Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thành, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 89 trang )

Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Phần I
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
- Bình Thành là một xã miền núi nằm ở phía Đông Nam của huyện Định
Hóa, cách trung tâm huyện 22 km, Xã Bình Thành còn gặp nhiều khó khăn do
cơ sở hạ tầng yếu kém làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản
xuất của nhân dân. Điểm yếu kém nhất trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới
giao thông, phần lớn đường giao thông chính trong xã là đường cấp phối đất
chưa được cứng hoá, do đó thường xuyên bị hư hại nghiêm trọng vào mùa
mưa. Không chỉ khó khăn về giao thông, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội
khác của xã còn thiếu hoặc quy mô chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân;
- Xã Bình Thành có tiềm năng, thế mạnh để phát triển kinh tế nông - lâm
kết hợp theo hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa
được khai thác hợp lý để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập cho
nhân dân, những hạn chế đó có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là
việc chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội của xã những năm qua chưa có quy hoạch;
Việc nghiên cứu lập “ Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình
Thành, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2020” là việc làm
rất thiết thực và có cơ sở pháp lý. Thực hiện quy hoạch để sắp xếp các vùng
sản xuất và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp theo hướng hàng hoá; để quản lý và nâng cao hiệu quả trong đầu
tư xây dựng cơ bản của địa phương. Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động
quản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội;
2. Mục tiêu của đồ án:
- Xây dựng xã Bình Thành có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; phát triển nhanh nông nghiệp
theo hướng tập trung sản xuất hàng hoá; phát triển công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp; khôi phục, phát triển các làng nghề, dịch vụ, thương mại theo quy
hoạch, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; chỉnh trang làng xóm có cảnh quan


đẹp; môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn được
củng cố vững mạnh.
- Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân;
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những thôn thường xuyên bị
thiên tai (nếu có);
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
1
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý
xây dựng theo quy hoạch.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: 2011 - 2015.
+ Giai đoạn 2: 2016 - 2020.
+ Tầm nhìn sau năm 2025.
- Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã:
+ Toàn bộ địa giới hành chính xã Bình Thành, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên có diện tích tự nhiên 2.875,97 ha. Dân số năm 2011: 5.105 người;
- Xã Bình Thành nằm ở phía Đông Nam của huyện Định Hoá, cách
trung tâm huyện lỵ 22 km, địa giới hành chính được xác định như sau:
+ Phía Bắc: Giáp xã Sơn phú.
+ Phía Nam: Giáp xã Minh Tiến huyện Đại Từ.
+ Phía Đông: Giáp xã Bộc Nhiêu.
+ Phía Tây: Giáp xã Phú Đình.
4. Cơ sở lập quy hoạch:
4.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban
hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn:
+ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông
nghiệp & phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông
nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ xây
dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và
Đồ án QHXD;
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
2
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp
& phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn
mới;
+ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính
Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng
Chính Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010-2020;
+ Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây
dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
QCXDVN 01:2008/BXD;
+ Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây
Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây
dựng;

+ Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng
quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới;
+ Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô
thị;
+ Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
+ Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
+ Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-
BTN&MT, ngày 28/10/2011. Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2012 của UBND xã
Bình Thành về việc chỉ thầu tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn
mới xã Bình Thành - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên;
+ Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Bình Thành khóa XXIII, Nhiệm
kỳ 2010 - 2015;
+ Căn cứ Quyết định số 3135/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2012 của
UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi
phí lập quy hoạch chung xây dựng NTM xã Bình Thành.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
3
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
4.2. Các tài liệu cơ sở khác:
- Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;

- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông
nghiệp, lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ;
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương
và các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ địa chính xã Bình Thành;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan;
- Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã.
Nội dung của Đồ án xây dựng nông thôn mới gồm:
Phần I: Mở đầu;
Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Bình Thành;
Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển;
Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới;
Phần V: Kết luận và kiến nghị.
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. Điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí:
- Phạm vi ranh giới: Xã Bình Thành nằm ở phía Đông Nam của huyện
Định Hóa, cách trung tâm huyện 22 km theo đường tỉnh lộ 268. Có địa giới
hành chính được xác định như sau:
+ Phía Bắc: Giáp xã Sơn phú.
+ Phía Nam: Giáp xã Minh Tiến huyện Đại Từ.
+ Phía Đông: Giáp xã Bộc Nhiêu.
+ Phía Tây: Giáp xã Phú Đình.
- Xã bao gồm 27 thôn (bản): Chiến Sỹ; Bình Tiến; Thàn Mát; Sơn Tiến;
Làng Pháng; Làng Luông; Đồng Đình; Vũ Hồng 1; Hồng Thái 2; Đồng Tô;
Làng Nập; Đồn; Đồng Vượng; Đông Thành; Bản Là 1; Thanh Bần; Cây Coóc;
Bản Tương; Bản Là 2; Phố; Đồng Danh; Na Rao; Nạ Mực; Làng Đầm; Cây
Thị; Vũ Hồng 1; Hồng Thái 1.

- Tổng diện tích đất tự nhiên của xã: 2.875,97 ha.
- Dân số hiện trạng 2011: 5.105 người.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
4
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2. Khí hậu - Thời tiết: Xã Bình Thành là một xã miền núi, khí hậu mang
tính chất đặc thù của vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành hai
mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao, Mùa khô từ tháng
11 đến tháng 3 năm sau, mùa này thời tiết lạnh, có những đợt gió mùa Đông
Bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày, mưa ít thiếu nước cho cây trồng vụ Đông.
Lượng mưa trung bình của 1 năm khoảng từ 1.600 mm đến 1.800 mm/năm. Độ
ẩm trung bình cả năm từ 81 - 83%.
3. Địa hình, địa mạo: Là xã có địa hình tương đối phức tạp, phần lớn là
đồi núi chiếm trên 90% diện tích tự nhiên phân bố trên toàn xã, xen kẽ là
những cánh đồng lòng chảo tạo nên địa hình nhấp nhô lượn sóng, do địa hình
có khác biệt như vậy nên hạn chế rất lớn đến sản xuất nông lâm nghiệp của
nhân dân trong xã, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
4. Nguồn nước thủy văn:
- Nguồn nước phục vụ sản xuất hiện nay rất phong phú vị trí của xã được
thiên nhiên ưu đãi có thượng nguồn sông Công chảy qua, ngoài ra còn có các
Hồ, Đập chứa nước và các ao hồ nhỏ trong toàn xã, đầy là nguồn nước chính
phục vụ cho sản xuất.
- Nguồn nước phục vụ sinh hoạt: Toàn xã hiện nay 90% dùng nước giếng
khơi Mực nước ngầm trung bình có độ sâu từ 15-20m, còn lại 10% dùng nước
giếng khơi đây là nguồn nước sạch đảm bảo chất lượng phục vụ cho sinh hoạt
của nhân dân.
5. Các nguồn tài nguyên:
5.1. Tài nguyên đất:
Xã Bình Thành có tổng diện tích đất tự nhiên là: 2.875,98 ha với thành
phần các loại đất chính sau:

5.1.1 Diện tích đất nông nghiệp: 2.001,85 ha, chiếm 69,6 % diện tích đất
tự nhiên, trong đó:
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 693,52ha, gồm:
+ Đất trồng lúa 340,41 ha;
+ Đất trồng cây hàng năm còn lại 80,21 ha;
+ Đất trồng cây lâu năm 272,9 ha;
- Diện tích đất lâm nghiệp: 1.214,92 ha, chiếm 42,24 % diện tích đất tự
nhiên, gồm:
+ Đất rừng sản xuất 771,57 ha;
+ Đất rừng đặc dụng 443,35 ha.
- Diện tích đất nuôi trồng thủy sản: 93,21 ha, chiếm 3,24 % diện tích đất
tự nhiên.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
5
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
5.1.2. Diện tích đất phi nông nghiệp 237,11 ha chiếm 8,24 % so với diện
tích đất tự nhiên.
Trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,21 ha chiếm 0,0073 % so với
diện tích đất tự nhiên;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 3,31 ha, chiếm 0,011 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên;
- Đất sông suối và có mặt nước chuyên dùng: 37,35 ha, chiếm 1,3 % so
với tổng diện tích đất tự nhiên.
- Đất có mục đích công cộng: 69,17 ha, chiếm 2,4 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên.
- Đất tôn giáo tín ngưỡng: 0,37 ha, chiếm 0,0012 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên.
- Đất ở nông thôn: 126,7 ha chiếm 4,44 % so với diện tích đất tự nhiên;
5.1.3. Đất chưa sử dụng: 637,02 ha, chiếm 22,14 % so với tổng diện tích

đất tự nhiên.
- Đất bằng chưa sử dụng: 21,39ha, chiếm 0,74% so với tổng diện tích đất
tự nhiên.
- Đất đồi núi chưa sử dụng: 615,63 ha, chiếm 21,4 5 so với tổng diện tích
đất tự nhiên.
6. Môi trường:
- Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa ô nhiễm.
+ Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Bình Thành chủ yếu
từ nguồn nước các Hồ, đập, suối, ao Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản
xuất;
+ Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử
dụng trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào,
giếng khoan, nước tự chảy.
+ Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được
thải trực tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên cục bộ một số khu vực
làm ảnh hưởng đến nguồn nước mặt;
- Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch,
việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt
động sinh hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
6
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Lợi thế: Điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu của xã phù hợp với nhiều
loại cây trồng, vật nuôi; Diện tích đất bình quân trên đầu người khá, phù hợp
với nhiều hình thức canh tác, đây là lợi thế lớn trong sản xuất nông lâm nghiệp,
- Hạn chế: Diện tích đồi rừng chiếm 42,3% tổng diện tích đất tự nhiên, do
vậy đã ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông lâm nghiệp, nguồn nước phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp bị hạn chế.
II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:

Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006- 2010 và
định hướng đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006 -
2010. Nhưng do điều kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được.
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
1. Các chỉ tiêu kinh tế:
- Tổng sản lượng lương thực cây có hạt năm 2011 đạt 3.345 tấn, bình
quân lương thực đầu người là 641,17 kg/người/năm.
- Diện tích chè năm 2011 464,65 ha, trong đó trồng thay thế chè giống
mới là 72,31 ha. Năng suất đạt khoảng 90 tạ/ha, tổng sản lượng ước đạt
4.181,8 tấn. Các giống chè chủ yếu là chè trung du và giống lai LDP1, LDP2,
Phúc văn tiên
- Về chăn nuôi: Tổng đầu đàn gia súc tăng cả về số lượng và chất lượng.
Tổng đàn trâu đạt 589 con, đàn bò có 55 con, đàn lợn có 1.373 con, đàn gia
cầm 31.500 con.
- Thuỷ sản: Bình Thành có lợi thế về tiềm năng mặt nước nuôi trồng
thuỷ sản nước ngọt, diện tích nuôi trồng thuỷ sản hiện tại là 60 ha, sản lượng
đạt 17,5 tấn. Trên địa bàn xã có nhiều hồ, ao có tiềm năng vừa kết hợp điều tiết
nước vừa phát triển thuỷ sản như: Hồ Cây Quýt - Làng Đầm, Hồ Nà Rị -
Thanh Bần, Hồ bảy mẫu - Thôn Đồn
- Cơ cấu kinh tế: + Nông - Lâm nghiệp: Chiếm 97 %;
+ Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm 3 %;
- Tổng thu nhập toàn xã: 47 tỷ đồng;
- Thu nhập bình quân/người/năm: 9.000.000 đồng/người/năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo: 35,54 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM:
Chưa đạt.
2. Lao động:
- Số lao động trong độ tuổi 3.281/ 5.105người;
- Cơ cấu lao động theo các ngành:
+ Nông nghiệp: 97 %;

Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
7
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Công nghiệp thương mại dịch vụ: 3 %;
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:
+ Sơ cấp: Chiếm 3 %;
+ Trung cấp: Chiếm 2 %;
+ Đại học: Chiếm 1 %.
- Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 3 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Xã có 01 HTX dịch vụ nông nghiệp, nhưng hoạt động kém hiệu quả, các
cơ quan chức năng đang hoàn tất các thủ tục hồ sơ để giải thể.
- Có 04 trang trại với 12 lao động tham gia, gồm 01 trang trại chăn nuôi, 3
trang trại tổng hợp.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
1. Văn hoá - giáo dục:
- Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 8/27 thôn đạt
29,62%;
So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Chưa đạt.
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 96,3 %; Tỷ lệ học
sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học
nghề) 34,8 %/ tổng số học sinh trong độ tuổi;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Y tế:
- Trạm Y tế đã đạt chuẩn năm 2006.
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 79,5 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
3. Môi trường:

- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 81,3 %;
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn: 53,4 %;
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh 41,6 %;
- Xử lý chất thải: Xã chưa có hình thức thu gom rác thải tập trung.
- Nghĩa trang: Xã chưa có quy hoạch.
V. Hệ thống chính trị:
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ công chức xã:
+ Tổng số cán bộ trong hệ thống chính trị của xã 19/21 người. (Trong đó:
trình độ trung cấp 10 người, sơ cấp 09 người).
+ So với chuẩn tiêu chí đạt 19 người/ 21 người.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
8
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị tốt.
- Tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn xã được giữ vững và ổn
định.
Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế - văn hóa - xã hội:
+ Mặt được: Có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, Diện tích đất sản xuất nông lâm nghiệp được
khai thác và sử dụng hiệu quả trong những năm gần đây (tăng từ 2 vụ lên 3
vụ/năm, năng suất cây trồng năm sau cao hơn năm trước); Hệ thống chính trị
từng bước kiện toàn, đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng, trình độ nghiệp vụ
chuyên môn cơ bản đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị ở địa phương.
+ Hạn chế: Sản xuất nông nghiệp vẫn manh mún hình thức nhỏ lẻ, manh
mún theo mô hình hộ gia đình, việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản
xuất còn thấp, hiệu quả sử dụng đất chưa cao, sản phẩm chưa mang tính hàng
hóa, sức cạnh tranh trên thị trường kém; Nguồn lao động dồi dào nhưng trình
độ thấp; vùng sản xuất không tập trung; Các nguồn lực đầu tư để phát triển
kinh tế - xã hội còn hạn chế nên việc đầu tư, nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở
hạ tầng như: giao thông, thuỷ lợi, chưa đáp ứng được yêu cầu chuẩn phát

triển theo hướng Nông thôn mới.
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
1. Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở:
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch, các hộ dân ở rải rác trên trục liên
thôn, liên xã.
- Dân cư tập trung ở 27 xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất
canh tác, vườn đồi.
- Tổng số nhà ở toàn xã: 1.295 nhà, trong đó:
+ Số nhà tạm là 400 nhà, chiếm 30,88 % so với tổng số.
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố chiếm 44,4 % tổng số nhà toàn xã.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Hiện trạng các công trình công cộng:
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
9
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2.1. Khu trung tâm xã: Khu trung tâm xã nằm cạnh trục đường liên xã
Sơn Phú - Bình Thành, trung tâm xã gồm trụ có sở Đảng uỷ, HĐND - UBND
xã; Chợ, Bưu điện, Trạm y tế, Trường tiểu học, Trường THCS, Trường mầm
mon.
2.2. Trụ sở UBND xã: Mới xây dựng, có diện tích 2.072 m2, diện tích xây
dựng 266m2, trụ sở cao 2 tầng, có 16 phòng làm việc, địa điểm xóm Làng Nập;
- Có 01 hội trường đủ cho 200 chỗ ngồi, diện tích xây dựng 500 m2, địa
điểm xóm Làng Nập.
2.3. Giáo dục đào tạo gồm:
- Trường mầm non: Chia thành 2 phân hiệu: Phân hiệu trung tâm và phân
hiệu Cây Thị, hiện tại trường chưa đạt chuẩn.
+ Trường mầm non khu trung tâm: Quy mô 1.019m2, diện tích xây dựng
364 m2, có 08 phòng (gồm phòng BGH và phòng học), có 130 học sinh, diện
tích bình quân là 7,83 m
2

/học sinh, địa điểm xóm Phố.
+ Trường mầm non phân hiệu Cây Thị: Quy mô 2.193m2, diện tích xây
dựng 140m2, có 05 phòng học với 100 học sinh, diện tích bình quân là
21,93m
2
/học

sinh, địa điểm xóm Cây Thị.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
10
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Trường tiểu học: Chia thành 2 phân hiệu: Khu trung tâm và phân hiệu Cây
Thị. Trường, đạt chuẩn năm 2007.
+ Phân hiệu khu trung tâm: Quy mô 4.557 m2, diện tích xây dựng 525 m2,
1 nhà 2 tầng có 14 phòng học, với 146 học sinh, diện tích bình quân là
31,21m
2
/học

sinh, địa điểm xóm Cây Coóc.
+ Phân hiệu trường tiểu học Cây Thị: Quy mô 1.559 m2, diện tích xây
dựng 180 m2, có 06 phòng học với 100 học sinh, diện tích bình quân là 15,59
m
2
/học

sinh, địa điểm xóm Cây Thị.
- Trường trung học cơ sở: Đạt chuẩn năm 2010, quy mô 6.817 m2, diện
tích xây dựng 724 m2, có 2 nhà xây 2 tầng và 1 nhà cấp 4, có 20 phòng học với
238 học sinh, diện tích bình quân là 28,64m

2
/học

sinh, địa điểm xóm Cây Coóc.
2.4. Y tế: Đạt chuẩn năm 2006, quy mô 1.255 m2, diện tích xây dựng 168
m2, 1 nhà xây kiến cấp 4, có 09 phòng làm việc, có vườn thuốc nam diện tích
200 m2, địa điểm xóm Làng Nập.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
11
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
2.5. Bưu điện xã: Xây dựng kiên cố năm 2001, quy mô 226m2, diện tích
xây dựng 150 m2, địa điểm xóm Phố. Đã có internet đến thôn.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
2.6. Văn hóa - thể dục thể thao:
- Nhà văn hóa xã: Hiện chưa có, các hoạt động văn hóa vẫn được tổ chức
tại hội trường của uỷ ban nhân dân xã.
- Sân vận động, thể thao của xã: Đã có với diện tích 12.000 m2, đặt tại
xóm Cây Coóc.
- Số thôn đã có nhà văn hoá 20/27 thôn. (19 nhà xây cấp 4 kiên cố, 01 nhà
bán kiên cố, 07 thôn chưa có nhà văn hóa).
STT Tên nhà văn hóa
Tổng
diện tích
(m
2
)
Diện
tích xây
dựng

(m
2
)
Hiện
trạng
công
trình
1 NVH Xóm Chiến sỹ 343,3 40 Nhà cấp 4
2 NVH xóm Bình Tiến 1.814 50 Nhà cấp 4
3 NVH xóm Thàn Mát 1.023 40 Nhà cấp 4
4 NVH xóm Sơn Tiến 220,5 40 Nhà cấp 4
5 NVH xóm Làng Pháng 1.048,5 100 Nhà cấp 4
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
12
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
6 NVH xóm Làng Luông 2.339,1 60 Nhà cấp 4
7 NVH xóm Đồng Đình 184,1 40 Nhà cấp 4
8 NVH xóm Vũ Hồng 1
380,3 60 Nhà cấp 4
9
NVH xóm Vũ Hồng 2 (Chung NVH với xóm
Vũ Hồng 1)
10 NVH xóm Hồng Thái 1
380 50
Nhà cấp 4
11
NVH xóm Hồng Thái 2 (Chung NVH với xóm
Hồng Thái 1)
12 NVH xóm Đồng Tô 410,7 50
Nhà cấp 4

13 NVH xóm Làng Nập 222,5 50
Nhà cấp 4
14 Nhà văn hoá xóm Đồn 99,2 50
Nhà cấp 4
15 NVH xóm Đồng Vượng 449,9 60
Nhà cấp 4
16 NVH xóm Đông Thành 100,7 50
Nhà cấp 4
17 NVH xóm bản Là 1 285,8 100
Nhà cấp 4
18 NVH xóm Thanh Bần 153,2 50
Nhà cấp 4
19 NVH xóm Cây Coóc 236,6 50
Nhà cấp 4
20 NVH xóm Na Rao 65 40
Nhà tạm,
bán kiên
cố
21 NVH xóm Đồng Danh Chưa có
22 NVH xóm Bản Là 2 Chưa có
23 NVH xóm Bản Tương Chưa có
24 NVH xóm Nạ Mực Chưa có
25 NVH xóm Làng Đầm
Chưa có
26
NVH xóm Cây Thị
Chưa có
27
NVH xóm Phố
Chưa có

- Khu thể thao thôn: Có 01 khu thể thao đặt tại thôn Vũ Hồng 1, Vũ Hồng
2, quy mô 7.000m2, địa điểm xóm Vũ Hồng 1-2.
+ Sân vận động của xã diện tích 12.000 m2 (các xóm hưởng lợi từ sân vận
động xã gồm: Xóm Đồng Đình, Cây Coóc, Làng Nập, Đồng Tô, Đồng Danh).
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
13
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2.7. Chợ: Hiện xã có 01 chợ tạm, quy mô 2.562 m2, địa điểm tại xóm
Phố.
2.8. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử:
- Hiện xã có 01 đài tưởng niệm nghĩa trang liệt sĩ và 7 di tích lịch sử.
+ Đài tưởng niệm liệt sĩ xây dựng năm 1990, diện tích 144 m2, địa điểm
xóm Làng Nập.
+ Di tích Bưu chính viễn thông (tên cũ Bưu điện trung ương, năm 1947),
có 01 nhà lưu niệm, diện tích 920,8m2.
+ Di tích Văn Phòng TW Đảng xóm Đồng Vượng, năm 1947, diện tích
1.000 m2.
+ Hầm Đại tướng Võ Nguyên Giáp xóm Làng Nập, năm 1947, diện tích
1.044m2.
+ Cơ quan tổng bộ Việt minh, đổi Thẩm Thẻn - Đồng Tô, năm 1947, diện
tích 2.278m2.
+ Di tích Trường Nguyễn Ái Quốc (Học việc HCQG HCM), năm 1947,
diện tích 250m2, xóm Làng Luông.
+ Di tích Bộ tư lệnh thông tin liên lạc, xóm Làng Pháng, năm 1947, diện
tích 782m2.
+ Di tích xưởng in báo quân đội nhân dân Việt Nam, năm 1947, diện tích
4.299m2.
Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng.
- Các công trình công cộng của xã đã được đầu tư và xây dựng, nhưng so

với tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách,
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
14
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
số lượng … cần nâng cấp, cải tạo, xây mới như: Nhà làm việc của bộ phận 1
cửa, Nhà văn hóa xã, khu thể thao xã, thôn, Bưu điện, Trạm y tế, trường học,
duy tu, bảo dưỡng các điểm di tích lịch sử …
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch nên việc phân khu chức năng
chưa rõ ràng, khu dân cư thưa thớt, các công trình trong khu trung tâm xây
dựng rời rạc, chưa có mối liên hệ gắn kết.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Giao thông:
- Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã gồm: Đường tỉnh 264, liên
xã, đường liên thôn,; đường nội thôn và đường nội đồng, gồm:
- Đường tỉnh 264 Bình Thành, chiều dài 6km, hiện trạng lòng đường 5m,
nền đường 7, cấp phối.
- Đường liên xã: Có tổng chiều dài 15,7 km, gồm 4 tuyến:
TT Tên tuyến đường
Hiện trạng công trình
Chiều
dài
(Km)
Bề rộng
(m)
Kết
cấu
1 Tuyến Phú Tiến - Bộc Nhiêu - Bình Thành 2,5 6 Nhựa
2 Tuyến Chiến Sỹ - Bình Thành - Phú Đình 7,8 2,5 Đất
3 Tuyến Chợ Nập - Phú Đình 3,2 3 Đất
4 Tuyến Làng Pháng - Phú Đình 2,2 2 Đất

Tổng cộng 15,7
- Đường liên thôn: Tổng chiều 26,7 km, chiều rộng đường từ 1,5 - 5 m,
trong đó: Đã cứng hóa được 3,3 km (bề rộng lòng đường đạt 2,5m, cần mở
rộng), chưa cứng hóa là 23,4 km (đường đất) một số tuyến thường lầy lội vào
mùa mưa, nhỏ hẹp, cần nâng cấp, cải tạo 26,7 km đạt theo tiêu chí nông thôn
mới.
TT Tên tuyến đường
Hiện trạng công trình
Chiều
dài
Bề
rộng
Kết cấu
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
15
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
(Km) (m)
1 Thôn Bản Tương
- Bản tương - Hồng Thái 0,8 3 Đường đất
- Đường Bản Là 1 - Bản Tương 2 1,5 Đường đất
2 Thôn Đông Thành
-
Từ cầu tràn Đồng Vượng đi Thôn Đông
Thành
2 2,5 Đường đất
3 Thôn Phố
- Nhà thờ đến đường liên xã Phú Đình 1 2,5 Đường đất
4 Thôn Đồng Tô
- Từ cầu tràn Vũ Hồng đến Đình Làng Nập 1,2 1,8 Đường đất
5 Thôn Làng Nập

- Từ ngã 3 Làng Nập đến đường 264 0,5 3 Đường đất
- Từ nhà văn hóa đến đường 264 0,3 2,5 Đường đất
6 Thôn Cây Coóc
- Từ Bảng Tin 264 đến NVH Vũ Hồng 3 2 Đường đất
- Từ Cây Coóc đến Nà Rao 1,2 1,5 Đường đất
- Từ đường 264 vào Bãi rác thải ( Mở mới) 0,85 0 Đường đất
7
Thôn Đồng Đình
-
Từ cầu treo Đồng Đình đến trường tiểu học
phân hiểu Cây Thị
2,1 2,5 Đường bê
tông
8
Thôn Na Rao
-
Từ Na Rao đến Làng Luông 1,5 2 Đường đất
9
Thôn Vũ Hồng
-
Từ Vũ Hồng đến Đồng Tô 3,2 5 Đường đất
10
Thôn Làng Pháng
- Từ Làng Pháng đến Làng Luông 1,2 2 Đường đất
11 Thôn Sơn Tiến
- Từ Sơn Tiến đến sân thể thao Cây Thị 1,5 2,5 Đường đất
12 Thôn Chiến Sỹ
-
Từ cầu tràn Chiến Sỹ đến Thàn Mát - Thanh
Bần - Cây Thị (Thanh Bần-Thàn Mát đã bê

tông 1,2km)
3,6 2,5 1,2km
bê tông,
2,4km
đường đất
13 Thôn Nạ Mực
- Từ Nạ Mực đến Làng Luông 0,7 2,5 Đường đất
Tổng cộng 26,7
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
16
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Đường nội thôn: Tổng chiều dài 47,2 km, chiều rộng đường từ 1,5 -
3,5m, 100% đường đất, thường lầy lội vào mùa mưa.
TT Tên tuyến đường
Hiện trạng công trình
Chiều
dài (Km)
Bề rộng
(m)
Kết cấu
1 Bản Là 1
- Từ nhà ông Hiếu đến nhà ông Bắc 0,8 1,5 Đường đất
- Từ bờ đập đến nhà ông Tiến 0,7 1,5 đường đất
-
Từ đường liên xã Phú Đình đến nhà ông
Dung
0,3 1,5 Đường đất
2 Bản Là 2
- Từ nhà ông Điệp đến nhà ông Quyền 0,5 1,5 Đường đất
- Từ ngõ nhà ông Sinh đến nhà ông Đức 1 2 Đường đất

- Từ đường liên xã Phú Đình đến nhà ông
Quế Bình
1 1,5 Đường đất
3 Đông Thành
- Từ NVH đến nhà ông Ngọc 1,2 2 Đường đất
4 Đồng Vượng
- Từ đường liên xã đến nhà ông Cao 0,8 2,5 Đường đất
5 Thôn Đồn
- Từ đường 264 đến nhà ông Yên 1 2,5 Đường đất
- Từ NVH đến nhà ông Kiểm 0,4 2 Đường đất
- Từ đường 264 đến Pắc Trào ( Khu nuôi
trồng thủy sản)
2,5 2,5 Đường đất
- Từ đường 264 qua nhà ông An 0,3 2 Đường đất
6 Làng Nập
- Từ ngõ nhà ông Giang đến ngõ nhà ông
Trào - nhà ông Nhì
0,7 1,5 Đường đất
7 Đồng Danh Đường đất
- Từ ngõ nhà ông Lạng đến Nhà ông Giang
- đến khu CNTT Đầm Hề
3,5 2,5 Đường đất
- Từ nhà ông Giang đến Ao giời (khu
CNTT)
3,5 2 Đường đất
- Từ nhà ông Tiến đến Thảu Chảu 0,8 2,5 Đường đất
8 Cây Coóc
- Từ đường 264 đến nhà Bà Phúc 0,4 1,5 Đường đất
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
17

Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Từ cầu Quản Thơ đến nhà ông Khẩn 0,8 2 Đường đất
- Từ cẩu Quản Thơ đến Ngầm 0,1 1,5 Đường đất
- Từ cầu Quản thơ qua nhà Ông tình Thuật
đến nhà Văn Hoá thôn
0,2 1,5 Đường đất
9 Đồng Đình
- Từ NVH đến nhà ông Đá Giang 1 2 Đường đất
- Từ đường 264 đến nhà ông Hòa- Ông Sản 0,8 2 Đường đất
- Từ đường 264 đến nhà ông Thẩn Bình-
nhà Ông Kiềng
1 2 Đường đất
- Từ nhà ông Đạt đến nhà ông Lâm 0,6 1,5 Đường đất
10 Na Rao
- Từ đường nhà ông Thêm Đường đất
- Từ nhà ông Thêm đến nhà ông Mừng 1 2 Đường đất
11 Sơn Tiến
- Từ nhà ông Ngọc đến NVH - nhà ông
Thấu
1,5 2 Đường đất
12 Làng Pháng
- Từ nhà Văn hoá thôn đến nhà ông Trường 1 3,5 Đường đất
- Từ nhà ông Nông đến nhà ông Tám 1 2 Đường đất
- Từ Vai Đồng Tụng đến nhà ông Cường 1,2 2 Đường đất
- Từ đường liên xã đến nhà ông Hanh 0,5 3 Đường đất
- Từ nhà Văn hoá đến nhà ông Thao 0,6 1 Đường đất
- Từ nhà ông Quân đến Nhà ông Dũng 0,6 2 Đường đất
- Từ ngõ nhà ông Hài đến Cây Mận 0,5 1,5 Đường đất
- Từ nhà bà Thuý đến nhà ông Dương 0,6 2 Đường đất
13 Làng Luông

- Từ nhà ông Cường đến nhà ông Biên 0,7 1,5 Đường đất
14 Hồng Thái
- Từ nhà ông Thảo đến nhà ông Thông 1,5 2 Đường đất
- Từ NVH đến nhà ông Cường 0,8 2,5 Đường đất
- Từ đường liên xã vào khu nghĩa địa Hồng
Thái
0,5 1,5 Đường đất
15 Thanh Bần
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
18
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Từ NVH đến công trình nước sạch 1,2 2 Đường đất
- Từ đường liên thôn đến nhà ông Thìn 0,9 2 Đường đất
16 Thàn Mát
- Từ ngã tư đường liên thôn đến nhà ông
Cường
1 1,5 Đường đất
- Từ Hồ Thẩm choỏng đến nhà bà Hồng 1 1,5 Đường đất
17 Chiến Sỹ
- Từ đường 264 đến nhà ông Cảnh 0,3 2 Đường đất
18 Bình Tiến Đường đất
- Từ cầu tràn chiến sỹ đến Nạ Móc 1,5 2 Đường đất
-
Từ gốc Khế đến nhà ông Thái 0,8 1,5 Đường đất
19 Thôn phố
- Từ nhà bà Ổn đến nhà Ông Nguyên 0,6 2,5 Đường đất
20 Vũ Hồng 2
- Từ nhà ông Trám đến nhà ông Quyết 0,8 1,5 Đường đất
- Từ nhà ông Liệu đến nhà ông Đông 1,2 2 Đường đất
Tổng cộng 47,2

- Đường nội đồng: Tổng chiều dài 11,65 km, chiều rộng đường từ 1 - 3m,
100% đường đất, thường lầy lội vào mùa mưa.
TT Tên tuyến đường
Hiện trạng công trình
Chiều
dài (Km)
Bề rộng
nền (m)
Kết cấu
1 Làng Nập
- Từ đường liên xã đến nhà ông Tập 2,5 1,5
Đường đất
-
Từ đường liên xã đến nhà ông Sang
0,6 1,5 Đường đất
- Từ nhà ông Trường đến nhà ông Kháng 0,6 1,5 đường đất
- Từ đường 264 sang Sông Công 0,3 1,5
đường đất
-
Từ đường 264 sang Đầm Bứa 0,5 1,5
đường đất
2 Cây Coóc
- Từ nhà ông Thơm đến đồng ông Kêm 1,5 2 Đường đất
- Từ nhà ông Vinh đến đồng Thổ Công 1 1,5 Đường đất
3 Hồng Thái Đường đất
- Từ đường liên xã vào khu đồng học sinh 0,6 3 Đường đất
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
19
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
4 Vũ Hồng

- Từ đường 135 vào đồi cây đa 0,8 2 Đường đất
5 Làng Pháng
- Từ ao nhà ông Nông đến nhà bà Cờ 0,7 1 Đường đất
6 Thàn Mát
- Từ cây thàn mát đến nhà ông Chung 0,6 2 Đường đất
- Từ nhà ông Chung đến đồi nhà ô Kim 0,6 2
7 Bản Tương
- Từ ngõ Nhà ông Lê Văn Thảo đến cánh
đồng
0,6 1 Đường đất
8 Đông Thành
- Từ nhà cô Lan đến hết cánh đồng Nạ Kẹ 0,45 1 Đường đất
- Từ Nhà Bà Sường đến nhà ông Dân ra
cánh đồng Nạ kẹ
0,3 1 Đường đất
Tổng cộng 11,65
Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã so với tiêu chí NTM: Chưa đạt.
3.2. Thủy lợi:
- Hệ thống kênh mương: Tổng chiều dài 35,6 km, trong đó:
+ Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa: 6,1 km, có kết cấu bê tông, B
x H (0,4 x 0,4m).
+ Hệ thống kênh mương chưa được cứng hóa: 29,5 km, kênh mương đất.
TT KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG
Hiện trạng
Kết cấu
Chiều dài
(km)
Tiết diện
(Bxh)
1 Bản Là 1

- Từ Đập Bản Là đến thủy điện cũ 0,3 2 x 3 Kênh đất
- Từ thủy điện cũ đến đồng Tỵ 0,5 05, x 0,8 Kênh đất
- Từ thủy điện cũ sang cánh đồng Goẻn 0,5 0,3 x 0,4 Kênh đất
-
Từ ao ông Trường đến ngã tư nhà ông
Hiếu 0,4 0,3 x 0,4 Kênh đất
2 Bản Là 2
- Ao ông Rìa ra nhà Bà Nhâm 0,5 0,3 x 0,4 Kênh đất
- Từ Nạ vờ đến đồng Thẩm Goạng 2 0,4 x 0,5 Kênh đất
3 Đồng Vượng
- Cánh đồng Thầm Đào - Cây Sồ sồ 1 0,4 x 0,5 Kênh đất
- Từ trạm bơm đến mương mẫu 2 0,6 0,4 x 0,5 Kênh đất
4 Đồn
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
20
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Từ trạm bơm đến cuối cánh đồng 1,5 0,4 x 0,4 Kênh đất
5 Đồng Tô
- Từ đầu cầu máng đến nhà ông Bảy 0,3 0,4 x 0,4 Kênh đất
- Từ cầu máng đến nhà ông Ý 0,3 0,4 x 0,4 Kênh đất
- Từ cầu máng đến Búc ông Khoa 0,3 0,4 x 0,4 Kênh đất
6 Làng Nập
- Từ vai Phải Cái đến đường 264 0,8 0,4 x 0,4 Bê tông
- Từ đường 264 đến Thẩm Cùng 0,5 0,3 x 0,3 Kênh đất
-
Từ ngõ nhà ông Tiên T đến ngã 3 đường
rẽ Bộc Nhiêu
0,4 0,3 x 0,3 Kênh đất
- Từ ngõ nhà ông Giang đến nhà ông Tốn 0,4 0,3 x 0,3 Kênh đất
- Từ vai Nạ Goài đến đường 264 0,6 0,4 x 0,4 Bê tông

-
Từ đường nhánh vai Nạ Goài sang đầm
Bứa
0,7 0,3 x 0,3 Kênh đất
- Từ đường 264 đến đồng Lò gạch 0,7 0,3 x 0,3 Kênh đất
7 Cây Coóc
- Từ vai sồ sồ đến đồng Thổ Công 1,6 0,2 x 0,3 Kênh đất
- Từ Thổ công sang đồng Cây Coóc 0,5 0,2 x 0,3 Kênh đất
8 Đồng Đình
- Từ vai Bán Cau đến cánh đồng đình 1,2 0,3 x 0,5 Kênh đất
9 Na Rao
-
Từ vai đồng Bót đến cuối cánh đồng Vằn
1,7 0,4 x 0,5 Kênh đất
-
Từ Hồ Cỏ Tẳng đến cuối đồng Bán Sa
0,1 0,4 x 1 Kênh đất
- Từ Hồ Cỏ Tẳng đến cánh đồng Nà Lửa 1 0,6 x 0,5 Kênh đất
10 Làng Luông
- Từ vai làng luông đến cuối cánh đồng 0,9 0,3 x 0,3 Kênh đất
-
Từ vai Nạ Dại đến cuối cánh đồng
Phương Thị Hội
1,2 0,3 x 0,3 Kênh đất
11 Sơn Tiến Kênh đất
- Từ Vai Đồng Tụng đến cuối cánh đồng 1,4 0,4 X 0,4 Bê tông
-
Từ vai đồng tụng đến cánh đồng Làng
Pháng
1,2 0,4 X 0,4 Bê tông

-
Từ Vai Lạm Gồ đến cuối cánh đồng hưu
1 0,3 x 0,3 Kênh đất
-
Từ Vai Nạ Ròng đến cuối cánh đồng Nà
Hẻng
1,5 0,3 x 0,3 Kênh đất
-
Từ đầu đồng Nạ Choi đến cuối cánh đồng
0,6 0,3 x 0,3 Kênh đất
12 Làng Đầm
-
Từ nhà ông Ky đến hết cánh đồng Nạ
Kịch 0,3 0,3 x 0,3 Kênh đất
13 Cây Thị
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
21
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
-
Từ Khuân Riềng đến cuối cánh Đồng
Đình
3 0,5 x 0,5 Kênh đất
-
Từ Hồ Thẩm Đên đến trường tiểu học
phân hiện 2
1 0,6 x 0,5 Kênh đất
- Từ Sơn Tiến đến nhà ông Dân ( Cây Thị) 0,6 0,4 x 0,4 Kênh đất
14 Thàn Mát
- Từ Hồ Nà Rị đến Hồ Thẩm Choỏng 0,6 0,4 x 0,4 Bê tông
- Từ Hồ Thẩm Choỏng đến Cầu ba cô 0,7 0,4 x 0,4 Bê tông

- Từ NVH đến cuối cánh đồng long 0,8 0,4 x 0,4 Bê tông
- Từ Hồ Thẩm Choỏng đến Cầu Dát 0,9 0,5 x 0,5 Kênh đất
15 Thanh Bần
- Từ Vai Cây Cại đến cuối cánh đồng 1,5 0,4 x 0,4 Kênh đất
Tổng Cộng 35,6
- Hệ thống Hồ, đập:
- Đập Bản Là 1, năng lực tưới 13 ha, xây đá kiên cố.
- Hồ cây quýt - Làng Đầm, năng lực tưới 5ha, đắp đất.
- Hồ Nà Rị - Thanh Bần, Hồ Thẩm Choỏng - Thàn Mát, năng lực tưới
18ha, Đắp đất.
- Vai Đồng Tụng - Làng Pháng, năng lực tưới 13ha, xây đá kiên cố.
- Vai Phai Cái - Làng Nập, năng lực tưới 15ha, xây đá kiên cố.
- Vai Nạ Goài - Làng Nập, năng lực tưới 12ha, xây đá.
- Vai Làng Luông, năng lực tưới 8ha, xây đá kiên cố.
- Vai Na Rao, năng lực tưới 9ha, xây đá kiên cố.
- Vai Sồ Sồ - Cây Coóc, năng lực tưới 10ha, đắp đất.
-Vai Bo Tọng - Thanh Bần, năng lực tưới 4 ha, đắp đất.
- Vai Cầu Ván - Thanh Bần, năng lực tưới 4ha, đắp đất.
- Vai Nạ Cuốc- Thanh Bần, năng lực tưới 4 ha, đắp đất.
- Trạm bơm: Có 2 trạm bơm điện.
+ Trạm bơm thôn Đồn: năng lực tưới 13ha, bơm điện.
+ Trạm bơm Đồng Vượng: năng lực tưới 8ha, bơm điện.
Đánh giá hiện trạng về hệ thống giao thông, thủy lợi của xã:
- Giao thông: Được sự đầu tư của nhà nước theo chương trình 135, tuyến
đường tỉnh 264 Bình Thành dài 6 km, hiện trạng cấp phối, 04 tuyến đường liên
xã gồm: Tuyến Phú Tiến-Bộc Nhiêu-Bình Thành đã trải nhựa; Tuyến Chiến
Sỹ-Bình Thành-Phú Đình; Tuyến Chợ Nập-Phú Đình và Tuyến Làng Pháng -
Phú Đình hiện đang là đường đất, tổng chiều dài 4 tuyến đường liên xã
15,7km. Tuyến đường tỉnh và đường liên xã là tuyến đường quan trọng nối liền
xã Bình Thành với các xã trong và ngoài huyện, là lợi thế cho việc phát triển

kinh tế và giao lưu với các địa phương khác, tuy nhiên hiện nay phần lớn
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
22
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
đường liên thôn, đường nội xóm là đường đất, độ rộng từ 1 - 4 m, chất lượng
chưa đảm bảo, mặt đường nhỏ đi lại gặp nhiều khó khăn nhất là vào mùa mưa.
- Thủy lợi: Tổng chiều dài kênh mương của xã 32,8 km, đã cứng hóa
được 6,1 km, kênh mương đất chưa cứng hóa còn nhiều có chiều dài 26,7 km.
Nguồn nước phục vụ cho sản xuất hiện nay được lấy chủ yếu từ Hồ Bản Là 1,
Cây Quýt, Nà Rị, Thẩm Choỏng và các vai đập của xã.
Trong thời gian tới hệ thống giao thông liên xóm, nội thôn, nội đồng và
hệ thống kênh mương, Hồ, đập của xã cần được nâng cấp, mở rộng nhằm phục
vụ tốt hơn cho sản xuất và đi lại của nhân dân.
3.3. Hiện trạng cấp điện:
- Nguồn điện: Lấy từ lưới điện quốc gia được hạ thế xuống 05 trạm biến
áp có công suất 100 - 180 KVA gồm:
+ Trạm số 1, công suất 180KVA, địa điểm Xóm Phố.
+ Trạm số 2, công suất 100 KVA, địa điểm xóm Làng Nập.
+ Trạm số 3, công suất 100KVA, địa điểm xóm Chiến Sỹ.
+ Trạm số 4, công Suất 100KVA, địa điểm xóm Làng Luông.
+ Trạm số 5, công suất 100KVA, địa điểm xóm Bản Là 1.
- Tổng chiều dài đường 0,4KV là 27 km.
- Đường cao thế: 6 km.
- Hiện tại 05 trạm biến áp có khả năng cung cấp điện cho toàn xã đạt 90 %
- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện và sử dụng điện an toàn đạt 99,97 %.
+ Mạng lưới chiếu sáng khu trung tâm xã và đường thôn, xóm: Chưa có.
Đánh giá hiện trạng cấp điện của xã.
Với sự đầu tư của Nhà nước và sự đóng góp của nhân dân từ năm 1995
xã được xây dựng hệ thống điện theo chương trình Điện khí hóa nông thôn
phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất của nhân dân, nhưng do xây dựng đã lâu đến

nay một số tuyến đã xuống cấp, cần xây dựng mới và cải tạo để đảm bảo quy
định về cung cấp điện và sử dụng an toàn điện, mạng lưới 0,4kV xây dựng còn
nhiều đoạn không đảm bảo an toàn trong việc sử dụng điện;
- Chưa có mạng lưới chiếu sáng công cộng, khu trung tâm và các thôn,
cần xây dựng lắp đặt để đảm bảo giao thông cũng như sinh hoạt của người dân;
3.4. Hiện trạng cấp nước:
- Hiện tại xã có 02 công trình nước tự chảy, gồm:
+ Công trình nước tự chảy Làng Pháng cung cấp nước cho 175 hộ của các
xóm Làng Pháng, Sơn Tiến, Làng Luông, Nà Mực, Trường tiểu học Cây Thị
phân hiệu 2.
+ Công trình nước tự chảy xóm Thanh Bần cung cấp nước cho 65 hộ của
các xóm Thanh Bần, Thàn Mát.
- Nguồn nước phục vụ sinh hoạt: 70 % người dân sử dụng giếng khơi,
30% sử dụng giếng khoan và nước tử chảy để sinh hoạt.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
23
Thuyết minh đồ án QH XDNTM xã Bình Thành - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
3.5. Hiện trạng thoát nước, quản lý chất thải rắn:
3.5.1. Hiện trạng thoát nước mặt:
- Hiện tại trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước mặt, chủ yếu được
thoát tự nhiên theo rãnh thoát nước, ao hồ sẵn có theo hệ thống kênh mương
thủy lợi và theo địa hình tự nhiên.
- Tai biến thiên nhiên: Ít xảy ra lũ quét, sạt lở.
3.5.2. Hiện trạng thoát nước thải sinh hoạt:
- Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước
thải, hiện tại nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi chủ yếu được thoát
theo mương, dãnh thoát nước tự nhiên.
- Công trình vệ sinh: Có 40 % nhà dân sử dụng xí hợp vệ sinh, 60 % số hộ
sử dụng xí chưa hợp vệ sinh.
3.5.3. Thu gom chất thải rắn (CTR):

- Xã chưa có khu xử lý rác thải tập trung và khu thu gom chất thải rắn.
3.5.4 Hiện trạng môi trường:
- Môi trường nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Bình Thành chưa
có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ do các nguồn nước thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra,
do mật độ dân cư sống thưa không tập trung;
- Môi trường nước ngầm: Nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng
trong sinh hoạt của người dân trong xã. Nước thải sinh hoạt và nước thải trong
chăn nuôi gia súc, gia cầm thải ra các môi trường không qua xử lý, gây ảnh
hưởng đến chất lượng nước ngầm mạch nông của khu vực.
3.6 Nghĩa trang, nghĩa địa:
- Xã có 5 nghĩa trang, gồm:
+ Nghĩa trang xóm Đồn, quy mô 6.357 m2.
+ Nghĩa trang Hàng xã xóm Bản Là 2, quy mô 800 m2.
+ Nghĩa trang xóm Bình Tiến, quy mô 4.422 m2.
+ Nghĩa trang xóm Làng Nập, quy mô 33.000 m2.
+ Nghĩa trang đồi Bán Quằng xóm Nạ Mực, quy mô 9.200 m2.
Nghĩa trang của xã chưa được quy hoạch, chưa có hình thức quản lý, việc
chôn cất, mai táng theo hình thức dòng họ, phong tục tập quán. Trước thực
trạng đó, việc quy hoạch các nghĩa địa tập trung vừa đảm bảo vệ sinh môi
trường lại vẫn giữ được phong tục tập quán của người dân địa phương là cần
thiết.
3.7. Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch và dự án đang
triển khai trên địa bàn xã:
Các chương trình, dự án mục tiêu của quốc gia, của tỉnh theo từng
ngành, lĩnh vực kinh tế xã hội đã và đang được triển khai thực hiện tại địa
phương.
Trung tâm tài nguyên và môi trường miền núi - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
24
Thuyt minh ỏn QH XDNTM xó Bỡnh Thnh - Huyn nh Hoỏ - Tnh Thỏi Nguyờn
- Cỏc d ỏn: D ỏn in RJII, H tng k thut, nc sch, Chng trỡnh

134, 135
Cỏc d ỏn trin khai trờn a bn xó u t kt qu tt, gúp phn nõng
cao i sng v trỡnh ca ngi dõn, nõng cp h thng h tng c s
thun li cho vic trin khai thc hin cỏc tiờu chớ xõy dng NTM.
VII. Phõn tớch, ỏnh giỏ hin trng v bin ng s dng t:
1. Hin trng s dng t nm 2011:
BNG 01: HIN TRNG S DNG T NM 2011 X BèNH THNH
STT Ch tiờu Mó
Din tớch
(ha)
C cu
(%)
1 2 3 4 5
Tổng diện tích tự nhiên 2875,98 100
1 Đất nông nghiệp NNP 2001,85 69,61
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 693,72 24,12
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 420,82 14,63
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 340,61 11,84
1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 0,00
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 80,21 2,79
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 272,9 9,49
1.2 Đất lâm nghiệp LNP 1214,92 42,24
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 771,57 26,83
1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 0,00
1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 443,35 15,42
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 93,21 3,24
1.4 Đất làm muối LMU 0,00
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 0,00
2 Đất phi nông nghiệp PNN 237,11 8,24
2.1 Đất ở OTC 126,7 4,41

2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 126,7 4,41
2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 0,00
2.2 Đất chuyên dùng CDG 69,38 2,41
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0,21 0,01
2.2.2 Đất quốc phòng CQP 0,00
2.2.3 Đất an ninh CAN 0,00
2.2.4 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 0,00
2.2.5 Đất có mục đích công cộng CCC 69,17 2,41
2.3 Đất tôn giáo, tín ngng TTN 0,37 0,01
Trung tõm ti nguyờn v mụi trng min nỳi - i Hc Nụng Lõm Thỏi Nguyờn
25

×