Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Phần I
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
- Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với đặc
trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng
sự phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết
định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009;
- Phúc Chu là một xã miền núi nằm ở phía Bắc huyện Định Hóa, cách trung
tâm huyện 01 km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 51 km về phía Bắc. Xã
gặp những khó khăn, bất lợi do cơ sở hạ tầng xuống cấp, yếu kém làm ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Điểm yếu kém
nhất trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới giao thông, phần lớn đường giao
thông chính trong xã là đường cấp phối đất chưa được cứng hoá, do đó thường
xuyên bị hư hại nghiêm trọng vào mùa mưa. Không chỉ khó khăn về giao thông,
các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khác của xã còn thiếu hoặc quy mô chưa đáp
ứng được nhu cầu của nhân dân;
- Xã Phúc Chu có tiềm năng để phát triển kinh tế nông - lâm kết hợp theo
hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa được khai thác
hợp lý để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập cho nhân dân, những
hạn chế đó có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là việc chỉ đạo phát
triển kinh tế xã hội của xã những năm qua chưa có quy hoạch;
- Việc Quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Chu nhằm đánh giá rõ các điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về
mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác tiềm năng thế
mạnh vốn có của địa phương hướng tới đáp ứng cho sự phát triển kinh tế - xã hội
lâu dài. Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động quản lý xây dựng, quản lý đất
đai tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội;
Chính vì vậy, Quy hoạch xây dựng NTM là rất cần thiết và cấp bách, nhằm
định hình phát triển điểm dân cư và phân vùng sản xuất một cách tổng thể chấm
dứt tình trạng phát triển manh mún, tự phát. Đồng thời phát triển hạ tầng kỹ
thuật hỗ trợ sản xuất và cải tạo môi trường của dân cư nông thôn.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
1
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2. Mục tiêu của đồ án:
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bên vững đáp ứng được yêu
cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát
triển dịch vụ;
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cải tạo các công trình và chỉnh
trang làng xóm có cảnh quan đẹp;
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi
trường sinh thái; an ninh trật tự được giữ vững.
- Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thân cho nhân dân;
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường
xuyên bị thiên tai (nếu có);
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: 2011 - 2015;
+ Giai đoạn 2: 2015 - 2020;
+ Tầm nhìn sau năm 2025.
- Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã:
+ Toàn bộ địa giới hành chính xã Phúc Chu, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên, diện tích tự nhiên 1.288,4 ha. Dân số năm 2011: 2.483 người;
+ Phía Đông giáp: Thị trấn Chợ chu;
+ Phía Tây giáp: Xã Bảo Linh và Đồng Thịnh;
+ Phía Nam giáp: Xã Bảo Cường;
+ Phía Bắc giáp: Xã Quy Kỳ và Kim Sơn.
4. Cơ sở lập quy hoạch:
4.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
2
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn:
+ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp
& phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp
xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ xây
dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ
án QHXD;
+ Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp
& phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn
mới;
+ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính
Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng
Chính Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010-2020;
+ Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây
dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
QCXDVN 01:2008/BXD;
+ Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây
Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây
dựng;
+ Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng
quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới;
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
3
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
+ Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
+ Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
+ Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-
BTN&MT, ngày 28/10/2011. Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 255A/QĐ-UBND ngày 14/11/2011 của UBND xã
Phúc Chu về việc chỉ thầu tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
xã Phúc Chu- Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên;
+ Căn cứ vào hợp đồng số 158/HD-XD ngày 15/11/ 2011. Về việc lập quy
hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phúc Chu, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
giữa Công ty CP tư vấn xây dựng Tân Việt Thái nguyên và Ban quản lý xây
dựng nông thôn mới xã Phúc Chu;
+ Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Phúc Chu khóa XXIV, Nhiệm kỳ
2010 - 2015;
+ Căn cứ Quyết định số 4709/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của
UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi
phí lập quy hoạch chung xây dựng NTM xã Phúc Chu.
4.2. Các tài liệu cơ sở khác:
- Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông
nghiệp, lâm nghiệp ;
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương
và các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
4
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Bản đồ địa chính xã Phúc Chu;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan;
- Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã.
Nội dung của Đồ án xây dựng nông thôn mới gồm:
Phần I: Mở đầu;
Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Phúc Chu;
Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển;
Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới;
Phần V: Kết luận và kiến nghị.
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. Điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí:
- Phạm vi ranh giới: Xã Phúc Chu nằm ở phía Bắc của huyện Định Hóa,
cách trung tâm huyện 01 km theo đường tỉnh lộ 268, cách trung tâm thành phố
Thái Nguyên 51 km. Có địa giới hành chính được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp: Thị trấn Chợ chu;
+ Phía Tây giáp: Xã Bảo Linh và Đồng Thịnh;
+ Phía Nam giáp: Xã Bảo Cường;
+ Phía Bắc giáp: Xã Kim Sơn, Quy Kỳ.
- Xã bao gồm 09 thôn (bản): Thôn Độc Lập, Làng Hoèn, Nà De, Đồng Kè,
Đồng Dọ, Làng Gày, Nà Lom, Làng Mới, Đồng Uẩn.
- Tổng diện tích đất tự nhiên: 1.288,4 ha.
- Dân số hiện trạng 2011: 2.483 người.
2. Khí hậu - Thời tiết:
- Xã Phúc Chu có những đặc trưng của khí hậu khu vực miền núi phía Bắc,
có 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 năm
trước đến tháng 3 năm sau, lượng mưa phân bố không đều, lượng mưa trung
bình từ 1600mm đến 1900mm/năm được tập trung ở các tháng 6, 7, 8, 9; Nhiệt
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
5
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
độ: Nhiệt độ trung bình cả năm biến động từ 23 - 24
0
C; Độ ẩm trung bình cả
năm từ 81 - 85 %.
3. Địa hình, địa mạo:
- Phía bắc xã địa hình tương đối phức tạp có nhiều dãy núi cao, độ dốc lớn,
rất khó khăn cho đi lại và sản xuất của nhân dân. Độ cao trung bình trong khu
vực từ 50-60m so với mực nước biển. Phía nam xã địa hình bằng phẳng hơn bao
gồm những đồi bát úp xen lẫn những cánh đồng rộng thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp.
4. Nguồn nước thủy văn:
- Nguồn nước mặt: Được lấy nước từ các hồ: Nà Khe, Hồ Bản vả; các đập:
Đồng Tạng, Làng Mới, Suổi Nang, Pá Tém đây là nguồn nước chính phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp.
- Nguồn nước ngầm: Toàn xã chủ yếu sử dụng giếng khơi, giếng khoan và
nguồn nước tự chảy.
5. Các nguồn tài nguyên:
5.1. Tài nguyên đất:
Xã Phúc Chu có tổng diện tích đất tự nhiên là: 1.288,4 ha với thành phần
các loại đất chính sau:
5.1.1 Diện tích đất nông nghiệp: 1.241,45 ha, chiếm 96,35 % diện tích đất
tự nhiên, trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp:
+ Đất trồng lúa 194,83 ha;
+ Đất trồng cây hàng năm 9,63 ha;
+ Đất trồng cây lâu năm 67,89 ha;
- Đất lâm nghiệp: 960,21 ha, chiếm 74,54 % diện tích đất tự nhiên:
+ Đất rừng sản xuất 954,89 ha;
+ Đất rừng đặc dụng 5,32 ha.
- Đất nuôi trồng thủy sản: 8,66 ha, chiếm 0,67 % diện tích đất tự nhiên.
5.1.2. Diện tích đất phi nông nghiệp: 26,97 ha chiếm 2,09 % so với diện
tích đất tự nhiên.
Trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,22 ha chiếm 0,017 % so với
diện tích đất tự nhiên;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 3,51 ha, chiếm 0,27 % so với tổng diện tích đất
tự nhiên;
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
6
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Đất có mặt nước chuyên dùng: 3,59 ha, chiếm 0,27 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên;
- Đất sông suối: 11,84 ha, chiếm 0,917 % so với tổng diện tích đất tự nhiên;
- Đất có mục đích công cộng: 7,81 ha, chiếm 0,6 % so với tổng diện tích đất
tự nhiên.
5.1.3. Đất ở nông thôn: 19,98 ha chiếm 1,55 % so với diện tích đất tự nhiên;
6. Môi trường:
- Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa bị ô nhiễm.
+ Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Phúc Chu chủ yếu từ
nguồn nước suối, các pai đập, ao hồ Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản xuất;
+ Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng
trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào, giếng
khoan;
+ Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được thải
trực tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên cục bộ một số khu vực làm
ảnh hưởng đến nguồn nước mặt;
- Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch,
việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt
động sinh hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
- Lợi thế: Vị trị địa lý tương đối thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa - xã
hội giữa các xã trên địa bàn huyện; Điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu thuận lợi
nhiều loại cây trồng, vật nuôi; Diện tích đất bình quân trên đầu người cao, phù
hợp với nhiều hình thức canh tác, đây là lợi thế lớn trong sản xuất nông lâm
nghiệp,
- Hạn chế: Do địa hình có nhiều đồi núi cao đã ảnh hưởng rất lớn đến sản
xuất nông lâm nghiệp, nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bị hạn chế
(mùa khô thường xảy ra hạn hán cục bộ ở các xóm)
II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006-2010 và
định hướng đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006 -
2010 Nhưng do điều kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
7
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
1. Các chỉ tiêu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế: + Nông - Lâm nghiệp: Chiếm 53,8 %;
+ Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm
49,1%;
- Tổng thu nhập toàn xã: 28 tỷ đồng;
- Thu nhập bình quân/người/năm: 11 triệu đồng/người/năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo: 30,4%;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM:
Chưa đạt.
2. Lao động:
- Số lao động trong độ tuổi 1.665/ 2.483 người;
- Cơ cấu lao động theo các ngành:
+ Nông nghiệp: 90 %;
+ Công nghiệp thương mại dịch vụ: 10 %;
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:
+ Sơ cấp: 12 người, chiếm 0,72 %;
+ Trung cấp: 98 người, chiếm 5,9 %;
+ Cao đẳng: 76 người, chiếm 4,56 %;
+ Đại học: 69 người, chiếm 4,14 %.
- Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 4,02 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Xã có 01 HTX dịch vụ điện, 01 THT chăn nuôi (Bình Minh), tổng số lao
động tham gia sản xuất là 12 người.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
8
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Xã có 04 gia trại đang hoạt động (02 gia trại chăn nuôi lợn thịt, 02 gia trại
chăn nuôi thủy sản) tổng số lao động tham gia sản xuất của 04 gia trại 15 người.
- Cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp: Hiện tại xã có 01 máy gặt đập
liên hợp ( hỗ trợ gặt 50% tổng diện tích, 01 máy tuốt lúa liên hoàn (hỗ trợ gặt
30% tổng diện tích), 82 máy cày, bừa ( hỗ trợ làm đất, cày bừa 70%).
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
1. Văn hoá- giáo dục:
- Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 07/09 thôn đạt 77,77
%; Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa năm 2011: 100 %;
So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Đạt.
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 100 %; Tỷ lệ học
sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học
nghề) 90 %/ tổng số học sinh trong độ tuổi; Tỷ lệ lao động nông nghiệp qua đào
tạo 15,3%
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
+ Chưa có nhà văn hóa đạt chuẩn. Cơ sở vật chất còn thiếu kém, tỷ lệ lao động
qua đào tạo nghề còn thấp.
2. Y tế:
- Trạm Y tế đạt chuẩn theo tiêu chí NTM;
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 81 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đã đạt.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
9
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
3. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 81,18 %;
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn: 10 %;
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh 50 %;
- Xử lý chất thải: Xã chưa có hình thức thu gom rác thải tập trung.
- Nghĩa trang: Chưa có quy hoạch.
V. Hệ thống chính trị:
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ công chức xã:
+ Tổng số cán bộ trong hệ thống chính trị của xã 19 người;
+ So với chuẩn tiêu chí đạt 16 người/ 19 người.
- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị tốt;
- Tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn xã được giữ vững và ổn định.
Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế- văn hóa - xã hội:
+ Mặt được: Có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, có đội ngũ cán bộ trẻ, được đào tạo cơ bản về
chuyên môn, nghiệp vụ; Diện tích đất sản xuất nông lâm nghiệp được khai thác
và sử dụng hiệu quả trong những năm gần đây (tăng từ 2 vụ lên 3 vụ/năm, năng
suất cây trồng năm sau cao hơn năm trước); Có hệ thống tổ chức chính trị vững
mạnh.
+ Hạn chế: Sản xuất nông nghiệp chủ yếu vẫn manh hình thức nhỏ lẻ theo
manh mún theo mô hình hộ gia đình, việc ứng dụng khoa học công nghệ trong
sản xuất còn thấp, hiệu quả sử dụng đất chưa cao, sản phẩm chưa mang tính hàng
hóa, sức cạnh tranh trên thị trường kém; Nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ
thấp; Khu vực sản xuất không tập trung.
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
1. Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở:
- Dân cư tập trung ở 09 xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất canh
tác, vườn đồi;
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch, các hộ dân ở rải rác trên trục liên
thôn, liên xã, làm cho đường giao thông vào khu trung tâm chật hẹp, khó khăn;
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
10
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Số nhà tạm là 68 nhà, chiếm 11 % so với tổng số;
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố chiếm 89 % tổng số nhà toàn xã.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Hiện trạng các công trình công cộng:
2.1. Trụ sở UBND xã: Vừa được xây mới 2 tầng bao gồm: 12 phòng làm
việc và 01 hội trường với 100 chỗ ngồi, diện tích 2.000 m2 ( diện tích xây dựng
350m2), tại xóm Làng Mới. Hiện tại chưa đáp ứng được nhu cầu làm việc của
các ban ngành (Công an, xã đội, các đoàn thể, phòng một cửa)
2.2. Giáo dục đào tạo gồm:
- Trường mầm non: Đang tiến hành các điều kiện để đạt được chuẩn cấp độ
1, (có 06 phòng học, với 178 học sinh). Được phân thành 2 khu:
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
11
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Khu 1 trung tâm xóm Nà De: Tổng diện tích 1.817,4m2 (diện tích xây
dựng 124m2).
+ Khu 2 tại xóm Đồng Uẩn: Tổng diện tích 311,7m2 ( diện tích xây dựng
63m2)
- Trường tiểu học: Đạt chuẩn cấp độ 1, có 14 phòng, được phân thành 2
khu:
+ Khu 1 với diện tích 3.275m2 ( diện tích xây dựng 212,6m2), có 12 phòng
(Nhà xây 2 tầng, gồm phòng học và BGH, với 178 học sinh);
+ Khu 2 có diện tích 1.183,8m2 ( diện tích xây dựng 96m2), có 2 phòng
học.
- Trường THCS: Đang tiến hành các điều kiện để đạt được chuẩn cấp độ 1,
có 16 phòng, trong đó xây 2 tầng có 08 phòng, xây cấp 4 có 8 phòng (gồm phòng
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
12
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
học và BGH), với 112 học sinh), tổng diện tích 4.604m2, trong đó diện tích xây
dựng 1.211,7m2.
Cả 3 cấp trường (THCS, Tiểu học, mầm non) có khuôn viên rộng, thoáng,
đủ sân chơi cho học sinh, diện tích bình quân/cháu là 14m2. Trường có cơ sở hạ
tầng khang trang cơ bản đã đáp ứng đủ nhu cầu dậy và học.
2.3. Y tế: Đạt chuẩn cấp độ 1 năm 2009, có 06 phòng làm việc, tổng diện
tích 913m2 (diện tích xây dựng 125m2), tiếp tục đầu tư, nâng cấp đạt chuẩn mức
độ 2, trạm y tế được xây dựng trong khuân viên của UBND xã.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
2.4. Bưu điện văn hóa xã: Đã xây dựng tại xóm Làng Mới, diện tích
120m2 (diện tích xây dựng 60m2). Số điểm truy tập internet 01 điểm.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
13
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2.5. Văn hóa - thể dục thể thao:
+ Nhà văn hóa xã: Có hội trường đủ cho 100 chỗ ngồi, diện tích 200m2.
+ Khu thể thao của xã: Chưa có.
+ Số thôn đã có nhà văn hoá 09 thôn, số chưa đạt chuẩn 09.
+ Khu thể thao của thôn: Hiện tại tất cả 09 thôn trên địa bàn xã đều chưa
có.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.6. Dịch vụ, thương mại:
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
14
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Hiện xã chưa có chợ và khu thương mại, dịch vụ. Vì vậy nhân dân, chủ yếu
người dân kinh doanh, buôn bán tại hộ gia đình và các chợ lân cận.
- Trạm xăng dầu: Xã chưa có trạm xăng, dầu.
2.7. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng: Bia ghi trên liệt sĩ với diện tích 602,3
m2, xây dựng tại trung tâm xã.
Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng:
- Các công trình công cộng của xã đã được đầu tư và xây dựng, nhưng so
với tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách, số
lượng cần bổ sung như: Công viên cây xanh, nhà văn hóa, khu thể thao xã,
thôn, chợ, dịch vụ thương mại ;
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch chi tiết nên việc phân khu chức
năng chưa rõ ràng, khu dân cư thưa thớt, các công trình trong khu trung tâm xây
dựng rời rạc, chưa có mối liên hệ.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Giao thông:
- Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã (đường trục xã, liên xã;
đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng): 18,886
km. trong đó:
- Đường liên xã (Tuyến Phúc Chu - Bảo Linh): Tổng chiều dài 5,7 km, kết
cấu rải nhựa, đã cứng hóa được 5,7 km, đạt 100%, so với tổng số đạt 30,18 %;
- Đường liên xóm: Tổng chiều 8,536 km, chiều rộng đường từ 1-3 m, trong
đó: Đã bê tông hóa được 2,936 km so với tổng số đạt 15,54 %; chưa cứng hóa là
5,6 km ( đường đất) một số tuyến thường lầy lội vào mùa mưa.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
15
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
TT Tên xóm Tên tuyến đường
Chiều
dài (m)
Hiện trạng
Đã bê tông Đường đất
Rộng
(m)
Dầy
(cm)
Dài
(m)
Rộng
(m)
Dài
(m)
1 Độc Lập
Cốc Túm
300 1,5 300
2
Làng
Hoèn
Nà Linh đi nghĩa địa
250 2,0 20 200 2,0 50
Nà Khe đi khu kinh tế
428 2,0 20 428
3 Nà De
Đồng Pục
770 2,0 20 370 1,5 400
4 Đồng Kè
Đồng Kè
600 2,0 20 600
Đồng Nà Táng(Nhà VH)
100 1,5 100
5 Đồng Dọ
Đồng Dọ 1
800 2,0 800
Đồng Dọ 2
500 2,0 500
Đường vào nhà văn hóa
150 1.5 150
Nà Mạ
600 1,5 600
6
Làng
Gày
Đường Làng Gày-Hồ LG
965 3,0 20 965
Đường Sỏ Kham
400 1,0 400
7 Nà Lom
Đường Đồng Rịa
373 2,0 20 373
8
Làng
Mới
Đường đi nghĩa địa
1000 1,5 1000
Đường Cặm Quang
300 2,0 300
9
Đồng
Uẩn Đường đi Đồng Tủm
1000 2,5 1000
Tổng cộng
8.53
6
2.93
6 5.600
- Đường nội đồng: Tổng chiều dài 4,65 km; nền đường từ 1 - 1,5m, đường
đất, lầy lội vào mùa mưa, gồm các tuyến:
TT Tên xóm Tên tuyến đường
Hiện trạng
Chiều dài
(m)
Rộng
(m)
Kết cấu
1
Làng Hoèn Pài Cọng 200 1,5 Đất
2
Nà De Đồng Pục 400 1,5 Đất
3
Đồng Kè Đồng Đình 150 1,5 Đất
4
Làng Gày Đường xuống Đồng 1.000 1,5 Đất
5 Nà Lom
Đồng Rịa 200 1,5 Đất
Nà Lừa 300 1,5 Đất
6
Làng Mới Đường Đồng Cóc 2.000 1,5 Đất
7
Đồng Uẩn Đồng Nà Lếch 400 1,0 Đất
Tổng cộng 4.650
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
16
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã so với tiêu chí NTM: Chưa đạt.
3.2. Thủy lợi:
- Hệ thống kênh mương:
+ Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa: 5,592 km, có kết cấu bê tông, B
x H (0,6 x 0,4m), gồm các tuyến kênh.
TT Tuyến kênh mương
Chiều dài
(m)
Tiết diện
b x h (cm)
Kết cấu
xây dựng
1 Khuẩy khoang - Độc Lập 300 60 x 40 Bê tông
2 Đuôi Hồ Nà Khe - Làng Hoèn 200 60 x 40 Bê tông
3 Đồng Pục - Nà De 400 60 x 40 Bê tông
4 Đồng Đình - Đồng Kè 1.200 60 x 40 Bê tông
5 Nà Mạ - Đồng Dọ 1.000 60 x 40 Bê tông
6 Tuyến Làng Gày 392 60 x 40 Bê tông
7 Nà Lừa - Nà Lom 100 60 x 40 Bê tông
8 Đồng Uẩn - Lầng Mới 400 60 x 40 Bê tông
9 Đồng Uẩn - Đồng Uẩn 1.600 60 x 40 Bê tông
Tổng cộng 5.592
+ Hệ thống kênh mương đất chưa được cứng hóa: 18,4 km, 100% mương
đất, gồm các tuyến:
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
17
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
TT Tuyến kênh mương
Chiều dài
(m)
Tiết diện
b x h (cm)
Kết cấu
xây dựng
I Kênh dẫn nước từ hồ 10.500
1 Đồng Tạng - Đồng Coóc 4.500 35 x 40 Đất
2 Cặp Lạng - Đồng Đình 2.000 35 x 40 Đất
3 Kênh hồ Bản vả - Nà De 4.000 35 x 40 Đất
II Kênh mương nội đồng 7.900
4 Nạ Lào - Làng Hoèn 300 25 x 30 Đất
5 Nối tiếp kênh bê tông - Nà De 2.000 25 x 30 Đất
6 Kênh đồng Làng Gày 1.000 25 x 30 Đất
7 Keo Pất - Nà Lom 1.000 25 x 30 Đất
8 Đồng Rịa - Nà Lom 1.000 25 x 30 Đất
9 Đồng Bưa - Nà Lom 600 25 x 30 Đất
10 Nà Lếch - Đồng Uẩn 2.000 25 x 30 Đất
Tổng cộng (I+II) 18.400
- Hệ thống hồ, đập:
+ Hồ Làng Gày, hiện trạng công trình xây đá, năng lực tưới 50ha, địa điểm
tại xóm Làng Gày.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
18
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Hồ Nà Khe, hiện trạng công trình đắp đất, năng lực tưới 10 ha, địa điểm
xóm Làng Hoèn.
+ Đập Làng Mới, xây đá, năng lực tưới 30ha, địa điểm xóm Nà Lom.
+ Đập Đồng Tạng, hiện trạng công trình đắp đất, năng lực tưới 25 ha, địa
điểm xóm Đồng Kè.
Đánh giá hiện trạng về hệ thống giao thông, thủy lợi của xã:
- Đường giao thông đã có nhưng chất lượng chưa tốt. Đường nội thôn chủ
yếu là đường đất, bị hư hại nghiêm trọng khi có mưa lớn, gây khó khăn cho nhu
cầu đi lại và sản xuất của nhân dân.
- Giao thông nội đồng: Nhỏ, hẹp, cứng hóa ít, việc vận chuyển chủ yếu
bằng thủ công và xe kéo, xe thồ. Cần quy hoạch, xây dựng hệ thống giao thông
nội đồng phục vụ cho vùng sản xuất chuyên canh theo quy mô lớn.
- Hệ thống kênh mương được hình thành chủ yếu trên cơ sở tự nhiên chưa
có các hệ thống thủy nông, việc cứng hóa kênh mương còn ít, hệ thống kênh
mương đất còn nhiều, lượng nước rò rỉ thất thoát lớn, ảnh hưởng đế việc điều
tiết nước và phục vụ sản xuất.
3.3. Hiện trạng cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã là lưới điện quốc gia, được hạ
thế xuống 04 trạm biến áp có công suất 31,5 KVA ÷ 100 KVA gồm:
+ Trạm biến áp Đồng uẩn có công suất 75 KVA;
+ Trạm biến áp Làng Hoèn có công suất 100 KVA;
+ Trạm biến áp Làng Gày có công suất 31,5 KVA;
+ Trạm biến áp Làng Mới có công suất 75 KVA.
- Hiện tại 04 trạm biến áp có khả năng cung cấp điện cho toàn xã đạt 70 %;
- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện và sử dụng điện an toàn đạt 97 %.
+ Mạng lưới chiếu sáng khu trung tâm và đường thôn, xóm: Chưa có.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
19
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Đánh giá hiện trạng cấp điện của xã:
- Lưới điện và trạm biến áp xây dựng đã lâu khoảng cách truyền tải xa nên
tổn thất cấp điện lớn. Mạng lưới 0,4kV xây dựng còn nhiều đoạn không đảm bảo
an toàn trong việc sử dụng điện;
- Chưa có mạng lưới chiếu sáng công cộng, khu trung tâm và các thôn, cần
xây dựng lắp đặt để đảm bảo giao thông cũng như sinh hoạt của người dân;
- Đường điện được nhà nước đầu tư, xây dựng đã lâu đến nay một số tuyến
đã xuống cấp, cần xây dựng mới và cải tạo để đảm bảo quy định về cung cấp
điện và sử dụng an toàn điện.
3.4. Hiện trạng cấp nước:
- Cấp nước: Xã có hệ thống cấp nước sinh hoạt theo dự án nước sạch môi
trường của tỉnh năm 2011 (các xóm được hưởng lợi: Đồng uẩn, Làng Mới, Nà
Lom, Đồng Kè, Làng Gày).
- Nguồn nước phục vụ sinh hoạt: 90% người dân sử dụng giếng khơi, 10%
sử dụng giếng khoan và nước tử chảy để sinh hoạt.
3.5. Hiện trạng thoát nước, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang:
3.5.1. Hiện trạng thoát nước mặt:
- Các khu dân cư chưa có hệ thống thoát nước mặt, chủ yếu được thoát tự
nhiên theo rãnh thoát nước;
- Các trục tiêu nước chính của xã chủ yếu chảy tự nhiên, chảy theo rãnh
thoát nước và chảy ra suối;
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
20
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Tai biến thiên nhiên: Ít xảy ra lũ lụt, lũ quét, tuy nhiên một số diện tích đất
đồi thường xảy ra sạt lở sau những đợt mưa lớn kéo dài, nhưng không gây ảnh
hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân.
3.5.2. Hiện trạng thoát nước thải sinh hoạt:
- Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước
thải, nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi được thoát theo mương, dãnh
thoát nước;
- Công trình vệ sinh: Có 79,74 % nhà dân sử dụng xí hợp vệ sinh, 20,26 %
số hộ sử dụng xí chưa hợp vệ sinh.;
3.5.3. Thu gom chất thải rắn (CTR):
- Xã chưa có đội vệ sinh môi trường và khu thu gom chất thải rắn;
- Xã chưa có khu xử lý rác thải tập trung.
3.5.4. Nghĩa trang, nghĩa địa:
Xã chưa quy hoạch nghĩa trang tập chung, việc chôn cất, mai táng theo hình
thức dòng họ, tập quán, chôn cất trên đồi và vườn nhà.
3.5.5 Hiện trạng môi trường:
- Môi trường nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Phúc Chu chưa có
dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ do các nguồn nước thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra, do
mật độ dân cư sống thưa không tập trung;
- Môi trường nước ngầm: Nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng
trong sinh hoạt của người dân trong xã. Nước thải sinh hoạt và nước thải trong
chăn nuôi gia súc, gia cầm thải ra các môi trường không qua xử lý, gây ảnh
hưởng đến chất lượng nước ngầm mạch nông của khu vực.
3.6. Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch và dự án đang
triển khai trên địa bàn xã:
Các chương trình, dự án mục tiêu của quốc gia, của tỉnh theo từng ngành,
lĩnh vực kinh tế xã hội đã và đang được đầu tư tại địa phương;
- Các dự án theo chương trình 135; nước sạch, trồng rừng ;
- Dự án Plan đang triển khai trên địa bàn xã, nội dung dự án nâng cao
năng lực trong xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã có sự
tham gia của người dân;
- Dự án Care: Dự án phát triển hợp tác của Hội liên hiệp phụ nữ.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
21
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã đều đạt kết quả tốt, góp
phần cải thiện nâng cấp hệ thống hạ tầng cơ sở, nâng cao trình độ người lao
động thuận lợi cho việc triển khai thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM.
VII. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất:
1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2011:
BẢNG 01: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2011 XÃ PHÚC CHU
STT Chỉ tiêu Mã
Diện tích
(m2)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
1.2
88,4 100
1 Đất nông nghiệp NNP
1.24
1,58
9
6,36
1,1 Đất lúa nước DLN
157,53
12,22
1,2 Đất trồng lúa nương LUN
1,3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK
20,12
1,56
1,4 Đất trồng cây lâu năm CLN
84,74
6,57
1,5 Đất rừng phòng hộ RPH
1,6 Đất rừng đặc dụng RDD
5,55
0,43
1,7 Đất rừng sản xuất RSX
9
56,89
7
4,29
1,8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS
16,75
1,3
1,9 Đất làm muối LMU
1,1 Đất nông nghiệp khác NKH
2 Đất phi nông nghiệp PNN
2
6,97
2,09
2,1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình
sự nghiệp
CTS
0,22
0,02
2,2 Đất quốc phòng CQP
2,3 Đất an ninh CAN
2,4 Đất khu công nghiệp SKK
2,5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC
2,6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
22
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2,7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS
2,8 Đất di tích danh thắng DDT
2,9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA
2,10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN
2,11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD
3,51
0,27
2,12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN
3,59
0,28
2,13 Đất sông, suối SON
11,84
0,92
2,14 Đất phát triển hạ tầng DHT
2,15 Đất có mục đích công cộng CCC
7,81
0,61
2,16 Đất phi nông nghiệp khác PNK
3 Đất chưa sử dụng DCS
-
4 Đất khu du lịch DDL
-
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT
1
9,85
1,54
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT
19,85
1,54
2. Đánh giá tình hình biến động sử dụng đất đai giai đoạn 2005 - 2010:
Bảng 02: Thống kê biến động sử dụng đất giai đoạn 2005-2010.
STT Mã Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2010
DT (ha)
Cơ cấu
(%)
DT (ha)
Cơ
cấu
(%)
I
Diện tích đất tự nhiên
1.335 100 1.288,4 100
1 NNP
Đất nông nghiệp
960,99 71,98
1241,8
7
96,4
1.1 DLN
Đất lúa nước
142,3 10,66 195 15,1
1.2 LUN
Đất trồng lúa nương
1.3 HNK
Đất trồng cây hàng năm
còn lại
35,02 2,62 32,64 2,53
1.4 CLN
Đất trồng cây lâu năm
50,3 3,77 21,43 1,66
1.5 RPH
Đất rừng phòng hộ
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
23
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
1.6 RDD
Đất rừng đặc dụng
0 - 5,78 0,45
DBT
Trong đó: Khu bảo tồn
thiên nhiên
1.7 RSX
Đất rừng sản xuất
688,8 51,60 958,72 74,41
1.8 NTS
Đất nuôi trồng thuỷ sản
21,07 0,65 8,66 1,64
1.9 NKH
Đất nông nghiệp khác
2 PNN
Đất phi nông nghiệp
59,13 4,43 46,53 3,61
2.1 CTS
Đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp
0,55 0,041 0,22 0,02
2.2 CQP
Đất quốc phòng
0 0
2.3 CAN
Đất an ninh
2.4 SKK
Đất khu công nghiệp
2.5 SKC
Đất cơ sở sản xuất kinh
doanh
2.6 SKX
Đất sản xuất vật liệu xây
dựng gốm sứ
2.7 SKS
Đất cho hoạt động khoáng
sản
2.8 DDT
Đất di tích danh thắng
2.9 DRA
Đất xử lý, chôn lấp chất
thải
2.10 TTN
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
2.11 NTD
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
3,16 0,24 3,51 0,27
2.12 SMN
Đất có mặt nước chuyên
dùng
2 0,15 3,59 0,28
2.13 SON
Đất sông, suối
15 1,12 11,84 0,01
2.14 DHT
Đất phát triển hạ tầng
2.15 CCC
Đất có mục đích công
cộng
17,58 1,32 7,58 0,01
2.16 PNK
Đất phi nông nghiệp khác
3 DCS
Đất chưa sử dụng
329,88 24,35 0
4 DDL
Đất khu du lịch
5 DNT
Đất khu dân cư nông
thôn
20,84 1,56 19,79 1,54
ONT
Trong đó: Đất ở tại nông
thôn
20,84 1,56 19,79 1,54
Tổng diện tích đất tự nhiên năm 2005 là 1.335 ha, năm 2010 là 1.288,4 ha
(Do chuyển một phần sang xã kim sơn, là 46,6ha);
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
24
Đồ án QHXDNTM xã Phúc Chu - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Sự biến động cụ thể như sau:
2.1. Diện tích đất chuyên trồng lúa nước năm 2005 là 142,3 ha:
- Tăng lên do các loại đất khác chuyển sang, là: 79,59 ha gồm:
+ Từ đất rừng tự nhiên sản xuất: 0,4ha;
+ Từ đất sông suối: 25,16 ha;
+ Từ đất giao thông: 7,59 ha;
+ Từ đất lâu năm khác: 8,49 ha;
+ Từ đất bằng chưa sử dụng: 5,0 ha;
+ Từ đất nuôi trồng thủy sản: 11,41 ha;
+ Từ đất quốc phòng: 1,0 ha;
+ Từ đất bằng trồng cây hàng năm khác: 20,33 ha;
+ Từ đất thủy lợi: 0,21 ha.
- Giảm do chuyển đi sang các loại đất là: 26,89 ha, gồm:
+ Từ đất thổ cư nông thôn: 0,45 ha;
+ Từ đất trồng cây lâu năm khác: 0,28 ha;
+ Từ đất công trình năng lượng: 0,03 ha;
+ Từ đất giao thông: 0,05 ha;
+ Giảm khác: 26,08 ha.
Diện tích đất trồng lúa nước tính đến năm 2010 là: 195 ha.
2.2. Diện tích đất trồng cây hàng năm khác năm 2005 là: 13,5 ha:
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 16,59 ha, gồm:
+ Từ đất rừng tự nhiên sản xuất: 0,03 ha;
+ Từ đất có rừng trồng sản xuất: 5,0 ha;
+ Tăng khác: 11,56 ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 20,45 ha, gồm:
+ Từ đất chuyên trồng lúa nước: 20,33 ha;
+ Từ đất thổ cư nông thôn: 0,03 ha;
+ Giảm khác: 0,09 ha.
Diện tích đất trồng cây hàng năm tính đến năm 2010 là: 9,64 ha.
2.3. Diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm năm 2005 là: 50,3 ha:
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 24,98 ha, gồm:
+ Từ đất rừng tự nhiên sản xuất: 4,98 ha;
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tân Việt
25