Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

quy hoạch nông thôn mới xã Trung Hội huyện Định Hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.13 KB, 19 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐỊNH HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /QĐ-UBND

Định Hoá, ngày tháng 6 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới, xã Trung Hội
Huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐỊNH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04 tháng 8 năm 2010 của Bộ
xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009
của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
Căn cứ thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 2 tháng 11 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết lập, điểu chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;


Căn cứ thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT- BNNPTNT-BKHĐT-BTC
ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và
đầu tư và Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-
BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của liên Bộ Xây dựng - Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn- Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
1
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ- UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
Xét đề nghị của Tổ thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng NTM tại tờ
trình số /TTr- TTĐ ngày tháng 6 năm 2012 về việc phê duyệt đồ án quy
hoạch nông thôn mới, xã Trung Hội huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Trung
Hội, Huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Trung Hội, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
2. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
2.1. Vị trí và quy mô quy hoạch:
- Ranh giới, quy mô diện tích.
Toàn bộ địa giới hành chính xã Trung Hội, huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên có diện tích tự nhiên 1.255,58 ha. Dân số ( năm 2011): 4.708 người.
+ Phía Đông giáp: Xã Phượng Tiến và xã Yên Trạch, huyện Phú Lương;
+ Phía Tây giáp: Xã Đồng Thịnh;
+ Phía Nam giáp: Xã Bộc Nhiêu và xã Phú Tiến;
+ Phía Bfc giáp: Xã Bảo Cường.
- Quy mô và cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy

hoạch.
+ Dân số năm 2011 là 4.708 người, lao động 2.113 người;
+ Dự báo dân số năm 2015 là: 4.953 người, lao động 2.316 người;
+ Dự báo dân số năm 2020 là: 5.298 người, lao động 2.430 người.
2.2. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:
2.2.1. Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bên vững đáp ứng được yêu
cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát
triển dịch vụ;
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang làng xóm, phải có
cảnh quan đẹp, nâng cao hưởng thụ cho cư dân cộng đồng;
2
- Giữ gìn phát huy bản sfc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi
trường sinh thái;
- Nâng cao trình động dân trí và đời sống vật chất, tinh thân cho nhân dân;
- Làm cơ sở pháp lý quản lý và hướng dẫn xây dựng theo quy hoạch;
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường
xuyên bị thiên tai (nếu có);
- Định hướng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phát triển không gian xã phù hợp với
giai đoạn trước mft cũng như phát triển tương lai;
- Quy hoạch xây dựng nông thôn là quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ
thuật phục vụ phát triển về kinh tế – xã hội trên địa bàn xã.
2.2.2 Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án đầu tư và quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
2.3 Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, sinh sống, hệ
thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã.
2.3.1. Quy hoạch hệ thống các trung tâm, công trình công cộng các cấp:
- Hoàn thiện hệ thống công trình hạ tầng xã hội và các công trình phục vụ
sản xuất kết hợp dịch vụ. Xây mới chợ, bưu điện, sân thể thao xã (60x90m) đạt
quy chuẩn;

- Trung tâm xã tập trung các công trình như: UBND, trạm y tế, trường
học được bố trí ở khu vực trung tâm xã, đảm bảo đi lại thuận tiện với các
thôn, xóm, bán kính phục vụ trong khoảng 2km.
- Nhà văn thôn xóm và khu thể thao xóm được bố trí tập trung tạo điều
kiện cho sinh hoạt văn hóa.
2.3.2. Quy hoạch hệ thống các di tích văn hóa lịch sử, cảnh quan có giá
trị;
- Quy hoạch xây dựng các không gian văn hóa, để khai thác và phát huy
các giá trị văn hóa của làng, xã: Xây dựng nhà văn hóa xã, trưng bày sản phẩm,
lưu giữ các hình ảnh, truyền thống của làng xã, kết hợp không gian công cộng,
nghỉ ngơi;
- Trụ sở UBND xã: Giữ nguyên do vừa xây mới;
- Trung tâm văn hóa và sân thể thao xã: Xây mới tại vị trí khu vực Quán
Vuông 2, quy mô 1,32 ha;
- Trạm y tế: Cải tạo, chỉnh trang;
- Trường học: Cải tạo, chỉnh trang, xây mới phòng học, cải tạo sân chơi,
sân tập;
- Chợ: Xây mới trên vị trí thuộc xóm Quán Vuông 2, với quy mô 0,75 ha;
3
- Bưu điện xã: Cải tạo, nâng cấp bưu điện với quy mô 0,02 ha, tại ngã ba
trung tâm xã;
- Đối với khu đài tưởng niệm liệt sỹ giữ nguyên vị trí và quy mô;
- Đối với nghĩa trang: Xây dựng mới 02 nghĩa trang tại xóm Quỳnh Hội
và xóm Cầu Đỏ, với quy mô 9,47 ha; Giữ nguyên hiện trạng, không cho chôn
mới trong các năm tới đối với các nghĩa trang hiện có;
- Công viên cây xanh khu trung tâm xã với quy mô 1,42 ha;
- Các công trình trung tâm thôn: Cải tạo, chỉnh trang lại nhà văn hóa các
thôn, diện tích 300m
2
/nhà văn hóa thôn và Trung tâm VHTT các thôn với quy

mô 1.500 m2.
2.4. Quy hoạch hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
2.4.1. Giao thông:
Giữ cấu trúc hiện trạng và mở rộng thêm một số mạng lưới đường giao
thông: Liên xã, đường giao thông liên thôn, trục thôn và đường giao thông nội
đồng theo chuẩn tiêu chí nông thôn mới.
2.4.2 Cấp nước:
Đảm bảo cấp nước hợp vệ sinh cho toàn xã. Với khoảng cách bán kính
20m tính từ nguồn nước tự chảy, không xây dựng công trình làm nhiễm bẩn
nguồn nước.
2.4.3- Cấp điện:
- Toàn xã được cấp điện 100%;
- Nâng cấp các trạm biến áp, đảm bảo có hàng rào cố định bao quanh
hoặc khoảng cách ly an toàn;
- Nâng cấp, cải tạo, có khoảng cách an toàn tới khu lưới điện trung thế;
- Xây mới, cải tạo, nâng cấp một số trạm hạ thế bảo đảm ổn định điện áp
phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.
2.4.4. Thoát nước thải, rác thải và vệ sinh môi trường:
- Bố trí điểm thu gom, tập kết CTR tại từng thôn;
- Xây dựng bãi rác xử lý CTR của xã tại thôn Tân Tiến và thôn Đồng
Mon, với quy mô 2,5 ha;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải chung, có xử lý trước khi đổ ra
kênh mương, suối;
- Nghĩa trang: Quy hoạch nghĩa trang tập trung tại thôn Quỳnh Hội - Cầu
Đỏ. Đóng cửa một số nghĩa trang manh mún, nhỏ lẻ, đảm bảo khoảng cách ly
giữa khu dân cư và nghĩa trang.
3. Tiền đề, quy mô quy hoạch:
3.1. Quy mô, cơ cấu dân số, lao động.
4
- Dân số năm 2011 là 4.708 người, lao động 2.113 người.

- Dự báo dân số năm 2015 là: 4.953 người, lao động 2.316 người.
- Dự báo dân số năm 2020 là: 5.298 người, lao động 2.430 người.
3.2. Quy mô, nhu cầu đất xây dựng:
Tổng quy mô nhu cầu đất xây dựng trong kỳ quy hoạch là: 144,96 ha,
tăng 54,03 ha so với đầu kỳ quy hoạch.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
4.1. Diện tích, cơ cấu đất các loại.
Biểu 01: Nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch xã Trung Hội
STT Chỉ tiêu

Quy hoạch sử dụng đất qua các kỳ
Giai đoạn 2011 Giai đoạn 2020
DT (ha)

cấu
(%)
DT (ha)

cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
TỔNG DT ĐẤT TỰ NHIÊN
1.255,58
0
10
0
1.255,5
80
10
0

1 Đất nông nghiệp NNP
1.048,30
0
83.4
9
994,7
18
79.2
2
1.1 Đất lúa nước DLN
161,68
0
12,8
8
138,3
12
11,0
2
1.2 Đất trồng lúa nương LUN -

-

1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK
20.49
0
1.6
3
15.7
32
1.2

5
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN
234.14
0
18.6
5
218.9
29
17.4
4
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH - -

-
-
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD
72.83
0
5.8
0
72.5
13
5.7
8
1.7 Đất rừng sản xuất RSX
531.61
0
42.3
4
513.2
94

40.8
8
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS
27.55
0
2.1
9
35.9
39
2.8
6
1.9 Đất làm muối LMU - -

-
-
1.1 Đất nông nghiệp khác NKH -

-

2 Đất phi nông nghiệp PNN
48.46
0
3.8
6
98.3
66
7.8
3
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công

trình sự nghiệp
CTS
0.53
0
0.0
4
0.6
18
0.0
5
5
2.2 Đất quốc phòng CQP
0.45
0
0.0
4
0.4
50
0.0
4
2.3 Đất an ninh CAN - -

-
-
2.4 Đất khu công nghiệp SKK - -
7.0
00
0.5
6
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC

0.70
0
0.0
6
3.3
93
0.2
7
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX -

-

2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS -

-

2.8 Đất di tích danh thfng DDT -

-

2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA -
2.5
00
0.2
0
2.1 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN -

-

2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD

0.96
0
0.0
8
9.8
62
0.7
9
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN
1.88
0
0.1
5
1.5
40
0.1
2
2.13 Đất sông, suối SON
1.95
0
0.1
6
1.9
50
0.1
6
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT -

-


2.15 Đất có mục đích công cộng
41.99
0
3.3
4
71.0
53
5.6
6
2.16 Đất phi nông nghiệp khác -

-

3 Đất chưa sử dụng DCS
116.35
0
9.2
7
115.9
02
9.2
3
4 Đất khu du lịch DDL -

-

5 Đất khu dân cư nông thôn DNT
42.47
0
3.3

8
46.5
94
3.7
1
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT
42.47
0
3.3
8
46.5
94
3.7
1
4.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng.
Biểu 02: Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch xã Trung Hội
STT Chỉ tiêu Mã
Diện
tích
( m2 )
Phân kỳ
2011-
2015
2016-2020
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp
NNP/PNN
53.75

6
50.54
1

3.215
6
1.1 Đất lúa nước DLN/PNN
17.27
0
16.55
5

0.715
1.2 Đất trồng lúa nương LUN/PNN - - -
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK/PNN
4.59
0
4.59
0
-
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN
15.03
0
15.03
0
-
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN - - -
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN
0.34
2

0.34
2
-
1.7 Đất rừng sản xuất RSX/PNN
15.88
3
13.38
3

2.500
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS/PNN
0.64
2
0.64
2
-
1.9 Đất làm muối LMU/PNN - -
1.10 Đất nông nghiệp khác NNK/PNN - -
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp

8.88
2
8.88
2
-
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất trồng cây lâu năm

LUC/CLN
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất lâm nghiệp
LUC/LNP
2.3
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất nuôi trồng thuỷ sản
LUC/NTS
6.09
8
6.09
8
-
2.4
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
sản xuất nông nghiệp, đất nuôi
trồng thủy sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác
RSX/NKR(a)
2.43
4
2.43
4
-
2.5
Đất trồng cây hàng năm chuyển
sang đất nuôi trồng thủy sản, đất
làm muối và đất nông nghiệp khác
BHK/NKR(a)

0.16
8
0.16
8

2.6
Đất trông cây lâu năm chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi
trồng thủy sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác
CLN/NKR(a)
0.18
2
0.18
2

4.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
Năm 2013 chuyển diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng để xây
dựng nghĩa trang, nghĩa địa: 0,448 ha
5. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch:
7
5.1. Định hướng phát triển không gian xã tổng thể xã:
5.1.1. Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã
+ Tập trung các khu dân cư hiện có trên cơ sở kế thừa và phát huy những
thế mạnh của địa phương; chỉnh trang, nâng cấp, mở rộng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật tại các khu dân cư và khu vực trung tậm xã. Các khu vực sản xuất được
đưa ra ngoài khu vực dân cư tập trung và làng nghề truyền thống. Phương án
này không phá vỡ hệ thống điểm dân cư làng xã tập trung, phát triển du lịch
sinh thái nông nghiệp làng xóm và khôi phục làng nghề truyền thống. Các khu
sản xuất được đưa ra xa khu dân cư tập trung.

+ Kế thừa các công trình công cộng hiện có;
+ Tạo lập được khu trung tâm xã tập trung, khang trang;
+ Phát triển dân cư tập trung làm 3 khu chính;
+ Các khu vực sản xuất được đưa ra ngoài khu vực dân cư và làng nghề
truyền thống, giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ khu vực sản xuất tới khu dân
cư.
+ Khu vực sản xuất làng nghề được gfn với nơi ở, sinh hoạt của người
dân, thuận tiện trong sản xuất, sinh hoạt.
+ Khai thác, phát huy mô hình khu du lịch sinh thái ở khu vực hợp lý về
khoảng cách để phát triển du lịch tại địa phương.
+ Khu nuôi trồng thủy sản được quy hoạch trên hiện trạng có sẵn và căn
cứ vào cốt cao độ san nền của địa phương.
+ Bố trí khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại khu vực Quán Vông 3,
với quy mô 7 ha, đảm bảo thuận tiện cho việc giao thương hàng hóa trong khu
vực.
+ Khai thác nhiều đất nông nghiệp chất lượng thấp để chuyển mục đích sử
dụng đất sang một số loại đất khác như: nuôi trồng thủy sản, khu vực sản xuất
công nghiệp tổng hợp.
5.1.2 Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư:
+ Giữ nguyên hệ thống mạng lưới 19 thôn, xóm hiện trạng, được kết nối
với nhau và với trung tâm xã bằng hệ thống giao thông. Không hình thành các
8
khu dân cư mới; mở rộng, xen ghép các khu ở của các xóm để tăng quy mô
xóm. Tại các xóm hình thành các khu trung tâm trên cơ sở các cụm công trình
công cộng gồm: Nhà sinh hoạt công đồng, sân chơi thể thao, trường mần non
và các công trình dịch vụ khác;
+ Quy hoạch phân bố mạng lưới điểm dân cư trong xã tại một số khu vực
đất nông nghiệp hoặc tận dụng khu đất xen kẹt xfp xếp phát triển cho phù hợp.
Định hướng quy hoạch tổ chức không gian ở:
+ Khu vực cải tạo nhà ở dân cư trên địa bàn xã Trung Hội, cần tôn trọng

nét đặc trưng nhà ở truyền thống nhưng phải tạo dựng được không gian sống
hiện đại, môi trường trong sạch theo các tiêu chí nông thôn mới;
+ Khu xây dựng mới cần khuyến khích xây dựng nhà ở từ 2 đến 3 tầng, có
mái dốc, màu sfc hài hoà với cảnh quan nông thôn. Mật độ xây dựng tối đa
40% (phù hợp với tiêu chí hành lang xanh);
5.1.3. Quy hoạch bảo tồn phát huy các giá trị cảnh quan - kiến trúc truyền
thống:
+ Các vấn đề trong bảo tồn và phát huy giá trị cảnh quan kiến trúc truyền
thống của xã:
+ Bảo tồn các công trình di tích lịch sử có giá trị: đình, chùa, các điển di
tích lịch sử.
+ Bảo tồn các kiến trúc nhà sàn đặc trưng của người tày;
- Các giải pháp qui hoạch, kiến trúc (cảnh quan, khu dân cư)
+ Cải tạo chỉnh trang các thôn, làng trên cơ sở hiện có;
+ Tăng cường mật độ cây xanh tại các khu vực đất công cộng;
+ Các công trình xây mới theo kiến trúc nhà 2-3 tầng, trở lên;
+ Xây dựng nhà ở dịch vụ làng nghề tăng thêm sức hấp dẫn cho làng nghề
truyền thống.
- Các giải pháp cho khuôn viên và nhà ở (nhà ở, vườn, ao, chuồng, hàng
rào, vật liệu )
+ Sử dụng vật liệu địa phương (hàng rào gạch đất nung, trồng dâm bụt cft
tỉa )
9
+ Nhà ở khu vực làng nghề phải có sân sản xuất.
+ Mật độ xây dựng thấp, nhà có nhiều cây xanh (mật độ xd tối đa 50%).
5.1.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng:
- Quy hoạch hệ thống các trung tâm, công trình công cộng các cấp:
+ Hoàn thiện hệ thống công trình hạ tầng xã hội và các công trình phục vụ
sản xuất kết hợp dịch vụ. Xây mới chợ, bưu điện, sân thể thao xã (60x90m) đạt
quy chuẩn;

+ Trung tâm xã tập trung các công trình như: UBND, trạm y tế, trường
học được bố trí ở khu vực trung tâm xã, đảm bảo đi lại thuận tiện với các
thôn, xóm, bán kính phục vụ trong khoảng 2km.
+ Nhà văn thôn xóm và khu thể thao xóm được bố trí tập trung tạo điều
kiện cho sinh hoạt văn hóa.
5.1.5. Định hướng quy hoạch hệ thống các di tích văn hóa lịch sử, cảnh
quan có giá trị;
+ Quy hoạch xây dựng các không gian văn hóa, để khai thác và phát huy
các giá trị văn hóa của làng, xã: Xây dựng nhà văn hóa xã, trưng bày sản phẩm,
lưu giữ các hình ảnh, truyền thống của làng xã, kết hợp không gian công cộng,
nghỉ ngơi;
+ Trụ sở UBND xã: Giữ nguyên do vừa xây mới;
+ Trung tâm văn hóa và sân thể thao xã: Xây mới tại vị trí khu vực Quán
Vuông 2, quy mô 1,32 ha;
+ Trạm y tế: Cải tạo, chỉnh trang;
+ Trường học: Cải tạo, chỉnh trang, xây mới phòng học, cải tạo sân chơi,
sân tập;
+ Chợ: Xây mới trên vị trí thuộc xóm Quán Vuông 2, với quy mô 0,75 ha;
+ Bưu điện xã: Cải tạo, nâng cấp bưu điện với quy mô 0,02 ha, tại ngã ba
trung tâm xã;
+ Đối với khu đài tưởng niệm liệt sỹ giữ nguyên vị trí và quy mô;
10
+ Đối với nghĩa trang: Xây dựng mới 02 nghĩa trang tại xóm Quỳnh Hội
và xóm Cầu Đỏ, với quy mô 9,47 ha; Giữ nguyên hiện trạng, không cho chôn
mới trong các năm tới đối với các nghĩa trang hiện có;
+ Công viên cây xanh khu trung tâm xã với quy mô 1,42 ha;
+ Các công trình trung tâm thôn: Cải tạo, chỉnh trang lại nhà văn hóa các
thôn, diện tích 300m
2
/nhà văn hóa thôn và Trung tâm VHTT các thôn với quy

mô 1.500 m2.
5.2. Trung tâm xã: Xác định vị trí, ranh giới quy mô diện tích, quy mô
xây dựng; yêu cầu xây dựng, các chỉ tiêu cơ bản của từng công trình xây dựng,
dịch vụ và cây xanh, được xây dựng mới hoặc cải tạo; (gồm các công trình giáo
dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp xã phù hợp với khả
năng, đặc điểm, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo từng giai đoạn quy
hoạch).
- Trên cơ sở tuân thủ quy hoạch khu trung tâm đã có và lựa chọn khu đất
triển khai làm khu vực trung tâm mới của xã là khu vực ngã tư giao của trục
đường chính của xã. Trục trung tâm mới của xã sẽ kéo dài từ Trung Kiên (định
hướng trở thành trung tâm hành chính) đến ngã 3 đi Phượng Tiến, tập trung
nhiều công trình TM - DV (định hướng trở thành trung tâm TM - DV):
+ Trung tâm hành chính của xã bao gồm: UBND (giữ nguyên), trường cấp
2, trường cấp 1, trường mầm non, trạm y tế ( xây mới );
+ Trung tâm TM - DV của xã bao gồm: Sân vận động (xây mới), bưu điện
xã, ngân hàng, chợ (xây mới), và các công trình dịch vụ khác.
- Các khu dân cư tập trung:
+ Bố trí dọc theo trục đường trung tâm xã. Phía sát đường là nhà ở có diện
tích trung bình (300 - 600m2), mặt tiền kết hợp thương mại. Phía sau là nhà ở
có diện tích lớn (600 - 3000m2). Sản xuất trong các hộ dân cư là canh tác VAC
- vườn đồi;
+ Nhà ở tập trung trong khu vực của trung tâm hành chính và trung tâm
TM - DV. Phía trước là nhà ở nhỏ (150 - 300m2) mặt tiền kết hợp thương mại,
11
có quy định về kiến trúc, màu sfc và tầm cao công trình. Phía sau là nhà ở có
diện tích trung bình (300 - 600m2), có thể kết hợp thương mại;
- Tại trung tâm TM - DV của xã bổ sung thêm nhiều công trình phục vụ
nhu cầu của nhân dân.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm:
Về giao thông:

+ Cứng hóa trục giao thông chính của trung tâm xã: Đường nhựa, mặt
đường 10,5m, vỉa hè 4,5m;
+ Cứng hóa đường liên xã: Đường bê tông bề rộng mặt đường 5m, bề rộng
nền đường 7,5m;
+ Cứng hóa đường liên thôn trong xã: Đường bê tông bề rộng mặt đường
3m - 4m, bề rộng nền đường 5m.
Về định hướng cấp nước: Theo định hướng và các chỉ tiêu cấp nước chung
của toàn xã.
Về định hướng cấp điện: Từ các trạm biến áp sẽ xây dựng mới lưới điện hạ
áp 0,4 KV với cỡ tiết diện dây từ 4xABC-70 đến 4xABC-120 tới hộ, công trình.
Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng tại trục giao thông chính.
Về thoát nước thải và VSMT: Theo định hướng và các chỉ tiêu về thoát
nước thải và VSMT chung của toàn xã.
5.3. Quy hoạch sản xuất: Xác định phạm vi ranh giới, quy mô từng loại
hình sản xuất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất, các
chỉ tiêu về đất đai, bảo vệ môi trường của từng khu vực.
5.3.1 Vùng sản xuất:
- Khu sản xuất phát triển theo hướng dịch vụ thương mại: Khu vực ven
đường tỉnh lộ 268, đường 264 và khu trung tâm Quán Vuông. Cải tạo, mở rộng
và xây mới các công trình công cộng cần thiết phục vụ cho khu trung tâm;
- Vùng sản xuất theo mô hình canh tác vườn đồi - rừng: theo hướng đẩy
mạnh phát triển từng lĩnh vực sản xuất theo khu vực:
+ Khu phát triển vườn đồi - trồng rừng: Các bản cách xa đường tỉnh lộ
268, các thôn xóm có diện tích đất lớn (Đồi Trung Kiên, Đồi Bản Chia, Đồi Nà
12
Khao, Đồi Nước, Đồi Làng Chủng, Đồi Làng Hà, Đồi Làng Mố, Đồi Pa Hẩm,
Đồi Tân Tiến, Đồi Đồng Mon, Đồi Làng Vầy, Đồi Tứ Xám);
+ Khu phát triển vườn đồi - ruộng lúa: Các xóm có địa hình tương đối
bằng phẳng cơ bản về nông nghiệp giữ nguyên hiện trạng (Đồng Bản Chia,
Đồng Trại, Đồng Nà Khao, Đồng Cụt, Đồng Đình, Đồng Nản, Đồng Nà

Mương, Đồng Bản Của, Đồng Trước, Đồng Nà Coong, Đồng Nà Pháng, Đồng
Bo Táo, Đồng Khuẩy Lộc, Đồng Làng Hà, Đồng Mịt, Đồng Trào, Đồng Nà
Hiện, Đồng Nà Tỳ, Đồng Bản Móc, Đồng Thảm Ẩu, Đồng Nà Yêu, Đồng Làng
Mố, Đồng Thẩm Hút, Đồng Thâm Khoảng, Đồng Nà Chặm, Làng Vầy, , Cù
Đạo, Đồng Mon, …);
+ Khu phát triển vườn đồi - chăn nuôi: Khu chăn nuôi tập chung ( gia súc
gia cầm ) ở Làng Hà, Làng Mố, Thôn Quỳnh Hội, Thôn Đồng Mon với quy mô
13,13 ha;
+ Khu phát triển nuôi trồng thuỷ sản tập trung: Hồ Nà Khao, Hồ Bản
Chia, Hồ Suối Kheo, Hồ Làng Vầy, Hồ Thẩm Tầu, Hồ Ông Chương với quy mô
18,17 ha;
5.3.2. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
- Duy chì và phát triển nhà máy chè Định Hóa đóng trên địa bàn xã Trung
Hội, đảm bảo việc tiêu thụ, thu mua và chế biến các sản phẩm chè trên địa bàn
đáp ứng mục tiêu nâng cao thu nhập, tạo việc làm cho nhân dân.
- Quy hoạch khu vực làng nghề sản xuất tập trung tiểu thủ công nghiệp:
Phía nam xóm Bãi Đá với quy mô 7,0 ha, nhằm khai thác tối đa tiềm năng, thế
mạnh của địa phương.
5.3.3. Hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho phát triển sản xuất
- Hệ thống hồ đập phục vụ tưới tiêu:
Nâng cấp, cải tạo và làm mới hệ thống 05 hồ, đập là Hồ Nà Khao, Bản
Chia, Làng Vầy, Na Đi, Suối Kheo với quy mô diện tích 13,67 ha để phục vụ
và đáp ứng nhu cầu tưới tiêu.
- Hệ thống đường nội đồng:
13
Nâng cấp, cải tạo 15 tuyến giao thông nội đồng với tổng chiều dài là 9.585
m để phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất của nhân dân.
- Kênh mương nội đồng:
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh mương nội đồng để phụ vụ công tác tưới
tiêu phục vụ sản xuất trên địa bàn toàn xã với 16 tuyến và 12.605 m.

- Cơ sở vật chất khác:
+ Quy hoạch xây dựng 04 khu chăn nuôi tập trung với quy mô 13,13 ha
phục vụ nhu cầu chăn nuôi;
+ Xây dựng, làm mới các tuyến giao thông vào các khu chăn nuôi tập
trung, bãi rác thải và một số tuyến đường mới phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất
của nhân dân;
+ Xây dựng, nâng cấp hệ thống lưới điện phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản
xuất của nhân dân và quy hoạch xây mới hệ thống bể thu chứa bao bì thuốc bảo
vệ thực vật trên địa bàn toàn xã.
6. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông,
thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa
trang toàn xã, các thôn, bản và vùng sản xuất.
6.1. Về giao thông:
- Cải tạo, mở rộng đường tỉnh lộ 268 và 246 qua trung tâm Quán Vuông:
mở rộng nền đường đôi theo quy hoạch khu trung tâm với mặt cft 30m, mặt
đường 16 m, giả phân cách 2m, hai bên vỉa hè mỗi bên 6m kết cấu rải nhựa;
- Cứng hóa trục giao thông chính của trung tâm xã: Đường nhựa, mặt
đường 10,5m, vỉa hè 4,5m;
- Cứng hóa đường liên xã: Đường bê tông bề rộng mặt đường 5m, bề rộng
nền đường 7,5m, với chiều dài 0,5 Km;
- Cứng hóa đường liên thôn trong xã: Đường bê tông bề rộng mặt đường
3m – 4m, bề rộng nền đường 5m, với chiều dài 5,50 Km;
- Cứng hóa đường nội thôn trong xã: Đường bê tông bề rộng mặt đường
3m – 4m, bề rộng nền đường 5m, với chiều dài 9,095 Km;
14
- Bê tông hóa đường trục chính nội đồng, Đường bê tông bề rộng mặt
đường 2m, bề rộng nền đường 3m, với chiều dài 9,585 Km.
6.2. Về chuẩn bị kỹ thuật:
6.2.1. Nền xây dựng:
- Xác định quỹ đất có khả năng phát triển xây dựng (Thể hiện trong sơ đồ

đánh giá đất xây dựng). Tận dụng quỹ đất bằng chưa sử dụng;
- Khi phát triển xây dựng sử dụng giải pháp san cục bộ, tạo mặt bằng công
trình, tránh đào đfp tập trung, giữ ổn định nền với khu vực xây mới;
- Khu vực xây dựng tại các sườn đồi dốc cần san giật cấp theo dáng đồi,
đồng thời tạo các ta luy, tường chfn giữ ổn định nền, tránh sạt lở, mái ta luy
m(1,2÷ 1/5) tùy theo cấp đất.
6.2.3. Thoát nước mặt:
- Thiết kế hệ thống thoát nước, đơn giản hoàn chỉnh, phù hợp với địa hình
miền núi. Xây dựng bổ sung các cống ngang tỉnh lộ 268 và 246 tại các vị trí khe
tụ thủy nhằm thoát lũ nhanh trong mùa mưa;
- Xây dựng hệ thống hồ, đập nhỏ điều tiết nước, hạn chế lũ quét mùa mưa,
trữ nước canh tác mùa khô, hạn chế xói mòn hữu cơ của đất;
- Khai thác vật liệu xây dựng và khoáng sản ( khai thác đá ) cần được
thông qua các dự án đã duyệt bởi các cấp có thẩm quyền, phải được phép của
chính quyền địa phương.
6.3. Về cấp nước:
- Nguồn nước mặt gồm có suối làng Vầy bft nguồn từ xã Trung Lương chảy
qua và sang Phượng Tiến, hệ thống ao, hồ nhỏ diện tích khoảng 15ha và các sông
suối nhỏ cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong xã;
- Nguồn nước ngầm : Trung Hội cũng như các xã khác trong Huyện, hiện
chưa được điều tra để đánh giá trữ lượng nước ngầm, nhưng qua khảo sát sơ bộ
của một số thôn bản trong xã cho thấy mực nước ngầm không quá sâu , chất lượng
nước khá tốt, không bị nhiễm sft, chì có thể cho khai thác sử dụng phục vụ sinh
hoạt cho đời sống nhân dân. Nguồn nước ngầm tuy chưa được tính toán cụ thể
nhưng qua thăm dò và thực tế sử dụng của nhân dân cho thấy mực nước ngầm có
15
độ sâu từ 15-25m. Theo kết quả điều tra nguồn nước và chất lượng nước ở đây khá
tốt. Tuy nhiên khi dùng trong cấp nước sinh hoạt phải qua xử lý;
- Lựa chọn nguồn nước: Dự kiến chọn nguồn nước suối Làng Vầy, đồi
Đồng Mon, Nạ Đi, Thẩm Mẩu, đồi Làng Chủng, làm nguồn nước cấp cho sinh

hoạt và sản xuất của xã Trung Hội đến năm 2020.
6.4. Về cấp điện:
- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch lấy tại lưới điện 35KV có trong khu
vực cấp cho các máy biến áp sinh hoạt + chiếu sáng đường ( Trạm số 5, 6, 7, 8
xây dựng mới có công suất 35/0,4kv-250kva) Trạm số 1, 2, 3, 4 và trạm biến áp
Quán Vuông hiện có. Tổng số trạm là 09 trạm;
- Nguồn cấp cho các hộ tiêu thụ là nguồn điện 0,4KV đi trên cột BTLT
chạy dọc trên vỉa hè đường quy hoạch.
6.5. Về thoát nước thải và VSMT:
6.5.1. Thoát nước thải:
- Sử dụng hệ thống thoát nước chung tại các khu vực dân cư tập trung.
Nước thải sinh hoạt từ các hộ dân, các công trình công cộng (sau khi được xử
lý cục bộ tại chỗ bằng các bể tự hoại) được xả vào hệ thống cống thoát nước
mưa, các tuyến cống, rãnh thoát nước đặt trong các ngõ, bản rồi đổ ra suối thoát
nước. Khuyến khích các hộ gia đình xây bể tự hoại đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Đối với các hộ gia đình có chăn nuôi tập trung, sẽ xử lý phân gia súc và
nước rửa chuồng trại bằng các bể Biogas, để tạo khí đốt phục vụ sinh hoạt cũng
như làm sạch vệ sinh môi trường chuồng trại. Cặn lfng sau bể Biogas được đưa
đến xử lý tại khu xử lý chất thải rfn tập trung.
- Đối với nước thải các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp phải xử lý
đạt giới hạn B của TCVN 5945-2005, trước khi cho xả vào hệ thống thoát nước
chung.
6.5.2 Chất thải rfn (CTR):
- Thành lập đội vệ sinh môi trường thu gom CTR;
- Phân loại CTR ngay tại nguồn thải trước khi thu gom. Rác thải vô cơ để
thu hồi tái chế, rác thải hữu cơ thu gom đến khu xử lý tập trung;
16
- Đối với những khu dân cư sống rải rác. Rác thải sẽ xử lý ngay tại mỗi hộ
gia đình bằng cách chôn lấp tại vườn đồi quanh nhà;
- Các điểm tập kết CTR sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung được bố trí

trong bán kính không quá 100m, trang bị thùng đựng CTR công cộng loại 0,5
m
3
và xe đẩy tay cho các thôn để thu gom và vận chuyển CTR từ các điểm tập
kết đến điểm trung chuyển;
- Toàn bộ CTR được thu gom về khu xử lý tại thôn Tân Tiến, diện tích 3
ha.
6.6. Về nghĩa trang:
- Các nghĩa địa phân tán rải rác, từng bước lập dự án di dời khi có nhu cầu
vào mục đích xây dựng;
- Nghĩa địa tại thôn Trung kiên không sử dụng;
- Quy hoạch 2 nghĩa địa tại quả đồi thôn Quỳnh Hội và quả đồi xóm Cầu
Đỏ làm nghĩa địa tập trung của xã với tổng diện tích 9,47 ha. Nghĩa địa được
xây dựng theo mẫu chung phù hợp với tập quán tâm linh của người dân, có
cổng, tường rào bao quanh. Trong nghĩa địa trồng cây xanh, có đường đi, mộ
xây có hàng lối, có bộ phận quản trang;
7. Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông
thôn mới:
- Nâng cấp đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm: Đường liên xã, liên
thôn, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp điện, nghĩa trang
- Hệ thống các công trình đầu mối phục vụ sản xuất: Hệ thống và các
công trình thủy lợi, đường nội đồng phục vụ sản xuất.
- Xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao xã.
- Xây dựng khu thương mại, du lịch.
- Xây dựng các nhà văn hóa thôn.
- Cải tạo, chỉnh trang Trạm y tế.
- Trường học: Cải tạo, chỉnh trang, xây mới phòng học, cải tạo sân chơi,
sân tập;
- Xây mới chợ.
17

- Cải tạo, nâng cấp bưu điện văn hóa xã.
8. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch: Bám sát quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, lập kế hoạch thực hiện một cách hợp lý.
Tùy vào tình thực tế để điều chỉnh kế hoạch xây dựng thật phù hợp để phát huy
hiệu quả đầu tư.
9. Tiến độ, giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng
NTM.
- Tiến độ thực hiện:
+ Giai đoạn 1: Thực hiện hoàn thành cơ bản 19 tiêu chí;
+ Giai đoạn 2: Hoàn thành toàn bộ 19 tiêu chí theo bộ tiêu chí quốc gia.
- Giải pháp tổ chứ thực hiện đồ án quy hoạch:
+ Tổ chức bộ máy:
Đảm bảo hoạt động có hiệu quả cần lựa chọn những cán bộ có năng lực,
trình độ, có kinh nghiệm và tâm huyết tổ chức đào tạo bồi dưỡng, tập huấn về
công tác quản lý, triển khai thực hiện. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện kế hoạch hàng năm;
Tiếp nhận và huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới;
Tổ chức cho người dân và cộng đồng thực hiện chương trình. Thực hiện
kiểm tra giám sát và đánh giá kết quả thực hiện theo các tiêu chí;
Bổ sung điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ trong xây dựng nông thôn mới
cho phù hợp với điều kiện của xã.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong BCĐ
Trưởng ban: Chịu trách nhiệm chỉ đạo chung;
Phó Ban: Tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện các dự án, xây dựng
mô hình chuyển giao khoa học kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp.
Nhiệm vụ thành viên: Căn cứ vào lĩnh vực chuyên môn của các thành
viên trong BCĐ giao nhiệm vụ thực hiện.
+ Phương pháp triển khai, thực hiện:
18

Thực hiện tốt quy định quản lý quy hoạch đã được phê duyệt và ban
hành;
Căn cứ vào 19 tiêu chí, Ban chỉ đạo tham khảo ý kiến nhân dân lựa chọn
những tiêu chí để thực hiện trước, trên cơ sở tiêu chí dễ triển khai, dễ thực hiện
kinh phí sử dụng ít đưa ra thực hiện trước;
Thực hiện triển khai theo phương pháp làm điểm đối với từng nội dung,
từng bản sau đó rút kinh nghiệm rồi mới tiến hành triển khai rộng.
Điều 2. UBND xã Trung Hội phối hợp với các cơ quan chức năng của
huyện tổ chức công bố qui hoạch phổ biến rộng rãi trong nhân dân. Quản lý
việc xây dựng theo qui hoạch. Tổ chức lập đề án theo qui hoạch và triển khai
thực hiện dự án theo qui hoạch chung được duyệt Trong trường hợp phải điều
chỉnh bổ sung Quy hoạch, UBND xã Trung Hội phải lấy ý kiến và trình
UBND huyện thẩm định và phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND - UBND huyện, Trưởng phòng Tài
chính - Kế hoạch, Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Trưởng phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Trưởng phòng Tài Nguyên và môi trường,
Giám đốc kho bạc nhà nước huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Trung Hội và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
N¬i nhËn:
- Như điều 4;
- CT và các PCT UBND huyện;
- Ban chỉ đạo Chương trình XD NTM
huyện;
- Lưu: VT, TT BCĐ.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
CHỦ TỊCH
Ma Đình Đối
19

×