Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Quy hoạch nông thôn mới xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.91 MB, 73 trang )

Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU 3
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch 3
1.2. Mục tiêu 3
1.3. Phạm vi lập quy hoạch: 4
1.4. Các cơ sở lập quy hoạch 5
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG 7
2.1. Điều kiện tự nhiên 7
2.1.1. Vị trí địa lý 7
2.1.2. Địa hình 7
2.1.3. Khí hậu - thủy văn 7
2.1.4. Thổ nhưỡng 8
2.1.5. Khoáng sản, vật liệu xây dựng 8
2.2. Hiện trạng kinh tế xã hội 8
2.2.1. Các chỉ tiêu chính 8
2.2.2. Kinh tế 9
2.2.3. Văn hóa xã hội 10
2.3. Hiện trạng sử dụng đất 12
2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng 13
2.4.1. Công trình công cộng 13
2.4.2. Nhà ở dân cư nông thôn 17
2.4.3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường 17
2.5. Đánh giá tổng hợp phần hiện trạng chung toàn xã giai đoạn 2005 – 2011 25
PHẦN 3: CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI 28
3.1. Tiềm năng và dự báo phát triển KT – XH của xã 28
3.1.1. Các tiềm năng 28
3.1.2. Dự báo phát triển kinh tế xã hội 28
3.2. Dự báo quy mô dân số, lao động đất đai 29
3.2.1. Dự báo dân số và lao động 29
3.2.2 Dự báo cơ cấu kinh tế 30


3.2.3 Dự báo cơ cấu lao động 31
3.2.4. Dự báo đất đai 32
3.3. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật 33
PHẦN 4: QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 35
4.1. Quy hoạch định hướng phát triển không gian tổng thể toàn xã 35
4.1.1 Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã 35
4.1.2. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư 36
4.1.3 Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng 36
4.1.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật 36
4.2. Quy hoạch sử dụng đất 37
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 1
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
4.2.1. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp 37
4.2.2. Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp 38
4.2.3. Chỉ tiêu sử dụng đất phân theo kế hoạch 41
4.3. Quy hoạch sản xuất 42
4.3.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp 42
* Quy hoạch trồng trọt: 42
4.3.2. Quy hoạch sản xuất tiểu thủ công nghiệp và thương mại, dịch vụ 46
4.3.3. Phát triển văn hoá, xã hội 46
4.4. Quy hoạch xây dựng 48
4.4.1. Quy hoạch khu dân cư 48
4.4.2. Quy hoạch công trình công cộng 49
4.4.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 54
PHẦN 5: VỐN VÀ NGUỒN VỐN 65
5.1. Tổng vốn 65
5.2. Phân kỳ vốn đầu tư: 65
5.3. Nguồn vốn 65
5.4. Đánh giá hiệu quả 70
5.4.1. Hiệu quả về kinh tế 70

5.4.2. Hiệu quả về văn hoá, xã hội 70
5.4.3. Hiệu quả môi trường 70
5.4.4. Hiệu quả đạt tiêu chí nông thôn mới theo quy hoạch 71
PHẦN 6: TỔ CHỨC THỰC HIỆN 72
6.1. Uỷ ban nhân dân huyện 72
6.2. Các phòng chuyên môn của huyện 72
6.3. Uỷ ban nhân dân xã Hóa Thượng 72
PHẦN 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 73
7.1. Kết luận 73
7.2. Kiến nghị 73
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 2
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch
- Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với đặc trưng vùng miền và các
điều kiện kinh tế xã hội tại xã Hóa Thượng là chương trình nhằm định hướng cho sự phát
triển các mặt của đời sống xã hội theo các tiêu chí nông thôn mới do chính phủ ban hành
tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
- Về vị trí địa lý xã Hóa Thượng cách thị trấn Chùa Hang - trung tâm huyện lỵ
huyện Đồng Hỷ khoảng 5km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên khoảng 10km. Xã
Hóa Thượng có đường trục Quốc lộ 1B là điểm nút giao thông quan trọng nối thành phố
Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn và nối tiếp với Quốc lộ 3 đi tỉnh Bắc Kạn, nhiều cơ quan
đơn vị đóng chân trên địa bàn đây là điều kiện thuận lợi cho phát triển vùng cung cấp
nông sản, lao động, dịch vụ cho các đô thị, đồng thời cũng chịu ảnh hưởng của việc đô
thị hoá ngày càng cao.
- Trong những năm gần đây, kinh tế xã hội xã Hóa Thượng đã có nhiều chuyển
dịch tích cực theo hướng sản xuất hàng hóa, phát triển nông nghiệp gắn với tiểu thủ
công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên sự phát triển còn mang tính tự phát, xây dựng chưa
có quy hoạch, chưa chú ý tới các biện pháp bảo vệ môi trường cũng như cảnh quan
nông nghiệp nông thôn truyền thống. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật chưa hoàn thiện

và thiếu đồng bộ.
- Việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại xã Hóa Thượng là việc làm cấp
bách và cần thiết nhằm định hướng cho sự phát triển trong xây dựng nông thôn mới trên
đia bàn xã. Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại;
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội
nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo
vệ; quốc phòng, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người
dân ngày càng được nâng cao.
1.2. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng bước
hiện đại, bền vững; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo
quy hoạch; xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; Môi trường sinh thái
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 3
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của người dân càng
được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Củng cố và hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, thực hiện phương châm “nhà
nước và nhân dân cùng làm”, xây dựng nông thôn mới phát triển toàn diện theo hướng
văn minh, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân
tộc, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015:
+ Về quy hoạch:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.

+ Về cơ sở hạ tầng thiết yếu:
Cứng hóa 100% các tuyến đường liên xã, 70% các tuyến đường liên xóm; 70%
các tuyến đường nội xóm, nội đồng; cứng hóa được 70% các tuyến kênh mương chính;
100% số hộ sử dụng điện an toàn từ các nguồn,100% khu dân cư có nhà văn hóa và khu
thể thao đạt chuẩn, 100% trường lớp học có cơ sở vật chất đạt chuẩn của Bộ giaos dục &
đào tạo, trạm y tế đạt chuẩn quốc gia, đảm bảo cơ sở vật chất cho công sở xã.
+ Về văn hóa - xã hội:
- Số trường học trên địa bàn xã đều đạt trường chuẩn chuẩn quốc gia; Giữ vững phổ cập
tiểu học, phổ cập trung học cơ sở, từng bước phấn đấu hoàn thành phổ cập trung học phổ thông.
- Nâng tỷ lệ người dân được tham gia BHYT lên 80%; 100% dân trên địa bàn xã
được sử dụng nước hợp vệ sinh, 70% số hộ gia đình có nhà vệ sinh và hợp vệ sinh; 70%
khu dân cư đạt khu dân cư văn hóa; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề lên 20%; nâng
cao thu nhập cho người dân, không còn hộ nghèo.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn xã đạt 15%/năm; Thu nhập bình quân
đầu người lên 30 triệu đồng/năm; Cơ cấu kinh tế: Nông lâm, thuỷ sản chiếm 45%, công
nghiệp xây dựng 25%, thương mại dịch vụ 30%.
1.3. Phạm vi lập quy hoạch:
1.3.1. Ranh giới quy hoạch, quy mô đất đai, dân số:
Quy hoạch trên địa bàn toàn xã Hóa Thượng, với tổng diện tích 1345,11 ha, với số
dân tính đến năm 2020 là 14.895 người và 17 xóm.
+ Phía Bắc giáp với xã Hóa Trung và xã Minh Lập huyện Đồng Hỷ;
+ Phía Nam giáp với thị trấn Chùa Hang, huyện Đồng Hỷ và xã Đồng Bẩm - TP
Thái Nguyên;
+ Phía Tây giáp với huyện Phú Lương và xã Cao Ngạn - TP Thái Nguyên;
+ Phía Đông giáp với xã Linh Sơn và xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 4
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
1.3.2. Các mốc thời gian lập quy hoạch:
- Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020.

1.4. Các cơ sở lập quy hoạch
Căn cứ Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/08/2008 của Ban chấp hành Trung ương
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ -TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 193/2011/QĐ -TTg ngày 02/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2011 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BXD ngày 04/8/2011 của Bộ Xây dựng về việc
Quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xã nông thôn mới.
Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKGĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu tư, Bộ tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 của BXD-BNNPTNT-BTN&MT Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
&PTNT về hướng dẫn quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
Căn cứ Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị
quyết TW7.
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao

thông trên địa bàn xã; đường liên xã; liên thôn; liên xóm.
Căn cứ Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 5
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ Quyết định số 1412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Thái Nguyên về việc Hướng dẫn Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 27/6/2011 của UBND huyện Đồng
Hỷ về việc giao kế hoạch vốn Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2011, huyện
Đồng Hỷ.
Căn cứ Nghị Quyết số 60/NQ-HĐNDngày 31/12/2011 của Hội đồng nhân dân xã
Hoá Thượng về các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội xây dựng nông thôn mới (Tại kỳ
họp thứ 3).
Căn cứ Nghị Quyết số 63/NQĐU ngày 19/10/2011 của Đảng uỷ xã Hoá Thượng
về việc tập trung công tác lãnh đạo, chỉ đạo tăng cường vận động nhân dân và huy dộng
mọi nguồn lực để từng buớc hoàn thành các tiêu chí khó khăn, hoàn thành xây dựng
nông thôn mới trong phạm vi toàn xã.
Căn cứ Quyết định số 4993/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của huyện Đồng Hỷ về
việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hoá Thượng,
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ vào các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về nông thôn mới của các Bộ, Ngành
liên quan.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 6
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Hóa Thượng là xã trung du miền núi, có vị trí địa lý như sau:

+ Phía Bắc giáp với xã Hóa Trung và xã Minh Lập huyện Đồng Hỷ;
+ Phía Nam giáp với thị trấn Chùa Hang, huyện Đồng Hỷ và xã Đồng Bẩm - TP
Thái Nguyên;
+ Phía Tây giáp với huyện Phú Lương và xã Cao Ngạn - TP Thái Nguyên;
+ Phía Đông giáp với xã Linh Sơn và xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ.
Xã Hóa Thượng cách trung tâm huyện Đồng Hỷ 4 km về phía Bắc, có tuyến
đường quốc lộ 1B chạy qua với chiều dài 4,8 km, đây là trục đường chính để lưu thông
và trao đổi hàng hóa trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân trong xã phát
triển kinh tế - văn hóa - xã hội.
Hệ thống giao thông thuận lợi cho việc giao lưu hàng hóa, văn hóa xã hội với các
vùng lân cận để học hỏi, tiếp thu những kinh nghiệm sản xuất, các hình thức phát triển
sản xuất đa ngành nghề cũng như việc tiêu thụ sản phẩm và phát triển ngành thương mại,
dịch vụ, du lịch.
2.1.2. Địa hình
Xã Hóa Thượng mang đặc điểm của vùng trung du miền núi, có địa hình đồi núi
kế tiếp nhau, xen kẽ giữa các thung lũng nhỏ là các cánh đồng. Độ cao trung bình so với
mực nước biển là 150 m.
2.1.3. Khí hậu - thủy văn
* Khí hậu:
Xã Hóa Thượng cách thành phố Thái Nguyên khoảng 6 km do vậy mang các yếu
tố khí hậu đặc trưng của miền núi phía Bắc, đều nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió
mùa nên khí hậu được chia làm 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa nóng ẩm bắt đầu từ tháng 4 đến
tháng 10, gió mùa chủ yếu là gió Đông Nam và mùa khô lạnh kéo dài từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau, chủ yếu là gió Đông Bắc.
Nhiệt độ trung bình là 22
oc
, độ ẩm tương đối trung bình là 80%, số giờ nắng trong năm
là 1.690 h/năm.
* Thủy Văn:
Toàn xã có 37,19 ha sông suối và 33,11 ha đất mặt nước có khả năng nuôi trồng

thuỷ sản, là nguồn nước mặt tự nhiên quý giá phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của nhân
dân. Đến nay trên địa bàn xã chưa có nghiên cứu cụ thể về nguồn nước ngầm.
Hệ thống sông: Xã có 02 con sông chạy qua địa bàn xã là sông Cầu dài 1 km và
sông Linh Nham dài 2 km
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 7
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
2.1.4. Thổ nhưỡng
Đất đai xã Hóa Thượng chia làm 2 loại chính:
+ Đất đồi núi chiếm 70% tổng diện tích tự nhiên, tầng đất tương đối dày, thành phần
cơ giới thịt nhẹ đến trung bình, ít dinh dưỡng. Loại đất này chủ yếu được nhân dân sử dụng
để xây dựng nhà cửa, trồng chè, cây lâm nghiệp và một số loại cây lâu năm khác.
+ Đất ruộng do tích tụ phù sa của Sông Cầu và các sông suối khác chiếm 30%,
đất có tầng dày, màu xám đen, hàm lượng mùn và đạm ở mức khá cao, hàm lượng lân và
kali ở mức trung bình đến khá. Loại đất này rất thích hợp đối với các loại cây lương thực
và các loại cây hoa màu.
2.1.5. Khoáng sản, vật liệu xây dựng
Hiện trên địa bàn xã có 02 mỏ khai thác cát sỏi ven sông Cầu và sông Linh Nham.
2.2. Hiện trạng kinh tế xã hội
2.2.1. Các chỉ tiêu chính
- Tổng thu nhập trên địa bàn xã năm 2011 đạt: 79.640 triệu đồng
- Thu nhập bình quân đầu người: 17,5 triệu đồng/đầu người/năm
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 1,37%
- Tỷ lệ hộ nghèo là 55 hộ chiếm 2,5% theo tiêu chí mới.
- Toàn xã có 1.703/3.034 hộ đạt hộ gia đình văn hóa = 56,13% số hộ trong xã; Xã
có 2 xóm được công nhận là xóm văn hóa.
- Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học 85,4%.
- Tổng thu ngân sách: 1.137 triệu đồng
- Tổng chi ngân sách: 5.729 triệu đồng
BIỂU 1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU KTXH XÃ HÓA THƯỢNG GIAI ĐOẠN 2005 - 2011
Số

TT
Hạng mục Đơn vị tính Năm 2005 Năm 2011
1 Tổng GTSX 41.742 79.640
1.1 Nông - lâm - thuỷ sản Tr. đồng 30.266 50.210
1.2 Công nghiệp, TTCN và Xây Dựng Tr. đồng 4.476 12.430
1.3 Thương mại, Dịch vụ Tr. đồng 7.000 17.000
2 Cơ cấu GTSX (%) (%) 100 100
- Nông - lâm - thuỷ sản (%) 72,5 63,0
- Công nghiệp, TTCN và XD (%) 10,7 15,6
- Thương mại, DV (%) 16,8 21,3
3 Tổng sản lượng lương thực quy thóc Tấn 2.089 2.800
4 Thu nhập bình quân/người/năm Tr. đồng 8 17,5
5 Bình quân lương thực/người/năm Kg/người/năm 261 331
6
Bình quân giá trị sản xuất/1 ha đất
canh tác
Tr. đồng 50 70
7 Tỷ lệ hộ nghèo % 5,67 2,5
8 Tốc độ tăng trưởng kinh tế % 8 13
9 Tổng thu ngân sách Tr. đồng 396 907
10 Tổng chi ngân sách Tr. đồng 1600 5.729
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 8
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
2.2.2. Kinh tế
* Sản xuất nông nghiệp:
Trong những năm qua, thực hiện chỉ đạo của Đảng ủy, HĐND và UBND xã Hóa
Thượng về đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn thời kỳ
2001 - 2011 và kết quả bước đầu trong chương trình xây dựng nông thôn mới, ngành
nông nghiệp của xã đã phần nào thay đổi diện mạo. Với hai mũi nhọn chủ đạo là trồng
trọt và chăn nuôi, ngành nông nghiệp thu hút trên 63% lực lượng lao động toàn xã.

Các kết quả đạt được:
Duy trì diện tích cây trồng hiện có, trong sản xuất nông nghiệp đã có bước chuyển
dịch theo hướng sản xuất hàng hóa, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
được chú trọng, định hướng bố trí các loại cây trồng được xây dựng phù hợp, đồng bộ
hơn, vì thế kết quả đạt được tăng đáng kể so với năm 2005 là:
+ Tổng sản lượng lương thực có hạt năm 2011 đạt 2.800 tấn
+ Cây lúa: Tổng diện tích gieo cấy cả năm là 487,9 ha. Năng suất đạt 47,5 tạ/ha,
sản lượng đạt: 2.318 tấn.
+ Cây ngô: Tổng diện tích trồng cả năm là 129,3 ha. Năng suất đạt 44 tạ/ha, sản
lượng đạt 568,9 tấn.
+ Cây khoai: 14 ha. Năng suất đạt 50 tạ/ha, sản lượng đạt 70 tấn.
+ Cây chè: 71,5 ha. Năng suất 95 tạ/ha, sản lượng 679,25 tấn
+ Diện tích hoa màu khác: 37,2 ha
+ Diện tích cây ăn quả: 137,1 ha.
* Chăn nuôi:
Trước những diễn biến phức tạp của dịch bệnh gia súc, gia cầm hiện nay, tuy
không ảnh hưởng nhiều đến địa phương, song tâm lý của các hộ chăn nuôi chưa thực sự
yên tâm tin tưởng để đầu tư lớn và phát triển ngành chăn nuôi, đồng thời giá cả trên thị
trường biến động. UBND xã đã tập trung tuyên truyền vận động nhân dân đầu tư phát
triển và ổn định đàn gia súc, gia cầm và đã thu được những kết quả nhất định.
Theo số liệu thống kê năm 2011, xã Hoá Thượng đã duy trì và phát triển chăn nuôi
ổn định với tổng số đàn trâu là 518 con; đàn bò: 70 con; đàn lợn: 4.990 con; đàn gia cầm:
32.225 con.
* Lâm nghiệp:
Xã Hóa Thượng có 112,75 ha diện tích đất lâm nghiệp đều là rừng sản xuất. Trong
đó, nhà nước quản lý 30 ha, hợp tác xã quản lý 30 ha, giao cho hộ gia đình quản lý với
tổng diện tích là 52,75 ha. Thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc, bảo vệ và phòng cháy
chữa cháy rừng.
* Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
Hiện nay trên địa bàn xã có trên 20 doanh nghiệp, công ty TNHH, làng nghề miến

Việt Cường chuyên sản xuất miến, 05 hợp tác xã hoạt động trên các lĩnh vực chế biến
nông, lâm sản, vật liệu xây dựng, may mặc, cơ khí, … nguồn thu nhập đạt 12.430 triệu
đồng, chiếm 15,64% tổng giá trị sản xuất trên địa bàn xã.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 9
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
* Thương mại và dịch vụ:
Xã Hóa Thượng có đường Quốc lộ 1B chạy qua địa bàn nên khá thuận lợi để phát
triển ngành thương mại và dịch vụ vì thế thương mại dịch vụ của xã tương đối phát triển
nhưng chủ yếu dưới dạng buôn bán nhỏ lẻ. Các hộ kinh doanh thương mại dịch vụ chủ
yếu tập trung tập trung ở trục đường quốc lộ 1B. Hệ thống dịch vụ ở xã bao gồm nhiều
ngành nghề. Toàn xã có 200 hộ tham gia các dịch vụ kinh doanh buôn bán nhỏ, dịch vụ
vận tải, dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác.
Năm 2011, tổng giá trị mà ngành thương mại và dịch vụ mang lại là 17.000 triệu
đồng, chiếm 21,3% trong tổng giá trị sản xuất toàn xã.
* Hình thức tổ chức sản xuất:
Hiện xã có 05 hợp tác xã bao gồm: Hợp tác xã sản xuất và chế biến miến Việt
Cường; Hợp tác xã sản xuất nấm Hoàng Tiến (Xóm Việt Cường); Hợp tác xã Hồng Thái
chuyên cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp (Xóm Tam Thái); Hợp tác xã Quần
Sơn chuyên về lĩnh vực vận tải, khai thác cát sỏi (Xóm Sơn Thái) và hợp tác xã môi
trường Đồng Tâm (Xóm Đồng Thái). Có 4/5 hợp tác xã hoạt động có hiệu quả, riêng hợp
tác xã sản xuất nấm Hoàng Tiến xóm Việt Cường mới được thành lập và đi vào hoạt động
nên chưa có hiệu quả.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 13).
2.2.3. Văn hóa xã hội
* Dân số, lao động:
Năm 2011, dân số toàn xã: 13.019 người với 3.034 hộ, bình quân 4 – 5 người/hộ,
tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,37%; mật độ dân số 966 người/km
2
; chủ yếu là dân tộc kinh
(Chiếm 81,3%) và một số dân tộc khác (Chiếm 18,7). Toàn xã có 17 xóm.

Các khu dân cư được hình thành lâu đời theo tập quán, không sống thành khu dân
cư tập trung mà sống thành từng cụm và được mở rộng qua các năm.
BIỂU 2: HIỆN TRẠNG DÂN SỐ XÃ NĂM 2011
Số
TT
Tên xóm Dân số
Tổng số Trong đó chia theo dân tộc
Hộ Khẩu Kinh
D©n téc kh¸c
Tổng số
3.034 13.019 10.578 2.441
1 Xãm Tam Th¸i 181 761 257 504
2 Xãm T©n Th¸i 274 1.302 860 442
3
Xãm Êp Th¸i
117 527 362 165
4 Xãm Hng Th¸i 313 1.370 1.327 43
5 Xãm An Th¸i 210 922 870 52
6 Xãm §ång Th¸i 237 779 649 130
7 Xãm §ång ThÞnh 224 1.075 821 254
8 Xãm V¶i 181 752 666 86
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 10
Quy hoch chung xõy dng nụng thụn mi xó Húa Thng huyn ng H tnh Thỏi Nguyờn
9 Xóm Luông 185 790 652 138
10 Xóm Sơn Cầu 130 636 600 36
11 Xóm Sơn Thái 92 352 341 11
12 Xóm Văn Hữu 187 759 599 160
13 Xóm Tớng Quân 189 936 669 267
14
Xóm Việt Cờng

130 661 631 30
15 Xóm Gò Cao 236 850 784 66
16 Xóm Sông Cầu 2 56 227 202 25
17 Xóm Sông Cầu 3 92 320 288 32
Ton xó cú 6.090 lao ng. Lao ng ch yu l trong cỏc ngnh sn xut Nụng
lõm nghip, vi 3.874 lao ng (chim n 63,6% lao ng ton xó). S lao ng qua o
to ca xó l 843 lao ng, chim 13,8%.
BIU 3: HIN TRNG LAO NG X NM 2011
T
T
Tờn xúm Lao ng
Tng
s L
tham
gia cỏc
hot
ng
kinh t
Trong ú Tng s lao ng
Nam N
Lao ng
NLN
Lao ng
CN, TTCN
Lao ng
Dch v,
Thng Mi
Tng
Lao
ng

qua
o
to
Tng
Lao
ng
qua
o
to
Tn
g
Lao
ng
qua
o
to
Tng s
6.090 3.030 3.060 3.874 337 1.235 284 981 222
1 Xóm Tam Thái 350 182 168 250 120 40 40 60 30
2 Xóm Tân Thái 781 402 379 520 102 13 159 25
3 Xóm ấp Thái 200 101 99 180 20
4 Xóm Hng Thái 320 180 140 195 60 125 50
5 Xóm An Thái 369 190 179 112 10 85 10 172 23
6 Xóm Đồng Thái 351 180 171 173 28 56 15 122 24
7 Xóm Đồng Thịnh 538 270 268 254 30 104 23 180 50
8 Xóm Vải 388 188 200 122 25 106 36 160 43
9 Xóm Luông 474 240 234 347 32 100 12 27
10 Xóm Sơn Cầu 279 114 165 200 79
11 Xóm Sơn Thái 201 106 95 137 64 17
12 Xóm Văn Hữu 589 246 343 439 150 36

13 Xóm Tớng Quân 382 196 186 295 55 10 32 2
14 Xóm Việt Cờng 250 120 130 190 20 60 25
15 Xóm Gò Cao 385 185 200 315 5 70
16 Xóm Sông Cầu 2 90 60 30 55 5 35 3
17 Xóm Sông Cầu 3 143 70 73 90 2 44 19 9
ỏnh giỏ: Cha t tiờu chớ NTM theo quyt nh 491/Q-TTg < 45%. (Tiờu chớ s 12).
* Vn húa th thao:
Cụng tỏc vn húa: UBND xó ó bỏm sỏt nhim v chớnh tr tuyờn truyn vn ng
cỏc tng lp nhõn dõn thc hin tt cỏc ch trng ng li ca ng, phỏp lut ca Nh
N V T VN: CễNG TY C PHN T VN U T XY DNG V THNG MI TRUNG ễ 11
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
nước phối kết hợp với ban ngành, đoàn thể MTTQ vận động các khu dân cư làng xóm thực
hiện tốt cuộc vận động “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ”, thực hiện quy
ước, hương ước làng xóm, 100% hộ gia đình, xóm, cơ quan, trường học ký kết thi đua đạt
danh hiệu văn hóa. Năm 2011 có 69% số hộ gia đình đạt gia đình văn hóa, toàn xã có 2/17
xóm đạt danh hiệu văn hóa.
Công tác thể thao: Duy trì các đội bóng đá, bóng chuyền, đẩy gậy, kéo co. Tham
gia thi đấu các giải do huyện tổ chức đạt kết quả cao. Nhìn chung công tác thể thao của
toàn xã luôn được duy trì và phát triển.
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 16).
* Hệ thống chính trị:
- UBND xã thường xuyên cử cán bộ đi học, tập huấn đào tạo nhằm nâng cao trình
độ nghiệp vụ.
- Hiện tại 100% cán bộ, công chức xã đã đạt chuẩn, xã có đủ 5/5 tổ chức trong hệ
thống chính trị và đều đạt danh hiệu tiên tiến. Đảng, chính quyền đạt trong sạch vững mạnh.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 18).
* An ninh, trật tự
Được cấp uỷ đảng chính quyền quan tâm hàng năm có Nghị quyết chuyên đề về
an ninh trật tự. Thực hiện tốt phong trào quần chúng tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc.
Nhân dân tham gia phòng trào phòng ngừa, chống các loại tai tệ nạn xã hội nên tình hình

an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội được ổn định và giữ vững. Trong năm có một số
vụ việc xảy ra nhưng đã được địa phương xem xét và giải quyết.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg. (Tiêu chí số 19).
2.3. Hiện trạng sử dụng đất
BIỂU 04: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT XÃ HÓA THƯỢNG NĂM 2011
STT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Mã
Diện tích
hiện trạng
2011 (Ha)
Cơ cấu (%)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 1,345.11 100%
I ĐÂT NÔNG NGHIỆP NNP 857.31 63.74%
1.1 Đất trồng lúa nước DLN 317.32
1.2 Đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi COC 0.88
1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 303.82
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 76.11
1.5 Đất rừng sản xuất RSX 112.75
1.6 Đất rừng phòng hộ RPH 0.00
1.7 Đất rừng đặc dụng RDD 0.00
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 33.11
1.9 Đất làm muối LMU 0.00
1.10 Đất nông nghiệp khác NKH 13.32
II ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP PNN 316.21 23.51%
2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 2.97
2.2 Đất quốc phòng CQP 138.82
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 12
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
2.3 Đất an ninh CAN 0.00
2.4 Đất khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp SKK 0.00
2.5 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 3.37

2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX 3.84
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 0.00
2.8 Đất di tích danh thắng DDT 0.00
2.9 Đất bãi thải, xử lý rác thải DRA 0.00
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0.44
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 9.79
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 37.19
2.13 Đât phát triển hạ tầng DHT 119.79
2.13.1 Đất giao thông DGT 108.55
2.13.2 Đất thủy lợi DTL 7.41
2.13.3 Đất công trình năng lượng DNL 0.14
2.13.4 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 0.01
2.13.5 Đất cơ sở văn hóa DVH 1.54
2.13.6 Đất cơ sở y tế DYT 0.31
2.13.7 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 1.63
2.13.8 Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 0.20
2.13.9 Đất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH 0.00
2.13.10 Đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH 0.00
2.13.11 Đất chợ DCH 0.00
2.14 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0.00
III ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CSD 48.48 3.60%
3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 8.77
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 9.76
3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 29.95
IV Đất khu du lịch DDL 0.00
V Đất khu dân cư nông thôn DNT 123.11 9.15%
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 123.11
2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
2.4.1. Công trình công cộng
* Công sở cấp xã:

Trụ sở xã Hoá Thượng thuộc xóm Vải, diện tích 4.200 m
2
bao gồm:
- 1 nhà làm việc 2 tầng, 12 phòng, diện tích 260 m
2
- 1 nhà làm việc cấp 4gồm 4 phòng, diện tích 100 m
2
- 1 nhà hội trường, nhà làm việc khối ban ngành đoàn thể gồm 5 phòng, diện tích 120 m2
- 1 nhà bếp cấp 4, diện tích 30 m
2
- 1 nhà xe bán kiên cố, diện tích 70m
2
- 1 nhà bảo vệ, diện tích 20 m
2
* Trường học:
+ Trường mầm non:
- Trường mầm non: Xã có 1 trường mầm non trung tâm thuộc xóm Vải và 2 cụm
trường mầm non Tướng Quân và Tân Thái; Có 8 phòng học, 32 giáo viên;
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 13
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
Tổng số trẻ đi nhà trẻ và mẫu giáo là: 446 cháu. Trong đó (Nhà trẻ: 132 cháu; mẫu
giáo: 314 cháu). Số trẻ 5 tuổi ra lớp 1 = 83 cháu đạt 100% kế hoạch. Tỷ lệ suy dinh
dưỡng toàn trường là 4,7%.
- Chưa đạt chuẩn Quốc gia
+ Trường tiểu học:
- Trường tiểu học số 1:
Thuộc xóm Đồng Thái, tổng diện tích: 2.000m2; Có 15 phòng học, 32 giáo viên
và 464 học sinh, trong đó: Học sinh giỏi là 251 em bằng 54%, Khá 148 em bằng 32%,
trung bình 56 em bằng 12%, yếu - kém 9 em bằng 2%.
Trường đã đạt chuẩn Quốc gia

- Trường tiểu học số 2:
Thuộc xóm Gò Cao, tổng diện tích: 1.200m2; Có 10 phòng học, 22 giáo viên và
228 học sinh, trong đó: Học sinh giỏi là 92 em bằng 40%, Khá 79 em bằng 35%, trung
bình 66 em bằng 29%, yếu - kém 4 em bằng 2%.
Trường đã đạt chuẩn Quốc gia
+ Trường Trung học cơ sở:
- Thuộc xóm Đồng Thái, tổng diện tích: 3.000m2; Có 11 phòng học, 32 giáo viên
và 413 học sinh, trong đó: Học sinh học lực giỏi là 62 em bằng 14,7 %; khá 154 em bằng
36,4%; trung bình 187 em bằng 44,3%; yếu – kém 20 em bằng 4,6%.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt 100%
Trường đã đạt chuẩn Quốc gia
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 5)
* Y tế:
- Trạm y tế nằm ở xóm Vải: Tổng diện tích 2.000 m
2
; 1 nhà mái bằng kiên cố gồm
3 phòng bệnh nhân + 1 phòng họp và có công trình phụ đầy đủ. Y tế đã đạt chuẩn.
- Đội ngũ nhân viên y tế hiện có 03 cán bộ. Cơ sở vật chất, thiết bị đã được đầu tư
đạt Trạm y tế chuẩn quốc gia và có đủ thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu
cho nhân dân.
- Thực hiện công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân năm 2011 có 7.792 lượt
người đến khám và điều trị bệnh. Các chương trình y tế dự phòng được tiếp tục quan tâm
triển khai để phục vụ nhân dân, đặc biệt các chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ
luôn đạt 100% số cháu trong độ tuổi.
- Tỷ lệ người dân tham gia đóng bảo hiểm y tế là 75,2%.
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 15)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 14
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
* Ki ốt xăng dầu:
Hiện trên địa bàn xã có 7 ki ốt xăng dầu như sau:

- Ki ốt xăng dầu Tám Hạnh – Xóm An Thái, diện tích 200m2
- Ki ốt xăng dầu Quân Đội – Xóm An Thái, diện tích 300m2
- Ki ốt xăng dầu 651 – Xóm An Thái, diện tích 200m2
- Ki ốt xăng dầu Tiệp Hiên – Xóm Ấp Thái, diện tích 150m2
- Ki ốt xăng dầu Đồng Tâm – Xóm Tân Thái, diện tích 500m2
- Ki ốt xăng dầu Đồng Hỷ – Xóm Gò Cao, diện tích 1000m2
- Ki ốt xăng dầu Bắc Thái – Xóm Gò Cao, diện tích 1000m2
* Nhà văn hóa, khu thể thao của xã, xóm:
Hiện xã có 17/17 xóm có nhà văn hoá. Các nhà văn hóa đều là nhà cấp 4 với diện
tích xây dựng 50 - 260m
2
. Trong đó có 01 nhà văn hóa xóm Tam Thái đã đạt chuẩn. Các
nhà văn hóa còn lại hầu hết đều đã xuống cấp, cần nâng cấp cải tạo. Xây dựng mới nhà văn
hóa xã và nhà văn hóa xóm cho 04 xóm Tướng Quân, Việt Cường, Sơn Cầu và Hưng
Thịnh (Dự kiến sẽ tách xóm).
Xã hiện chưa có sân vận động trung tâm. Có 03 xóm đã có khu thể thao xóm là
Tam Thái, Luông và Gò Cao. Cần xây dựng mới sân vận động xã và khu thể thao cho các
xóm còn lại.
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 6)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 15
Quy hoch chung xõy dng nụng thụn mi xó Húa Thng huyn ng H tnh Thỏi Nguyờn
BIU 05: HIN TRNG NH VN HO, KHU TH THAO X HểA THNG
S
TT
Tờn cụng trỡnh
(nh vn húa, khu
Nh vn húa Khu th thao
Din
tớch
xõy

dng
(m2)
Din
tớch
khuụn
viờn(m2)
t yờu
cu (/K)
Nõng
cp, xõy
mi
Cn m
rng
(m2)
CSVC cũn
thiu (t
sỏch, bn
gh)
t yờu
cu
(/K)
Cn
nõng cp
Cn lm
mi
Trang
thit b
cũn thiu
(cỏc dng
c th

thao)
I Cp xó Xõy mi x
II Xúm
1
Xóm Tam Thái
200 2130
Đạt
x x x
2
Xóm Tân Thái
85 400
K
Nõng cp 100 x x x
3
Xóm ấp Thái
97 200
K
Nõng cp 300 x x x
4
Xóm Hng Thái
260 520
K
Nõng cp x x x
5
Xóm An Thái
80 115
K
Nõng cp 400 x x x
6
Xóm Đồng Thái

80 370
k
Nõng cp 150 x x x
7
Xóm Đồng Thịnh
104 1740
k
Nõng cp x x x
8
Xóm Vải
104 515
k
Nõng cp x x x
9
Xóm Luông
100 740
k
Nõng cp x x x
10
Xóm Sơn Cầu
100 1400
k
Xõy mi x x x
11
Xóm Sơn Thái
62 255
k
Nõng cp 250 x x x
12
Xóm Văn Hữu

100 500
k
Nõng cp x x x
13
Xóm Tớng Quân
100 2035
k
Xõy mi x x x
14
Xóm Việt Cờng
100 1365
K
Xõy mi x x x
15
Xóm Gò Cao
95 340
K
Nõng cp 200 x x x
16
Xóm Sông Cầu 2
51 330
K
Nõng cp 200 x x x
17
Xóm Sông Cầu 3
120 300
K
Nõng cp 200 x x x
N V T VN: CễNG TY C PHN T VN U T XY DNG V THNG MI TRUNG ễ 16
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên

* Chợ:
- Hiện xã chưa có chợ
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 7)
* Bưu điện:
- Bưu điện văn hoá xã được xây dựng tại trung tâm xã với quy mô như sau:
+ Quy mô diện tích: 100 m
2
.
+ Diện tích xây dựng: 60 m
2
.
+ Công trình: Nhà cấp 4
- Chưa đạt chuẩn
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 8)
2.4.2. Nhà ở dân cư nông thôn
- Số nhà tạm, dột nát: 18 nhà, tỷ lệ 0,59%.
- Số nhà kiên cố: 1.255 nhà, tỉ lệ 41,37%
- Số nhà bán kiên cố: 1.779 nhà, tỉ lệ 58,04%.
- Tình trạng chung về xây dựng nhà ở dân cư:
+ Mật độ xây dựng giao động từ 30 đến 40%, hầu hết là cấp 4.
+ Hình thức kiến trúc: Hầu hết là nhà ở nông thôn truyền thống vùng trung du miền
núi: Nhà xây gạch mái ngói hoặc tôn, kèo gỗ. Một số ít nhà được xây dựng trong những năm
gần đây có hình thức kiến trúc tương đối hiện đại, có chất lượng tốt.
+ Hình thức nhà ở chia làm 3 loại: Nhà ở hộ dịch vụ, nhà ở hộ thuần nông, nhà ở
hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 9)
2.4.3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường
* Giao thông:
Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã:
- Đường quốc lộ:

+ Đường Quốc lộ 1B cũ: Chiều dài là 3 km, là đường thảm bê tông nhựa, mặt
đường rộng 7,5m theo tiêu chuẩn đường GTMN cấp IV.
+ Đường Quốc lộ 1B mới: Chiều dài là 1,8 km, là đường thảm bê tông nhựa, mặt
đường rộng 12m; lộ giới 42m.
+ Đường tỉnh lộ 273: Có chiều dài là 2km, là đường thảm bê tông nhựa, mặt
đường rộng 3,5m, nền đường 7,5m, lộ giới 32m.
+ Đường tỉnh lộ 269: Có chiều dài là 1km, là đường thảm bê tông nhựa, mặt
đường rộng 3.5m, nền đường 7,5m, lộ giới 19,5m.
- Đường liên xã: Có 7 tuyến với tổng chiều dài là 8,05 km. đã đổ nhựa là 4,65 km, bê
tông 3,4 km; bề rộng mặt đường rộng 3m; nền đường rộng 6m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu
chí: 100%: Đạt
- Đường trục xóm, liên xóm: Tổng chiều dài là 56,22 km, trong đó đã cứnghóa
được 39,02 km, Còn lại 17,2 km đường đất. Các tuyến đường có bề rộng mặt trung bình
3m, bề rộng nền 5m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 69,4%
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 17
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
- Đường nội xóm: Có tổng chiều dài là 29,37 km, trong đó đã bê tông hóa được
11,97km; cấp phối 5km và 12,09km đường đất. Các tuyến đường có bề rộng mặt trung
bình 2,5-4m, nền 3-5m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 40,76%
- Đường nội đồng: Có tổng chiều dài là 6,9 km, trong đó đã bê tông hóa được
1,45km; cấp phối 0,7km và 4,75km đường đất. Các tuyến đường có bề rộng mặt trung
bình 2,5-3m, nền 3-4m. Tỷ lệ cứng hoá so với tiêu chí: 21,01%
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 2)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 18
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
BIỂU SỐ 06: HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG XÃ HÓA THƯỢNG
Số
TT
Tên
tuyến

đường
Điểm
đầu
Điểm
cuối
Hiện trạng tuyến đường
Chiều dài (m) Chiều rộng Kết cấu mặt đường
Mặt
đường
(m)
Nền
đường
(m)
Bê tông (m)
Đá dăm láng
nhựa (m)
Cấp phối (m) Đất (m)
TỔNG CỘNG 108.34 52.04 16.25 11.36 28.69
I ĐƯỜNG QUỐC LỘ 4.80 - 4.80
1
QL 1B

TT
Chùa
Hang
Xã Hóa
Trung
3.00
7.
0

11.0
0
3.00
2
QL 1B
mới
Ngã 3
km số
6
Quốc lộ
3
1.80
12.
0
18.0
0
1.80
II ĐƯỜNG TỈNH LỘ 3.00 3.00
TL269
TT
Chùa
Hang
Linh
Nham
(Khe
Mo)
1.00 3,5 7,5 1.00
TL269
Km 7
QL 1B


Minh
Lập
2.00 3,5 7,5 2.00
III ĐƯỜNG LIÊN XÃ 8.05 3.40 4.65 - -
1 LX1
Km 7
QL 1B
Xã Cao
Ngạn
2.80
3.
5
6.
0
2.80
2 LX2
Ngã 3

Cao

Minh
Lập
1.85
3.
5
6.
0
1.85
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 19

Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
3 LX3
Ngã 3
NVH
Ấp
Thái

Đồng
Bẩm
0.60
3.
5
5.
0
0.60
4 LX4
Trạm
BA
Trung
gian
Đồng
Hỷ

Đồng
Bẩm
0.50
3.
5
5.
0

0.50
5 LX5
Cống
huyện
đội
TT
Chùa
Hang
1.80
3.
5
5.
0
1.80
6 LX6 QL 1B
Xã Hóa
Trung
0.30
3.
5
6.
0
0.30
7 LX7
Ngã 3
Sông
Cầu 2

Minh
Lập

0.20
3.
5
6.
0
0.20
IV ĐƯỜNG LIÊN XÓM 21.00 13.25 - - 7.75
1 LT1
Trụ sở
UBND
Đường
huyện

2.00
3.
0
5.0
0
2.00
2 LT2
Đường
Quân
Khu
Lò vôi

1.25
3.
0
5.0
0

1.25
3 LT3
QL 1B
mới
Đường
tỉnh lộ
369
1.20
3.
0
5.0
0
1.20
4 LT4
Nhà
ông
Đông
Xóm
Nhị Hòa
0.80
3.
0
5.0
0
0.80
5 LT5
Xóm
Hưng
Thái
TT

Chùa
Hang
1.00
3.
0
5.0
0
1.00
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 20
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
6 LT6

Nghiệp
may
20
Bệnh xá
43
0.30
3.
0
5.0
0
0.30
7 LT7 Lò voi
Sơn
Thái
1.50
3.
0
5.0

0
1.50
8 LT8
Xóm
Vải
Hồ
Thạc
1.30
3.
0
5.0
0
1.30
9 LT9
Ngã 3
Việt
Cường
Sông Ba
Cầu
1.40
3.
0
5.0
0
1.40
10 LT10
NVH
Văn
Hữu
Xóm

Tướng
Quân
0.50
3.
0
5.0
0
0.50
11 LT11
Nhà
ông
Phúc
Xóm
Sông
Cầu 2
1.10
3.
0
5.0
0
1.10
12 LT12
NVH
Tam
Thái
Đường
tỉnh lộ
369
0.80
3.

0
5.0
0
0.80
13 LT13
Xóm
Tướng
Quaan
Xóm
Luông
1.30
5.
0
7.0
0
1.30
14 LT14
Xóm
Luông
Xóm
Sơn
Thái
1.50
3.
0
5.0
0
1.50
15 LT15
NVH

Tướng
Quân
NVH
Sông
Cầu 3
1.75
3.
0
5.0
0
1.75
16 LT16
Dốc
Văn
Hữu
Hồ Na
Long
1.30
3.
0
5.0
0
1.30
17 LT17 QL 1B Nghĩa
trang
Tam
1.20 3.
0
5.0
0

1.20
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 21
Quy hoch chung xõy dng nụng thụn mi xó Húa Thng huyn ng H tnh Thỏi Nguyờn
Thỏi
18 LT18 QL 1B
ng
liờn xó
1
0.80
3.
0
5.0
0
0.80
V NG TRC XểM 35.22 21.97 3.80 5 4.10
1
Xóm Tam Thái
3.80 3 4 3.80 - - -
2
Xóm Tân Thái
3.25
3 4
3.25 - - -
3 p Thái 1.51 3 4 1.51 - - -
4
Hng Thái
2.00
3 4
2.00 - - -
5

Đồng Thịnh
2.01 3 4 1.86 - - 0.15
6
Luông
3.20
3 4
3.20 - - -
7
Sơn Cầu
1.90 3 4 1.35 - - 0.55
8
Sơn Thái
1.30
3 4
0.80 0.50
9
Văn Hữu
3.35 3 4 - - 0.45 2.90
10
Tớng Quân
3.80
3 4
1.80 2.00 - -
11
Việt Cờng
1.80 3 4 - 1.80 - -
12
Gò Cao
3.30
3 4

1.80 - 1.50 -
13
Sông Cầu 2
1.20 3 4 1.20
14
Sông Cầu 3
2.80
3 4
0.60 - 2.20 -
VI
NG nội thôn
29.37 11.97 - 5 12.09
1
Xóm Tam Thái
2.05 3 4 1.45 - 0 0.25
2
Tân Thái
0.58
3 4
- - - 0.58
3 ấp Thái 0.33 3 4 0.20 - 0.13 -
4
Hng Thái
2.72
3 4
2.32 - - 0.40
5
An Thái
0.37 3 4 0.07 - - 0.30
6

Đồng Thái
3.19
3 4
2.40 - - 0.79
7
Đồng Thịnh
2.17 3 4 0.34 - - 1.83
8
Vải
1.33
3 4
1.33 - - -
9
Luông
2.91 3 4 1.81 - - 1.10
10
Sơn Cầu
0.60
3 4
- - - 0.60
11
Sơn Thái
1.80 3 4 0.10 - - 1.70
12
Văn Hữu
0.32
3 4
- - - 0.32
N V T VN: CễNG TY C PHN T VN U T XY DNG V THNG MI TRUNG ễ 22
Quy hoch chung xõy dng nụng thụn mi xó Húa Thng huyn ng H tnh Thỏi Nguyờn

13
Tớng Quân
3.60 3 4 - - 3.60 -
14
Việt Cờng
3.50
3 4
1.50 - - 2.00
15
Gò Cao
1.23 3 4 - - 1.23 -
16
Sông Cầu 2
1.95
3 4
- - - 1.95
17
Sông Cầu 3
1.30 3 4 0.45 - - 0.85
VII
ĐƯờNG NộI ĐồNG
6.90 1.45 - 0.70 4.75
1
Tam Thái
0.65 2 3 0.65 - - -
2
Vải
0.80 2 3 0.80 - - -
3
Luông

0.50 2 3 0.50
4
Sơn Cầu
0.40 2 3 0.40
5
Văn Hữu
1.20 2 3 - - - 1.20
6
Tớng Quân
0.90 2 3 - - 0.35 0.55
7
Việt Cờng
1.90 2 3 - - - 1.90
8
Gò Cao
0.35 2 3 0.35
9
Sông Cầu 3
0.20 2 3 0.20
N V T VN: CễNG TY C PHN T VN U T XY DNG V THNG MI TRUNG ễ 23
Quy hoch chung xõy dng nụng thụn mi xó Húa Thng huyn ng H tnh Thỏi Nguyờn
* Thu li:
- Trờn a bn xó cú 5 trm bm in ú l: Trm bm Linh Nham 1, Linh Nham
2 (xúm Tam Thỏi), trm bm Vit Cng xúm Vit Cng, trm bm H Tht (xúm Gũ
Cao) v trm bm H Nhnh xúm Luụng.
- H cha nc: Trờn a bn xó cú cỏc h cha nc nh: H Na Long, h
Nhnh, h Tht, h m ang, h Dc D
- Tng chiu di kờnh ton xó l 37,05 km, trong ú ó kiờn c hoỏ 23,9 km
(chim 64,5%); 2,8 km cn lm mi.
ỏnh giỏ: t tiờu chớ NTM theo quyt nh 491/Q-TTg (Tiờu chớ s 3)

BIU 07: HIN TRNG KấNH MNG X HểA THNG
TT Tờn tuyn kờnh mng
n v
tớnh (Km)
Trong ú
ó cng húa Cha cng húa Cn lm mi
Tng 37.05 23.9 10.35 2.8
1
Xóm Tam Thái
4.75 4.45 0.3 0
2
Xóm Tân Thái
2.8 2.8 0 0
3
Xóm ấp Thái
1.05 1.05 0 0
4
Xóm Hng Thái
1.1 0 1.1 0
5
Xóm Đồng Thịnh
4.3 3 0 1.3
6
Xóm Vải
1.7 0.7 1 0
7
Xóm Luông
6.1 1.5 3.1 1.5
8
Xóm Văn Hữu

1.4 0 1.4 0
9
Xóm Tớng Quân
1.8 1.3 0.5 0
10
Xóm Việt Cờng
2.3 1.8 0.5 0
11
Xóm Gò Cao
4 2 2 0
12
Xóm Sơn Cầu
5.75 5.3 0.45 0
* in:
Li in:
Hin trng h thng in trờn a bn ton xó bao gm:
- Li 35kV: Loi dõy tit din AV-70, chiu di 34 km.
- Li 0,4KV: Loi dõy tit din AV 4x50, chiu di 45 km
Trm bin ỏp:
Hin ti trong xó cú 8 trm bin ỏp, tng cụng sut 1.720 KVA loi 3pha. Trong ú:
- Trm Tõn Thỏi: 180 KVA t yờu cu
- Trm An Thỏi: 180 KVA t yờu cu
- Trm xúm Vi: 320 KVA t yờu cu
- Trm Sn Cu: 180 KVA t yờu cu
- Trm Vn Hu: 180 KVA t yờu cu
- Trm Tng Quõn: 180 KVA t yờu cu
- Trm Gũ Cao: 180 KVA t yờu cu
- Trm Vit Cng: 100 KVA cn nõng cp
N V T VN: CễNG TY C PHN T VN U T XY DNG V THNG MI TRUNG ễ 24
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên

Hiện trạng sử dụng điện:
Hệ thống điện đảm bảo chất lượng cung cấp cho nhân dân trong xã và các cơ sở
sản xuất kinh doanh trong xã.
- Hệ thống truyền tải điện năng cấp 0,4KV phân bố khá đều trên địa bàn xã.
- Tỷ lệ hộ dùng điện đạt 100%. Trong đó: Số hộ sử dụng điện an toàn đạt 100%
Đánh giá: Đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 4)
* Nghĩa trang, nghĩa địa:
Hiện tại xã có 9 nghĩa địa tại các xóm: Ấp Thái, Tân Thái, Tam Thái, Hưng Thái, Sơn
Thái, Việt Cường, Tướng Quân, Văn Hữu, Gò Cao chưa được quy hoạch và 1 nghĩa trang liệt
sỹ tại xóm Vải.
* Môi trường:
- Tỷ lệ hộ dân trong xã được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh là 95,45%. Cấp
nước sinh hoạt cho nhân dân từ công trình cấp nước tập trung, giếng đào và giếng khoan.
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh là: 95%
- Hiện xã đã tổ chức thu gom rác thải đưa về nhà máy xử lý rác của huyện tại xã
Hoá Trung.
- Nước thải chưa được xử lý.
Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí NTM theo quyết định 491/QĐ-TTg (Tiêu chí số 17)
2.5. Đánh giá tổng hợp phần hiện trạng chung toàn xã giai đoạn 2005 – 2011
Những mặt đã đạt được: Nhờ các chính sách đúng đắn của nhà nước những năm
gần đây quan tâm đến việc phát triển hạ tầng kinh tế vùng nông thôn miền núi nên nhân
dân được thụ hưởng nhiều thành quả như cơ sở hạ tầng được đầu tư, trợ cước trợ giá
giống cây con, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật hướng dẫn nhân dân cải tiến tập quán canh
tác nên đã ổn định được lương thực, chăn nuôi đã đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt có sản
phẩm tham gia thị trường.
Tính đến nay, xã mới có 8/19 tiêu chí đạt tiêu chí nông thôn mới theo quy định
491/QĐ-TTg của Chính phủ. Các tiêu chí đã đạt: (Tiêu chí số số 3: Thủy lợi; Số 4: Điện;
Số 5: Trường học; Số 11: Hộ nghèo; Số 13: Hình thức tổ chức sản xuất; Số 15: Y tế; Số 18:
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và Số 19: An ninh trật tự xã hội); Số tiêu chí
chư đạt: 11 tiêu chí còn lại.

Tồn tại, hạn chế: Do biến động và ảnh hưởng lớn về tình hình suy thoái kinh tế thế
giới và khu vực và tình hình diễn biến phức tạp của thời tiết, biến động mạnh của giá cả
thị trường đã làm ảnh hưởng tới một số chỉ tiêu về diện tích và sản lượng của cây trồng.
Ngành chăn nuôi tuy có phát triển nhưng còn chậm, ngành tiểu thủ công nghiệp chưa
được khai thác hết những tiềm năng thế mạnh của địa phương. Các ngành dịch vụ và hoạt
động thương mại chưa có bước đột phá lớn, chưa tạo ra được nhiều các ngành nghề và
phát triển dịch vụ và du lịch.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ĐÔ 25

×