D n nh pẫ ậ :
Trong nh ng năm g n đây,kinh t Vi t Nam đã có nhi u kh i s c v i t c đ tăngữ ầ ế ệ ề ở ắ ớ ố ộ
tr ng GDP cao và n đ nh.Đóng góp vào k t qu đó,không th không k đ n vai tròưở ổ ị ế ả ể ể ế
c a Th tr ng ch ng khoán.M c dù còn non tr ,Th tr ng ch ng khoán đã t ngủ ị ườ ứ ặ ẻ ị ườ ứ ừ
b c kh ng đ nh v th ,t m quan tr ng c a mình,là s n ph m c a n n kinh t thướ ẳ ị ị ế ầ ọ ủ ả ẩ ủ ề ế ị
tr ng hi n đ i.Bên c nh đó,s ph i h p gi a Th tr ng ch ng khoán và các trungườ ệ ạ ạ ự ố ợ ữ ị ườ ứ
gian tài chính đ c bi t là ngân hàng th ng m i ngày càng khăng khít và ch t ch .V yặ ệ ươ ạ ặ ẽ ậ
thì vai trò c a Ngân hàng th ng m i trên Th tr ng ch ng khoán là gì?Nhóm chúngủ ươ ạ ị ườ ứ
tôi mu n tìm hi u,nghiên c u và đ a ra m t cái nhìn đ y đ ,chính xác và khách quanố ể ứ ư ộ ầ ủ
nh t v v n đ này.ấ ề ấ ề
Bài vi t g m nh ng ph n chính sau đây:ế ồ ữ ầ
1.T ng quan v NHTM ……………………………………………………………… 2ổ ề
2.T ng quan v TTCK…………………………………………………………………14ổ ề
3.Ho t đ ng c a NHTM trên TTCK……………………………………………………24ạ ộ ủ
4.Vai trò c a NHTM trên TTCK……………………………………………………….37ủ
5.Gi i pháp nâng cao vai trò NHTM trên TTCK……………………………………….47ả
Thành viên c a nhómủ :
1,Thái Bá Anh
2,Nguy n Thùy Trangễ
3,Vũ Huy Hoàng
4,Lê Anh Dũng
5,D ng N Ki u Oanhươ ữ ề
6,Tr nh Anh Phápị
7,Lê Thanh H iả
8,Tr nh Tu n Anhị ấ
9,Hoàng Qu c Dũngố
10,Nguy n Thùy Linhễ
11,
Tổng quan về Ngân hàng và các dịch vụ Ngân hàng
Tài li uệ s trình bàyẽ vai trò c a ngân hàng trong n n kinh t , k t qu nghiên c uủ ề ế ế ả ứ
nh ng xu h ng trong ho t đ ng ngân hàng nh :ữ ướ ạ ộ ư c nh tranh, thay đ i công ngh , quáạ ổ ệ
trình h p nh t ngân hàng,ợ ấ toàn c u hóa, vàầ cùng các nhà qu n lý ngân hàng tìm ki mả ế
gi i pháp t n t i và ti p t c phát tri n.ả ồ ạ ế ụ ể
Ngân hàng là gì?
Ngân hàng là 1 lo i hình t ch c có vai trò quan tr ng đ i v i n n kinh t nói chung vàạ ổ ứ ọ ố ớ ề ế
đ i v i t ng c ng đ ng đ a ph ng nói riêng. V y mà v n có s nh m l n trong vi cố ớ ừ ộ ồ ị ươ ậ ẫ ự ầ ẫ ệ
đ nh nghĩa ngân hàng là gì? Rõ ràng, các ngân hàng có th đ c đ nh nghĩa qua ch cị ể ượ ị ứ
năng (các d ch v ) mà chúng th c hi n trong n n kinh t . V n đ là ch không chị ụ ự ệ ề ế ấ ề ở ỗ ỉ
ch c năng c a các ngân hàng đang thay đ i mà ch c năng c a các đ i th c nh tranhứ ủ ổ ứ ủ ố ủ ạ
chính sách c a ngân hàng cũng không ng ng thay đ i. Th c t là, r t nhi u t ch c tàiủ ừ ổ ự ế ấ ề ổ ứ
chính - bao g m c các công ty kinh doanh ch ng khoán, công tymôi gi i ch ng khoán,ồ ả ứ ớ ứ
quĩ t ng h và công ty b o hi m hàng đ u đ u đang c g ng cung c p các d ch vươ ỗ ả ể ầ ề ố ắ ấ ị ụ
c a ngân hàng. Ng c l i, ngân hàng cũng đ i phó v i các đ i th c nh tranh (các tủ ượ ạ ố ớ ố ủ ạ ổ
ch c tài chính phi ngân hàng) b ng cách m r ng ph m vi cung c p d ch v , h ng vứ ằ ở ộ ạ ấ ị ụ ướ ề
lĩnh v cự b t đ ng s n và môi gi i ch ng khoán, tham gia ho t đ ng b o hi m, đ u tấ ộ ả ớ ứ ạ ộ ả ể ầ ư
vào quĩ t ng h và th c hi n nhi u d ch v m i khác.ươ ỗ ự ệ ề ị ụ ớ
M t ví d đi n hình v n l c c a các t ch c tài chính trong vi c cung c p d ch vộ ụ ể ề ỗ ự ủ ổ ứ ệ ấ ị ụ
ngân hàng đ c ghi nh n vào nh ng năm 1980 khi r t nhi u công ty b o hi m và kinhượ ậ ữ ấ ề ả ể
doanh ch ng khoán l n, bao g m c Merrill Lynch và Dreyfus Corporation, Prudentialứ ớ ồ ả
nh y vào lĩnh v c ngân hàng b ng cách thành l p cái mà h g i là “các ngân hàng phiả ự ằ ậ ọ ọ
ngân hàng”. H nh n th c đ c r ng, ọ ậ ứ ượ ằ theo pháp lu t n c M , b t kỳ m t t ch cậ ướ ỹ ấ ộ ổ ứ
nào cung c p tài kho n ti n g i cho phép khách hàng rút ti n theo yêu c u (nh b ngấ ả ề ử ề ầ ư ằ
cách vi t séc hay b ng vi c rút ti n đi n t ) và cho vay đ i v i các t ch c kinh doanhế ằ ệ ề ệ ử ố ớ ổ ứ
hay cho vay th ng m i s đ c xem là m t ngân hàngươ ạ ẽ ượ ộ . Merrill Lynch và các t ch cổ ứ
phi ngân hàng khác nh n đ nh r ng h có th né tránh nh ng quy đ nh này và s có thậ ị ằ ọ ể ữ ị ẽ ể
cung c p d ch v ngân hàng khác cho công chúng. Tuy nhiên, C c D tr liên bangấ ị ụ ụ ự ữ
(Fed), không mu n th y s xâm ph m vào lĩnh v c ngân hàng c a các “ngân hàngố ấ ự ạ ự ủ
gi ”, đã đ a ra quy t đ nh r ng: ả ư ế ị ằ vi c cho vay đ i v i cá nhân và h gia đình cũng làệ ố ớ ộ
m t trong nh ng ho t đ ng ngân hàng tiêu bi u đ phân bi t ngân hàng v i các tộ ữ ạ ộ ể ể ệ ớ ổ
ch c tài chính khác. ứ Đi u đó đ a Merrill Lynch và các t ch c t ng t tr thành cácề ư ổ ứ ươ ự ở
ngân hàng th c th và ph i tuân theo qui đ nh ch t ch c a Chính ph .ự ụ ả ị ặ ẽ ủ ủ
Sau đó các công ty kinh doanh và môi gi i ch ng khoán hàng đ u đã ki n lên tòa liênớ ứ ầ ệ
bang, bu c t i Fed đã v t quá quy n h n. Năm 1984, tòa án liên bang công nh n nàyộ ộ ượ ề ạ ậ
và bu c Fed ph i cho phép t n t i hình th c “các ngân hàng phi ngân hàng” và cho hộ ả ồ ạ ứ ọ
tham gia b o hi m ti n g i liên bang. Ch trong vòng vài tu n sau phán quy t này,ả ể ề ử ỉ ầ ế
hàng tá đ n xin thành l p “ngân hàng phi ngân hàng” đã đ c n p . E.F. Hutton,ơ ậ ượ ộ
J.C.Penney và Sears Roebuck là nh ng công ty cung c p d ch v tài chính hàng đ uữ ấ ị ụ ầ
đ c t ch c d i d ng ngân hàng phi ngân hàng. H n th , các công ty s h u ngânượ ổ ứ ướ ạ ơ ế ở ữ
hàng l n c a Citicorp và Chase Manhattan cũng thành l p các “ngân hàng phi ngânớ ủ ậ
hàng” c a riêng h b i vì v i lo i ngân hàng này h có th m r ng chi nhánh t doủ ọ ở ớ ạ ọ ể ở ộ ự
qua biên gi i bang. Năm 1987, Qu c h i h n ch s bành ch ng c a các “ngân hàngớ ố ộ ạ ế ự ướ ủ
phi ngân hàng” b ng cách ràng bu c các công ty s h u ngân hàng phi ngân hàng vàoằ ộ ở ữ
nh ng quy đ nh t ng t nh các t chữ ị ươ ự ư ổ ức ngân hàng truy n th ng. Cu i cùng, Qu cề ố ố ố
h i đã “b n phát súng cu i cùng” trong vi c đ a ra m t đ nh nghĩa mang tính pháp lýộ ắ ố ệ ư ộ ị
v ngân hàng: ề ngân hàng đ c đ nh nghĩa nh m t công ty là thành viên c a Công tyượ ị ư ộ ủ
B o hi m ti n g i Liên bang.ả ể ề ử Đây th t là m t s thay đ i thông minh vì theo lu t hi nậ ộ ự ổ ậ ệ
hành c a M , ng i ta không các đ nh ngân hàng trên c s nh ng ho t đ ng c a nóủ ỹ ườ ị ơ ở ữ ạ ộ ủ
mà trên c s c quan chính ph nào s b o hi m cho ti n g i c a nó.ơ ở ơ ủ ẽ ả ể ề ử ủ
Dòng n c đã b v n đ c. Vào năm 1991, chính quy n c a t ng th ng George Bush đướ ị ẩ ụ ề ủ ổ ố ề
ngh cho phép các ngân hàng v i v n t có thích h p s đ c quy n cung c p hàngị ớ ố ự ợ ẽ ượ ề ấ
lo t nh ng d ch v m i và đ c phép liên k t v i các công ty môi gi i và kinh doanhạ ữ ị ụ ớ ượ ế ớ ớ
ch ng khoán, các công ty đ u t (các quĩ t ng h ); cho phép công ty công nghi p sứ ầ ư ươ ỗ ệ ở
h u các công ty cung c p d ch v tài chính ( nh ng công ty này có th đi u hànhữ ấ ị ụ ữ ể ề
nganhangf và các công ty b o hi m); cho phép các công ty ngân hàng đ u t vào nh ngả ể ầ ư ữ
ngành công nghi p phi tài chính trên c s m t s đi u ki n ràng bu c. Do đó, cácệ ơ ở ộ ố ề ệ ộ
hàng rào pháp lý có tính l ch s Hoa kỳ phân tách ho t đ ng ngân hàng v i các ho tị ử ở ạ ộ ớ ạ
đ ng kinh doanh khác – đi u đã t n t i qua nhi u th h - đang b t n công và có thộ ề ồ ạ ề ế ệ ị ấ ể
s s m đ a đ n m t s thay đ i l n lao trong vi c đ nh nghĩa ngân hàng là gì và nóẽ ớ ư ế ộ ự ổ ớ ệ ị
cung c p nh ng d ch v gì.ấ ữ ị ụ
K t q a c a t t c nh ng thay đ i v pháp lý d n đ n tình tr ng có s nh m l nế ủ ủ ấ ả ữ ổ ề ẫ ế ạ ự ầ ẫ
trong công chúng khi phân bi t ngân hàng v i m t s t ch c tài chính khác. Cách ti pệ ớ ộ ố ổ ứ ế
c n th n tr ng nh t là có th xem xét các t ch c này trên ph ng di n nh ng lo iậ ậ ọ ấ ể ổ ứ ươ ệ ữ ạ
hình d ch v mà chúng cung c p.ị ụ ấ Ngân hàng là lo i hình t ch c tài chính cung c pạ ổ ứ ấ
m t danh m c và d ch v tài chính đa h ng nh t – đ c bi t là tín d ng, ti t ki m vàộ ụ ị ụ ạ ấ ặ ệ ụ ế ệ
d ch v thanh toán – và th c hi n nhi u ch c n ng tài chính nh t so v i b t kỳ m t tị ụ ự ệ ề ứ ằ ấ ớ ấ ộ ổ
ch c kinh doanh nào trong n n kinh t .ứ ề ế S đa h ngự ạ trong các d ch v và ch c năng c aị ụ ứ ủ
ngân hàng d n đ n vi c chúng đ c g i là các “Bách hóa tài chính” (financialẫ ế ệ ượ ọ
department stores) và ng i ta b t đ u th y xu t hi n các kh u hi u qu n cáo t ngườ ắ ầ ấ ấ ệ ẩ ệ ả ươ
t nh : Ngân hàng c a b n – M t t ch c tài chính cung c p đ y đ d ch v (Yourự ư ủ ạ ộ ổ ứ ấ ầ ủ ị ụ
Bank – a full service Financial institution) (xem S đ 1 - 1)ơ ồ
S đ 1 – 1. Nh ng ch c năng c b n c a ngân hàng đa năng ngày nay:ơ ồ ữ ứ ơ ả ủ
Các d ch v ngân hàng:ị ụ
Ngân hàng là lo i hình t ch c chuyên nghi p trong lĩnh v c t o l p và cung c p cácạ ổ ứ ệ ự ạ ậ ấ
d ch v qu n lý cho công chúng, đ ng th i nó cũng th c hi n nhi u vai trò khác trongị ụ ả ồ ờ ự ệ ề
n n kinh t (xem b ng 1-1). Thành công c a ngân hàng hoàn toàn ph thu c vào năngề ế ả ủ ụ ộ
l c trong vi c xác đ nh các d ch v tài chính mà xã h i có nhu c u, th c hi n các d chự ệ ị ị ụ ộ ầ ự ệ ị
v đó m t cách có hi u qu và bán chúng t i m t m c giá c nh tranh. V y ngày nayụ ộ ệ ả ạ ộ ứ ạ ậ
xã h i đòi h i nh ng d ch v gì t phía các ngân hàng? Trong ph n này, chúng tôi sộ ỏ ữ ị ụ ừ ầ ẽ
gi i thi u t ng quân v danh m c d ch v mà ngân hàng cung c p.ớ ệ ổ ề ụ ị ụ ấ
Các d ch v truy n thông c a ngân hàng:ị ụ ề ủ
Th c hi n trao đ i ngo i t . L ch s cho th y r ng m t trong nh ng d ch v ngânị ử ấ ằ ộ ữ ị ụ
hàng đ u tiên đ c th c hi n là trao đ i ngo i t - m t nhà ngân hàng đ ng ra mua,ầ ượ ự ệ ổ ạ ệ ộ ứ
bán m t lo i ti n này, ch ng h n USD l y m t l i ti n khác, ch ng h n Franc hayộ ạ ề ẳ ạ ấ ộ ạ ề ẳ ạ
Pesos và h ng phí d ch v . Sưở ị ụ trao đ i đó là r t quan tr ng đ i v i khách du l ch vìự ổ ấ ọ ố ớ ị
h s cọ ẽ mả th y thu n ti n và thấ ậ ệ o i mái h n khi có trong tay đ ng b n t c a qu c giaả ơ ồ ả ệ ủ ố
hay thành ph h đ n. Trong th tr ng tài chính ngày nay, mua bán ngo i t th ngố ọ ế ị ườ ạ ệ ườ
ch do các ngân hàng l n nh t th c hi n b i vì nh ng giao d ch nh v y có m c đ r iỉ ớ ấ ự ệ ở ữ ị ư ậ ứ ộ ủ
ro cao, đ ng th i yêu c u ph i có trình đ chuyên môn cao.ồ ờ ầ ả ộ
Chi t kh u th ng phi u và cho vay th ng m i. Ngay th i kỳ đ u, các ngânở ờ ầ
hàng đã chi t kh u th ng phi u mà th c t là cho vay đ i v i các doanh nhân đ aế ấ ươ ế ự ế ố ớ ị
ph ng nh ng ng i bán các kho n n (kho n ph i thu) c a khách hàng cho ngânươ ữ ườ ả ợ ả ả ủ
hàng đ l y ti n m t. Đó là b c chuy n ti p t chi t th ng phi u sang cho vayể ấ ề ặ ượ ể ế ừ ế ươ ế
tr c ti p đ i v i các khách hàng, giúp h có v n đ mua hàng d tr ho c xây d ngự ế ố ớ ọ ố ể ự ữ ặ ự
văn phòng và thi t b s n xu t.ế ị ả ấ
Nh n ti n g i. Cho vay đ c coi là ho t đ ng sinh l i cao, do đó các ngân hàng đãượ ạ ộ ờ
tìm ki m m i cách đ huy đ ng ngu n v n cho vay. M t trong nh ng ngu n v n quanế ọ ể ộ ồ ố ộ ữ ồ ố
tr ng là các kho n ti n g i ti t ki m g i ti t ki m c a khách hàng – m t qu sinhl iọ ả ề ử ế ệ ử ế ệ ủ ộ ỹ ợ
đ c g i t i ngân hàng trong kho ng th i gian nhi u tu n, nhi u tháng, nhi u năm,ượ ử ạ ả ờ ề ầ ề ề
đôi khi đ c h ng m c lãi su t t ng đ i cao. Trong l ch s đã có nh ng k l c vượ ưở ứ ấ ươ ố ị ử ữ ỷ ụ ề
lãi su t, ch ng h n các ngân hàng Hy L p đã tr lãi su t 16% m t năm đ thu hút cácấ ẳ ạ ạ ả ấ ộ ể
kho n ti t ki m nh m m c đích cho vay đ i v i các ch tàu Đ a Trung H i v i lãiả ế ệ ằ ụ ố ớ ủ ở ị ả ớ
su t g p đôi hay g p ba lãi su t ti t ki m.ấ ấ ấ ấ ế ệ
B o qu n v t có giá tr : Ngay t th i Trung C , các ngân hàng đã b t đ u th c hi nừ ờ ổ ắ ầ ự ệ
vi c l u gi vàng và các v t có giá khác cho khách hàng trong kho b o qu n. M t đi uệ ư ữ ậ ả ả ộ ề
h p h n là các gi y ch ng nh n do ngân hàng ký phát cho khách hàng (ghi nh n v cácấ ẫ ấ ứ ậ ậ ề
tài s n đang đ c l u gi ) có th đ c l u hành nh ti n – đó là hình th c đ u tiênả ượ ư ữ ể ượ ư ư ề ứ ầ
c a séc và th tín d ng. Ngày nay, nghi p v b o qu n v t có giá tr cho khách hàngủ ẻ ụ ệ ụ ả ả ậ ị
th ng do phòng “B o qu n” c a ngân hàng th c hi n.ườ ả ả ủ ự ệ
Tài tr các ho t đ ng c a Chính ph . Trong th i kỳ Trung C và vào nh ng nămờ ổ ữ
đ u cách m ng Công nghi p, kh năng huy đ ng và cho vay v i kh i l ng l n c aầ ạ ệ ả ộ ớ ố ượ ớ ủ
ngân hàng đã tr thành tr ng tâm chú ý c a các Chính ph Âu – M . Thông th ng,ở ọ ủ ủ ỹ ườ
ngân hàng đ cc p gi y phép thành l p v i đi u ki n là h ph i mua trái phi u Chínhượ ấ ấ ậ ớ ề ệ ọ ả ế
ph theo m t t l nh t đ nh trên t ng l ng ti n g i mà ngân hàng huy đ ng đ c.ủ ộ ỷ ệ ấ ị ổ ượ ề ử ộ ượ
Các ngân hàng đã cam k t cho Chính ph M vay trong th i kỳ chi n tranh. Ngân hàngế ủ ỹ ờ ế
Bank of North America đ c Qu c h i cho phép thành l p năm 1781, ngân hàng nàyượ ố ộ ậ
đ c thành l p đ tài tr cho cu c đ u tranh xóa b s đô h c a n c Anh và đ aượ ậ ể ợ ộ ấ ỏ ự ộ ủ ướ ư
M tr thành qu c gia có ch quy n. Cũng nh v y, trong th i kỳ n i chi n, Qu c h iỹ ở ố ủ ề ư ậ ờ ộ ế ố ộ
đã l p ra m t h th ng ngân hàng liên bang m i, ch p nh n các ngân hàng qu c gia ậ ộ ệ ố ớ ấ ậ ố ở
m i ti u bang mi n là các ngân hàng này ph i l p Qu ph c v chi n tranh.ọ ể ễ ả ậ ỹ ụ ụ ế
Cung c p các tìa kho n giao d ch. Cu c cách m ng công nghi p Châu Âu và Châuộ ạ ệ ở
M đã đánh d u s ra đ i nh ng ho t đ ng và d ch v ngân hàng m i. M t d ch vỹ ấ ự ờ ữ ạ ộ ị ụ ớ ộ ị ụ
m i, quan trong nh t đ c phát tri n trong th i kỳ này là tài kho n ti n g i giao d chớ ấ ượ ể ờ ả ề ử ị
(demand deposit) – m t tài kho n ti n g i cho phép ng i g i ti n vi t séc thanh toánộ ả ề ử ườ ử ề ế
cho vi c mua hàng hóa và d ch v . Vi c đ a ra lo i tài kh an ti n g i m i này đ cệ ị ụ ệ ư ạ ỏ ề ử ớ ượ
xem là m t trong nh ng b c đi quan tr ng nh t trong công nghi p ngân hàng b i vìộ ữ ướ ọ ấ ệ ở
nó c i thi n đáng k hi u qu c a quá trình thanh toán, làm cho các giao d ch kinhả ệ ể ệ ả ủ ị
doanh tr nên d dàng h n, nhanh chóng h n và an toàn h n.ở ễ ơ ơ ơ
Cung c p d ch v y thác. T nhi u năm nay, các ngân hàng đã th c hi n vi c qu nừ ề ự ệ ệ ả
lý tài s n và qu n lý ho t đ ng tài chính cho cá nhân và doanh nghi p th ng m i.ả ả ạ ộ ệ ươ ạ
Theo đó ngân hàng s thu phí trên c s giá tr c a tài s n hay quy mô h qu n lý.ẽ ơ ở ị ủ ả ọ ả
Ch c năng qu n lý tài s n này đ c g i là d ch v y thác (trust service). H u h t cácứ ả ả ượ ọ ị ụ ủ ầ ế
ngân hàng đ u cung c p c hai lo i: d ch v y thác thông th ng cho cá nhân, h giaề ấ ả ạ ị ụ ủ ườ ộ
đình; và y thác th ng m i cho các doanh nghi p.ủ ươ ạ ệ
Thông qua phòng y thác cá nhân, các khách hàng có th ti t ki m các kho n ti n đỦ ể ế ệ ả ề ể
cho con đi h c. Ngân hàng s qu n lý và đ u t kh an ti n đó cho đ n khi khách hàngọ ẽ ả ầ ư ỏ ề ế
c n. Th m chí ph bi n h n, các ngân hàng đóng vai trò là ng i đ c y thác trongầ ậ ổ ế ơ ườ ượ ủ
di chúc qu n lý tài s n cho khách hàng đã qua đ i b ng cách công b tài s n, b o qu nả ả ờ ằ ố ả ả ả
các tài s n có giá, đ u t có hi u qu , và đ m b o cho ng i th a k h p pháp vi cả ầ ư ệ ả ả ả ườ ừ ế ợ ệ
nh n đ c kho n th a k . Tron gphòng y thác th ng m i, ngân hàng qu n lý danhậ ượ ả ừ ế ủ ươ ạ ả
m c đ u t ch ng khoán và k ho ch ti n l ng cho các công ty kinh doanh. Ngânụ ầ ư ứ ế ạ ề ươ
hàng đóng vai trò nh nh ng ng i đ i lý cho các công ty trong ho t đ ng phát hànhư ữ ườ ạ ạ ộ
c phi u, trái phi u. Đi u này đòi h i phòng y thác tr lãi ho c c t c cho ch ngổ ế ế ề ỏ ủ ả ặ ổ ứ ứ
khoán c a công ty, thu h i các ch ng khoán khi đ n h n b ng cách thanh toán toàn bủ ồ ứ ế ạ ằ ộ
cho ng i n m gi ch ng khoán.ườ ắ ữ ứ
Nh ng d ch v ngân hàng m i phát tri n g n đâyữ ị ụ ớ ể ầ
Cho vay tiêu dùng. Trong l ch s , h u h t các ngân hàng không tích c c cho vay đ iị ử ầ ế ự ố
v i cá nhân và h gia đình b i vì h tin r ng các kho n cho vay tiêu dùng nói chung cóớ ộ ở ọ ằ ả
quy mô r t nh v i r i ro v n t ng đ i cao và do đó làm cho chúng tr nên có m cấ ỏ ớ ủ ỡ ợ ươ ố ở ứ
sinh l i th p. Đ u th ký này, các ngân hàng b t đ u d a nhi u h n vào ti n g i c aờ ấ ầ ế ắ ầ ự ề ơ ề ử ủ
khách hàng đ tài tr cho nh ng món vay th ng m i l n. Và r i s c nh tranh kh cể ợ ữ ươ ạ ớ ồ ự ạ ố
li t trong vi c giành gi t ti n g i và cho vay đã bu c các ngân hàng ph i h ng t iệ ệ ậ ề ử ộ ả ướ ớ
ng i tiêu dùng nh là m t khách hàng trung thành ti m năng. Cho t i nh ng nămườ ư ộ ề ớ ữ
1920 và 1930, nhi u ngân hàng l n do Citicorp và Bank of America d n đ u đã thànhề ớ ẫ ầ
l p nh ng phòng tín d ng tiêu dùng l n m nh. Sau chi n tranh th gi i th hai, tínậ ữ ụ ớ ạ ế ế ớ ứ
d ng tiêu dùng đã tr thành m t trong nh ng lo i hình tín d ng có m c tăng tr ngụ ở ộ ữ ạ ụ ứ ưở
nhanh nh t. M c d u v y, t c đ tăng tr ng này g n đây đã ch m l i do c nh tranhấ ặ ầ ậ ố ộ ưở ầ ậ ạ ạ
v tín d ng tiêu dùng ngày càng tr nên gay g t trong khi n n kinh t đã phát tri nề ụ ở ắ ề ế ể
ch m l i. Tuy nhiên, ng i tiêu dùng v n ti p t c là ngu n v n ch y u c a ngânậ ạ ườ ẫ ế ụ ồ ố ủ ế ủ
hàng và t o ra m t trong s nh ng ngu n thu quan tr ng nh t.ạ ộ ố ữ ồ ọ ấ
T v n tài chính: Các ngân hàng t lâu đã đ c khách hàng yêu c u th c hi n ho từ ượ ầ ự ệ ạ
đ ng t v n tài chính, đ c bi t là v ti t ki m và đ u t . Ngân hàng ngày nay cungộ ư ấ ặ ệ ề ế ệ ầ ư
c p nhi u d ch v t v n tài chính đa d ng, t chu n b v thu và k ho ch tài chínhấ ề ị ụ ư ấ ạ ừ ẩ ị ề ế ế ạ
cho các cá nhân đ n t nhân v các c h i th tr ng trong n c và ngoài n c choế ư ề ơ ộ ị ườ ướ ướ
các khách hàng kinh doanh c a h .ủ ọ
Qu n lý ti n m t. Qua nhi u năm, các ngân hàng đã phát hi n ra r ng m t s d ch về ệ ằ ộ ố ị ụ
mà h làm cho b n thân mình cũng có ích đ i v i các khách hàng. M t trong nh ng víọ ả ố ớ ộ ữ
d n i b t nh t là d ch v qu n lý ti n m t, trong đó ngân hàng đ ng ý qu n lý vi cụ ổ ậ ấ ị ụ ả ề ặ ồ ả ệ
thu và chi cho m t công ty kinh doanh và ti n hành đ u t ph n th ng d ti n m t t mộ ế ầ ư ầ ặ ư ề ặ ạ
th i vào các ch ng kho n sinh l i và tín d ng ng n h n cho đ n khi khách hàng c nờ ứ ả ợ ụ ắ ạ ế ầ
ti n m t đ thanh toán. ề ặ ể
Trong khi các ngân hàng có khuynh h ng chuyên môn hóa vào d ch v qu n lý ti nướ ị ụ ả ề
m t cho các t ch c, hi n nay có m t xu h ng đang gia tăng v vi c cung c p cácặ ổ ứ ệ ộ ườ ề ệ ấ
d ch v t ng t cho ng i tiêu dùng. S dĩ khuynh h ng này đang lan r ng là do cácị ụ ươ ự ườ ở ướ ộ
công ty môi gi i ch ng khoán, các t p đoàn tài chính khác cũng c p cho ng i tiêuớ ứ ậ ấ ườ
dùng tài kho n môi gi i v i hàng lo t d ch v tài chính liên quan. M t ví d là tàiả ớ ớ ạ ị ụ ộ ụ
kho n qu n lý tièn m t c a Merrill Lynch, cho phép khách hàng c a nó mua và bánả ả ặ ủ ủ
ch ng khoán, di chuy n v n trong nhi u quĩ t ng h , vi t séc, và s d ng th tínứ ể ố ề ươ ỗ ế ử ụ ẻ
d ng cho kho n vay t c th i.ụ ả ứ ờ
D ch v thuê mua thi t b . R t nhi u ngân hàng tích c c cho khách hàng kinh doanhấ ề ự
quy n l a ch n mua các thi t b , máy móc c n thi t thông qua h p đ ng thuê mua,ề ự ọ ế ị ầ ế ợ ồ
trong đó ngân hàng mua thi t b và cho khách hàng thuê. Ban đ u các qui đ nh yêu c uế ị ầ ị ầ
khách hàng s d ng d ch v thuê mua thi t b ph i tr ti n thuê (mà cu i cùng s đử ụ ị ụ ế ị ả ả ề ố ẽ ủ
đ trang tr i chi phí mua thi t b ) đ ng th i ph i ch u chi phí s a ch a và thu . Nămể ả ế ị ồ ờ ả ị ử ữ ế
1987, qu c h i M đã b phi u cho phép ngân hàng qu c gia s h u ít nh t m t s tàiố ộ ỹ ỏ ế ố ở ữ ấ ộ ố
s n cho thuê sau khi h p đ ng thuê mua đã h t h n. Đi u đó có l i cho các ngân hàngả ợ ồ ế ạ ề ợ
cũng nh khách hàng b i vì b i t cách là m t ng i ch th c s c a tài s n cho thuê,ư ở ớ ư ộ ườ ủ ự ự ủ ả
ngân hàng có th kh u hao chúng nh m làm tăng l i ích v thu .ể ấ ằ ợ ề ế
Cho vay tài tr d án. Các ngân hàng ngày càng tr nên năng đ ng trong vi c tài trở ộ ệ ợ
cho chi phí xây d ng nhà máy m i đ c bi t là trong các ngành công ngh cao. Do r i roự ớ ặ ệ ệ ủ
trong lo i hình tín dùng này nói chung là cao nên chúng th ng đ c th c hi n quaạ ườ ượ ự ệ
m t công ty đ u t , là thành viên c a công s h u ngân hàng, cùng v i s tham gia c aộ ầ ư ủ ở ữ ớ ự ủ
các nhà th u, là thành viên c a công ty s h u ngân hàng, cùng v i s tham gia c a cácầ ủ ở ữ ớ ự ủ
nhà đ u t khác đ chia s r i ro. Nh ng ví d n i b t v lo i hình công ty đ u tầ ư ể ẻ ủ ữ ụ ổ ậ ề ạ ầ ư
này là Bankers Trust Venture Capital anh Citicorp Venture,Inc
Bán các d ch v b o hi m. T nhi u năm nay, các ngân hàng đã bán b o hi m tínừ ề ả ể
d ng cho khách hàng, đi u đó b o đ m vi c hòan tr trong tr ng h p khách hàng vayụ ề ả ả ệ ả ườ ợ
v n b ch t hay b tàn ph . Trong khi các quy đ nh M c m ngân hàng th ng m iố ị ế ị ế ị ở ỹ ấ ươ ạ
tr c ti p bán các d ch v b o hi m, nhi u ngân hàng hi v ng có th đ a ra các h pự ế ị ụ ả ể ề ọ ể ư ợ
đ ng b o hi m cá nhân thông th ng và h p đ ng b o hi m t n th t tài s n nh ôtôồ ả ể ườ ợ ồ ả ể ổ ấ ả ư
hay nhà c a trong t ng lai. Hi n nay, ngân hàng th ng b o hi m cho khách hàngử ươ ệ ườ ả ể
thông qua các liên doanh ho c các th a thu n đ i lý kinh doanh đ c quy n theo đó m tặ ỏ ậ ạ ộ ề ộ
công ty b o hi m đ ng ý đ t m t văn phòng đ i lý t i hành lang c a ngân hàng vàả ể ồ ặ ộ ạ ạ ủ
ngân hàng s nh n m t ph n thu nh p t các d ch v đó. M t s bang nh Delawakeẽ ậ ộ ầ ậ ừ ị ụ ở ộ ố ư
và South Dakota đã cho phép ngân hàng cung c p các d ch v b o hi m đ c quy đ nhấ ị ụ ả ể ượ ị
trên toàn qu c. Nh ng ngân hàng ho t đ ng trên toàn qu c n u đ c phép s có thố ữ ạ ộ ố ế ượ ẽ ể
cung c p các d chv v b o hi m thông qua các chi nhánh riêng bi t, nh ng quy môấ ị ụ ề ả ể ệ ữ
đ u t c a nó ch đ c gi i h n m c 10% t ng s v n ch s h u. G n đây,ầ ư ủ ỉ ượ ớ ạ ở ự ổ ố ố ủ ở ữ ầ
Citicorp đã thông báo k ho ch sáp nh p v i công ty b o hi m Travelers tromg m t sế ạ ậ ớ ả ể ộ ố
n l c nh m đ a ra các d ch v b o hiêm đa d ng h n.ỗ ự ằ ư ị ụ ả ạ ơ
Cung c p các k ho ch h u trí: Phòng y thác ngân hàng r t năng đ ng trong vi củ ấ ộ ệ
qu n lý k ho ch h u trí mà h u h t các doanh nghi p l p cho ng i lao đ ng, đ u tả ế ạ ư ầ ế ệ ậ ườ ộ ầ ư
v n và phát l ng h u cho nh ng ng i đã ngh h u ho c tàn ph . Ngân hàng cũngố ươ ư ữ ườ ỉ ư ặ ế
bán các k ho ch ti n g i h u trí (đ c bi t nh IRAS và Keogle) cho các cá nhân vàế ạ ề ử ư ượ ế ư
gi ngu n ti n g i cho đ n khi ng i s h u các k ho ch này c n đ n.ữ ồ ề ử ế ườ ở ữ ế ạ ầ ế
Cung c p các d ch v môi gi i đ u t ch ng khoán. Trên th tr ng tài chính hi nị ườ ệ
nay, nhi u ngân hàng đang ph n đ u đ tr thành m t “bách hóa tài chính” th c s ,ề ấ ấ ể ở ộ ự ự
cung c p đ các d ch v tài chính cho phép khách hàng th a mãn m i nhu c u t i m tấ ủ ị ụ ỏ ọ ầ ạ ộ
đ a đi m. Đây là m t trong nh ng lý do chính khi n các ngân hàng b t đ u bán cácị ể ộ ữ ế ắ ầ
d ch v môi gi i ch ng khoán, cung c p cho khách hàng c h i mua c phi u, tráiị ụ ớ ứ ấ ơ ộ ổ ế
phi u và các ch ng khoán khác mà không ph i nh đ n ng i kinh doanh ch ngế ứ ả ờ ế ườ ứ
khoán. Trong m t vài tr ng h p, các ngân hàng mua l i m t công ty môi gi i đangộ ườ ợ ạ ộ ớ
ho t đ ng (ví d Bank of America mua Robertson Stephens Co.) ho c thành l p cácạ ộ ụ ặ ậ
liên doanh v i m t công ty môi gi i.ớ ộ ớ
Cung c p d ch v qu t ng h và tr c p. Do ngân hàng cung c p các tài kho nấ ả
ti n g i truy n th ng v i lãi su t quá th p, nhi u khách hàng đã h ng t i vi c sề ử ề ố ớ ấ ấ ề ướ ớ ệ ử
d ng cái g i là s n ph m đ u t (investment products) đ c bi t là các tài kho n c aụ ọ ả ẩ ầ ư ặ ệ ả ủ
qu t ng h và h p đ ng tr c p, nh ng lo i hình cung c p tri n v ng thu nh p caoỹ ươ ỗ ợ ồ ợ ấ ữ ạ ấ ể ọ ậ
h n tài kho n ti n g i dài h n cam k t thanh toán m t kho n ti n m t hàng năm choơ ả ề ử ạ ế ộ ả ề ặ
khách hàng b t đ u t m t ngày nh t đ nh trong t ng lai ( ch ng h n ngày ngh h u).ắ ầ ừ ộ ấ ị ươ ẳ ạ ỉ ư
Ng c l i, qu t ng h bao g m các ch ng trình đ u t đ c qu n lý m t cáchượ ạ ỹ ươ ỗ ồ ươ ầ ư ượ ả ộ
chuyên nghi p nh m vào vi c mua c phi u, trái phi u và các ch ng khoán phù h pệ ằ ệ ổ ế ế ứ ợ
v i m c tiêu c a qu (ví d : T i đa hóa thu nh p hay đ t đ c s tăng giá tr v n).ớ ụ ủ ỹ ụ ố ậ ạ ượ ự ị ố
Trong khi quá trình phát tri n c a các k ho ch tr c p di n ra khá ch m do nh ng vể ủ ế ạ ợ ấ ễ ậ ữ ụ
ki n t ng b i các đ i th c nh tranh ch ng l i s m r ng c a ngân hàng sang lĩnhệ ụ ở ố ủ ạ ố ạ ự ở ộ ủ
v c d ch v m i này thì vi c cung c p c phi u trong qu v n ngân hàng qu n lýự ị ụ ớ ệ ấ ổ ế ỹ ố ả
chi m 15% t ng giá tr tài s n c a qu t ng h trong nh ng năm 90. M t vài ngânế ổ ị ả ủ ỹ ươ ỗ ữ ộ
hàng đã t ch c nh ng chi nhánh đ c bi t đ th c hi n nhi m v này (ví d :ổ ứ ữ ặ ệ ể ự ệ ệ ụ ụ
Citicorp’s Investment Services) ho c liên doanh v i các nhà kinh doanh và môi gi iặ ớ ớ
ch ng khoán. G n đây, ho t đ ng cung c p nghi p v qu t ng h c a ngân hàng đãứ ầ ạ ộ ấ ệ ụ ỹ ươ ỗ ủ
có nhi u gi m sút do m c thu nh p không còn cao nh tr c, do nh ng qui đ nhề ả ứ ậ ư ướ ữ ị
nghiêm ng t h n và đ ng th i do s thay đ i trong quan đi m đ u t c a công chúng.ắ ơ ồ ờ ự ổ ể ầ ư ủ
Cung c p d ch v ngân hàng đ u t và ngân hàng bán buôn. Ngân hàng ngày nay
đang theo chân các t ch c tài chính hàng đ u trong vi c cung c p d ch v ngân hàngổ ứ ầ ệ ấ ị ụ
đ u t và d ch v ngân hàng bán buôn cho các t p đoàn l n. Nh ng d ch v này baoầ ư ị ụ ậ ớ ữ ị ụ
g m xác đ nh m c tiêu h p nh t, tài tr mua l i Công ty, mua bán ch ng khoán choồ ị ụ ợ ấ ợ ạ ứ
khách hàng (ví d : b o lãnh phát hành ch ng khoán), cung c p công c Marketingụ ả ứ ấ ụ
chi n l c, các d ch v h n ch r i ro đ b o v khách hàng. Các ngân hàng cũng d nế ượ ị ụ ạ ế ủ ể ả ệ ấ
sâu vào th tr ng b o đ m, h tr các kho n n do chính ph và công ty phát hành đị ườ ả ả ỗ ợ ả ợ ủ ể
nh ng khách hàng này có th vay v n v i chi phí th p nh t t th tr ng t do hay tữ ể ố ớ ấ ấ ừ ị ườ ự ừ
các t ch c cho vay khác.ổ ứ
M , các d ch v ngân hàng đ u t (nh b o lãnh phát hành ch ng khoán) liên quanỞ ỹ ị ụ ầ ư ư ả ứ
t i vi c mua bán c phi u m i và n do ngân hàng th ng m i th c hi n thay m tớ ệ ổ ế ớ ợ ươ ạ ự ệ ặ
cho các công ty đã b c m sau khi Qu c h i thông qua các Đ o lu t Glass-Steagall nămị ấ ố ộ ạ ậ
1933. Tuy nhiên, tr c áp l c l n t các công ty ngân hàng trong n c hàng đ u, và doướ ự ớ ừ ướ ầ
thành công c a các đ i th c nh tranh n c ngoài, vào nh ng năm 80 C c l u tr liênủ ố ủ ạ ướ ữ ụ ữ ữ
bang đã b t đ u n i l ng các quy đ nh đ i v i vi c ngân hàng kinh doanh ch ng khoánắ ầ ớ ỏ ị ố ớ ệ ứ
do khách hàng c a chúng phát hành. Thông qua nghi p v b o lãnh phát hành, ngânủ ệ ụ ả
hàng đã t o cho các công ty m t kênh huy đ ng v n m i bên c nh hình th c cho vayạ ộ ộ ố ớ ạ ứ
v n truy n th ng. Nhi u công ty đã đánh giá r t cao nghi p v này c a ngân hàng,ố ề ố ề ấ ệ ụ ủ
h n c hình th c cho vay truy n th ng b i vì nó cung c p cho h m t ngu n v n dàiơ ả ứ ề ố ở ấ ọ ộ ồ ố
h n v i chi phí th p h n. Cho t i cu i nh ng năm 90, C c d tr Liên bang M đãạ ớ ấ ơ ớ ố ữ ụ ự ữ ỹ
c p cho h n 40 ngân hàng đ c quy n cung c p d ch v b o lãnh phát hành ch ngấ ơ ặ ề ấ ị ụ ả ứ
khoán. Trên th c t , đi u này cho phép nhân viên tín d ng ngân hàng c ng tác ch t chự ế ề ụ ộ ặ ẽ
v i gi i kinh doanh ch ng khoán trong quá trình tìm ngu n tài tr cho khách hàng. Nămớ ớ ứ ồ ợ
1996, C c qu n lý ti n t M ra quy đ nh m i cho phép các ngân hàng có gi y phépụ ả ề ệ ỹ ị ớ ấ
ho t đ ng trên toàn qu c có th cung c p d ch v b o lãnh phát hành n u nh d ch vạ ộ ố ể ấ ị ụ ả ế ư ị ụ
này đ c th c hi n thông qua các công ty con, v i đi u ki n ngân hàng không đ cượ ự ệ ớ ề ệ ượ
đ u t quá 10% v n c ph n vòa m t công ty. M t s n i l ng h n n a trong lĩnh v cầ ư ố ổ ầ ộ ộ ự ớ ỏ ơ ữ ự
kinh doanh ch ng khoán và nh v y, ngân hàng có th cung c p toàn b d ch v tài trứ ư ậ ể ấ ộ ị ụ ợ
và t v n qu n lý đ i v i ho t đ ng kinh doanh ch ng khoán. ư ấ ả ố ớ ạ ộ ứ M t ví v g n đây là sộ ụ ầ ự
ki n ngân hàng NationBank mua Mortgetary Security Inc., Bank America mua công tyệ
Robertson Stephens và ngân hàng Banker Trust of New York mua công ty Alex Brow.
S thu n ti n: T ng h p t t c các d ch v ngân hàng.ổ ợ ấ ả ị ụ Rõ ràng là không ph i t tả ấ
c m i ngân hàng đ u cung c p nhi u d ch v tài chính nh danh m c d ch v màả ọ ề ấ ề ị ụ ư ụ ị ụ
chúng tôi đã miêu t trên, nh ng qu th t danh m c d ch v ngân hàng đang tăng lênả ở ư ả ậ ụ ị ụ
nhanh chóng. Nhi u lo i hình tín d ng và tài kh an ti n g i m i đang đ c phát tri n,ề ạ ụ ỏ ề ử ớ ượ ể
các lo i d ch v m i nh giao d ch qua Internet và th thông minh (Smart) đang đ cạ ị ụ ớ ư ị ẻ ượ
m r ng và các d ch v m i (nh b o hi m và kinh doanh ch ng khoán) đ c tung raở ộ ị ụ ớ ư ả ể ứ ượ
hàng năm. Nhìn chung, d nh m c các d ch v đ y n t ng do ngân hàng cung c pạ ụ ị ụ ầ ấ ượ ấ
t o ra s thu n l i r t l n h n cho khách hàng. Khách hàng có th hoàn toàn th a mãnạ ự ậ ợ ấ ớ ơ ể ỏ
t t c các nhu c u d ch v tài chính c a mình thông qua m t ngân hàng và t i m t đ aấ ả ầ ị ụ ủ ộ ạ ộ ị
đi m. Th c s ngân hàng đã tr thành “bách hóa tài chính” k nguyên hi n đ i, côngể ự ự ở ở ỷ ệ ạ
vi c h p nh t các d ch v ngân hàng, b o hi m, môi gi i ch ng khoán… d i m tệ ợ ấ ị ụ ả ể ớ ứ ướ ộ
mái nhà chính là xu h ng mà ng i ta th ng g i là Universal Banking M , Canadaướ ườ ườ ọ ở ỹ
và Anh, là Allginanz Đ c, và là Bancassurance Pháp.ở ứ ở
Các khuynh h ng nh h ng t i ho t đ ng ngân hàngướ ả ưở ớ ạ ộ
S gia tăng nhanh chóng trong danh m c d ch vự ụ ị ụ. Nh chúng ta đã th y ph nư ấ ở ầ
tr c, các ngân hàng đang m r ng danh m c d ch v tài chính mà h cung c p choướ ở ộ ụ ị ụ ọ ấ
khách hàng. Qúa trình m r ng danh m c d ch v đã tăng t c trong nh ng năm g n đâyở ộ ụ ị ụ ố ữ ầ
d i áp l c c nh tranh gia tăng t các t ch c tài chính khác, t s hi u bi t và đòi h iườ ự ạ ừ ổ ứ ừ ự ể ế ỏ
cao h n c a khách hàng, và t s thay đ i công ngh . Nó cũng làm tăng chi phí c aơ ủ ừ ự ổ ệ ủ
ngân hàng và d n đ n r i ro phá s n cao h n. Các d ch v m i đã có nh h ng t tẫ ế ủ ả ơ ị ụ ớ ả ưở ố
đ n ngành công nghi p này thông qua vi c t o ra nh ng ngu n thu m i cho ngân hàngế ệ ệ ạ ữ ồ ớ
– các kho n l phí c a d ch v không ph i lãi, m t b ph n có xu h ng tăng tr ngả ệ ủ ị ụ ả ộ ộ ậ ướ ưở
nhanh h n so v i các ngu n thu truy n th ng t lãi cho vay.ơ ớ ồ ề ố ừ
S gia tăng c nh tranhự ạ . S c nh tranh trong lĩnh v c d ch v tài chính đang ngày càngự ạ ự ị ụ
tr lên quy t li t khi ngân hàng và các đ i th c nh tranh m r ng danh m c d ch v .ở ế ệ ố ủ ạ ở ộ ụ ị ụ
Các ngân hàng đ a ph ng cung c p tín d ng, k ho ch ti t ki m, k ho ch h u trí,ị ươ ấ ụ ế ạ ế ệ ế ạ ư
d ch v t v n tài chính cho các doanh nghi p và ng i tiêu dùng, k ho ch ti t ki m,ị ụ ư ấ ệ ườ ế ạ ế ệ
k ho ch h u trí, d ch v t v n cho các doanh nghi pế ạ ư ị ụ ư ấ ệ và ng i tiêu dùng. Đây làườ
nh ng d ch v đang ph i đ i m t v i s c nh tranh tr c ti p t các ngân hàng khác,ữ ị ụ ả ố ặ ớ ự ạ ự ế ừ
các hi p h i tín d ng, các công ty kinh doanh ch ng khoán nh Merrill Lynch, các côngệ ộ ụ ứ ư
ty tài chính nh GE Capital và các t ch c b o hi m nh Prudential. Áp l c c nh tranhư ổ ứ ả ể ư ự ạ
đóng vai trò nh m t l c đ y t o ra s phát tri n d ch v cho t ng lai.ư ộ ự ẩ ạ ự ể ị ụ ươ
Phi qu n lý hóaả . C nh tranh và quá trình m r ng d ch v ngân hàng cũng đ c thúcạ ở ộ ị ụ ượ
đ y b i s n i l ng các quy đ nh – gi m b t s c m nh ki m soát c a Chính ph .ẩ ở ự ớ ỏ ị ả ớ ứ ạ ể ủ ủ
Đi u này b t đ u t hai th p k tr c, xu h ng n i l ng các quy đ nh đã đ c b tề ắ ầ ừ ậ ỷ ướ ướ ớ ỏ ị ượ ắ
đ u v i vi c Chính ph nâng lãi su t tr n đ i v i ti n g i ti t ki m nh m c g ngầ ớ ệ ủ ấ ầ ố ớ ề ử ế ệ ằ ố ắ
giúp công chúng m t m c thu nh p khá h n t kho n ti t ki m c a mình. Cũng lúc đó,ộ ứ ậ ơ ừ ả ế ệ ủ
nhi u lo i tài kho n ti n g i m i đ c phát tri n giúp cho công chúng có th h ngề ạ ả ề ử ớ ượ ể ể ưở
lãi trên các tài kho n giao d ch. G n nh đ ng th i, các d ch v mà nh ng đ i thả ị ầ ư ồ ờ ị ụ ữ ố ủ
chính c a ngân hàng nh hi p h i tín d ng và cho vay cũng đ c m r ng nhanhủ ư ệ ộ ụ ượ ở ộ
chóng và do đó kh năng c nh tranh v i ngân hàng c a nh ng t ch c này cũng đ cả ạ ớ ủ ữ ổ ứ ượ
c ng c . Các qu c gia hàng đ uủ ố ố ầ nh Australia, Canada, Anh qu c và Nh t B n g nư ố ậ ả ầ
đây đã tham gia vào trào l u phi qu n lý hóa, n i r ng gi i h n pháp lý cho ngân hàng,ư ả ớ ộ ớ ạ
cho ng i kinh doanh ch ng khoán và cho các công ty d ch v tài chính khác. Chi phíườ ứ ị ụ
và r i ro t n th t theo đó cũng tăng lên.ủ ổ ấ
S gia tăng chi phí v nự ố : S n i l ng lu t l k t h p v i s gia tăng c nh tranh làmự ớ ỏ ậ ệ ế ợ ớ ự ạ
tăng chi phí trung bình th c t c a tài kho n ti n g i – ngu n v n c b n c a ngânự ế ủ ả ề ử ồ ố ơ ả ủ
hàng. V i s n i l ng các lu t l , ngân hàng bu c ph i tr lãi do th tr ng c nh tranhớ ự ớ ỏ ậ ệ ộ ả ả ị ườ ạ
quy t đ nh cho ph n l n ti n g i. Đ ng th i, Chính ph yêu c u các ngân hàng ph iế ị ầ ớ ề ử ồ ờ ủ ầ ả
s d ng v n s h u nhi u h n – m t ngu n v n đ t đ - đ tài tr cho các tài s nử ụ ố ở ữ ề ơ ộ ồ ố ắ ỏ ể ợ ả
c a mình. Đi u đó bu c h ph i tìm cách c t gi m các chi phí ho t đ ng khác nhủ ề ộ ọ ả ắ ả ạ ộ ư
gi m s nhân công, thay th các thi t b l i th i b ng h th ng x lý đi n t hi n đ i.ả ố ế ế ị ỗ ờ ằ ệ ố ử ệ ử ệ ạ
Các ngân hàng cũng bu c ph i tìm các ngu n v n m i nh ch ng khoán hóa m t s tàiộ ả ồ ố ớ ư ứ ộ ố
s n, theo đó m t s kho n cho vay c a ngân hàng đ c t p h p l i và đ a ra kh iả ộ ố ả ủ ượ ậ ợ ạ ư ỏ
b ng cân đ i k toán; các ch ng khoán đ c đ m b o b ng các món vay đ c bánả ố ế ứ ượ ả ả ằ ượ
trên th tr ng m nh m huy đ ng v n m i m t cách r h n và đáng tin c y h n.ị ườ ở ằ ọ ố ớ ộ ẻ ơ ậ ơ
Ho t đ ng này cũng có th t o ra m t kho n thu phí không nh cho ngân hàng, l nạ ộ ể ạ ộ ả ỏ ớ
h n so v i các ngu n v n truy n th ng (nh ti n g i).ơ ớ ồ ố ề ố ư ề ử
S gia tăng các ngu n v n nh y c m v i lãi su tự ồ ố ạ ả ớ ấ . Các qui đinj c a Chính ph đ iủ ủ ố
v i công nghi p ngân hàng t o cho khách hàng kh năng nh n đ c m c thu nh p caoớ ệ ạ ả ậ ượ ự ậ
h n t ti n g i, nh ng ch có công chúng m i làm cho các c h i đó tr thành hi nơ ừ ề ử ư ỉ ớ ơ ộ ở ệ
th c. Và công chúng đã làm vi c đó. Hàng t USD tr c đây đ c g i trong các tàiự ệ ỷ ướ ượ ử
kho n ti t ki m thu nh p th p và các tài kho n giao d ch không sinh l i ki u cũ đãả ế ệ ậ ấ ả ị ợ ể
đ c chuy n sang các tài kho n có m c thu nh p cao h n, nh ng tài kho n có t lượ ể ả ứ ậ ơ ữ ả ỷ ệ
thu nh p thay đ i thoe đi u ki n th tr ng. Ngân hàng đã phát hi n ra r ng h đangậ ổ ề ệ ị ườ ệ ằ ọ
ph i đ i m t v i nh ng khách hàng có giáo d c h n, nh y c m v i lãi su t h n. Cácả ố ặ ớ ữ ụ ơ ạ ả ớ ấ ơ
kho n ti n g i “trung thành” c a h có th d tăng c ng kh năng c nh tranh trênả ề ử ủ ọ ể ễ ườ ả ạ
ph ng di n thu nh p tr cho công chúng g i ti n và nh y c m h i v i ý thích thayươ ệ ậ ả ử ề ạ ả ơ ớ
đ i c a xã h i v v n đ phân ph i các kho n ti t ki m.ổ ủ ộ ề ấ ề ố ả ế ệ
Cách m ng trong công ngh ngân hàngạ ệ . Đ i m t v i chi phí ho t đ ng cao h n, tố ặ ớ ạ ộ ơ ừ
nhi u năm g n đây các ngân hàng đã và đang chuy n sang s d ng h th ng ho tề ầ ể ử ụ ệ ố ạ
đ ng t đ ng và đi n t thay th cho h th ng d a trên lao đ ng th công, đ c bi t làộ ự ộ ệ ử ế ệ ố ự ộ ủ ặ ệ
trong công vi c nh n ti n g i, thanh toán bù tr và c p tín d ng. Nh ng ví d n i b tệ ậ ề ử ừ ấ ụ ữ ụ ổ ậ
nh t bao g m các máy rút ti n t đ ng ATM, M có h n 100.000 chi c, cho phépấ ồ ề ự ộ ở ỹ ơ ế
khách hàng truy nh p tài kho n ti n g i c a h 24/24 gi ; Máy thanh toán ti n POSậ ả ề ử ủ ọ ờ ề
đ c l p đ t các bách hóa và trung tâm bán hàng thay th cho các ph ng ti n thanhượ ắ ặ ở ế ươ ệ
toán hàng hóa d ch v b ng gi y; và h th ng máy vi tính hi n đ i x lý hàng ngànị ụ ằ ấ ệ ố ệ ạ ử
giao d ch m t cách nhanh chóng trên toàn th gi i.ị ộ ế ớ
Do đó, ngân hàng đang tr thành ngành s d ng nhi u v n và chi phí c đ nh; s d ngở ử ụ ề ố ố ị ử ụ
ít lao đ ng và chi phí bi n đ i. Nhi u chuyên gia tin r ng các tòa nhà ngân hàng và cácộ ế ổ ề ằ
cu c mít tinh g p m t tr c ti p gi a các nhà ngân hàng và khach shàng cu i cùng sộ ặ ặ ự ế ữ ố ẽ
tr thành nh ng di tích c a quá kh và b thay th b i các cu c liên quan và giao ti pở ữ ủ ứ ị ế ở ộ ế
đi n t . S n xu t và cung c p d ch v s hoàn toàn t đ ng. Nh ng b c đ đó sệ ử ả ấ ấ ị ụ ẽ ự ộ ữ ướ ị ẽ
gi m đáng k chi phí nhân công hóa ngân hàng và gây ra tình tr ng m t vi c làm khiả ể ạ ấ ệ
máy móc thay th ng i lao đ ng. Tuy nhiên, nh ng kinh nghi p g n đây g i ý r ngế ườ ộ ữ ệ ầ ợ ằ
m t ngành ngân hàng hoàn toàn t đ ng có th v n còn là đi u xa v i. M t t l l nộ ự ộ ể ẫ ề ờ ộ ỷ ệ ớ
khách hàng v n a chu ng các d ch v c a con ng i và nh ng c h i đ nh n đ cẫ ư ộ ị ụ ủ ườ ữ ơ ộ ể ậ ượ
s t v n cá nhân v các v n đ tài chính.ự ư ấ ề ấ ề
S c ng c và m r ng ho t đ ng v m t đ a lýự ủ ố ở ộ ạ ộ ề ặ ị . S d ng có hi u qu quá trình tử ụ ệ ả ự
đ ng hóa và nh ng đ i m i công gnh đòi h i các ho t đ ng ngân hàng ph i có quiộ ữ ổ ớ ệ ỏ ạ ộ ả
mô l n. Vì v y, ngân hàng c n pah m r ng c s khách hàng b ng cách v n t i cácớ ậ ầ ỉ ở ộ ơ ở ằ ươ ớ
th tr ng m i, xa h n và gia tăng s l ng tài kho n. K t qu là ho t đ ng m chiị ườ ớ ơ ố ượ ả ế ả ạ ộ ở
nhánh ngân hàng di n ra. Mô hình công ty s h u ngân hàng mua l i các ngân hàng nhễ ở ữ ạ ỏ
và đ a chúng tr thành b ph n c a các t ch c ngân hàng mua l i các ngân hàng n iư ở ộ ậ ủ ổ ứ ạ ỏ
và đ au chúng tr thành b ph n c a các t ch c ngân hàng đa tr s đã ngày càngư ở ộ ậ ủ ổ ứ ụ ở
ph bi n. Nhi u v đ i h p nh t đã di n ra nh v h p nh t gi a Chemical Bank vàổ ế ề ụ ạ ợ ấ ễ ư ụ ợ ấ ữ
Chase Manhttan New York hay Bank of America và Nations Bank. S l ng các ngânở ố ượ
hàng s h u đ c l p và b t đ u gi m và qui mô trung bình c a các công ty ngân hàngở ữ ộ ậ ắ ầ ả ủ
đã tăng đáng k . Cùng lúc đó, s l ng các ngân hàng nh c a M (t ng tài s n d i 1ể ố ượ ỏ ủ ỹ ổ ả ướ
t USD) đã gi m m nh ít nh t là 1/3 k t gi a th p k 80, s l ng nhân viên gi mỷ ả ạ ấ ể ừ ữ ậ ỷ ố ượ ả
h n 100.000 ng i trong cùng th i ký.ơ ườ ờ
H n n a, th p k 80 và 90 đã m ra m t k nguyên s bành tr ng “liên ti u bang”ơ ữ ậ ỷ ở ộ ỷ ự ướ ể
trong h th ng ngân hàng M . H n 300 t ch c ngân hàng đã v ng ra kh i th tr ngệ ố ỹ ơ ổ ứ ươ ỏ ị ườ
ti u bang, thôn tính các ngân hàng nh đ tr thành nh ng ngân hàng t m c qu c gia.ể ỏ ể ở ữ ầ ỡ ố
Hi n nay ngân hàng đang tìm m i cách đ đ t đ c s đa d ng hóa và ngân hàngệ ọ ể ạ ượ ự ạ
không còn mu n duy trì mô hình ngân hàng c đi n và nh n m nh vai trò c a nó nhố ổ ể ấ ạ ủ ư
là các t ch c tài chính năng đ ng, đ i m i và h ng v khách hàng.ổ ứ ộ ổ ớ ướ ề
V i s phát tri n c a t đ ng hóa, ngày càng nhi u ngân hàng m chi nhánh nh ngớ ự ể ủ ự ộ ề ở ở ữ
vùng xa v i các thi t b vi n thông và máy rút ti n t đ ng – m t ph ng pháp mớ ế ị ễ ề ự ộ ộ ươ ở
r ng qui mô th tr ng h n là xây d ng các c s v t ch t m i. Trong nhi u tr ngộ ị ườ ơ ự ơ ở ạ ấ ớ ề ườ
h p, h th ng thi t b v tinh cung c p d ch v h u h n s thay th các văn phòng chiợ ệ ố ế ị ệ ấ ị ụ ữ ạ ẽ ế
nhánh đa năng c a ngân hàng.ủ
Quá trình toàn c u hóa ngân hàngầ . S bành tr ng đ a lý và h p nh t các ngân hàngự ướ ị ợ ấ
đã v t ra kh i ranh gi i lãnh th m t qu c gia đ n l và lan r ng ra v i quy mô toànượ ỏ ớ ổ ộ ố ơ ể ộ ớ
c u. Ngày nay, các ngân hàng l n nh t th gi i c nh tranh v i nhau trên t t c các l cầ ớ ấ ế ớ ạ ớ ấ ả ụ
đ a. Vào nh ng năm 80, các ngân hàng Nh t, d n đ u là Dai_I Chi Kangyo Bank vàị ữ ậ ẫ ầ
Fuji Bank đã phát tri n nhanh h n h u h t các đ i th c nh tranh trên kh p th gi i.ể ơ ầ ế ố ủ ạ ắ ế ớ
Các ngân hàng l n đ t tr s t i Pháp (d n đ u là Caisse Nationale de Credit Agricole),ớ ặ ụ ở ạ ẫ ầ
t i Đ c (d n đ u là Deutsche Bank) và t i Anh (d n đ u là Barclays PLC) cũng trạ ứ ẫ ầ ạ ẫ ầ ở
thành nh ng đ i th n ng ký trên th tr ng cho vay Chính ph và cho vay công ty.ữ ố ủ ặ ị ườ ủ
Quá trình phi qu n lý hóa đã giúp t t c các t ch c này c nh tranh hi u qu h n soả ấ ả ổ ứ ạ ệ ả ơ
v i các ngân hàng M và n m đ c th ph n ngày càng tăng trên th tr ng toàn c uớ ỹ ắ ượ ị ầ ị ườ ầ
v d ch v ngân hàng. Ngày nay, Canada, M và Mexico đã th c hi n Hi p c m uề ị ụ ỹ ự ệ ệ ướ ậ
d ch t do B c M (NAFTA) đi u mà cho phép ngân hàng nh ng n c này s h uị ư ắ ỹ ề ở ữ ướ ở ữ
và qu n lý các chi nhánh ngân hàng n c kia và s c m nh d ch v c a các chi nhánhả ở ướ ứ ạ ị ụ ủ
lo i này hoàn toàn so sánh đ c v i nh ng chi nhánh s h u b i các ngân hàng trongạ ượ ớ ữ ở ữ ở
n c.ướ
R i ro v n gia tăng và s y u kém c a h th ng b o hi m ti n g i. Trong khi xuủ ỡ ợ ự ế ủ ệ ố ả ể ề ử
h ng h p nh t và bánh tr ng v m t đ a lý đã giúp nhi u ngân hàng ít t n th ngướ ợ ấ ướ ề ặ ị ề ổ ươ
trong đi u ki n kinh t trong n c thì s đ y m nh c nh tranh gi a các ngân hàng vàề ệ ế ướ ự ẩ ạ ạ ữ
các t ch c phi ngân hàng kèm theo các kho n tín d ng có ván đ m t n n kinh t luônổ ứ ả ụ ề ộ ề ế
bi n đ ng đã d n t i s phá s n ngân hàng nhi u qu c gia trên th gi i. Xu h ngế ộ ẫ ớ ự ả ở ề ố ế ớ ướ
phi qu n lý hóa trong lĩnh v c tài chính đã m ra c h i cho các nhà ngân hàng, nh ngả ự ở ơ ộ ư
cũng ch t o ra m t th tr ng tài chính x o trá h n, n i mà s phá s n, thôn tính vàỉ ạ ộ ị ườ ả ơ ơ ự ả
thành lý ngân hàng d x y ra h n.ễ ả ơ
Ph i chăng các ngân hàng đang ch t?ả ế
G n đây M , châu Âu và châu Á, hàng trăm ngân hàng và các t ch c nh n ti n g i đãầ ỹ ổ ứ ậ ề ử
sáp nh p và s p đ . Ng i ta b t đ u lo l ng cho t ng lai c a ngành công nghi pậ ụ ổ ườ ắ ầ ắ ươ ủ ệ
ngân hàng. Th m chí, đ i v i các ngân hàng còn s ng sót, có nh ng b ng ch ng choậ ố ớ ố ữ ằ ứ
th y th ph n c a chúng trên th tr ng d ch v tài chính b t đ u suy gi m trong khiấ ị ầ ủ ị ườ ị ụ ắ ầ ả
các công ty ch ng khoán, các công ty b o hi m, các qu t ng h và các công ty tàiứ ả ể ỹ ươ ỗ
chính đã đ t đ c s tăng tr ng th ph n đáng k . G n đây, ngân hàng D tr Liênạ ượ ự ưở ị ầ ể ầ ự ữ
bang St.Louis đã tính toán r ng t l t ng tài s n do ngân hàng và các t ch c nh nằ ỷ ệ ổ ả ổ ứ ậ
ti n g i n m gi so v i t t c các trung gian tài chính gi m t 56% năm 1982 xu ngề ử ắ ữ ớ ấ ả ả ừ ố
h n 42% trong năm 1991 – m t “s co rút t nhiên” theo sau làn sóng phi qu n lý hóaơ ộ ự ự ả
trong ngành công nghi p này và v i mt th tr ng tài chính ph c t p h n. M t s nhàệ ớ ộ ị ườ ứ ạ ơ ộ ố
phân tích (ví d Beim đã tuyen b r ng các ngân hàng hi n nay đang “ch t”.ụ ố ằ ệ ế
Khi các th tr ng ngày càng tr nên có hi u qu v i nh ng ti n b g n đây trongị ườ ở ệ ả ớ ữ ế ộ ầ
công ngh , cùng v i xu h ng các khách hàng l n h n tăng c ng tìm ki m nh ngệ ớ ướ ớ ơ ườ ế ữ
ph ng th c vay n m i (nh bán ch ng khoán trên th tr ng m ), các ngân hàngươ ứ ợ ớ ư ứ ị ườ ở
truy n th ng ngày càng tr nên ít c n thi t. Ít nh t thì cũng có quá nhi u ngân hàng - ề ố ở ầ ế ấ ề ở
M có g n 9.000 – và có quá nhi u ngu n l c đ c t p trung vào lĩnh v c ngân hàng.ỹ ầ ề ồ ự ượ ậ ự
Ng i ta có th ph n đ i r ng r t nhi u nh ng ngân hàng này đ n gi n là đang nh nườ ể ả ố ằ ấ ề ữ ơ ả ậ
đ c s b o v và nâng đ c a Chính ph d i hình th c b o hi m ti n g i và cácượ ự ả ệ ỡ ủ ủ ướ ứ ả ể ề ử
kho n vay c a Chính ph v i giá r . Có l , s sáp nh p và đ v ngân hàng toàn c uả ủ ủ ớ ẻ ẽ ự ậ ổ ỡ ầ
g n đây ch đ n gi n là d u hi u cho th y ngành công nghi p ngân hàng đã “quáầ ỉ ơ ả ấ ệ ấ ệ
đông” và đang ph i đ ng đ u v s sa sút nhu c u đ i v i các d ch v truy n th ng.ả ươ ầ ề ự ầ ố ớ ị ụ ề ố
R i n a, các ngân hàng cũng ph i ch u gánh n ng t nh ng qui đ nh c a Chính phồ ữ ả ị ặ ừ ữ ị ủ ủ
h n h u h t các đ i th c nh tranh. Trong nh ng năm 1990, m t cu c đi u tra c aơ ầ ế ố ủ ạ ữ ộ ộ ề ủ
Hi p h i ngân hàng M ABA đã c tính r ng chi phí do tuân theo qui đ nh c a liênệ ộ ỹ ướ ằ ị ủ
bang và c u ti u bang lên t i 11 t USD (kho ng 60% l i nhu n hàng năm c a ngànhả ể ớ ỷ ả ợ ậ ủ
này). S sa sút trong th ph n ngân hàng th tr ng d ch v tài chính đã gây lo ng i choự ị ầ ị ườ ị ụ ạ
các nhà ho ch đ nh chính sách và cho các khách hàng c a ngân hàng. Trong đó có ng iạ ị ủ ườ
lo s r ng t m quan tr ng b suy gi m c a ngân hàng có th :ợ ằ ầ ọ ị ả ủ ể
• Làm gi m kh năng c a Ngân hàng trung ng trong vi c đi u ti t s tăngả ả ủ ươ ệ ề ế ự
tr ng c a m c cung ti n t và trong vi c đ t đ c các m c tiêu kinh t qu cưở ủ ứ ề ệ ệ ạ ượ ụ ế ố
gia.
• Gây thi t h i cho khách hàng (ch y u là các doanh nghi p nh và h gia đình)ệ ạ ủ ế ệ ỏ ộ
là nh ng ng i h u h t d a vào ti n vay và các d ch v tài chính khác c a ngânữ ườ ầ ế ự ề ị ụ ủ
hàng.
• Làm cho các d ch v ngân hàng kém thu n ti n cho khách hàng khi các chiị ụ ậ ệ
nhánh ngân hàng b h p nh t và đóng c a.ị ợ ấ ử
Nhi u nhà kinh t ph n đ i r ng nh ng qui đ nh đ i v i ngân hàng hi n nay là quáề ế ả ố ằ ữ ị ố ớ ệ
ch t ch trong khi các qui đ nh đ i v i đ i th c nh tranh c a nó là quá ít th m chíặ ẽ ị ố ớ ố ủ ạ ủ ậ
không có. H cũng cho r ng tăng c ng quá trình phi qu n lý hóa là đi u c n đ cọ ằ ườ ả ề ầ ượ
th c hi n n u mu n các ngân hàng tr nên v ng m nh h n. R t nhi u ngân hàng, đ cự ệ ế ố ở ữ ạ ơ ấ ề ặ
bi t là nh ng ngân hàng l n, đang c g ng ch ng l i hay làm ch m l i quá trình gi mệ ữ ớ ố ắ ố ạ ậ ạ ả
sút th ph n b ng cách: (1) đ a ra d ch v m i (nh bán c phi u cho quĩ t ng h ,ị ầ ằ ư ị ụ ớ ư ổ ế ươ ỗ
bán h p đ ng b o hi m), (2) tính phí s d ng cao h n cho các d ch v không m t ti nợ ồ ả ể ử ụ ơ ị ụ ấ ề
tr c đây, (3) cung c p nhi u d ch v h n qua các công ty con không b đi u ti t nhướ ấ ề ị ụ ơ ị ề ế ư
ngân hàng ho c (4) tham gia liên doanh v i các công ty đ c l p (nh Dean Witerr v iặ ớ ộ ậ ư ớ
National Bank) và nh m tránh gánh n ng quy đ nh.ằ ặ ị
R i n a, có nh ng chuyên gia trong lĩnh v c này (nh Kaufman và Mote) ph n đ iồ ữ ữ ự ư ả ố
r ng s sa sút ngân hàng ch mang tính b ngoài h n là b n ch t. B n ch t c a ngànhằ ự ỉ ề ơ ả ấ ả ấ ủ
công nghi p ngân hàng đã thay đ i r t nhi u trong nh ng năm g n đây v i s phátệ ổ ấ ề ữ ầ ớ ự
tri n các d ch v m i, không ph i t t c chúng đ u đ c th hi n trên b n cân đ i kể ị ụ ớ ả ấ ả ề ượ ể ệ ả ố ế
toán. Đ ng th i các chuyên gia cũng cho r ng chúng ta c n ph i phát tri n các ph ngồ ờ ằ ầ ả ể ươ
pháp đo l ng qui mô ngân hàng m i đ xác đ nh xem t m quan tr ng c a ngân hàngườ ớ ể ị ầ ọ ủ
có đang th c s gi m sút không. Cùng lúc, các ch ng trình h tr và tr c p c aự ự ả ươ ỗ ợ ợ ấ ủ
Chính ph cho ngân hàng s có th ph i đ c đ i m i và c t gi m. D ng nh B oủ ẽ ể ả ượ ổ ớ ắ ả ườ ư ả
hi m ti n g i c a Chính ph đã đánh l a khách hàng r ng t t c các ngân hàng đ u anể ề ử ủ ủ ừ ằ ấ ả ề
toàn và đi u này có th cho m t ngân hàng nào đó nh ng thu t l i không chính đángề ể ộ ữ ậ ợ
trong ho t đ ng thu hút ti n c a công chúng. Nh ng ngân hàng không lành m nh ph iạ ộ ề ủ ữ ạ ả
đ c phép r i kh i ngành s không nh t thi t ph i t n t i, h u h t các ngân hàng cóượ ờ ỏ ẽ ấ ế ả ồ ạ ầ ế
th tăng kh năng c nh tranh n u chúng đ c phép cung c p nhi u d ch v h n vàể ả ạ ế ượ ấ ề ị ụ ơ
b o hi m ti n g i đ c đ nh giá m t cách chính xác đ ph n ánh m c đ r i ro c aả ể ề ử ượ ị ộ ể ả ứ ộ ủ ủ
m i ngân hàng. Tóm l i, ngân hàng truy n th ng có th ch t nh ng n u các ngân hàngỗ ạ ề ố ể ế ư ế
đ c t do h n trong vi c đáp ng các nhu c u thay đ i không ng ng c a công chúngượ ự ơ ệ ứ ầ ổ ừ ủ
v nh ng d ch v m i, chúng không nh t thi t ph i ch t.ề ữ ị ụ ớ ấ ế ả ế
T NG QUAN V TH TR NG CH NG KHOÁNỔ Ề Ị ƯỜ Ứ
A. Nh ng v n đ c b n v ch ng khoánữ ấ ề ơ ả ề ứ
I. Khái ni m ch ng khoánệ ứ
Ch ng khoán là các công c đ huy đ ng v n trung và dài h n, các gi y t có giá,ứ ụ ể ộ ố ạ ấ ờ
có kh năng chuy n đ i, chuy n nh ng nh m xác nh n quy n s h u, quan h vayả ể ổ ể ượ ằ ậ ề ở ữ ệ
n gi a ng i n m gi nó và ch th phát hành ra nó. Đ i v i m i lo i ch ng khoánợ ữ ườ ắ ữ ủ ể ố ớ ỗ ạ ứ
th ng có các tính ch t sau:ườ ấ
1. Tính thanh kho n (tính l ng) c a m t ch ng khoán là kh năng chuy n đ i gi aả ỏ ủ ộ ứ ả ể ổ ữ
ch ng khoán đó sang ti n m t. Tính l ng c a ch ng khoán th hi n qua vi c ch ngứ ề ặ ỏ ủ ứ ể ệ ệ ứ
khoán đó đ c mua bán, trao đ i trên th tr ng.ượ ổ ị ườ
2. Tính sinh l i: Thu nh p c a nhà đ u t đ c sinh ra t vi c tăng giá ch ngờ ậ ủ ầ ư ượ ừ ệ ứ
khoán trên th tr ng, hay các kho n ti n lãi đ c tr hàng năm.ị ườ ả ề ượ ả
3. Tính r i ro: Đây là đ c tr ng c b n c a ch ng khoán.Trong quá trình trao đ i,ủ ặ ư ơ ả ủ ứ ổ
mua đi bán l i, giá c a ch ng khoán b gi m ho c m t hoàn toàn ta g i là r i ro.ạ ủ ứ ị ả ặ ấ ọ ủ
II. phân lo i ch ng khoánạ ứ
1. C phi uổ ế
Là lo i ch ng khoán xác nh n quy n s h u và l i ích h p pháp đ i v i thu nh pạ ứ ậ ề ở ữ ợ ợ ố ớ ậ
và tài s n c a công ty c ph n. S v n đóng góp đ thành l p công ty đ c chia raả ủ ổ ầ ố ố ể ậ ượ
thành nhi u ph n nh b ng nhau g i là c ph n. Ng i mua c ph n g i là c đông.ề ầ ỏ ằ ọ ổ ầ ườ ổ ầ ọ ổ
C phi u có th đ c phát hành d i d ng ch ng ch v t ch t ho c bút toán ghi s .ổ ế ể ượ ướ ạ ứ ỉ ậ ấ ặ ổ
Giá tr ban đ u ghi trên c phi u là m nh giá c a c phi u. M nh giá là giá tr danhị ầ ổ ế ệ ủ ổ ế ệ ị
nghĩa. S ti n nh n đ c t kho n góp v n g i là c t c.Giá c phi u giao đ ng quaố ề ậ ượ ừ ả ố ọ ổ ứ ổ ế ộ
các phiên giao d ch trên th tr ng ch ng khoán và tách r i so v i m nh giá.C phi uị ị ườ ứ ờ ớ ệ ổ ế
đ c chia thành 2 lo i:ượ ạ
a. C phi u th ng: Là lo i c phi u không có kỳ h n, t n t i cùng v i s t n t iổ ế ườ ạ ổ ế ạ ồ ạ ớ ự ồ ạ
c a công ty phát hành ra nó, nó không có lãi su t c đ nh, s lãi đ c chia vào cu iủ ấ ố ị ố ượ ố
m i niên đ quy t toán. C đông n m gi c phi u này có quy n b phi u, mua cỗ ộ ế ổ ắ ữ ổ ế ề ỏ ế ổ
phi u m i, tham gia vào đ i h i c đông.ế ớ ạ ộ ổ
b. C phi u u đãi: G m 2 lo iổ ế ư ồ ạ
* C phi u u đãi bi u quy t: Là c phi u dành cho các c đông sáng l p. Cổ ế ư ể ế ổ ế ổ ậ ổ
đông n m gi lo i c phi u này ph i n m gi trong m t kho ng th i gian nh t đ nh,ắ ữ ạ ổ ế ả ắ ữ ộ ả ờ ấ ị
không đ c chuy n nh ng, trao đ i.ượ ể ượ ổ
* C phi u u đãi tài chính: T ong t nh c phi u th ng nh ng có m t s h nổ ế ư ư ự ư ổ ế ườ ư ộ ố ạ
ch : c đông n m gi c phi u này không đ c tham gia b u c , ng c vào h iế ổ ắ ữ ổ ế ượ ầ ử ứ ử ộ
đ ng qu n tr , ban ki m soát c a công ty. Nh ng h đ c h ng u đãi v tài chínhồ ả ị ể ủ ư ọ ượ ưở ư ề
theo m c c t c riêng bi t, có tính c đ nh hàng năm. ứ ổ ứ ệ ố ị
2. Trái phi uế
Là lo i ch ng khoán quy đ nh nghĩa v c a ng i phát hành ph i tr cho ng iạ ứ ị ụ ủ ườ ả ả ườ
n m gi ch ng khoán đó m t kho n ti n xác đ nh vào nh ng th i h n c th và theoắ ữ ứ ộ ả ề ị ữ ờ ạ ụ ể
nh ng đi u ki n nh t đ nh. Đây là nh ng ch ng khoán n , đ c phát hành d i d ngữ ề ệ ấ ị ữ ứ ợ ượ ướ ạ
ch ng ch v t ch t ho c bút toán ghi s .Trái phi u bao g m các lo i sau:ứ ỉ ậ ấ ặ ổ ế ồ ạ
a. Trái phi u vô danh: Lo i này không ghi tên trái ch trên c ch ng ch và s sáchế ạ ủ ả ứ ỉ ổ
c a các t ch c phát hành. Vi c chuy n nh ng lo i trái phi u này r t d dàng nên nóủ ổ ứ ệ ể ượ ạ ế ấ ễ
th ng đ c giao d ch trên th tr ng ch ng khoán.ườ ượ ị ị ườ ứ
b. Trái phi u ghi danh: Ghi tên, đ a ch c a trái ch trên ch ng ch và s sách c aế ị ỉ ủ ủ ứ ỉ ổ ủ
t ch c phát hành.Lo i này ít đ c đem trao đ i trên th tr ng. ổ ứ ạ ượ ổ ị ườ
c. Trái phi u chính ph : Là lo i trái phi u do chính ph phát hành nh m bù đ pế ủ ạ ế ủ ằ ắ
cho thâm h t ngân sách. Đây là lo i ch ng khoán mà các nhà đ u t không a m oụ ạ ứ ầ ư ư ạ
hi m r t a thích vì nó h u nh không có r i ro thanh toán.ể ấ ư ầ ư ủ
d. Trái phi u công trình:là lo i trái phi u đ c phát hành đ huy đ ng v n xâyế ạ ế ượ ể ộ ố
d ng các công trình c s h t ng hay công trình phúc l i công c ng. ự ơ ở ạ ầ ợ ộ
e. Trái phi u công ty: Do công ty phát hành đ vay v n trung và dài h n. Khi côngế ể ố ạ
ty bán trái phi u thì công ty là ng i đi vay còn ng i mua là ch n . Công ty ph iế ườ ườ ủ ợ ả
cam k t tr c lãi và g c cho trái ch nh ế ả ả ố ủ ư ®∙ nªu trong h p đ ng.Nó bao g m cácợ ồ ồ
lo i: Trái phi u có đ m b o, trái phi u không có b o đ m, trái phi u có th mua l i…ạ ế ả ả ế ả ả ế ể ạ
3. Ch ng ch qu đ u tứ ỉ ỹ ầ ư
Là ch ng khoán đ c phát hành b i công ty qu n lý qu đ huy đ ng v n t cácứ ượ ở ả ỹ ể ộ ố ừ
nhà đ u t . V n đ c dùng đ mua bán kinh doanh các lo i ch ng khoán khác đầ ư ố ượ ể ạ ứ ể
ki m l i, sau đó chia ti n l i đó cho các nhà đ u t .Có th phân lo i ch ng ch quế ờ ề ờ ầ ư ể ạ ứ ỉ ỹ
đ u t thành:ầ ư
a. Qu đ u t chung: ỹ ầ ư §ây là lo i qu mà t t c m i ng i đ u có th tham gia.ạ ỹ ấ ả ọ ườ ề ể
b. Qu đ u t riêng: Ch gi i h n m t nhóm ng i nh t đ nh.ỹ ầ ư ỉ ớ ạ ở ộ ườ ấ ị
c. Qu đ u t d ng m : Là qu đ u t trong đó nhà đ u t có quy n bán l iỹ ầ ư ạ ở ỹ ầ ư ầ ư ề ạ
ch ng ch qu đ u t cho qu phát hành ch ng khoán ứ ỉ ỹ ầ ư ỹ ứ liªn tôc ®Ó huy ®éng
vèn và s n sàng mua l i s ch ng khoán mà nóẵ ạ ố ứ ®· phát hành ra.
d. Qu đ u t c phi u: Qu chuyên đ u t vào m t lo i c phi u nh t đ nh.ỹ ầ ư ổ ế ỹ ầ ư ộ ạ ổ ế ấ ị
e. Qu đ u t trái phi u: Là qu đ đ u t vào m t lo i trái phi u nào đó.ỹ ầ ư ế ỹ ể ầ ư ộ ạ ế
g. Qu đ u t h n h p: Lo i qu đ u t vào b t kì lo i ch ng khoán nào n uỹ ầ ư ỗ ợ ạ ỹ ầ ư ấ ạ ứ ế
th y có hi u quấ ệ ả
Ngoài ra, còn có m t s lo i ch ng khoán khác nh : Gi y b o đ m quy n mua cộ ố ạ ứ ư ấ ả ả ề ổ
phi u, các h p đ ng kì h n, ch ng quy n…ế ợ ồ ạ ứ ề
B. T ng quan v th tr ng ch ng khoánổ ề ị ườ ứ
I. Khái ni m th tr ng ch ng khoánệ ị ườ ứ
Trong n n kinh t th tr ng, xã h i c a s n xu t đ c phân chia thành haiề ế ị ườ ộ ủ ả ấ ượ
c c: M t c c có v n tìm n i ự ộ ự ố ơ đ u tầ ư và m t c c c n v n đ đ u t vào s n xu t vàộ ự ầ ố ể ầ ư ả ấ
kinh doanh.
Trong nh ng ngày đ u c a s n xu t hàng hóa và l u thông ti n t , h th ngữ ầ ủ ả ấ ư ề ệ ệ ố
ngân hàng s m ra đ i đ huy đ ng các ngu n v n ti n t nhàn r i hình thành trong xãớ ờ ể ộ ồ ố ề ệ ỗ
h i nh m tái phân ph i cho n n kinh t qu c dân theo nguyên t c tín d ng. Nh v y,ộ ằ ố ề ế ố ắ ụ ư ậ
m t kênh v n n i hai c c đó l i v i nhau và ph i thông qua các trung gian tài chính,ộ ố ố ự ạ ớ ả
trong đó ch y u là h th ng ngân hàng đ c g i là ủ ế ệ ố ượ ọ kênh d n v n gián ti pẫ ố ế . Khi xã
h i c a s n xu t và l u thông hàng hóa phát tri n giai đo n cao, ngày m t hoànộ ủ ả ấ ư ể ở ạ ộ
thi n thì nh ng ng i có v n đã có đ đi u ki n v môi tr ng pháp lý, môi tr ngệ ữ ườ ố ủ ề ệ ề ườ ườ
tài chính v.v… đ chuy n v n c a mình tr c ti p đ u t vào s n xu t không ph iể ể ố ủ ự ế ầ ư ả ấ ả
thông qua t ng l p trung gian tài chính mà ph i thông qua th tr ng ch ng khoán –ầ ớ ả ị ườ ứ
m t th trộ ị ng d n v n tr c ti p t c c có v n này sang c c c n v n kia theo nguyênườ ẫ ố ự ế ừ ự ố ự ầ ố
t c đ u t . Kênh d n v n đó đ c g i là ắ ầ ư ẫ ố ượ ọ kênh d n v n tr c ti p.ẫ ố ự ế
Qua s kh o sát gi a hai kênh d n v n gián ti p và tr c ti p th y r ng, bênự ả ữ ẫ ố ế ự ế ấ ằ
c nh nh ng u đi m đem l i t kênh d n v n tr c ti p mà kênh gián ti p không thạ ữ ư ể ạ ừ ẫ ố ự ế ế ể
có đ c, còn cho th y th tr ng ch ng khoán đã t o đi u ki n d dang cho vi c đi uượ ấ ị ườ ứ ạ ề ệ ễ ệ ề
hòa v n trong n n kinh t qu c dân thông qua vi c mua bán chuy n nh ng v n gi aố ề ế ố ệ ể ượ ố ữ
các ch th c a n n kinh t .ủ ể ủ ề ế
Chính vì l đó, khi n n s n xu t hàng hóa phát tri n giai đo n cao đòi h i sẽ ề ả ấ ể ở ạ ỏ ự
ra đ i th tr ng ch ng khoán qu c gia và trong đi u ki n qu c t hóa đ i s ng kinhờ ị ườ ứ ố ề ệ ố ế ờ ố
t và xã h i nh ng ngày nay thì v n đ toàn c u hóa ho t đ ng th tr ng ch ngế ộ ư ấ ề ầ ạ ộ ị ườ ứ
khoán c a các n c tr nên c p thi t và s phát tri n.ủ ướ ở ấ ế ẽ ể
V y th tr ng ch ng khoán là gì? Có nhi u khái ni m v th tr ng ch ngậ ị ườ ứ ề ệ ề ị ườ ứ
khoán khác nhau, nh ng nhìn chung có th d n ra m t khái ni m có tính ph bi n: ư ể ẫ ộ ệ ổ ế Thị
tr ng ch ng khoán là m t th tr ng mà n i đó ng i ta mua bán, chuy n nh ng,ườ ứ ộ ị ườ ở ơ ườ ể ượ
trao đ i ch ng khoán nh m m c đích ki m l i.ổ ứ ằ ụ ế ờ
Th tr ng ch ng khoán ph i t n t i m t n i mà n i đó vi c mua bánị ườ ứ ả ồ ạ ở ộ ơ ở ơ ệ
ch ng khoán đ c th c hi n. Trong quá trình phát tri n và hoàn thi n th tr ngứ ượ ự ệ ể ệ ị ườ
ch ng khoán các n c có n n s n xu t và l u thông hàng hóa lâu đ i nh M , Anh,ứ ở ướ ề ả ấ ư ờ ư ỹ
Pháp, v.v… n i đó t n t i d i hai hình th c: ơ ồ ạ ướ ứ Th tr ng ch ng khoán có t ch cị ườ ứ ổ ứ và
Th tr ng ch ng khoán phi t ch c.ị ườ ứ ổ ứ
Hình thái đi n hình c a ể ủ th tr ng ch ng khoán có t ch cị ườ ứ ổ ứ là S giao d chở ị
ch ng khoán (Stock exchange). M i vi c mua, bán, chuy n nh ng, trao đ i ch ngứ ọ ệ ể ượ ổ ứ
khoán ph i ti n hành trong S giao d ch và thông qua các thành viên c a S giao d chả ế ở ị ủ ở ị
theo quy ch c a S giao d ch ch ng khoán. S giao d ch ch ng khoán có th là tế ủ ở ị ứ ở ị ứ ể ổ
ch c s h u nhà n c, là doanh nghi p c ph n ho c m t hi p h i và đ u có t cáchứ ở ữ ướ ệ ổ ầ ặ ộ ệ ộ ề ư
pháp nhân ho t đ ng kinh doanh ch ng khoán. Có th d n ra nh ng S giao d chạ ộ ứ ể ẫ ữ ở ị
ch ng khoán n i ti ng c a th gi i nh : NYSE (New York Stock exchange), TSEứ ổ ế ủ ế ớ ư
(Tokyo Stock exchange), LSE (London Stock exchange )v.v…
Th tr ng ch ng khoán phi t ch cị ườ ứ ổ ứ là m t th tr ng không có hình thái tộ ị ườ ổ
ch c t n t i, nó có th là b t c n i nào mà t i đó ng i mua và ng i bán tr c ti pứ ồ ạ ể ấ ứ ơ ạ ườ ườ ự ế
g p nhau đ ti n hành giao d ch. N i đó có th là t i qu y giao d ch các ngân hàngặ ể ế ị ơ ể ạ ầ ị ở
b t kỳ nào đó. Th tr ng hình thành nh th g i là th tr ng giao d ch qua qu yấ ị ườ ư ế ọ ị ườ ị ầ
(Over-the-counter – OTC)
Ngày nay, nh vào thành qu c a cách m ng tin h c, h th ng INTERNET đãờ ả ủ ạ ọ ệ ố
g n k t các thành viên c a th tr ng l i v i nhau, do đó vi c trao đ i thông tin, ti nắ ế ủ ị ườ ạ ớ ệ ổ ế
hành giao d ch mua bán ch ng khoán không ph i đ n t n qu y c a các ngân hàng và cóị ứ ả ế ậ ầ ủ
th ti n hành ngay trên bàn máy vi tính. Đây là m t hình thái c a th tr ng ch ngể ế ộ ủ ị ườ ứ
khoán phi t ch c b c cao m i xu t hi n trong th p k qua. Th tr ng này ch a có tênổ ứ ậ ớ ấ ệ ậ ỉ ị ườ ư
chính th c, có ng i g i đó là thì tr ng th ba (Third Market)ứ ườ ọ ườ ứ
II. Vai trò c a th tr ng ch ng khoán trong phát tri n kinh t .ủ ị ườ ứ ể ế
Xu th h i nh p kinh t qu c t và khu v c v i s ra đ i c a t ch c th ng m iế ộ ậ ế ố ế ự ớ ự ờ ủ ổ ứ ươ ạ
th gi i (WTO), c a liên minh Châu Âu, kh i th tr ng chung đòi h i các qu c giaế ớ ủ ố ị ườ ỏ ố
ph i thúc đ y phát tri n kinh t v i t c đ cao và hi u qu cao. Th c t phát tri nả ẩ ể ế ớ ố ộ ệ ả ự ế ể
kinh t các qu c gia trên th gi i đã kh ng đ nh vai trò c a th tr ng ch ng khoánế ở ố ế ớ ẳ ị ủ ị ườ ứ
trong phát tri n kinh t .ể ế
1. th nh t, th tr ng ch ng khoán v i vi c t o ra các công c có tính thanhứ ấ ị ườ ứ ớ ệ ạ ụ
kho n cao, có th tích t , t p trung và phân ph i v n, chuy n th i h n c a v n phùả ể ụ ậ ố ố ể ờ ạ ủ ố
h p v i yêu c u phát tri n kinh t .ợ ớ ầ ể ế
Hàn Qu c, th tr ng ch ng khoán đã đóng vai trò không nh trong s tăngỞ ố ị ườ ứ ỏ ự
tr ng kinh t trong h n ba m i năm, cho t i th p k 90 th tr ng ch ng khoánưở ế ơ ươ ớ ậ ỷ ị ườ ứ
n c này đã l n m nh và đ ng hàng th 13 trên th gi i góp ph n t o m c tăngướ ớ ạ ứ ứ ế ớ ầ ạ ứ
tr ng kinh t đ t bình quân 9% năm, thu nh p qu c dân bình quân đ u ng i nămưở ế ạ ậ ố ầ ườ
1995 là trên 10.000USD.
Y u t thông tin là y u t c nh tranh trên th tr ng s đ m b o cho vi c phânế ố ế ố ạ ị ườ ẽ ả ả ệ
ph i v n m t cách hi u quố ố ộ ệ ả Trên th tr ng ch ng khoán, t t c các thông tin đ cị ườ ứ ấ ả ượ
c p nh t và đ c chuy nậ ậ ượ ể ti t i t t c các nhà đ u t đ h có th phân tích và đ nhớ ấ ả ầ ư ể ọ ể ị
giá cho các ch ng khoán.ứ
Th tr ng ch ng khoán đã t o ra m t s c nh tranh có hi u qu trên th tr òng tàiị ườ ứ ạ ộ ự ạ ệ ả ị ư
chính, do đó các ngân hàng th ng m i và các t ch c tài chính ph i quan tâm t i ho tươ ạ ổ ứ ả ớ ạ
đ ng tài chính c a h và làm gi m chi phí tài chính.ộ ủ ọ ả
Vi c huy đ ng v n trên th tr ng ch ng khoán có th làm tăng v n t có c a cácệ ộ ố ị ườ ứ ể ố ự ủ
công ty và giúp h tránh các kho n vay có chi phí cao cũng nh s ki m soát ch t chọ ả ư ự ể ặ ẽ
c a các ngân hàng th ng m i. Th tr ng ch ng khoán khuy n khích tính c nh tranhủ ươ ạ ị ườ ứ ế ạ
c a các công ty trên th tr ng.S t n t i c a các th tr ng ch ng khoán cũng là y uủ ị ườ ự ồ ạ ủ ị ườ ứ ế
tố quyÕt ®Þnh đ thu hút v n đ u t n c ngoài. Đây là y u t đ m b o cho sể ố ầ ư ướ ế ố ả ả ự
phân b có hi u qu các ngu n l c trong m t qu c gia cũng nh trong ph m vi qu cổ ệ ả ồ ự ộ ố ư ạ ố
t .ế
2. Th hai, th tr ng ch ng khoán góp ph n th c hi n tái phân ph i công b ngứ ị ườ ứ ầ ự ệ ố ằ
h n, gi i to s t p trung quy n l c kinh t c a các t p đoàn, huy đ ng t ng l pơ ả ả ự ậ ề ự ế ủ ậ ộ ầ ớ
trung l u trong xã hư éi, tăng c ng s giám sát c a xã h i đ i v i quá trình phân ph i.ườ ự ủ ộ ố ớ ố
T đó, t o ra s c nh tranh công b ng h n qua đó thúc đ y phát tri n kinh t , t o raừ ạ ự ạ ằ ơ ẩ ể ế ạ
s hi u qu , ti n t i xây d ng m t xã h i công b ng và dân ch .ự ệ ả ế ớ ự ộ ộ ằ ủ
3. Th ba, th tr ng ch ng khoán t o đi u ki n cho vi c tách bi t gi a s h u vàứ ị ườ ứ ạ ề ệ ệ ệ ữ ở ữ
qu n lý doanh nghi p. Khi quy mô c a doanh nghi p tăng lên thì nhu c u v qu n lýả ệ ủ ệ ầ ề ả
chuyên trách cũng tăng theo. Th tr ng ch ng khoán t o đi u ki n cho ti t ki m v nị ườ ứ ạ ề ệ ế ệ ố
và ch t xám thúc đ y quá trình c ph n hoá doanh nghi p nhà nấ ẩ ổ ầ ệ ưíc, gi m tiêu c cả ự
trong qu n lý, t o đi u ki n k t h p hài hoà l i ích c a ch s h u, nhà qu n lý vàả ạ ề ệ ế ợ ợ ủ ủ ở ữ ả
nh ng ng i làm công.ữ ườ
4. Th t , hi u qu c a qu c t hoá th tr ng ch ng khoán. Vi c m c a thứ ư ệ ả ủ ố ế ị ườ ứ ệ ở ử ị
tr ng ch ng khoán làm tăng tính l ng và c nh tranh trên th tr ng qu c t , cho phépườ ứ ỏ ạ ị ườ ố ế
các công ty có th huy đ ng ngu n v n r h n, tăng c ng đ u t t bên ngoài tăngể ộ ồ ố ẻ ơ ườ ầ ư ừ
kh năng c nh tranh qu c t và m r ng c h i kinh doanh cho các công ty trongả ạ ố ế ở ộ ơ ộ
n c. Hàn Qu c, Singapore, Thái Lan, Malaysia là nh ng minh ch ng rõ nét cho nh nướ ố ữ ứ ậ
đ nh này. Tuy nhiên, chúng ta cũng c n ph i xét các tác đ ng tiêu c c có th x y raị ầ ả ộ ự ể ả
nh vi c tăng cung ti n quá m c, áp l c c a l m phát, v n đ ch y máu v n.ư ệ ề ứ ự ủ ạ ấ ề ả ố
5. Th năm, th tr ng ch ng khoán t o đi u ki n cho Chính ph huy đ ng cácứ ị ườ ứ ạ ề ệ ủ ộ
ngu n tài chính ti n t c a chính ph . Đ ng th i, th tr ng ch ng khoán cũng cungồ ề ệ ủ ủ ồ ờ ị ườ ứ
c p m t d báo tuy t v i v các chu kỳ kinh doanh trong t ng lai giúp Chính ph vàấ ộ ự ệ ờ ề ươ ủ
các công ty đánh giá k ho ch đ u t cũng nh vi c phân b các ngu n l c c a h .ế ạ ầ ư ư ệ ổ ồ ự ủ ọ
Th tr ng ch ng khoán cũng t o đi u ki n tái c u trúc n n kinh t .ị ườ ứ ạ ề ệ ấ ề ế
Ngoài nh ng tác đ ng tích c c trên, th tr ng ch ng khoán cũng có nh ng tácữ ộ ự ị ườ ứ ữ
đ ng tiêu c c nh t đ nh nh hi n t ng đ u c , hi n t ng xung đ t quy n l c, bongộ ự ấ ị ư ệ ượ ầ ơ ệ ượ ộ ề ự
bóng giá,…làm gi m thi t h i cho quy n l i c a các c đông thi u s , vi c mua bánả ệ ạ ề ợ ủ ổ ể ố ệ
n i gián, thao túng th tr ng làm n n lòng các nhà đ u t tác đ ng tiêu c c t i ti tộ ị ườ ả ầ ư ộ ự ớ ế
ki m và đ u t . Nhi m v c a các nhà qu n lý th tr ng là gi m thi u các tiêu c cệ ầ ư ệ ụ ủ ả ị ườ ả ể ự
c a th tr ng nh m b o v quy n l i c a các nhà đ u t và đ m b o tính hi u quủ ị ườ ằ ả ệ ề ợ ủ ầ ư ả ả ệ ả
c a th tr ng.ủ ị ườ
Nh v y, vai trò c a th tr ng ch ng khoán đ c th hi n nhi u khía c như ậ ủ ị ườ ứ ượ ể ệ ở ề ạ
khác nhau. Song đ vai trò đó th t s phát huy đ c hi u qu thì ph thu cể ậ ự ượ ệ ả ụ ộ vào các
ch th tham gia vào th tr ng và s qu n lý c a nhà n c.ủ ể ị ườ ự ả ủ ướ
III. Phân lo i th tr ng ch ng khoánạ ị ườ ứ
1.Th tr ng th c p và s c pị ườ ứ ấ ơ ấ
a. th tr ng s c p: là n i di n ra quá trình mua bán l n đ u các ch ng khoán m iị ườ ơ ấ ơ ễ ầ ầ ứ ớ
phát hành. Th tr ng s c p còn đ c g i là th tr ng c p m t hay th tr ng phátị ườ ơ ấ ượ ọ ị ườ ấ ộ ị ườ
hành.
Có 2 ph ng pháp phát hành ch ng khoán trên th tr ng s c p. Đó là phát hành riêngươ ứ ị ườ ơ ấ
l và phát hành ra công chúng.ẻ
+ Phát hành riêng lẻ
Phát hành riêng l là quá trình trong đó ch ng khoán đ c bán trong ph m vi m t sẻ ứ ượ ạ ộ ố
ng i nh t đ nh (thông th ng là cho các nhà đ u t có t ch c), v i nh ng đi u ki nườ ấ ị ườ ầ ư ổ ứ ớ ữ ề ệ
(kh i l ng phát hành) h n ch .ố ượ ạ ế
Vi c phát hành ch ng khoán riêng l thông th ng ch u s đi u ch nh c a Lu t côngệ ứ ẻ ườ ị ự ề ỉ ủ ậ
ty. Ch ng khoán phát hành theo ph ng th c này không ph I là đ i t ng giao d ch t iứ ươ ứ ả ố ượ ị ạ
S giao d ch ch ng khoán.ở ị ứ
+ Phát hành ra công chúng
Phát hành ra công chúng là quá trình trong đó ch ng khoán đ c bán r ng rãi ra côngứ ượ ộ
chúng, cho m t s l ng l n ng i đ u t , trong t ng l ng phát hành ph i giành m tộ ố ượ ớ ườ ầ ư ổ ượ ả ộ
t l nh t đ nh cho các nhà đ u t nh và kh i l ng phát hành ph i đ t đ c m tỷ ệ ấ ị ầ ư ỏ ố ượ ả ạ ượ ộ
m c nh t đ nh.ứ ấ ị
Nh ng công ty phát hành ch ng khoán ra công chúng đ c g i là các công ty đ iữ ứ ượ ọ ạ
chúng.
Có s khác nhau gi a phát hành c phi u và phát hành trái phi u ra công chúng:ự ữ ổ ế ế
* Phát hành c phi u ra công chúng đ c th c hi n theo m t trong hai hình th cổ ế ượ ự ệ ộ ứ
sau:
- Phát hành l n đ u ra công chúng (IPO):ầ ầ là vi c phát hành trong đó c phi u c aệ ổ ế ủ
công ty l n đ u tiên đ c bán r ng rãi cho công chúng đ u t .ầ ầ ượ ộ ầ ư
- Chào bán s c p (phân ph i s c p):ơ ấ ố ơ ấ là đ t phát hành c phi u b sung c a côngợ ổ ế ổ ủ
ty đ i chúng cho r ng rãi công chúng đ u t .ạ ộ ầ ư
* Phát hành trái phi u ra công chúng đ c th c hi n b ng m t hình th c duyế ượ ự ệ ằ ộ ứ
nh t, đó là chào bán s c p (phân ph i s c p).ấ ơ ấ ố ơ ấ
Vi c phát hành ch ng khoán ra công chúng ph i ch u s chi ph i c a pháp lu t vệ ứ ả ị ự ố ủ ậ ề
ch ng khoán và ph i đ c c quan qu n lý nhà n c v ch ng khoán c p phép.ứ ả ượ ơ ả ướ ề ứ ấ
Nh ng công ty phát hành ch ng khoán ra công chúng ph i th c hi n m t ch đ báoữ ứ ả ự ệ ộ ế ộ
cáo, công b thông tin công khai và ch u s giám sát riêng theo qui đ nh c a pháp lu tố ị ự ị ủ ậ
ch ng khoán.ứ
Vi t Nam, vi c phát hành ch ng khoán ra công chúng đ niêm y t t i Trung tâm giaoở ệ ệ ứ ể ế ạ
d ch ch ng khoán ph i tuân theo các qui đ nh t i Ngh đ nh 48/1998/NĐ-CP ngàyị ứ ả ị ạ ị ị
11/7/1998 c a Chính ph v ch ng khoán và th tr ng ch ng khoán. Ngh đ nh nàyủ ủ ề ứ ị ườ ứ ị ị
qui đ nh vi c phát hành ch ng khoán ra công chúng đ niêm y t t i th tr ng giaoị ệ ứ ể ế ạ ị ườ
d ch t p trung ph i đ c U ban ch ng khoán c p phép tr vi c phát hành trái phi uị ậ ả ượ ỷ ứ ấ ừ ệ ế
Chính ph . Các ch ng khoán này sau khi đ c phát hành ra công chúng s đ c niêmủ ứ ượ ẽ ượ
y t t i Trung tâm giao d ch ch ng khoán.ế ạ ị ứ
M c đích c a vi c phân bi t hai hình th c phát hành (phát hành riêng l và phát hànhụ ủ ệ ệ ứ ẻ
ra công chúng nh trên là nh m có các bi n pháp b o v cho công chúng đ u t , nh tư ằ ệ ả ệ ầ ư ấ
là nh ng nhà đ u t nh không hi u bi t nhi u v lĩnh v c ch ng khoán. Nh m m cữ ầ ư ỏ ể ế ề ề ự ứ ằ ụ
đích này, đ đ c phép phát hành ra công chúng, t ch c phát hành ph i là nh ng côngể ượ ổ ứ ả ữ
ty làm ăn có ch t l ng cao, ho t đ ng s n xu t kinh doanh có hi u qu , đáp ngấ ượ ạ ộ ả ấ ệ ả ứ
đ c các đi u ki n do c quan qu n lý nhà n c v ch ng khoán (U ban ch ngượ ề ệ ơ ả ướ ề ứ ỷ ứ
khoán nhà n c) qui đ nh. ướ ị
b. th tr ng th c pị ườ ứ ấ : là n i di n ra các giao d ch ch ng khoán đã đ c phát hành trênơ ễ ị ứ ượ
th tr ng s c p. Th tr ng th c p t o đi u ki n cho th tr ng s c p phátị ườ ơ ấ ị ườ ứ ấ ạ ề ệ ị ườ ơ ấ
tri n, tăng ti m năng huy đ ng v n c a các t ch c phát hành ch ng khoán.ể ề ộ ố ủ ổ ứ ứ
Trên th tr ng ch ng khoán v a có giao d ch c a th tr ng s c p, v a cóị ườ ứ ừ ị ủ ị ườ ơ ấ ừ
giao d ch c a th tr ng th c p.ị ủ ị ườ ứ ấ
Sau khi ch ng khoán m i đ c phát hành trên th tr ng s c p, chúng s đ c giaoứ ớ ượ ị ườ ơ ấ ẽ ượ
d ch trên th tr ng th c p. Khác v i th tr ng s c p, ti n bán ch ng khoán trên thị ị ườ ứ ấ ớ ị ườ ơ ấ ề ứ ị
tr ng th c p thu c v các nhà đ u t và nhà kinh doanh ch không thu c v cácườ ứ ấ ộ ề ầ ư ứ ộ ề
công ty phát hành ch ng khoán.ứ
Xét v ph ng th c t ch c và giao d ch, th tr ng ch ng khoán bao g m 3 lo i: Sề ươ ứ ổ ứ ị ị ườ ứ ồ ạ ở
giao d ch ch ng khoán, Th tr ng phi t p trung (OTC), và th tr ng th 3. ị ứ ị ườ ậ ị ườ ứ
- Th tr ng t p trung (S giao d ch ch ng khoán): là th tr ng trong đó vi c giao d chị ườ ậ ở ị ứ ị ườ ệ ị
mua bán ch ng khoán đ c th c hi n t i m t đ a đi m t p trung g i là sànứ ượ ự ệ ạ ộ ị ể ậ ọ
giao d ch (trading floor). Các ch ng khoán đ c niêm y t t i S giao d ch thôngị ứ ượ ế ạ ở ị
th ng là ch ng khoán c a nh ng công ty l n, có danh ti ng, đã qua th tháchườ ứ ủ ữ ớ ế ử
c a th tr ng. Ph ng th c giao d ch t i S giao d ch là ph ng th c đ u giá,ủ ị ườ ươ ứ ị ạ ở ị ươ ứ ấ
trong đó các l nh mua, bán đ c ghép v i nhau đ hình thành giá c c nh tranhệ ượ ớ ể ả ạ
t t nh t.ố ấ
- Th tr ng phi t p trung (OTC): là th tr ng trong đó vi c giao d ch mua bánị ườ ậ ị ườ ệ ị
ch ng khoán không di n ra t i m t đ a đi m t p trung mà thông qua h th ngứ ễ ạ ộ ị ể ậ ệ ố
computer n i m ng gi a các thành viên c a th tr ng. Các ch ng khoán đ cố ạ ữ ủ ị ườ ứ ượ
giao d ch trên th tr ng phi t p trung là ch ng khoán c a các công ty v a vàị ị ườ ậ ứ ủ ừ
nh . Ph ng th c giao d ch t i th tr ng OTC là ph ng th c tho thu n, giáỏ ươ ứ ị ạ ị ườ ươ ứ ả ậ
c ch ng khoán đ c xác đ nh trên c s tho thu n gi a các thành viên c aả ứ ượ ị ơ ở ả ậ ữ ủ
th tr ng.ị ườ
- Th tr ng th 3: là th tr ng, trong đó ho t đ ng giao d ch mua bán ch ngị ườ ứ ị ườ ạ ộ ị ứ
khoán không đ c th c hi n thông qua h th ng đ u giá c a các S giao d chượ ự ệ ệ ố ấ ủ ở ị
và h th ng computer c a th tr ng OTCệ ố ủ ị ườ
2.Th tr ng t p trung và th tr ng phi t p trungị ườ ậ ị ườ ậ
a.Th tr ng t p trung: là n i mà vi c giao d ch, trao đ i,mua bán ch ng khoán đ cị ườ ậ ơ ệ ị ổ ứ ượ
th c hi n thông qua s giao d ch ch ng khoánự ệ ở ị ứ
b.Th tr ng phi t p trung: hay còn g i là th tr ng OTC, th tr ng này di n ra b tị ườ ậ ọ ị ườ ị ườ ễ ở ấ
kỳ n i nào mi n là n i đó di n ra các ho t đ ng mua bán, trao đ i ch ng khoán.ơ ễ ơ ễ ạ ộ ổ ứ
3.Th tr ng trái phi u,c phi u.các công c phái sinhị ườ ế ổ ế ụ
a. Th tr ng trái phi u( bond market)ị ườ ế
Là th tr ng phát hành trái phi u m i và mua đi bán l i trái phi u cũ.ị ườ ế ớ ạ ế
b. Th tr ng c phi u( the stock market)ị ườ ổ ế
Là th tr ng phát hành c phi u m i và mua đi bán l i c phi u cũ. Ho t đ ngị ườ ổ ế ớ ạ ổ ế ạ ộ
c a th tr ng này ủ ị ườ gåm c hai lĩnh v c đ u t ch ng khoán và kinh doanh ch ngả ự ầ ư ứ ứ
khoán.
c.Th tr ng các công c ch ng khoán phái sinhị ườ ụ ứ
Th tr ng các ch ng khoán phái sinh là th tr ng phát hành và mua đi bán l i cácị ườ ứ ị ườ ạ
ch ng t tài chính khác nh : quy n mua c phi u, ch ng quy n, h p đ ng quy nứ ừ ư ề ổ ế ứ ề ợ ồ ề
ch n ọ
IV. Các ch th tham gia vào th tr ng ch ng khoánủ ể ị ườ ứ
1. C quan qu n lý và v n hành th tr ng: G m c quan qu n lý nhà n c và s giaoơ ả ậ ị ườ ồ ơ ả ướ ở
d ch ch ng khoán. Các c quan qu n lý nhà n c ị ứ ơ ả ướ cã nhiÖm vô t ch c và qu n lýổ ứ ả
ho t đ ng c a th tr ng ch ng khoán. Còn s giao d ch ch ng khoánạ ộ ủ ị ườ ứ ở ị ứ cã vai trß
v n hành th tr ng ch ng khoán thông qua b máy g m nhi u b ph n khác nhau, cóậ ị ườ ứ ộ ồ ề ộ ậ
nhi m v ban hành và giám sát vi c th c hi n nh ng quy đ nh đi u ch nh giao d chệ ụ ệ ự ệ ữ ị ề ỉ ị
ch ng khoán, phát hành ch ng khoán…ứ ứ
2. Các t ch c phát hànhổ ứ
Là các t ch c th c hi n huy đ ng thông qua th tr ng ch ng khoán, cung c pổ ứ ự ệ ộ ị ườ ứ ấ
hàng hoá cho th tr ng ch ng khoán. Các t ch c phát hành là: Chính ph và chínhị ườ ứ ổ ứ ủ
quy n đ a ph ng phát hành trái phi u chính ph và trái phi u công trình, các công tyề ị ươ ế ủ ế
phát hành c phi u và trái phi u công ty…ổ ế ế
3. Các nhà đ u tầ ư
Là nh ng ng i có v n nhàn r i và có nhu c u mua bán, trao đ i ch ng khoán trênữ ườ ố ỗ ầ ổ ứ
th tr ng ch ng khoán nh m ki m l i. Các nhà đ u t quy t đ nh tham gia đ u tị ườ ứ ằ ế ờ ầ ư ế ị ầ ư
vào ch ng khoán nh m m t s m c đích: Nh m h ng l i t c, h ng lãi su t, h ngứ ằ ộ ố ụ ằ ưở ợ ứ ưở ấ ưở
chênh l ch giá ch ng khoán trên th tr ng ch ng khoán và n m quy n qu n lý ki mệ ứ ị ườ ứ ắ ề ả ể
soát t ch c phát hành. Các nhà đ u t bao g m: nhà đ u t cá nhân và nhà đ u t cóổ ứ ầ ư ồ ầ ư ầ ư
t ch c.ổ ứ
4. Các đ nh ch trung gianị ế
Là các công ty ch ng khoán, các công ty qu n lý qu và các ngân hàng th ng m i,ứ ả ỹ ươ ạ
các t ch c này th c hi n các ch c năng trung gian cho các giao d ch ch ng khoán trênổ ứ ự ệ ứ ị ứ
th tr ng ch ng khoán.ị ườ ứ
a. Các công ty ch ng khoán: Các công ty h at đ ng trong lĩnh v c ch ng khoán v iứ ọ ộ ự ứ ớ
các nghi p v c b n:nghi p v b o lãnh phát hành, nghi p v môi gi i t v n ệ ụ ơ ả ệ ụ ả ệ ụ ớ ư ấ vµ
l u ký ch ng khoán.ư ứ
b. Các công ty qu n lý qu : Là các công ty thay m t cho nhà đ u t th c hi n qu nả ỹ ặ ầ ư ự ệ ả
lý m t hay nhi u qu đ u t .ộ ề ỹ ầ ư
c. Các ngân hàng th ng m i: Khi đ c phép các ngân hàng th ng m i có thươ ạ ượ ươ ạ ể
cung c p các d ch v b o qu n ch ng khoán, thu h i v n, làm đ i lý phát hành ch ngấ ị ụ ả ả ứ ồ ố ạ ứ
khoán.
Ngoài ra, đ th tr ng ch ng khoán ho t đ ng đ ng b còn có s tham gia c aể ị ườ ứ ạ ộ ồ ộ ự ủ
các t ch c khác nh : t ch c l u ký và thanh toán bù tr , hi p h i các nhà kinh doanhổ ứ ư ổ ứ ư ừ ệ ộ
ch ng khoán, công ty đánh giá h s tín nhi m.ứ ệ ố ệ
V. Các nguyên t c ho t đ ng c a TTCKắ ạ ộ ủ
1.Nguyên t c c nh tranhắ ạ
Theo nguyên t c này, giá c trên TTCK ph n ánh quan h cung c u v ch ng khoán vàắ ả ả ệ ầ ể ứ
th hi n t ng quan c nh tranh gi a các công ty. Trên th tr ng s c p, các nhà phátể ệ ươ ạ ữ ị ườ ơ ấ
hành c nh tranh v i nhau đ bán ch ng khoán c a mình cho các nhà đ u t , các nhàạ ớ ể ứ ủ ầ ư
đ u t đ c t do l a ch n các ch ng khoán c a mình theo các m c tiêu c a mình.ẩ ư ượ ự ự ọ ứ ủ ụ ủ
Trên th tr ng th c p, các nhà đ u t cũng c nh tranh t do đ ki m cho mình m tị ườ ứ ấ ầ ư ạ ự ể ế ộ
l i nhu n cao nh t, và giá c đ c hình thành theo ph ng th c đ u giá.ợ ậ ấ ả ượ ươ ứ ấ
2.Nguyên t c công b ngắ ằ
Công b ng có nghĩa là m i ng i tham gia th tr ng đ u ph i tuân th nh ng quyằ ọ ườ ị ườ ề ả ủ ữ
đ nh chung, đ c bình đ ng trong vi c chia s thông tin và trong vi c gánh ch u cácị ượ ẳ ệ ẻ ệ ị
hình th c x ph t n u vi ph m quy đ nh đó.ứ ử ạ ế ạ ị
3.Nguyên t c công khaiắ