Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính cho hoạt động khoa học công nghệ tại tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.95 MB, 98 trang )

Số hóa bởi trung tâm học liệu



––––––––––––––––––––––––––––––





















Chuyên ngành: Quản lý kinh tế












THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu



––––––––––––––––––––––––––––––













Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10



















THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi trung tâm học liệu

i


.

8 năm 2013




















Số hóa bởi trung tâm học liệu

ii



n
,
.
-
.
-
.
.
!

8 năm 2013






Số hóa bởi trung tâm học liệu

iii
MỤC LỤC

L i
L ii
Mục lục iii
D vi
Danh mục các bảng vii
1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
4. Đóng góp của Luận văn 3
5. Bố cục của Luận văn 4
Chương 1:
&CN 5
1.1. &CN 5
1.1.1. 5
6
&CN 9
1.1.4. 11

&CN 13
22
1.2.1.
&CN 23
1.2.2. Nguồn tài chính đối với hoạt động KH&CN từ NSNN 29
1.2.3. Về phân bổ các nguồn lực tài chính cho các hoạt động KH&CN 33
1.2.4. Về sử dụng các nguồn lực tài chính dành cho KH&CN 34

Số hóa bởi trung tâm học liệu

iv
Chương 2: 38
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu 38
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 38
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu 38
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu 39
2.2.4. Phương pháp chuyên gia 39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 39
Chương 3:
40
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 40
3.1.1. Vị trí địa lý 40
3.1.2. Dân số, nguồn nhân lực 42
3.1.3. Giáo dục và đào tạo 42
3.2. &CN . 43
3.3. Một số nét cơ bản về hệ thống tổ chức quản lý KH&CN của tỉnh Thái Nguyên 46
3.3.1. Hệ thống và công tác quản lý nhà nước về 46
3.3.2. Hệ thống các tổ chức khoa học, công nghệ. 47
3.4. Thực trạng c tỉnh

Thái Nguyên 48
&CN 48
3.4.2. Thực trạng
tỉnh Thái Nguyên 49
3.4.3. Thực trạng
tỉnh Thái Nguyên 54
3.5.
59

Số hóa bởi trung tâm học liệu

v
59
65
72
Chương 4:
76
76
76
4.1.2. Mục tiêu đầu tư tài chính cho KH&CN 77
g
KH&CN của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 78
4.2.1. Đổi mới cơ chế phân bổ và sử dụng NSNN cho hoạt động KH&CN 78
4.2.2. , phát triển các nguồn tài chính đầu tư cho KH&CN 81
84
86
88




Số hóa bởi trung tâm học liệu

vi


CGCN

CNH

CP

ĐTDA

KH&CN

KTXH



NSNN

NSTW

NSĐP

TNQD

SNKH

XDCB










Số hóa bởi trung tâm học liệu

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

1.1:
2008- 2012 29
1.2:
2008 - 2012 30
1.3:
2008 - 2012 31
Bảng 3.2:
2008 - 2012 50
Bảng 3.3:
2008-2012 51
Bảng 3.4: Kinh phí các dự án
Nông thôn miền núi giai đoạn 2006-2012 52
Bảng 3.5: Tổng hợp kinh phí chi cho
giai đoạn 2008 - 2012 55
3.6: trong 05
năm 2008-2012 57

3.7:
2008 - 2012 67
3.7: - -
- 68







Số hóa bởi trung tâm học liệu

1

1. Tính cấp thiết của đề tài
Khoa học và Công nghệ (KH&CN) là nền tảng và động lực đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển bền vững đất nước.
KH&CN là sức sản xuất số một, có tác dụng thúc đẩy to lớn đối với phát triển
kinh tế, là nhân tố quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội.
KH&CN
KH&CN,
.
Tài chính là một trong những công cụ cơ bản để phát triển khoa học
công nghệ. Việc tuân theo quy luật phát triển KH&CN và quy luật phát triển
kinh tế để tăng cường quản lý có hiệu quả nguồn tài chính cho KH&CN, phát
huy tác dụng của nó là vấn đề có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
H&CN
động KH&CN; Năng lực quản lý và trình độ chuyên môn của cán bộ làm
công tác trong lĩnh vực KH&CN đã chuyên nghiệp hơn, từng bước đáp ứng

yêu cầu công việc; Tiềm lực KH&CN
H&CN với các cơ quan Trung ương và các
cơ quan KH&CN trên địa bàn cũng được tăng cường mạnh mẽ hơn với nhiều
hình thức đa dạng.
Tuy nhiên, trong c H&CN
tỉnh , hạn chế, đó là:
- Việc đa dạng hoá nguồn đầu tư tài chính cho KH&CN còn rất hạn
chế, chủ yếu vẫn dựa vào Ngân sách Nhà nước (NSNN).

Số hóa bởi trung tâm học liệu

2
- Việc phân bổ kinh phí NSNN cho KH&CN
KH&CN ,
, chưa tập trung, chưa
.
- C &CN
.
H&CN
KH&CN.

KH&CN
.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “
cho KHCN
Nguyên” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, đánh giá
c

H&CN trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về c
KH&CN.
- Nghiên cứu, đánh giá c cho
tỉnh Thái Nguyên.
- h
KH&CN tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

KH&CN . Tuy nhiên, công
.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung
- Luận văn tập t ,
KH&CN
KH&CN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
-
KH&CN góp phần phát triển kinh tế xã hội (KTXH) của
tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
3.2.2. Phạm vi về không gian
- Luận văn nghiên cứu chủ yếu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2.3. Phạm vi về thời gian
- Luận văn nghiên cứu số liệu qua các năm giai đoạn 2008-2012.
4. Đóng góp của Luận văn

Một là:
&CN.
: c
KH&CN của tỉnh Thái Nguyê
KH&CN của tỉnh Thái Nguyên.
Ba là: N
KH&CN của tỉnh
Thái Nguyên.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

4
5. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được trình bày theo 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
&CN
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: c c
KH&CN của tỉnh Thái Nguyên.

KH&CN của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.


Số hóa bởi trung tâm học liệu

5
Chương 1
CƠ S
CHO &CN

1.1. Cơ sở &CN
1.1.1.
-
[5
[5].
. P

.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

6
[5].
:
, doan , dân cư
[5
.
1.1.2.
: NSNN
, nh
. NSNN
SNN
[5].
SNN
SNN ,

: Thu
.

Số hóa bởi trung tâm học liệu


7
NSNN
, thu NSNN
tiêu SNN
NSNN
NSNN
;
n
[5].
Chi NSNN
. Chi NSNN
NSNN
.
NSNN NSNN

Số hóa bởi trung tâm học liệu

8
. NSĐP
.
SNN
NSNN NSNN
.
SNN
NSNN NSNN
.
NSNN
NSNN; NSNN
NSĐP NSNN

NSNN
KTXH
.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

9
1.1.3 &CN
,
[7].
&CN” [7].
[7].
[7].
[7].
KH&CN
:


.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

10
.
.
, tiê
.
:
-
;

- t
v , KTXH.

.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

11

nh.

u.
1.1.4. KH&CN KTXH
1.1.4.1. KH&CN ngày càng trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp và đang
phát triển với tốc độ ngày càng nhanh.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng và những đóng góp to lớn vào các
hoạt động sản xuất, đời sống; KH&CN ngày càng trở thành lực lượng sản
xuất nòng cốt, trực tiếp của xã hội, là động lực cơ bản cho phát triển KTXH.
Những thành tựu của KH&CN đã tạo nên những thay đổi cơ bản trong
đời sống, trong sản xuất cũng như trong tư duy và tập quán của con người.
KH&CN tạo ra những thước đo giá trị mới về sức mạnh của quốc gia, về năng
lực cạnh tranh và sự thành đạt của các doanh nghiệp. Những lĩnh vực mới trong
sản xuất và đời sống với những công cụ, phương tiện mới đang tạo ra những cách
tư duy, cách tiếp cận, cách giải quyết hoàn toàn mới, phi truyền thống.
Sự gắn bó mật thiết giữa nghiên cứu khoa học với ứng dụng vào sản
xuất, sáng tạo ra công nghệ trở thành yếu tố quan trọng đối với sự phát triển
của mọi nước trên thế giới. Các nước đều ý thức được rằng, đầu tư vào
KHCN là đầu tư mang lại nhiều lợi nhuận, vì vậy đã cố gắng giành ưu tiên
phát triển KH&CN phục vụ phát triển KTXH.
Sự phát triển của một số lĩnh vực công nghệ cao: công nghệ thông tin,

công nghệ sinh học, công nghệ tự động hoá, công nghệ chế tạo vật liệu mới đang
tạo ra những hệ thống sản xuất, hệ thống giao tiếp thông tin hoàn toàn mới.
Tương quan giữa lao động gián tiếp và lao động trực tiếp đang nhanh
chóng thay đổi, bản chất của lao động cũng biến đổi sâu sắc cùng với sự phát

Số hóa bởi trung tâm học liệu

12
triển của KH&CN. Xu thế hiện nay là giảm lao động chân tay, tăng lao động
có hàm lượng trí tuệ, có kỹ năng cao cùng với quá trình tự động hoá xử lý
thông tin. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp con người vẫn là yếu tố quyết
định các quá trình sản xuất và đời sống.
1.1.4.2. KH&CN tạo ra tiền đề và thúc đẩy sự hình thành và phát triển nền
kinh tế tri thức
Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế được hình thành, phát triển trên cơ sở
những hiểu biết của con người trong việc nắm bắt, vận dụng các quy luật
khách quan của tự nhiên và xã hội. Đó là nền kinh tế dựa trên cơ sở trí tuệ của
con người, dựa trên các thành tựu của KH&CN mà con người đã đạt được.
Sự phát triển của nền sản xuất xã hội không còn dựa chủ yếu vào các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, mà chủ yếu dựa vào nguồn tri thức của con
người, dựa vào những khám phá các quy luật tự nhiên và xã hội. Đây là
nguồn lực vô tận, có khả năng tái tạo, tự sinh sản và không bao giờ cạn.
Sự tác động của con người lên thiên nhiên trong các quá trình sản xuất
và đời sống không còn dựa chủ yếu vào sức lao động sống, vào công cụ như ở
thời gian đã qua, mà chủ yếu dựa vào trí tuệ, vào hiểu biết các qui luật để
hướng sự phát triển của thiên nhiên và xã hội đi theo những hướng có lợi cho
con người.
1.1.4.3. KH&CN thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế
KH&CN càng phát triển càng tạo ra năng lực sản xuất mới, năng suất
lao động được nâng cao, tạo ra khối lượng sản phẩm lớn trong những khoảng

thời gian ngắn. Những yếu tố này thúc đẩy quá trình “toàn cầu hoá” nền kinh
tế. Những thành tựu của công nghệ thông tin cho phép nối kết nhanh chóng
các cấu trúc quy mô nhỏ như doanh nghiệp, công ty… với nhau và với hệ
thống quy mô lớn như nền kinh tế khu vực, nền kinh tế toàn cầu. Thúc đẩy
các tác động toàn cầu lan truyền với tốc độ nhanh, cường độ mạnh.
Các hoạt động thương mại ngày càng được mở rộng. Hoạt động mua
bán không chỉ các hàng hoá “hữu hình” mà còn có nhiều loại hàng hoá mới

Số hóa bởi trung tâm học liệu

13
như dịch vụ, các sản phẩm trí tuệ. Những lĩnh vực thương mại này đang ngày
càng được mở rộng và tăng trưởng với tốc độ cao.
Toàn cầu hoá nền kinh tế tạo điều kiện để thực hiện sự phân công lao
động trên phạm vi toàn thế giới, khai thác tốt hơn các ưu thế mang tính đặc thù
từng địa phương. Toàn cầu hoá nền kinh tế mang lại cho nhiều nước những cơ
hội mới, thị trường mới. Tuy nhiên, toàn cầu hoá làm cho quá trình cạnh tranh
giữa các công ty, giữa các nền kinh tế trở nên gay gắt, quyết liệt hơn.
1.1.4.4. Sự phát triển của KH&CN ngày càng gắn chặt với sự phát triển xã
hội - nhân văn và với phát triển bền vững
Với những thành tựu to lớn của KH&CN, ngày càng mở ra những khả
năng lớn trong việc tạo ra những sản phẩm ngày càng dồi dào, đáp ứng ngày
càng cao các nhu cầu của con người. Tuy nhiên, do nhiều hoạt động của con
người chưa phù hợp với các quy luật vận động của tự nhiên, xã hội, cho nên
trong nhiều trường hợp ẩn chứa những nguy cơ. Những phản ứng của thiên
nhiên, những xung đột xã hội có thể dẫn đến những thảm hoạ to lớn có khả
năng huỷ diệt toàn bộ nền văn minh nhân loại.
Mặt khác, những nỗ lực sáng tạo của KH&CN cần hướng tới việc khai
thác có hiệu quả, tiết kiệm các nguồn tài nguyên, sử dụng tốt các quy luật vận
động của tự nhiên, xã hội để tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng ngày càng cao

các nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người, mà không gây ra những
hậu quả tiêu cực lên thiên nhiên, không làm ô nhiễm môi trường, làm cho
thiên nhiên ngày càng giàu thêm, phong phú thêm, bảo đảm cho sự phát triển
bền vững của các thế hệ hiện tại và mai sau.
1.1.5. &CN
1. &CN
KH&CN.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

14
,
&CN.
riêng p .
:
.
, ,
.
.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

15
,
NSNN
.
- SNN &CN:
SNN &CN
.
â

, trung tâm
.
-
.
- NSNN t
. Kh
,

Số hóa bởi trung tâm học liệu

16
”.
â
.
:
+ Doanh ngh
, m
.
+ :
.

×