
- Như điều 4;
- CT và các PCT UBND huyện;
- Ban chỉ đạo Chương trình XD NTM huyện;
- Lưu: VT, TT BCĐ.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
CHỦ TỊCH
Ma Đình Đối
22