Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Định Biên, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 57 trang )

Phần I
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
- Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với đặc
trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng
sự phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết
định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009;
- Định Biên là một xã miền núi nằm ở phía Tây Nam huyện Định Hóa, cách
trung tâm huyện 10 km, cách trung tâm thành phố 60 km về phía Bắc. Xã gặp
những khó khăn, bất lợi do cơ sở hạ tầng xuống cấp, yếu kém làm ảnh hưởng
trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Điểm yếu kém nhất
trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới giao thông, phần lớn đường giao thông
chính trong xã là đường cấp phối đất chưa được cứng hoá, do đó thường xuyên
bị hư hại nghiêm trọng vào mùa mưa. Không chỉ khó khăn về giao thông, các cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội và hạ tầng sản xuất khác của xã còn thiếu hoặc quy
mô chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân.
- Xã Định Biên lại có tiềm năng để phát triển kinh tế nông - lâm kết hợp
theo hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa được khai
thác hợp lý để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập cho nhân dân,
những hạn chế đó có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là việc chỉ
đạo phát triển kinh tế xã hội của xã những năm qua chưa có quy hoạch;
- Việc Quy hoạch xây dựng NTM xã Định Biên nhằm đánh giá rõ các điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về
mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác tiềm năng thế
mạnh vốn có của địa phương hướng tới đáp ứng cho sự phát triển kinh tế - xã hội
lâu dài. Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động quản lý xây dựng, quản lý đất
đai tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội;
Chính vì vậy, Quy hoạch xây dựng NTM là rất cần thiết và cấp bách, nhằm
định hướng phát triển điểm dân cư và phân vùng sản xuất một cách tổng thể và
hợp lý chấm dứt tình trạng phát triển tự do không theo quy hoạch. Đồng thời
phát triển hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ sản xuất và cải tạo môi trường sống và làm


việc của người dân nông thôn.
2. Mục tiêu của đồ án:
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng được yêu
cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát
triển dịch vụ;
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cải tạo các công trình và chỉnh
trang làng xóm để có cảnh quan đẹp;
- Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc của địa phương, bảo vệ môi
trường sinh thái; an ninh trật tự được giữ vững.
1
- Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thân cho nhân dân;
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường
xuyên bị thiên tai (nếu có);
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn : 2011 - 2015.
+ Định hướng đến năm 2020.
- Phạm vi đối với quy hoạch chung xã nông thôn mới xã Định Biên gồm:
+ Toàn bộ địa giới hành chính xã Định Biên với diện tích tự nhiên 814,1 ha.
Dân số năm 2010: 2.400 người; Dân số năm 2011: 2.412 người;
4. Cơ sở lập quy hoạch:
4.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Quy hoạch ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn

mới;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây
dựng ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây
dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông
thôn:
+ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ
Nông nghiệp & phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch
phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm
2008 của Bộ xây dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án QHXD;
+ Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ
Nông nghiệp & phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm
xây dựng mô hình nông thôn mới;
2
+ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của
Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát
quy hoạch nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của
Thủ tướng Chính Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
+ Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008
của Bộ xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng”. QCXDVN 01:2008/BXD;
+ Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005

của Bộ Xây Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ
trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của
Bộ xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
+ Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của
Bộ xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
+ Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
+ Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011
của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình
Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-
2015, định hướng đến 2020;
+ Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-
BNNPTNT-BTN&MT, ngày 28/10/2011. Quy định việc lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
+ Căn cứ vào hợp đồng số: 147 /HD-XD ngày 25./12 / 2011.
Về việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Định Biên,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giữa Công ty CP tư vấn
xây dựng Tân Việt và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới
xã Định Biên;
+ Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Định Biên nhiệm kỳ
2010 - 2015;
+ Căn cứ Quyết định số 4708/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12
năm 2011 của UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập quy hoạch chung
xây dựng xã NTM xã Định Biên.

3
4.2. Các tài liệu cơ sở khác:
- Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp
nước, nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do
địa phương và các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ địa chính xã Định Biên;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan;
- Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã.
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. Điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí:
- Phạm vi ranh giới: Xã Định Biên nằm ở phía Tây Nam của huyện Định
Hóa, cách trung tâm huyện 10 km theo đường liên xã, cách trung tâm thành phố
Thái Nguyên 60 km. Có địa giới hành chính được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp: Xã Đồng Thịnh;
+ Phía Tây giáp: Xã Thanh Định;
+ Phía Nam giáp: Xã Bình Yên;
+ Phía Bắc giáp: Xã Bảo Linh.
- Xã bao gồm 13 thôn (xóm) gồm: Thôn Đồng Rằm, thôn Khau Lầu, thôn
Khau Diều, Thôn Nong Nia, thôn Làng Quặng A, thôn Làng Quặng B, Thôn
Làng Vẹ, thôn Đồng Đau, thôn Nà To, Thôn Gốc Thông, thôn Pác Máng, thôn
Thâm Tắng, thôn Nà Dọ.
- Tổng diện tích đất tự nhiên: 814,1ha.
- Dân số hiện trạng 2011: 2.412 người.

2. Khí hậu - Thời tiết:
- Xã Định Biên có những đặc trưng của khí hậu khu vực miền núi phía Bắc,
có 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 năm
trước đến tháng 3 năm sau, lượng mưa phân bố không đều, lượng mưa trung
bình từ 1600mm đến 1900mm/năm được tập trung ở các tháng 6, 7, 8, 9; Nhiệt
độ: Nhiệt độ trung bình cả năm biến động từ 23 - 24
0
C; Độ ẩm trung bình cả
năm từ 81 - 85 %.
3. Địa hình, địa mạo:
- Phía Bắc xã địa hình tương đối phức tạp có nhiều dãy núi cao, độ dốc lớn,
rất khó khăn cho đi lại và sản xuất của nhân dân. Độ cao trung bình trong khu
vực từ 50-60m so với mực nước biển. Phía nam xã địa hình bằng phẳng hơn bao
4
gồm những đồi bát úp xen lẫn những cánh đồng rộng thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp.
4. Nguồn nước thủy văn:
- Nguồn nước mặt: Được lấy nước từ hồ Bảo Linh và các hệ thống sông
suối chính: Suối Pác Máng, suối Thanh Định, suối Định iên và một số vai đập
khác. Đây là nguồn nước chính phục vụ cho sản xuất nông nghiệp xã Định Biên.
- Nguồn nước ngầm: Toàn xã chủ yếu sử dụng giếng khơi, giếng khoan và
nguồn nước tự chảy.
5. Các nguồn tài nguyên:
5.1. Tài nguyên đất:
Xã Định Biên có tổng diện tích đất tự nhiên là: 814,1ha với thành phần các
loại đất chính sau:
5.1.1 Diện tích đất sản xuất nông nghiệp: 709,29 ha, chiếm 87,13 % diện
tích đất tự nhiên, trong đó:
+ Đất trồng lúa 198,99 ha;
+ Đất trồng cây hàng năm 5,68 ha;

+ Đất trồng cây lâu năm 103,80 ha;
+ Đất rừng sản xuất 30,00 ha, chiếm 3,68 % diện tích đất tự nhiên.
+ Đất rừng đặc dụng 357,19 ha, chiếm 43,83 % diện tích đất tự nhiên.
+ Đất nuôi trồng thủy sản: 14,50 ha, chiếm 1,78 % diện tích đất tự nhiên.
5.1.2. Diện tích đất phi nông nghiệp 80,31 ha chiếm 8,73 % so với diện tích
đất tự nhiên.
Trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,55 ha chiếm 0,06 % so với
diện tích đất tự nhiên;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 1,6 ha, chiếm 0,2 % so với tổng diện tích đất tự
nhiên;
- Đất sông suối: 16,63ha, chiếm 2,04 % so với tổng diện tích đất tự nhiên.
- Đất danh lam thắng cảnh: 22,49 ha chiếm 2,76 % so với diện tích đất tự
nhiên;
- Đất phát triển hạ tầng: 29,83 ha, chiếm 3,67% so với tổng diện tích đất tự
nhiên.
5.1.3.Đất ở nông thôn: 30,55 ha chiếm 3,75 % so với diện tích đất tự nhiên;
6. Môi trường:
- Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa bị ô nhiễm.
+ Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Định Biên chủ yếu từ
nguồn nước suối, các pai đập, ao hồ Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản xuất;
+ Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng
trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào, giếng
khoan;
5
+ Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được thải
trực tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên một số khu vực làm ảnh
hưởng cục bộ đến nguồn nước mặt.
- Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang, nghĩa địa chưa được quy hoạch,
việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ sinh hoạt,

chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
- Lợi thế: Vị trị địa lý tương đối thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội
giữa các xã trên địa bàn huyện; Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nhiều loại cây
trồng, vật nuôi; Diện tích đất bình quân trên đầu người cao, phù hợp với nhiều
hình thức canh tác, đây là lợi thế lớn trong sản xuất nông lâm nghiệp,
- Hạn chế: Do địa hình có nhiều đồi núi cao đã ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất
nông lâm nghiệp, nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bị hạn chế.
II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Hiện nay xã chưa có quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2015 .
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
1. Các chỉ tiêu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế:
+ Nông - Lâm nghiệp: Chiếm 90 %;
+ Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm 10%;
- Tổng thu nhập toàn xã: 20,7 tỷ đồng;
- Thu nhập bình quân/người/năm: 8,5 triệu đồng/người/năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo: 29,1 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia
NTM: Chưa đạt.
2. Lao động:
- Số lao động trong độ tuổi 1.544 người;
- Cơ cấu lao động theo các ngành:
+ Nông nghiệp: 1521người chiếm 98,51 %;
+ Công nghiệp thương mại dịch vụ: 23 người chiếm 1,49 %;
+ Lao động nghành nghề khác: không
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:
+ Đại học, cao đẳng, trung cấp: 72 người, chiếm 2,98 %.
+ Tốt nghiệp cấp 3: 200 người, chiếm 8,29 %;

+ Tốt nghiệp cấp 2: 756 người, chiếm 31,3 %;
+ Học hết cấp 1: 560 người, chiếm 23,2 %;
- Tỷ lệ lao động được đào tạo:8 %
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Định Biên hiện nay chưa có HTX dịch vụ điện, chưa có các khu chăn nuôi
6
tập trung.
- Xã có một số các gia trại đang hoạt động theo tính chất gia đình.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
1. Văn hoá- giáo dục:
1- Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá: 5/13 thôn chiếm
38, 46%; Tỷ lệ các hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa năm 2011: 75 %;
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 100 %; Tỷ lệ học
sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học
nghề) 96 %/ tổng số học sinh trong độ tuổi;
+ Số nhà văn hóa đạt chuẩn: Không có; Cơ sở vật chất còn thiếu , tỷ lệ lao động
qua đào tạo nghề còn thấp.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Y tế:
- Trạm Y tế đạt chuẩn theo tiêu chí NTM: Đã có Quyết định đạt chuẩn quốc
gia.
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế : 95 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt
3. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 92 %;
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn: 46 %;
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh: 37 %;
- Xử lý chất thải: Xã chưa có hình thức thu gom rác tập trung.

- Nghĩa trang: Chưa có quy hoạch.
V. Hệ thống chính trị:
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ công chức xã
+ Tổng số cán bộ trong hệ thống chính trị của xã 17 người.
+ So với chuẩn tiêu chí đạt .
- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị: Tốt.
- Tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn xã được giữ vững và ổn định.
Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế- văn hóa - xã hội:
+ Mặt được: Có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, có đội ngũ cán bộ trẻ; Diện tích đất sản xuất
nông lâm nghiệp được khai thác và sử dụng hiệu quả trong những năm gần đây
(tăng từ 2 vụ lên 3 vụ/năm, năng suất cây trồng năm sau cao hơn năm trước); Có
hệ thống tổ chức chính trị vững mạnh.
+ Hạn chế: Sản xuất nông nghiệp chủ yếu vẫn mang hình thức nhỏ lẻ manh
mún theo mô hình hộ gia đình, việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất
còn thấp, hiệu quả sử dụng đất chưa cao, sản phẩm chưa mang tính hàng hóa, sức
cạnh tranh trên thị trường; Nguồn lao động qua đào tạo còn thấp; Không có khu
vực sản xuất tập trung.
7
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
1. Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở:
Biểu 1: Bảng thống kê hiện trạng dân cư xã Định Biên năm 2011
1
Đồng Rằm 70 278
2
Khau Lầu 39 163
3
Khau Diều 41 149
4
Nong Nia 65 242

5
Làng Quặng A 46 154
6
Làng Quặng B 68 242
7
Làng Vẹ 63 209
8
Đồng Đau 56 161
9
Nà To 64 240
10
Gốc Thông 84 285
11
Pác Máng 19 77
12
Thâm Tắng 25 83
13
Nà Dọ 38 129
Tổng số
678 2412
- Dân cư tập trung ở 13 thôn xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất
canh tác, vườn đồi.
- Khu vực trung tâm xã: Do chưa có quy hoạch, các hộ dân ở rải rác trên
trục liên thôn, liên xã.
- Số nhà tạm là 308 nhà, chiếm 45,43 % so với tổng số nhà toàn xã.
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố 370 nhà chiếm 54,57 % tổng số nhà toàn
xã.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt
2. Hiện trạng các công trình công cộng:
2.1.Trụ sở UBND xã: Đã được xây mới với quy mô nhà 3 tầng. Tổng diện

tích sàn 630 m
2
. Diện tích đất 5.500 m
2
, tại xóm Làng Quặng. Hiện tại đáp ứng
được nhu cầu làm việc của các phòng ban, chất lượng công trình tốt.
2.2. Cơ sở vật chất của trường học:
+ Trường THCS: Với số học sinh là 196 em; Đã xây dựng nhà lớp học 2
tầng 12 phòng. Tổng diện tích đất xây dựng trường là 5.164,4 m
2
. Diện tích đất
bình quân trên đầu học sinh là: 26,35m
2
. Trường chưa đạt chuẩn quốc gia.
+ Trường tiểu học: Với số học sinh là 154 em; số giáo viên là 15 người. Đã
xây dựng nhà lớp học 1 tầng gồm 8 phòng. Tổng diện tích đất xây dựng trường
là 2592,5 m
2
. Diện tích đất bình quân trên đầu học sinh là: 16,83m
2
. Trường chưa
đạt chuẩn quốc gia.
+ Trường mầm non: Với số học sinh là 130em; số giáo viên là 17 người. Đã
8
xây dựng nhà lớp học 1 tầng gồm 8 phòng. Tổng diện tích đất xây dựng trường
là 1783,4m
2
. Diện tích đất bình quân trên đầu học sinh là: 13,72m
2
. Đã đạt được

chuẩn quốc gia cấp độ 1.
Cả 3 cấp trường (THCS, Tiểu học, mầm non) có khuôn viên rộng, thoáng,
đủ sân chơi cho học sinh, diện tích bình quân/cháu là 13 - 26m
2
. Trường có đủ
đất quy định theo tiêu chí nông thôn mới đáp ứng đủ nhu cầu dậy và học.
2.3. Trạm Y tế: Xây dựng 2 tầng; diện tích xây dựng sàn là 558m
2
. Tổng
diện tích đất xây dựng của trạm y tế là 1000m
2
. Đạt chuẩn quốc gia.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
2.4. Bưu điện văn hóa xã: Đã xây dựng tại thôn Làng Quặng, diện tích là 50
m
2
sàn chất lượng trung bình; diện tích đất xây dựng 200m
2
. Số điểm truy tập
internet 13/13 điểm.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
2.5. Văn hóa - thể dục thể thao:
+ Nhà văn hóa xã: Có hội trường đủ cho 150 - 200 chỗ ngồi, diện tích sàn
xây dựng là 160m
2
. Xây dựng năm 2004 nằm tại khuân viên trong UBND xã.
+ Khu thể thao của xã: Đã có gồm 4300 m
2
nằm tại khu đất gần 3 trường.
Diện tích chưa đáp ứng được theo tiêu chí nông thôn mới.

+ Số thôn đã có nhà văn hoá 13 thôn, số chưa đạt chuẩn 13 thôn.
+ Khu thể thao của thôn: 13 thôn chưa có.
Biểu 2: Bảng thống kê hiện trạng nhà văn hóa xã Định Biên
STT Thôn, xóm
Diện tích đất HT
(m2)
Tổng diện
XD công trình
1 Đồng Rằm 300 50
2 Khau Lầu 100 50
3 Khau Diều 500 50
4 Nong Nia 100 50
5 Làng Quặng A 150 50
6 Làng Quặng B 150 50
7 Làng Vẹ 100 50
8 Đồng Đau 500 50
9 Nà To 150 50
10 Gốc Thông 580 50
11 Pác Máng 100 50
12 Thâm Tắng 100 50
13 Nà Dọ 150 50
Tổng cộng 2680
9
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.6. Dịch vụ, thương mại:
Hiện nay xã chưa có chợ và khu thương mại, dịch vụ để phục vụ cho người
dân. Phục vụ mua bán kinh doanh tại một số hộ gia đình.
- Trạm xăng dầu: Xã đã có trạm xăng dầu diện tích là 430,8m
2
.

2.7. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng: Xây dựng tại trung tâm xã.
2.8 Công trình nghĩa trang nhân dân: Hiện nay đã có nghĩa trang nhân dân.
Diện tích đất xây dựng là 1,6ha, nhưng chưa được đầu tư xây dựng.
* Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng:
- Các công trình công cộng của xã đã được đầu tư và xây dựng, nhưng so
với tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách, số lượng và
chất lượng, cần bổ sung một số hạng mục công trình như: Công viên cây xanh,
nhà văn hóa, khu thể thao xã, khu thể thao thôn, chợ, dịch vụ thương mại …
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch nên việc phân khu chức năng
chưa rõ ràng, khu dân cư thưa thớt, các công trình trong khu trung tâm xây dựng
rời rạc, chưa có mối liên hệ với nhau.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Giao thông:
* Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã (đường trục xã, liên xã,;
đường trục thôn, ,đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng có tổng chiều
dài là: 38,3km. Trong đó:
- Đường liên xã (Tuyến Đồng thịnh - Định Biên): Tổng chiều dài 9,9km,
trong đó có 6,4 km đường kết cấu rải nhựa, có 3,5 km đường đất và cấp phối.
- Đường liên thôn: Tổng chiều 13,2 km, mặt đường từ 2- 3 m; nền đường từ
2-4m, trong đó: Đã cứng hóa được 0,8 km so với tổng số đạt 6,06 %; còn lại
chưa cứng hóa là 12,4 km, một số tuyến thường lầy lội vào mùa mưa.
Biểu3: Bảng thống kê hiện trạng đường giao thông xã Định Biên
STT Hạng mục công trình
Hiện trạng công trình
Cấp
đường
Loại
đường
Mặt
(m)

Nền
(m)
H.
lang
BV
(m)
Chiều
dài
(Km)
I Đường liên xã
1 Nong Nia - Đồng Thịnh C
Cấp
phối 3,0 4,0 9,7 1,5
2 Đồng Rằm- Đồng Thịnh IV Nhựa 3,5 6,0 11,7 4,4
3 Đồng Rằm - An Thịnh IV Nhựa 3,5 6,0 11,7 1
4 Đồng Rằm - Bảo Linh IV Nhựa 3,5 6,0 11,7 1
5
Gốc Thông (Ô. Ân) - Bình
Yên C Đất 2,0 3,0 9,7 0,8
10
6 Vằng chương - Thanh Định C Đất 2,0 3,0 9,7 1,2
Cộng 9,9
II Đường liên thôn
1 Nà Dọ - Làng Vẹ C Đất 2,0 3,0 9,7 2
2
Làng Quặng - Gốc Sâu - Pác
Cáp C Đất 2,0 3,0 9,7 1
3
Làng Quặng - Đài tưởng
niệm C

Cấp
phối 3,0 4,0 9,7 0,9
4 Khau Diều - Thâm Tắng A

tông 3,5 4,5 9,7 0,8
5 Khau Lầu - Pác Máng C Đất 2,0 3,0 9,7 2,5
Cộng 7,2
III
Đường trong xóm, trường
học
4
Làng Quặng A - 03 trường
học C Đất 3,0 3,0 0,4
5 Làng Quặng B C Đất 2,0 2,0 0,5
6 Làng Vẹ C Đất 2,0 2,0 0,6
7 Đồng Đau C Đất 2,0 2,0 0,7
8 Nà Dọ C Đất 2,0 2,0 0,5
9 Nà To C Đất 2,0 2,0 0,9
10 Gốc Thông C Đất 2,0 2,0 1
11 Pác Máng C Đất 2,0 2,0 1
12 Đồng Mút C Đất 2,0 2,0 0,1
13 Nong Nia C Đất 2,0 2,0 1,3
Cộng 6,0
- Đường nội đồng: Tổng chiều dài 15,2 km; nền đường 1 m, đường đất, lầy
lội vào mùa mưa.
Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã so với tiêu chí NTM: Chưa đạt.
Biểu 4: Bảng thống kê hiện trạng đường giao thông nội đồng xã Định Biên
STT Hạng mục công trình Hiện trạng
Loại
đường

Nền
(m)
Chiều dài
(Km)
1 Đồng Rằm 2,5
Đi Co Liền Đất 1,0 0,6
Đi Đồng Pất Đất 1,0 0,5
11
Đi Đồng Soi Đất 1,0 0,4
Đi Pác Máng Đất 1,0 1,0
2 Khau Lầu 1,4
Đi Đồng Tràng Đất 1,0 0,5
Đi Đồng Soi Đất 1,0 0,4
Đi Đồng Hấu Đất 1,0 0,5
3 Thâm Tắng 0,5
Đi Cẩm Trà Đất 1,0 0,5
4 Khau Diều 1,2
Đi Đồng Tán Đất 1,0 0,5
Đi Pa Kháng Đất 1,0 0,3
Nặm Bo-Đ Diều Đất 1,0 1,0
Cỏ Lộc-Đ Diều Đất 1,0 1,0
5 Nong Nia 2,0
Đi Đon Hin Đất 1,0 0,5
Đi Nà Loọng Đất 1,0 0,3
Đi Nà Ngô Đất 1,0 0,4
Đi Giặc Dự Đất 1,0 0,2
Đi Đồng Soi Đất 1,0 0,6
6 Làng Quặng A 0,5
Đi Đồng Hâm Đất 1,0 0,5
7 Làng Quặng B 3,3

Đi Nà Nùn Đất 1,0 0,3
Đi Đồng Cẩm Trà Đất 1,0 0,5
Đi Đồng Hung Đất 1,0 0,3
Đi Đ. Hâm - Đ. Bến Đất 1,0 2,0
Đi Nà Lốc Đất 1,0 0,2
8 Làng Vẹ 0,9
Đồng trước làng Đất 1,0 0,2
Đi Trạm Khang Đất 1,0 0,4
Đi Đồng Hung Đất 1,0 0,3
9 Đồng Đau 0,8
Đi Cỏ Co Đất 1,0 0,4
Đi Đồng Pài Đất 1,0 0,4
10 Nà Dọ 0,9
Đi Đ. Xuân - Đ. Pài Đất 1,0 0,5
Đi Đ. Bà Ba Đất 1,0 0,4
11 Gốc Thông 1,2
Đi Đồng Bến Đất 1,0 0,4
Đi Đồng Thấp Đất 1,0 0,4
12

Đi Pác Cà - Bãi Tha
Ma Đất 1,0 0,4
Cộng 15,2
3.2. Thủy lợi:
- Hệ thống kênh mương:
+ Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa: 19,5 km, có kết cấu bê tông, B
x H (0,6 x 0,45m).
+ Hệ thống kênh mương chưa được cứng hóa: 12,0 km, 100% mương đất.
Biểu 5: Bảng thống kê hiện trạng kênh mương nội đồng xã Định Biên
ST

Hiện trạng
Loại Công
trình
Chiều
rộng (m)
Chiềudài
(Km)
I Mương đã cứng hóa
1 Kênh Đồng Rằm Bê tông 0,45 1.800
2 Kênh Khau Diều Bê tông 0,45 2.000
3 Kênh Đồng Đa (Quặng A) Bê tông 0,45 1.200
4 Kênh Vai Lốc( Quặng B) Bê tông 0,45 2.000
5 Kênh Vai Quan (Nong Nia) Bê tông 0,50 1.600
6
Kênh Đồng Bén (Nong
Nia)
Bê tông
0,50 1.500
7 Kênh Nà Phai ( Làng Vẹ) Bê tông 0,45 1.000
8 Kênh Phai Vẹ (Đồng Đau) Bê tông 0,50 1.000
9 Kênh Phai Vẹ ( Nà Dọ) Bê tông 0,45 1.000
10 Kênh Đồng Pài ( Nà Tó) Bê tông 0,45 1.000
11 Kênh Pác Cà ( Gốc Thông) Bê tông 0,45 1.500
12
Kênh Đồng Bến (Gốc
Thông)
Bê tông
0,45 1.300
13
Kênh Pác Các ( Đi Đ.

Thịnh)
Bê tông
0,6 2.000
14
Ống dẫn nước ( Đồng
Rằm)
Đường ống
ĐK 100 600
Cộng 19.500
II Mương chưa cứng hóa
1 Đồng Toạng Mương đất 0,5 0,8
2 Đồng Tá Mương đất 0,5 0,7
3 Đồng Tràng Mương đất 0,5 0,6
4 Thâm Hấu Mương đất 0,5 0,8
5 Đ. Tán-Đ.Diều Mương đất 0,5 2,0
13
6 Pa Kháng Mương đất 0,5 0,5
7 Đồng Hâm Mương đất 0,5 0,6
8 Cẩm Trà Mương đất 0,5 0,7
9 Nà Ang Mương đất 0,5 1,0
10 Nà Lụng Mương đất 0,5 0,6
11 Pác Máng Mương đất 0,5 1,0
12 Đ. Tán-Đ.Diều Mương đất 0,5 2,0
13 Thâm Phe Mương đất 0,5 0,7
Cộng 12,0
- Hệ thống hồ, đập:
+ Đập đã có gồm: Đập Tràn Đồng Rằm; Đập vai Lốc; Đập Pai Vẽ; Đập
Pác Cáp; Đập thôn Pác Máng ; Vai thôn Thâm Tắng; Vai thôn Khau Lầu
Đánh giá hiện trạng về hệ thống giao thông, thủy lợi của xã:
- Đường giao thông đã có nhưng chất lượng chưa tốt. Đường nội thôn chủ

yếu là đường đất, bị hư hại nghiêm trọng khi có mưa lớn, gây khó khăn cho nhu
cầu đi lại và sản xuất của nhân dân.
- Giao thông nội đồng: Nhỏ, hẹp, cứng hóa ít, việc vận chuyển chủ yếu
bằng thủ công và xe kéo, xe thồ. Cần quy hoạch, xây dựng hệ thống giao thông
nội đồng phục vụ cho vùng sản xuất chuyên canh theo quy mô lớn.
- Hệ thống kênh mương được hình thành chủ yếu trên cơ sở tự nhiên chưa
có các hệ thống thủy nông, việc cứng hóa kênh mương còn ít, hệ thống kênh
mương đất còn nhiều, lượng nước rò rỉ thất thoát lớn, ảnh hưởng đế việc điều
tiết nước và phục vụ sản xuất.
3.3. Hiện trạng cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã là lưới điện quốc gia được hạ
thế xuống 02 trạm biến áp có công suất là 100 - 160 KVA gồm:
+ Trạm biến áp Định Biên 1 đặt tại Làng Quặng B công suất 100 KVA.
+ Trạm biến áp Định Biên 2 đặt tại Khau Lầu công suất 160 KVA.
- Hiện tại 02 trạm biến áp có khả năng cung cấp điện cho toàn xã đạt 70 %
- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện và sử dụng điện an toàn đạt 95 %.
+ Mạng lưới chiếu sáng khu trung tâm và đường thôn, xóm: Chưa có.
Đánh giá hiện trạng cấp điện của xã:
- Lưới điện và trạm biến áp xây dựng đã lâu khoảng cách truyền tải xa nên
tổn thất cấp điện lớn. Mạng lưới 0,4kV xây dựng còn nhiều đoạn không đảm
bảo an toàn trong việc sử dụng điện;
- Chưa có mạng lưới chiếu sáng công cộng, khu trung tâm và các thôn, cần
xây dựng lắp đặt để đảm bảo giao thông cũng như sinh hoạt của người dân;
- Đường điện được nhà nước đầu tư, xây dựng đã lâu đến nay một số tuyến
đã xuống cấp, cần cải tạo và xây dựng thêm trạm để đảm bảo quy định về cung
cấp điện và sử dụng an toàn điện.
3.4. Hiện trạng cấp nước:
14
- Cấp nước: Nguồn nước phục vụ sinh hoạt: 90% người dân sử dụng giếng
khơi, 10% sử dụng giếng khoan để sinh hoạt.

3.5. Hiện trạng thoát nước, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang:
3.5.1. Hiện trạng thoát nước mặt:
- Các khu dân cư chưa có hệ thống thoát nước mặt, chủ yếu được thoát tự
nhiên theo rãnh thoát nước.
- Các trục tiêu nước chính của xã chủ yếu chảy tự nhiên, chảy theo rãnh
thoát nước và chảy ra suối.
- Tai biến thiên nhiên: Ít xảy ra lũ lụt, lũ quét, tuy nhiên một số diện tích đất
đồi thường xảy ra sạt lở sau những đợt mưa lớn kéo dài, nhưng không gây ảnh
hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân.
3.5.2. Hiện trạng thoát nước thải sinh hoạt:
- Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước
thải, nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi được thoát theo mương, rãnh
thoát nước.
3.5.3. Thu gom chất thải rắn (CTR):
- Xã chưa có đội vệ sinh môi trường và khu thu gom chất thải rắn;
- Xã chưa có khu xử lý rác thải tập trung.
3.5.4. Nghĩa trang, nghĩa địa:
Xã chưa quy hoạch nghĩa trang tập chung, việc chôn cất, mai táng theo hình
thức dòng họ, tập quán, chôn cất trên đồi và vườn nhà.
3.5.5 Hiện trạng môi trường:
- Môi trường nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Định Biên chưa có
dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ do các nguồn nước thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra, vì
mật độ dân cư sống thưa thớt không tập trung;
- Môi trường nước ngầm: Nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng
trong sinh hoạt của người dân trong xã. Nước thải sinh hoạt và nước thải trong
chăn nuôi gia súc, gia cầm chảy ra xung quanh môi trường không qua xử lý, gây
ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm mạch nông của khu vực.
3.6. Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch và dự án đang
triển khai trên địa bàn xã:
Các chương trình, dự án mục tiêu của quốc gia, của tỉnh theo từng ngành,

lĩnh vực kinh tế xã hội đã và đang được đầu tư tại địa phương.
-Dự án cải tạo cây che, phát triển chăn nuôi gia súc gia cầm
- Dự án 167 và 134 xóa nhà dột nát cho các hộ nghèo
- Dự án xây dựng nhà trạm y tế, nhà lớp THCS, TH
- Dự án đường giao thông nông thôn.
- Dự án nuôi cá ruộng.
Các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã đều đạt kết quả tốt, góp
phần cải thiện nâng cấp hệ thống hạ tầng cơ sở, nâng cao trình độ người lao
động thuận lợi cho việc triển khai thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM.
15
VII. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất:
1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2011:
16
Biểu 6: Bảng hiện trạng diện tích đất tự nhiên xã Định Biên năm2011
STT Mã Năm 2011
Chỉ tiêu DT Cơ cấu
(ha) (%)
I
Diện tích đất tự nhiên
814,10 100
1 NNP
Đất nông nghiệp
709,29 87,13
1.1 DLN
Đất lúa nước
198,99 24,4
1.2 LUN
Đất trồng lúa nương

1.3 HNK

Đất trồng cây hàng năm còn lại
5,68 0,69
1.4 CLN
Đất trồng cây lâu năm
103,80 12,75
1.5 RPH
Đất rừng phòng hộ

1.6 RDD
Đất rừng đặc dụng
357,19 43,83
DBT
Trong đó: Khu bảo tồn thiên
nhiên
1.7 RSX
Đất rừng sản xuất
30 3,68
1.8 NTS
Đất nuôi trồng thuỷ sản
14,50 1,78
1.9 NKH
Đất nông nghiệp khác

2 PNN
Đất phi nông nghiệp
71,1 8,73
2.1 CTS
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
0,55 0,06

2.2 CQP
Đất quốc phòng

2.3 CAN
Đất an ninh

2.4 SKK
Đất khu công nghiệp

2.5 SKC
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

2.6 SKX
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
gốm sứ

2.7 SKS
Đất cho hoạt động khoáng sản

2.8 DDT
Đất di tích danh thắng
22,49 2,76
2.9 DRA
Đất xử lý, chôn lấp chất thải

2.10 TTN
Đất tôn giáo, tín ngưỡng

2.11 NTD
Đất nghĩa trang, nghĩa địa

1,60 0,2
2.12 SMN
Đất có mặt nước chuyên dùng

2.13 SON
Đất sông, suối 16,63
2,04
2.14 DHT
Đất phát triển hạ tầng
29,83 3,67
2.14.
1 DGT §Êt giao th«ng 16,55
2.14.
2 DTL §Êt thuû lîi 9,6
2.14.
3 DNL §Êt c«ng tr×nh n¨ng lîng 0,06
2.14. §Êt c«ng tr×nh bưu chÝnh viÔn
17
2. Đánh giá tình hình biến động sử dụng đất đai giai đoạn 2005 - 2010:
Bảng 07: Thống kê biến động sử dụng đất giai đoạn 2005-2010.
STT
Mã Năm 2005 Năm 2010
Chỉ tiêu DT Cơ
cấu
DT Cơ cấu
(ha) (%) (ha) (%)
I
Diện tích đất tự nhiên 695,2
814,10 100
1 NNP

Đất nông nghiệp 564,76 81,2
710,16 13,5
1.1 DLN
Đất lúa nước 177,94 25,5
198,99 24,4
1.2 LUN
Đất trồng lúa nương

1.3 HNK
Đất trồng cây hàng năm còn
lại
14,94 2,1
204,67 25,1
1.4 CLN
Đất trồng cây lâu năm 101,39 14,5
103,80 12,0
1.5 RPH
Đất rừng phòng hộ

1.6 RDD
Đất rừng đặc dụng 248,01 35,6
357,19 43,0
DBT
Trong đó: Khu bảo tồn thiên
nhiên


1.7 RSX
Đất rừng sản xuất


18 NTS
Đất nuôi trồng thuỷ sản 21,48 3,0
14,50 1,0
1.9 NKH
Đất nông nghiệp khác

2 PNN
Đất phi nông nghiệp 80,31 11,5
100,78 12,0
2.1 CTS
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
0,5 0,07 0,55 0,06
2.2 CQP
Đất quốc phòng

2.3 CAN
Đất an ninh

2.4 SKK
Đất khu công nghiệp

2.5 SKC
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

2,6 SKX
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
gốm sứ



2,7 SKS
Đất cho hoạt động khoáng sản

2,8 DDT
Đất di tích danh thắng 1,07 0,1
22,49 2,8
2,9 DRA
Đất xử lý, chôn lấp chất thải

2,1 TTN
Đất tôn giáo, tín ngưỡng

2,11 NTD
Đất nghĩa trang, nghĩa địa 1,6 0,2
1,60 0,2
2,12 SMN
Đất có mặt nước chuyên dùng 10,0 1,4
1,4
18
2,13 SON
Đất sông, suối 16,63 2,3 16,63
2,3
2,14 DHT
Đất phát triển hạ tầng

2,15 CCC
Đất có mục đích công cộng 27,8 3,9
52,32 6,4
2,16 PNK
Đất phi nông nghiệp khác


3 DCS
Đất chưa sử dụng 50,13 7,2
3,16 0,4
4 DDL
Đất khu du lịch

5 DNT
Đất khu dân cư nông thôn 23,78 3,4
29,68 3,6
ONT
Trong đó: Đất ở tại nông thôn
23,78 3,4 29,68 3,6
Tổng diện tích đất tự nhiên năm 2005 là 695,2 ha, năm 2010 là 814,10 ha
(Do chuyển một phần chuyển từ xã Bảo Linh về là 118,9ha);
Sự biến động cụ thể như sau:
2.1. Diện tích đất chuyên trồng lúa nước năm 2005 là 177,94 ha:
- Tăng lên do các loại đất khác chuyển sang, là: 75,07 ha gồm:
+ Tăng do chuyển từ xã Bảo Linh về: 48,66 ha.
+ Từ đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 10,00 ha.
+ Từ đất nuôi trồng thủy sản: 7,25 ha.
- Giảm do chuyển đi sang các loại đất là: 54,02 ha, gồm:
+ Từ đất thổ cư nông thôn: 0,99 ha.
+ Từ đất giao thông: 1,51 ha.
+ Giảm khác: 51,52 ha.
Diện tích đất trồng lúa nước tính đến năm 2010 là: 198,99 ha.
2.2. Diện tích đất trồng cây hàng năm khác năm 2005 là: 14,94 ha.:
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 0 ha, gồm:
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 9,26 ha, gồm:
+ Từ đất chuyên trồng lúa nước: 9,16 ha.

+ Từ đất thổ cư nông thôn: 0,04 ha.
+ Từ đất có mục đích công cộng: 0,06 ha.
Diện tích đất trồng cây hàng năm khác tính đến năm 2010 là: 5,68 ha.
2.3. Diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm 2005 là: 102,39 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là:7,95 ha, gồm:
+ Tăng khác: 7,95 ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 6,54 ha, gồm:
+ Từ đất công cộng: 3,20 ha.
+ Từ đất ở nông thôn: 0,79 ha
+ Giảm khác: 2,55 ha.
Diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm tính đến năm 2010 là: 103,80
ha.
2.4. Diện tích đất rừng đặc dụng năm 2005 là: 248,1 ha
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là:128,55 .ha, gồm:
19
+ Tăng khác: 128,55 ha
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 19,37 ha, gồm:
+ Từ đất có mục đích công cộng: 19,37 ha
Diện tích đất có rừng đặc dụng năm 2010 là: 357,19 ha.
2.5. Diện tích đất nuôi trồng thủy sản năm 2005: 21,48 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 0,50. ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 7,48 ha, gồm:
+ Từ đất chuyên trồng lúa nước: 7,25 ha.
+ Từ đất trụ sở cơ quan: 0,03 ha.
+ Từ đất công cộng: 0,20 ha.
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản tính đến năm 2010: 14,50 ha.
2.6. Diện tích đất thổ cư nông thôn năm 2005: 23,78 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 8,81 ha, gồm:
+ Từ đất chuyên trồng lúa nước: 0,99 ha.
+ Từ đất bằng trồng cây hàng năm khác: 0,04 ha.

+ Từ đất trồng cây lâu năm: 0,79 ha.
+ Tăng khác: 6,99 ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 2,91 ha, gồm:
+ Sang đất trụ sở cơ quan: 0,02.ha.
+ Giảm khác: 2,89 ha.
Diện tích đất thổ cư nông thôn đến năm 2010: 29,68 ha.
2.7. Diện tích đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp nhà nước năm
2005: 0,50 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là:0,05 ha, gồm:
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 0 ha, gồm:
Diện tích đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp đến năm 2010: 0,55 ha.
2.8. Diện tích đất giao thông năm 2005: 14,88 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là:1,67 ha, gồm:
+ Từ đất hàng năm khác: 0,55 ha.
+ Từ đất trồng cây lâu năm: 0,83 ha.
+ Từ đất thổ cư nông thôn: 0,29 ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 0 ha, gồm:
Diện tích đất giao thông tính đến năm 2010: 16,55 ha.
2.9. Diện tích đất công trình năng lượng năm 2005: 0,06 ha
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 0 ha, gồm:
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 0,ha.
Diện tích đất công trình năng lượng đến năm 2010: 0,06 ha.
2.10. Diện tích đất công trình bưu chính viễn thông năm 2005: 0 ha.
- Tăng lên do nhận từ đất trồng cây hàng năm khác là: 0,02 ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là:0 ha.
Diện tích đất công trình bưu chính viễn thông năm 2010: 0,02 ha.
20
2.11. Diện tích đất thủy lợi năm 2005: 8,43 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 1,17 ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 0 ha, gồm:

Diện tích đất thủy lợi đến năm 2010: 9,60 ha.
2.12. Diện tích đất cơ sở văn hóa năm 2005: 1,82 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 0,20 ha.
- Giảm do chuyển đi từ đất trồng cây lâu năm khác là: 0 ha.
Diện tích đất cơ sở văn hóa đến năm 2010: 2,02ha.
2.13. Đất cơ sở giáo dục đào tạo năm 2005: 1,00 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 0,05ha.
- Giảm do chuyển đi từ đất trồng cây lâu năm khác là: 0 ha.
Diện tích đất cơ sở giáo dục đến năm 2010: 1,05.ha.
2.14. Diện tích đất thể dục thể thao năm 2005: 0,46 ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 0 ha, gồm:
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 0,03 ha.
Diện tích đất thể dục thể thao đến năm 2010: 0,43 ha.
2.15. Diện tích đất nghĩa địa năm 2005: 1,6 ha
- Tăng lên do nhận từ đất rừng tự nhiên sản xuất: 0 ha.
- Giảm do chuyển đến đất mặt nước chuyên dùng: 0 ha.
Diện tích đất nghĩa địa đến năm 2010: 1,6 ha.
2.16. Diện tích đất sông, suối và mặt nước chuyên dùng năm 2005:
31,63. ha.
- Tăng lên do nhận từ các loại đất là: 0 ha, gồm:
- Giảm do chuyển đến đất trồng lúa nước: 10,0 ha.
- Giảm khác: 5,0 ha
Diện tích đất sông, suối và mặt nước CD đến năm 2010: 31,63 ha.
2.17. Diện tích đất bằng chưa sử dụng năm 2005: 14,15 ha.
- Tăng do nhận từ đất có rừng trồng sản xuất: 0 ha.
- Giảm khác: 13,0ha.
Diện tích đất bằng chưa sử dụng đến 2010: 1,15ha.
2.18. Diện tích đất đồi núi chưa sử dụng năm 2005: 35,98 ha.
- Tăng lên: 0 ha.
- Giảm do chuyển đi các loại đất là: 33,97 ha, gồm:

+ Từ đất rừng trồng sản xuất: 30,00 ha.
+ Giảm khác: 3,97ha.
Diện tích đất đồi núi chưa sử dụng đến năm 2010: 2,01 ha.
Hiện trạng biến động sử dụng đất giai đoạn 2005-2010, cho thấy tài nguyên
đất đai đã được người dân sử dụng ngày càng có hiệu quả, kinh tế rừng lợi thế
của địa phương đã từng bước được khai thác, các diện tích đất chưa sử dụng đã
cơ bản được đưa vào trồng rừng; Tuy nhiên quỹ đất để xây dựng các công trình
21
công cộng có xu hướng thu hẹp, vì vậy để đáp ứng cho nhu cầu xây dựng và sản
xuất sinh hoạt trong tương lai cần phải có có quy hoạch và quản lý quy hoạch.
VIII. Đánh giá thực trạng theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới:
Bảng 08: Biểu đánh giá tiêu chívề nông thôn mới của xã Định Biên
TT
Tên tiêu
chí
Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc
gia
Hiện trạng Đánh giá
I QUY HOẠCH
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và
hạ tầng thiết yếu cho phát triển
nông nghiệp sản xuất hàng hoá,
công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Đạt
Đang thực
hiện
Đang
thực hiện

1 Quy
hoạch và
thực hiện
quy hoạch
1.2 Quy hoạch phát triển hạ
tầng kinh tế - xã hội - môi
trường theo chuẩn mới.
Đạt Đang thực
hiện
Đang
thực hiện
1.3 Quy hoạch phát triển các
khu dân cư mới và chỉnh trang
các khu dân cư hiện có theo
hướng văn minh, bảo tồn được
bản sắc văn hoá tốt đẹp
Đạt Đang thực
hiện
Đang
thực hiện
II HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã,
liên xã được nhựa hoá hoặc bê
tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
100%
6,4/9,9km
Cứng hoá
64,6%
Không

Đạt
2 Giao
thông
2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn,
xóm được cứng hoá đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
50% 1,1/14,2Km
Cứng hoá
7,74%
Không
đạt
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm
sạch, không lầy lội vào mùa
mưa.
50% 0%
đường bê
tông
Không
đạt
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội
đồng được cứng hoá, xe cơ giới
đi lại thuận tiện
50% 0%
đường bê
tông
Không
đạt
3 Thuỷ lợi 3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất và
dân sinh

Đạt Cơ bản đáp
ứng được
Đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã
quản lý được kiên cố hoá
50% 19,5/ 31,5
chiếm 61,9%
Đạt
22
4 Điện 4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật của ngành điện
Đạt Đã có Đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ các
nguồn
95% Đã có Đạt
5 Trường
học
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm
non, mẫu giáo, tiểu học, THCS
có cơ sở vật chất đạt chuẩn
quốc gia.
70%
1/3 cấp
trường đạt
chuẩn, đạt
33,3%
Không
Đạt
6 Cơ sở vật

chất VH
6.1 Nhà văn hoá và khu thể
thao xã đạt chuẩn của bộ VH-
TT-DL
Đạt
Chưa xây
dựng trung
tâm văn hoá,
TDTT xã
Không
Đạt
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá
và khu thể thao thôn đạt quy
định của bộ VH-TT-DL
100%
13/13 thôn
có nhà văn
hoá,không có
khu TDTT
Không
đạt
7 Chợ nông
thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng Đạt Chưa xây
dựng
Không
Đạt
8 Bưu điện 8.1 Có điểm phục vụ bưu chính
viễn thông
Đạt 200m

2
Đạt
8.2 Có Internet đến thôn Đạt Đã có 13/13
thôn có
internet
Đạt
9 Nhà ở dân

9.1 Nhà tạm, nhà dột nát Không 316 nhà tạm,
chiếm 46,6%
Không
đạt
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn bộ xây dựng
75% 53,4% Không
đạt
III KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10 Thu nhập Thu nhập bình quân người/năm
so với mức bình quân chung
của tỉnh
1,2 lần 0,6 lần Chưa đạt
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo ‹10% Hộ nghèo
29,1%
Chưa đạt
12 Cơ cấu
lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi
làm việc trong các lĩnh vực
nông lâm ngư nghiệp
‹45% 98,51% Không

Đạt
13 Hình thức
tổ chức
sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã
hoạt động có hiệu quả
Có Không có Chưa đạt
23
IV VĂN HOÁ - XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG
14.1 Phổ cập giáo dục trung học Đạt 100% Đạt
14 Giáo dục 14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS được tiếp tục học trung
học (phổ thông, bổ túc, học
nghề)
70% 96% độ tuôỉ
đến trường
Đạt
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo >20% (Đạt 8%)
Chưa đạt
Chưa đạt
15 Y tế 15.1 Tỷ lệ người dân tham gia
các hình thức bảo hiểm y tế.
40% 95% Đạt
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt đạt
16 Văn hoá Xã có từ 70% các thôn, bản trở
lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá
theo quy định của Bộ VH-TT-
DL
70% 5/13 thôn
(38,46%)

Chưa đạt
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch hợp vệ sinh theo quy
chuẩn quốc gia
70% 100% ( Hợp
vệ sinh)
Đạt
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu
chuẩn về môi trường
Đạt Chưa có Chưa đạt
17 Môi
trường
17.3 Không có các hoạt động
gây suy giảm môi trường và có
các hoạt động phát triển môi
trường xanh, sạch, đẹp.
Đạt Có Đạt
17.4 Nghĩa trang được xây
dựng theo quy hoạch
Đạt Chưa có Chưa đạt
17.5 Chất thải, nước thải được
thu gom và xử lý theo quy định
Đạt Chưa có Chưa đạt
V HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
18
Hệ thống
tổ chức
chính trị
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt Chưa
đạt

18.2 Có đủ các tổ chức trong
hệ thống chính trị cơ sở theo
quy định
Đạt Đạt Đạt
18.3 Đảng bộ, chính quyền xã
đạt tiêu chuẩn (trong sạch,
vững mạnh)
Đạt Đạt Đạt
18.4 Các tổ chức đoàn thể
chính trị của xã đều đạt danh
hiệu tiên tiến trở lên
Đạt Đạt
24
19 An ninh
trật tự xã
hội
An ninh trật tự xã hội được giữ
vững
Đạt Đạt Đạt
So với bộ tiêu chí quốc gia về NTM:
+ Số tiêu chí đạt: 06 tiêu chí ( gồm các tiêu chí: Điện; Thuỷ lợi; Bưu điện;
Y tế; Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh; An ninh trật tự, ).
+ Số tiêu chí chưa đạt là: 13 tiêu chí ( gồm các tiêu chí: QH và thực hiện
QH; trường học; Giao thông; Cơ sở VC văn hóa; Văn hóa; Chợ nông thôn;
Nhà ở dân cư, Thu nhập; Hộ nghèo; Cơ cấu LĐ; Hình thức TCSX; Giáo dục;
Môi trường;.
IX. Đánh giá tổng hợp và kết luận phần hiện trạng:
1. Thuận lợi:
- Là một xã miền núi với vị trí địa lý, địa hình địa mạo đặc thù, cơ cấu kinh
tế của xã là Nông - Lâm nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ. Có tài nguyên,

đất, rừng đủ đáp ứng được nhu cầu phát triển sản xuất trong tương lai. Tuy nhiên
để phát triển cần phát huy nội lực và tranh thủ sự hỗ trợ, đầu tư của Trung ương,
Tỉnh, Huyện, Doanh nghiệp và các thành phần kinh tế trong và ngoài nước. Để
đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của xã theo định hướng phát triển Nông
- Lâm nghiệp sản xuất hàng hóa và phát triển kinh tế đồi rừng, mở rộng diện tích
cây chè, cây ăn quả, đảm bảo an ninh lương thực, phát triển tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ thương mại và chế biến nông lâm sản.
2. Hạn chế:
- Nguồn lao động trong sản xuất nông nghiệp chủ yếu là lao động phổ
thông, chưa được đào tạo chuyên môn.
- Hệ số sử dụng đất chưa cao, một số quỹ đất sử dụng cho sản xuất nông
nghiệp vẫn còn nhỏ lẻ chưa tập trung và gắn kết giữa các mục đích sử dụng.
- Hệ thống hạ tầng xã hội cũng như hạ tầng kỹ thuật phục vụ khu dân cư và
sản xuất còn yếu kém, các vùng sản xuất phân bố rải rác, manh mún, chưa được
tập trung đầu tư do đặc thù miền núi.
Phần III
DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
I. Dự báo tiềm năng:
1.1. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất. Dự báo quy mô đất, xây dựng
cho từng loại công trình cấp xã, thôn, bản và đất ở;
Xã Định Biên có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế,
với các xã khu vực lân cận. Có đường liên xã đi qua, có quỹ đất lớn, địa hình và
khí hậu thuận lợi cho phát triển kinh tế vườn đồi, sản xuất nông nghiệp nhiều
thành phần. Trên địa bàn xã có nhiều dân tộc sinh sống, với những bản sắc riêng
biệt cho đặc trưng văn hoá dân tộc và ẩm thực
Định Biên có nguồn lao động dồi dào chiếm 64% tổng dân số toàn xã, và có
25

×