Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giáo án lớp 5 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.65 KB, 34 trang )

Kiểm tra của tổ , khối chuyên môn Ban giám hiệu duyệt
Ngày tháng 3 năm 2014 Ngày tháng 3 năm 2014








TUẦN 27
Ngày lập : 10/ 3/ 2014
Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: CHÀO CỜ
____________________________________________
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tranh làng Hồ
I.MỤC TIÊU :
-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng vui tưoi , rành mạch , thể hiện cảm
xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ .
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những
vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý
trọng , giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc
- Giáo dục HS quý trọng nền văn hoá dân tộc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : - Bảng phụ - Ghi đoạn 1 để HS luyện đọc,
- Tranh SGK. – Dùng GTB
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra
- Gọi 2HS đọc bài “Hội thi thổi cơm ở Đồng


Vân” , trả lời câu hỏi .
-Hội thi nấu cơm làng Đồng Vân bắt nguồn
từ đâu
- Nêu nội dung bài.
- GV nhận xét , ghi điểm .
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Dùng tranh minh hoạ.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc :
-HS đọc bài Hội thi thổi cơm ở
Đồng Vân , trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
1
Luyện đọc đúng
- Gọi HS đọc bài
-GV chốt 3đoạn
Đoạn 1: Từ đầu….tươi vui.
Đoạn 2:Tiếp đó…mái mẹ.
Đoạn 3: còn lại
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Cho 3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài
&luyện đọc các tiếng khó :tranh , thuần
phác , khoáy âm dương , quần hoa chanh
nền đen lĩnh , điệp trắng nhấp nhánh … .
-Cho 3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài & đọc
chú giải trong SGK.
-Luyện đọc cặp đôi
-Gọi 1 HS đọc bài
-GV đọc mẫu toàn bài .

b/ Tìm hiểu bài
• Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời
-Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề
tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê
Việt Nam ?
Giải nghĩa từ :nghệ sĩ tạo hình
Ý 1:Giới thiệu tranh làng Hồ .
• Đoạn 2,3 : HS đọc thầm lướt và trả lời
-Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt ?
- Tìm những từ ngữ ở đoạn 2,3 thể hiện sự
đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ .
-Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ ?
Ý:Kĩ thuật tạo màu , tình yêu của nghệ sĩ
dân gian với tranh làng Hồ .
Nội dung bài nói lên điều gì?
GV chốt: Nội dung: Ca ngợi những nghệ sĩ
dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS dưới lớp đọc thầm chia đoạn
- 3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài
&luyện đọc các tiếng khó :tranh ,
thuần phác , khoáy âm dương ,
quần hoa chanh nền đen lĩnh , điệp
trắng nhấp nhánh … .
-3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài &
đọc chú giải trong SGK.
- HS đọc thầm và trả lời
-Tranh vẽ lợn , gà , chuột , ếch , cây

dừa , tranh tố nữ …. .
- HS đọc thầm lướt và trả lời
-Màu đen không pha bằng thuốc mà
luyện bằng bột than , lá tre mùa thu
của rơm nếp , cói chiếu. Màu trắng
điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ
nếp .
+Tranh lợn ráy : rất có duyên .
+Tranh đàn gà con : tưng bừng như
ca múa bên gà mài mẹ .
+ Kĩ trhuật tranh : đạt tới sự trang
trí tinh tế .
+ Màu trắng điệp : là sự sáng tạo
góp phần vào kho tàng màu sắc của
dân tộc trong hội hoạ .
- Vì các nghệ sĩ đã vẽ những bức
tranh rất đẹp , sinh động , lành
mạnh , hóm hỉnh và vui tươi
- HS nêu :Ca ngợi vẻ đep độc đáo
của tranh làng Hồ .
2
truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn
nhủ mọi người hãy biết quý trọng , giữ gìn
những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân
tộc
c.Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc diễn
cảm .
-GV Hướng dẫn HS và đọc mẫu diễn cảm
đoạn:"Từ ngày còn ít tuổi ……hóm hỉnh và

tươi vui ."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
3. Củng cố , dặn dò :
-GV cho HS nêu nội dung bài
-GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe .
-HS thảo luận nêu cách đọc
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-HS nêu : -HS lắng nghe .
________________________________________________
Tiết 3: TOÁN
Quãng đường
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường.
- Giáo dục HS tính chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên làm bài tập 1.
- 1 HS nêu cách tính và công thức tính
vận tốc.
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết
học

b– Hướng dẫn:
* Giới thiệu khái niệm quãng đường
Bài toán 1:
- Nêu bài toán trong SGK.
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm ra
nháp.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn; GV nhận
xét.
- Tại sao lấy 42,5 x 4?
-GV ghi: 42,5 x 4 = 170 (km)







-1HS làm bài.
-1 HS nêu,cả lớp nhận xét
HS nghe .
-HS đọc.
-Tính quãng đường ô tô đi.
-HS làm bài; HS khác làm ra nháp.
-HS nhận xét.
-Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1
giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 4
giờ.
- Lấy vận tốc nhân với thời gian.
3

v x t = S
-Muốn tính quãng đường ta làm như thế
nào?
-GV ghi bảng: S = v x t
-Gọi HS nhắc lại cách tính quãng đường.
Bài toán 2:
- Nêu đề toán, gọi 1 HS đọc lại đề bài.
- Cho HS dựa vào công thức tính quãng
đường vừa được học để giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm; HS dưới lớp làm
nháp.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét (sửa chữa nếu có)
- Gọi vài HS nhắc lại cách tính quãng
đường.
c- Thực hành :
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm
vào vở.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:GV đưa bài tập ( bảng phụ) yêu cầu
HS đọc xác định yêu cầu bài tập
- Cho 2 HS làm bảng lớp (mỗi em 1 cách),
HS dưới lớp làm vào vở.
- GV và HS nhận xét.
- GV chốt kết quả đúng
Bài 3: Gv đưa đề bài cho HS đọc xác định
yêu cầu bài tập
Bài toán hỏi gì?

Bài toán cho biết gì? ( người đi xe đạp từ
A lúc 8 giờ 20 phút với vận tốc 42 km/ giờ
đến B lúc 11 giờ)
Muốn tìm quãng đường ta làm thế nào?
-HS nhắc lại .
-HS lắng nghe và đọc lại.
-HS làm bài.
Bài giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được :
12 x 2,5 = 30 (km )
Đáp số: 30 km
HS nhận xét.
2 HS nhắc.
HS đọc đề bài
-HS làm bài.
- HS nhận xét.
-HS làm bài,nêu kết quả
Bài giải
Trong 3 giờ ca nô đi được quãng
đường dài số km là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km
- HS đọc xác định yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm bảng
- Dưới lớp làm vở- chữa bài
Bài giải
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của người đi xe
đạp là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)

Đáp số: 3,15 km
- HS đọc đề
-Tính quãng đường từ A đến B
-Lấy vận tốc nhân thời gian
Bài giải
Người đi xe đạp từ A đến B hết số thời
gian là:
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
4
3. Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức
tính quãng đường.
-HDBTVN:Bài 3
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
2 giờ 40 phút = 160 phút
Một phút người đó đi được số km là:
42: 60 = 0,7 km
Quãng đường từ A đến B dài số km là:
0,7 x 160 = 112 (km)
Đáp số: 112 km
_____________________________________________
Tiết 4: NGOẠI NGỮ
Giáo viên chuyên dạy
__________________________________________
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Em yêu hòa bình ( Tiết 2 )
I.MỤC TIÊU:
- Giá trị của hoà bình; Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.

- Tích cực tham gia các hoạt động hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; Ghét
chiến tranh phi nghĩa, và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
*GDKNS:KN đảm nhận trách nhiệm,KN tìm kiếm và xử lí thông tin về các
hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.KN trình
bày suy nghĩ ,ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
-Thái độ : Yêu hoà bình ,quí trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ;
ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình ,gây chiến tranh .
* Không yêu cầu HS làm bài tập 4 trang 39
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : - Tranh , ảnh , bài hát, bài báo - HĐ1
- Giấy khổ to, bút màu - Hoạt động 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1HS nêu:Trẻ em có những quyền gì?
- Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?(TB)
-GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học.
2-Hoạt động:
Hoạt động 1: Triển lãm về chủ đề em yêu
hòa bình”
Gv yêu cầu HS trưng bày kết quả đã sưu tầm
Gv phân chia kết quả sưu tầm thành các góc:
- Góc tranh vẽ chủ đề về hòa bình
- Góc hình ảnh
- Góc báo chí
- Góc âm nhạc
Yêu cầu các nhóm trưởng trình bày theo góc

-HS nêu, cả lớp nhận xét.
- HS trưng bày kết quả đã chuẩn bị
- Các nhóm vẽ tranh .
- Đại diện các nhóm trưởng trình bày
5
trưng bày của mình
Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình (GDKNS
-GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây
hoà bình ra giấy khổ to .
+Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình ,
chống chiến tranh , là các việc làm , các cách
ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh
hoạt hằng ngày .
+Hoa , quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà
hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và
mọi người nói chung .
- GV cho đại diện từng nhóm giới thiệu tranh ,
các nhóm khác nhận xét .
*GV khen các tranh vẽ đẹp , kết luận : Hoà
bình mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho
trẻ em và mọi người .Song để có được hoà
bình , mỗi người chúng ta cần phải thể hiện
tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử
hằng ngày ; đồng thời tích cực tham gia các
hoạt động bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh.
3. Củng cố dặn do;
- Nêu cảm nghĩ của em : Tại sao em thích hòa
bình?
-GV nhận xét tiết học
- Nhóm khác nghe nhận xét

- Các nhóm nghe nhận biết cách làm
- Các nhóm tiến hành vẽ tranh treo
chủ đề của nhóm mình
-Đại diện nhóm giới thiệu tranh ,
nhóm khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
- HS nêu
_____________________________________________________
Tiết 6: LỊCH SỬ
Lễ kí Hiệp định Pa – ri
I .MỤC TIÊU:
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam , Bắc , ngày 27-1-1973 , Mĩ buộc
phải kí Hiệp định Pa-ri
- HS biết những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri .
-Tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-Ri . - HĐ1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : “ Chiến thắng
Điện Biên Phủ trên không “
Tại sao gọi là chiến thắng “ Điện
Biên Phủ trên không” ?
Nêu ý nghĩa của chiến thắng “ Điện
Biên Phủ trên không” ?(K)
Nhận xét ,ghi điểm.
2. Bài mới :
- HS trả lời,cả lớp nhận xét.
6
A.Giới thiệu bài : “ Lễ kí Hiệp định

Pa-ri”
B.Hướng dẫn :
a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp
-GV trình bày tình hình dẫn đến việc
kí hiệp định Pa-ri.
-GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
+ Nhóm 1: Tại sao Mĩ phải kí hiệp
định Pa-ri?
+ Nhóm 2: Lễ kí Hiệp định diễn ra
như thế nào?
+ Nhóm 3:Nội dung chính của Hiệp
định.
+Việc kí kết đó có ý nghĩa gì?
b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa
ri ?
Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa ri ?
-Nhóm 1 : Tại sao Mĩ phải kí hiệp
định Pa-ri ?
Nhóm 2 : Lễ kí Hiệp định diễn ra như
thế nào
Nhóm 3: Nội dung chính của Hiệp
định?
c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp .
Nêu ý nghĩa lịch sử Hiệp định Pa-ri.


- GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm
1969 của Bác Hồ : “ vì độc lập, vì tự
do ,đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ

nhào”.
3 Củng cố,dặn dò :
-Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch
sử của Hiệp định Pa-ri.
Tổng kết bài : Mặc dù Mĩ cố tình lật
lọng ,kéo dài thời gian đàm phán
nhưng cuối cùng ngày 27 tháng 1 năm
1973 Đế quốc Mỹ vẫn phải kí hiệp
định Pa -ri công nhận độc lập dân
- HS nghe .
- HS nghe .
-HS theo dõi


- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nêu kết quả thảo luận.
- Nhóm 1: Sau 18 năm gây chiến tranh xâm
lược, Mĩ liên tiếp thất bại ngày càng nặng nề
ở cả 2 miền Nam-Bắc Việt Nam. Cuộc tấn
công bằng B52 vào Hà Nội và sự cố gắng
cuối cùng trong sự leo thang chiến tranh của
Mĩ.
- Nhóm 2 : HS thuật lại diễn biến lễ kí kết
- Nhóm.3 : Mĩ phải chấm dứt chiến tranh tại
Việt Nam, rút quân khỏi miền Nam Việt
Nam.

- Là kết quả sau gần 18 năm chiến đấu gian
khổ, hi sinh của dân tộc Việt Nam. Là một
văn bản chấp nhận thất bại của Mĩ .Từ đây

Mĩ phải “ cút” để tiến tới ta “ Đánh cho
nguỵ nhào” như lời Bác Hồ đã dạy.
- HS trả lời.
7
tộc ,toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam ,cam
kết rút quân và chấm dứt chiến tranh
tại Việt nam .
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài “ Tiến vào Dinh Độc
Lập “
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
________________________________________________
Tiết 7: ĐỊA LÍ
Châu Mĩ
I.MỤC TIÊU:
- Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lý,giới hạn của châu Mỹ trên quả
Địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
- Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mỹ và nhận biết chúng thuộc khu
vực nào của châu Mỹ (Bắc Mỹ,Trung Mỹ hay Nam Mỹ).
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản
đồ(lược đồ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : -Bản đồ Thế giới hay quả Địa cầu. - HĐ1
- Bản đồ tự nhiên châu Mỹ(nếu có).
- Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-zôn.
2 - HS : SGK.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ : “Châu Phi (tiếp

theo)”.
- Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác
so với kinh tế châu Âu và châu Á ?
- Em biết gì về đất nước Ai Cập ?
- Nhận xét,ghi điểm
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài :” Châu Mĩ ”.
b.Hoạt động :
* Vị trí địa lí và giới hạn .
Hoạt động 1 :(làm việc theo nhóm 4
+ Bước 1:
- GV chỉ trên quả địa cầu đường phân
chia 2 bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông
và bán cầu Tây (Lưu ý GV : đường phân
chia hai bán cầu Đông và là một vòng
tròn đi qua kinh tuyến 20
0
T – 160
0
Đ)
- GV hỏi : Quan sát quả địa cầu cho
biết : Những châu lục nằm ở bán cầu
Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu
Tây ?
+Bước 2: HS trả lời các câu hỏi ở mục 1
-2HS trả lời,cả lớp nhận xét
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS theo dõi.
- Những châu lục nằm ở bán cầu

Đông:châu Á,Phi,Âu,châu Đại Dương.
- Những châu lục ở bán cầu tây:châu Mỹ.
- Phía đông giáp với Đại Tây Dương, phía
8
trong SGK, cụ thể :
- Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ
giáp với những đại dương nào.
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho
biết châu Mĩ đứng ở thứ mấy về diện
tích trong số các châu lục trên thế giới.
+ Bước 3:
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.
*Kết luận : Châu Mĩ là châu lục duy
nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm : Bắc
Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có
diện tích đứng thứ hai trong các châu lục
trên thế giới.
b) Đặc điểm tự nhiên.
*Hoạt động2: (làm việc theo nhóm)
+Bước1: HS trong các nhóm quan sát
hình 1, 2 và đọc SGK rồi thảo luận
nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1
các chữ a, b, c, d, e, g và cho biết các
ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ
hay Nam Mĩ.
- Nhận xét về địa hình Châu Mĩ.
- Nêu tên và chỉ trên hình 1 :
Các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ.

Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ .
Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía
đông châu Mĩ .
Hai con sông lớn ở châu Mĩ.
+ Bước 2:
GV yêu cầu HS chỉ trên Bản đồ Tự
nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi,
đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ.
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.
*Kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi
từ Tây sang Đông: Dọc bờ biển phía Tây
là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc -đi -e và
An- đét ; ở giữa là những đồng bằng lớn:
đồng bằng Trung tâm Hoa Kì ở Bắc Mĩ
bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây
giáp Thái Bình Dương.
- Châu Mĩ có diện tích 42 triệu km
2
, đứng
thứ 2 trên thế giới, sau châu Á.
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. HS
khác bổ sung.
-HS nghe.
- Các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung
Mĩ, Nam Mĩ .
- Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang
đông .
+ Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao,
đồ sộ như dãy Cooc-đi-e, dãy An-đét.

+ Đồng bằng trung tâm Hoa Kì ở Bắc Mĩ
và đồng bằng A-ma-dôn ở Nam Mĩ .
+ Ở phía đông có dãy núi A-pa-lat . Có các
cao nguyên như là cao nguyên Bra-xin, cao
nguyên Guy-an.
+ Sông A-ma-dôn và sông Pa-ra-na
+ HS lên chỉ trên bản đồ Tự nhiên châu Mĩ
vị trí của những dãy núi, đồng bằng và
sông lớn ở châu Mĩ.
-HS nghe.
9
và đồng bằng A-ma-dôn ở Nam Mĩ ;
phía đông là các núi thấp và cao nguyên:
A-pa-lát và Bra-xin.
* Hoạt động3: (làm việc cả lớp)
GV hỏi :
-Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ?
-Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí
hậu ?
-Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-
dôn.
GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng
tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-
ma-dôn.
*Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài
trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế
châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt
đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-
ma-dôn là vùng rừng rậm nhiết đới lớn
nhất thế giới.

3. Củng cố,dặn dò:
+ Tìm châu Mĩ trên Quả Địa cầu hoặc
trên bản đồ tự nhiên thế giới .
+ Em hãy nêu đặc điểm của địa hình
châu Mĩ.
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau: “ Châu Mĩ (Tiếp theo)”.
- Khí hậu hàn đới, khí hậu ôn đới và khí
hậu nhiệt đới .
- Vì châu Mĩ nằm trải dài trên hai bán cầu
Bắc và Nam
- Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế
giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu
nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của
sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh
của Trái Đất .
- HS giới thiệu .
-HS lắng nghe
-HS trả lời,và chỉ trên bản đồ.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
______________________________________
Ngày 11/ 3/ 2014
Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ : Truyền thống
I. MỤC TIÊU :
- HS được mở rộng , hệ thống hoá , tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm : Nhớ
nguồn .
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả .

- Giáo dục HS yêu quý Tiếng Việt ,giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : -Từ điển tiếng Việt - Bài tập 2
-Bút dạ + giấy khổ to băng dính . - HS làm bài tập 1
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
10
1.Kiểm tra
-Gọi 2HS đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm
gương hiếu học , có sử dụng biện pháp thay
thế từ ngữ để liên kết câu.
- GV nhận xét ,ghi điểm .
2. Bài mới :
1.Giới thiệu bài-ghi đề :
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
• Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-GV hướng dẫn HS làm .
-Chia nhóm cho cả lớp , phát phiếu , bút dạ ,
cho các nhóm thi làm bài .
- GV hướng dẫn , nhận xét và ghi điểm cho
HS .
GV chốt: Truyền thống yêu nước:
Giặc đến nhà bà già cũng đánh
* Truyền thống đoàn kết:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
* Truyền thống lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
* Truyền thống nhân ái:
Lá lành đùm lá rách

• Bài 2 : GV đưa bài tập cho HS đọc yêu
cầu bài tập
-GV Hướng dẫn HS làm bài
-Cho HSlàm theo cặp .
-GV nhận xét ,ghi điểm cho nhóm tốt nhất
(kết quả:Uống nước nhớ nguồn).
-Cho HS đọc .
GV chốt kết quả: 1. cầu kiều ; 2. khác giống;
3.núi ngồi; 4. xe nghiêng; 5. thương nhau; 6.
cá ươn; 7. nhớ kẻ cho; 8. nước còn; 9. lạch
nào; 10. vững như cây; 11. nhớ thương; 12.thì
nên; 13. ăn gạo; 14. uốn cây, 15. cơ đồ; 16.
nhà có nóc
3. Củng cố , dặn dò :
- Tìm câu tục ngữ, ca dao nói về truyền thống
yêu nước.
-HS đọc lại đoạn văn ngắn viết về
tấm gương hiếu học , có sử dụng
biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết
câu .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc , nêu yêu cầu bài tập.
-HS thi làm bài theo nhóm : Trao
đổi , viết nhanh những câu tục ngữ ,
ca dao tìm được ra giấy khổ to
-Các nhóm lên bảng dán kết quả
mình làm .
- Lớp nhận xét bổ sung.
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập.

-HS làm bài theo cặp : đọc thầm
từng câu tục ngữ , ca dao , trao đổi ,
phỏng đoán từ còn thiếu .
-Đại diện nhóm lên bảng dán kết quả
bài làm .
-Lớp nhận xét .
-HS nối tiếp nhau đọc lại tất cả các
câu tục ngữ ca dao sau khi đã điền
hoàn chỉnh .
-Lớp ghi vào vở bài tập .
-HS nêu .
-HS lắng nghe .
___________________________________________

11
Tiết 2: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên dạy
_______________________________________________
Tiết 3: TOÁN
Luyện tập ( Trang 141)
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về kĩ năng tính quãng đường.
- Rèn kĩ năng tính toán.
-Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ. - Bài tập 2 .
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 HS nêu công thức tính quãng

đường.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 và 3 SGK
-GV kiểm tra 3 VBT
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết
học
b– Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
-Chú ý đổi vận tốc m/phút = km / phút
36 km / giờ = 0,6 km / phút
40 phút = 2/3 giờ
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS đọc kết quả bài làm của mình
và giải thích cách làm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tự tóm tắt
- Cho HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.
Bài 3: Gv đưa đề toán( bảng phụ) yêu cầu
HS đọc đề

-1 HS nêu miệng.
2 HS lên bảng làm bài 2 và 3 SGK
-Cả lớp nhận xét
- HS nghe .
- HS đọc.

S = v x t = 32,5 x 4 = 130 (km)
-HS làm bài.
-HS nêu đáp số và giải thích.
- Nhận xét.
- HS làm bài.
Bài giải:
Thời gian ô tô đã đi hết đoạn đường
AB là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4
giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 km
- Nhận xét.
12
- GV dùng câu hỏi phân tích đề
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gi?
Muốn tìm quãng đường biết vận tốc và
thời gian ta làm thế nào?
- GV cho HS áp dụng công thức s= v x t
Bài 4: GV hướng dẫn tương tự bài 3
Lưu ý : Bước 1: Đổi 1 phút 15 giây = 75
giây
Bước 2: Tính quãng đường di chuyển của
Kăng-gu-ru trong thời gian 75 giây ( 14 x
75 = 1050 m)
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
3.Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức
tính quãng đường.

- Chuẩn bị bài sau : Thời gian
- HS nêu.
- Bài toán cho biết thời gian và vận
tốc, hỏi quãng đường
- Lấy vận tốc nhân với thời gian
- HS áp dụng công thức làm bài
-HS đọc đề xác định yêu cầu bài tập
- HS nêu công thức tính quãng
đường
- HS thực hiện bước đổi
- HS làm bài giải vào vở
- 1 HS lên chữa bài
______________________________________________
Tiết 4: KHOA HỌC
Cây con mọc lên từ hạt
I. MỤC TIÊU:
- Quan sát , mô tả cấu tạo của hạt .
- Nêu được điều kiện nảy mầm & quá trình phát triển thành cây của hạt .
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Hình trang 108,109 SGK - HĐ1
- Hạt đậu, lạc đã ươm - HĐ1
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : “ Sự sinh sản của thực
vật có hoa “
- Nêu đặc điểm các loài hoa thụ phấn nhờ
côn trùng , nhờ gió ?Cho ví dụ.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới :

a.Giới thiệu bài : “ Cây con mọc lên từ hạt “
b. Hướng dẫn :
a) Họat động 1 : Thực hành tìm hiểu cấu
tạo của hạt .
*Mục tiêu: HS quan sát , mô tả cấu tạo của
hạt .
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- HS trả lời ,cả lớp nhận xét.
- HS nghe .
- HS nghe .
13
GV yêu cầu HS các nhóm dùng tay tách hạt
đậu, lạc đã ươm ra làm đôi và chỉ đâu là vỏ,
phôi, chất dinh dưỡng.
GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ .


Bước 2: Làm việc cả lớp .
* Kết luận: Hạt gồm : vỏ, phôi & chất dinh
dưỡng dự trữ
b) Hoạt động 2 :.Thảo luận .
*Mục tiêu: Giúp HS :
Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt .
Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm
ở nhà .
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- GV iao nhiệm vụ : Các bạn trong nhóm
giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. rồi trao

đổi kinh nghiệm gieo hạt với nhau
Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV tuyên dương nhóm có nhiều HS gieo
hạt thành công .
*Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có
độ ẩm & nhiệt độ thích hợp (không quá
nóng , không quá lạnh)
c) Hoạt động 3 : Quan sát
*Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển
thành cây của hạt .
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp .
GV giao nhiệm vụ: 2 HS ngồi cạnh nhau
cùng quan sát hình 7 trang 109 SGK , chỉ vào
từng hình và mô tả quá trình phát triển của
cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa ,
kết quả và cho hạt mới .
GV theo dõi .
Bước 2: Làm việc cả lớp .
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm
mình cẩn thận tách hạt lạc đã ươm ra
làm đôi . Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ ,
phôi , chất dinh dưỡng .
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc
thông tin trong các khung chữ trang
108,109 SGK để làm bài tập .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
: 2b ; 3a ;4c; 5c ; 6d .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình

làm việc :
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt
của mình . Trao đổi kinh nghiệm với
nhau :
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm .
+ Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để
giới thiệu với cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của
nhóm mình .
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát
hình 7 trang 109 SGK , chỉ vào từng
hình và mô tả quá trình phát triển của
cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi
ra hoa , kết quả và cho hạt mới .
- HS trình bày trước lớp .
- HS nghe .
14
GV gọi một số HS trình bày trước lớp .
*GV kết luận HĐ3
3. Củng cố,dặn dò :
- Em hãy mô tả cấu tạo của hạt.
- Chuẩn bị bài sau : “ Cây con có thể mọc
lên từ một số bộ phận của cây mẹ “
-HS lắng nghe.
- Lắng nghe
-HS sưu tầm nhiều loại cây theo yêu
cầu.
_______________________________________________
Chiều thứ ba GV chuyên dạy

________________________________________________
Thứ tư thi định kì giữa kì 2
____________________________________________
Ngày 13/ 3/ 2014
Thứ năm ngày 20 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I.MỤC TIÊU :
- HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối .
- Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn , sử dụng để liên kết câu
chuẩn xác .
- Giáo dục HS yêu quý Tiếng Việt .
* Bài tập 1 : Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hặc 4 đoạn cuối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ - Ghi 3 đoạn văn đầu BT1, bài 2
- Phiếu phô tô mẩu chuyện vui - Bài 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra :
- Gọi 2HS đọc lại bài tập trong tiết Luyện từ
và câu ( truyền thống ) .Đọc thuộc khoảng 10
câu ca dao , tục ngữ.
-GV nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài –ghi đề:
b. Hình thành khái niệm :
* Phần nhận xét :
• Bài tập 1 :GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
-Mở Bảng phụ ghi đoạn văn .
-Nhận xét , chốt lời giải đúng :

+ Từ "hoặc " có tác dụng nối "em bé" với
"chú mèo" câu 1 .
+ Cụm từ" vì vậy" nối " câu 1 " với " câu 2" .
• Bài tập 2 :
- GV Hướng dẫn HS làm BT2.
-Mở Bảng phụ ghi đoạn văn .
-HS làm lại bài tập trong tiết Luyện
từ và câu ( truyền thống ) .Đọc
thuộc khoảng 10 câu ca dao , tục
ngữ .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm
việc cặp .
-Nhìn bảng , chỉ rõ mối quan hệ từ
in đậm có tác dụng liên kết câu .
- HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ ,
làm việc cặp .
15
-Nhận xét , chốt lời giải đúng.
b/ Phần ghi nhớ :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
• Bài 1 :
- GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4
đoạn cuối
- GV phân việc cho HS .
-Hướng dẫn HS làm việc theo cặp .
-Phát phiếu cho HS làm .

Nhận xét , chốt ý đúng :
+ Đoạn 1 : " nhưng " nối câu 3 với câu 2 .
+ Đoạn 2 : " vì thế " nối câu 4 với câu 3 ; nối
đoạn 2 với đoạn 1 . " rồi " nối câu 5 với câu
4 .
+ Đoạn 3 : " nhưng" nối câun6 với câu 5 ; nối
đoạn 3 với đoạn 2 . " rồi " nối câu 7 với câu
6 .
* Chú ý: Nếu HS nào làm 4 đoạn cuối thì GV
cũng sửa
+ Đoạn 4 : " đến " nối câu 8 với câu 7 ; nối
đoạn 4 với đoạn 3 .
+ Đoạn 5 : " đến" nối câu 11 với câu 9 ;
" sang đến" nối câu 12 với câu 9,10,11 .
+ Đoạn 6 : " nhưng" nối câu 13 với câu 12 ;
nối đoạn 6 với đoạn 5 . " mãi đến " nối câu 14
với câu 13 .
+ Đoạn 7 : " đến khi " nối câu 15 với câu 14 ;
nối đoạn 7 với đoạn 6 . " rồi " nối câu 16 với
câu 15 .
• Bài 2 :GV Hướng dẫn HS làm BT2.
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp .
-GV dán lên bảng tờ phiếu phô - tô mẩu
chuyện vui
-Nhận xét . chốt ý đúng .
Thay từ “ nhưng” thành từ “vậy hoặc vậy thì,
thế thì, nếu thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là:
Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thì, nếu vậy thì) bố
-Nhìn bảng , chỉ rõ mối quan hệ từ
in đậm có tác dụng liên kết câu :tuy

nhiên , mặc dù , nhưng , thậm chí ,
cuối cùng , ngoài ra , mặt khác ….
-3HS đọc nội dung cần ghi nhớ của
bài học SGK .
-HS nhắc lại không cần nhìn sách .
- HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ ,
làm việc cặp .
-HS đọc kĩ từng câu , đoạn văn ,
gạch dưới những từ ngữ là quan hệ
từ ( HS chọn làm 3 đoạn đầu hoặc 4
đoạn cuối)
-Những HS làm trên phiếu lên bảng
dán kết quả , trình bày bài làm . Lớp
nhận xét .
- HS dưới lớp quan sát nhận biết kết
quả của bạn so với của mình.
HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm
việc cặp .
-Nhìn bảng , chỉ rõ chỗ dùng từ nối
sai
-HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui ,
nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé
trong truyện
-Lớp nhận xét .
16
hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con.
3. Củng cố , dặn dò :
Nêu cách liên kết câu trong bài bằng từ ngữ
nối.
-GV nhận xét tiết học

-HS nêu phương án từ thay thế
______________________________________________
Tiết 2: TOÁN
Thời gian
I. MỤC TIÊU:
-Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
-Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
-Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ. – Chép bài toán 1, 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1- Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 HS lên làm bài tập 4.
- 1HS nêu cách tính và công thức tính
quãng đường.
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết
học
b– Hướng dẫn :
* Hình thành cách tính thời gian
Bài toán 1: (bảng phụ)
- Nêu bài toán trong SGK. Cả lớp tự giải.
- Bài toán hỏi gì?
- Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?
- Hướng dẫn HS đi đến cách tính:
170 : 42,5 = 4 (giờ)







S : v = t
- Giúp HS đi đến kết luận: Muốn tính thời
gian
ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
t = S : v
-Gọi 2HS nhắc lại.
Bài toán 2:(bảng phụ)
- Nêu đề toán, gọi 1 HS đọc lại đề bài.
- Cho HS dựa vào công thức tính thời gian
vừa được học để giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm; HS dưới lớp làm
nháp.
-1HS làm bài.
-1 HS nêu.
-Cả lớp nhận xét
- HS nghe .
-HS đọc và giải.
-Thời gian ô tô đi quãng đường đó.
-1giờ ôtô đi được quãng đường là 42,5
km.
-Lấy quãng đường chia cho vận tốc của ô
tô.
-HS theo dõi
-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe và đọc lại.
- HS làm bài.

Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:
17
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét (sửa chữa nếu có)
- Gọi vài HS nhắc lại cách tính thời gian,
nêu công thức tính thời gian.
- Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy
ra các công thức còn lại không? Tại sao?
- GV viết sơ đồ lên bảng:
c- Thực hành :
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS làm câu a) và nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở các câu còn lại.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài (nếu có).
Bài 2: Gv đưa đề toán yêu cầu HS đọc đề
xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài.
- Cho 2 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm
vào vở.
- HS nhận xét.
Bài 3 : GV đưa đề ( bảng phụ)
- Gv hướng dẫn như bài 2
- Gv cho HS làm vở thu chấm nhận xét
3. Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại
lượng: vận tốc, quãng đường, thời gian và
nêu quy tắc?

-
42 : 36=
8
7
( giờ)
8
7
giờ = 1
6
1
giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút
- HS nhận xét.
- 2 HS nhắc.
- v = s : t

s = v x t (vì muốn tìm số bị
chia ta lấy số chia nhân với thương;

t
= s : v (vì muốn tìm số chia ta lấy số bị
chia chia cho thương).
- HS đọc đề bài
-Điền 2,5 giờ.
-HS làm bài.
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của
mình.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài, tóm tắt.
-HS làm bài.

Bài giải
Thời gian người đó đi hết quãng
đường là:
23,1: 13,2 = 1,75 (giờ)
1,75 giờ = 105 phút = 1 giờ 45 phút
Đáp số : 1 giờ 45 phút
- HS đọc đề xác định yêu cầu bài tập
HS nêu.
-HS làm bài 3 vào vở
Bài giải
Thời gian máy bay đi hết quãng đường
đó là: 2150 : 860 = 2,5 ( giờ)
2.5 giờ = 150 phút = 2 giờ 30 phút
Nếu máy bay khởi hành lúc 8 giờ 45
phút thì đến nơi số giờ là:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút=
______________________________________________
Tiết 3: KĨ THUẬT
Lắp máy báy trực thăng( T2)
I. MỤC TIÊU:
- HS tiếp tục chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp thành thạo từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng
quy trình.
18
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, thao tác các chi tiết của máy bảy trực
thăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bộ đồ dùng lắp ghép - Thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng của HS
2. Bài mới: a.Giới thiệu bài
b. Nội dung:
Hoạt động 3. Ôn quy trình lắp máy bay.
- Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên
các bộ phận đó. (Cần lắp 5 bộ phận:thân và đuôi máy; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh
quạt; cánh máy bay ).
Hoạt động 3. Thực hành lắp máy bay
a.Hướng dẫn chọn các chi tiết
- Gọi 1- 2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGKvà xếp vào
lắp hộp theo từng loại.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước chọn chi tiểt.
b)Lắp từng bộ phận
* Lắp thân và đuôi máy bay (H.2 – SGK )
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK ) để trả lời câu hỏi: Để lắp được thân và đuôi máy
bay, cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng là bao nhiêu ? (chọn 4 tấm tam giác ;
2 thanh thẳng 11 lỗ ; 2 thanh thẳng 5 lỗ ; 1 thanh thẳng 3 lỗ ; 1 thanh chữ U ngắn ).
- GV cho HS thực hành lắp thân và đuôi máy bay . Gv quan sát kĩ thuật lắp và sửa sai
cho từng em.
* Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3 – SGK )
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV đặt câu hỏi : Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ,em cần chọn những chi tiết nào?
(chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U dài ).
- GV cho HS thực hành lắp sàn ca bin và giá đỡ . Gv giúp đỡ HS yếu.
* Lắp ca bin (H.4 – SGK )
Đây là nội dung đã được thực hành nhiều,vì vậy GV cần :
- Gọi 1 – 2 HS lên bảng lắp ca bin
- Yêu cầu toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước lắp.

* Lắp cánh quạt (H.5 – SGK )
* Lắp càng máy bay (H.6 – SGK )
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1 – SGK )
- GV cho HS thực hành lắp ráp, Gv giúp đỡ HS yếu.
HĐ5: Trưng bày sản phẩm: GV cho các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình
- HS các nhóm khác nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn.
GV nhận xét đánh giá và bình chọn nhóm nào có sản phẩm lắp đững kĩ thuật và đẹp
nhất.
3. Củng cố dặn dò: Nêu các bước lắp máy bay trực thăng.
19
_______________________________________________
Tiết 4: ÂM NHẠC
Giáo viên chuyên dạy
___________________________________________
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN
Ôn tập về tả cây cối
I . MỤC TIÊU:
- Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối , trình tự
miêu tả ,những giác quan được sử dụng để quan sát , những biện pháp tu từ được sử
dụng trong bài văn .
- Nâng cao kĩ năng làm bài văn tả cây cối .
- Giáo dục tính tự giác,sáng tạo trong làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : 3 tờ giấy khổ to - Bài tập 1
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết tiết
TLV trước -GV nhận xét.
2. Bài mới :

a.Giới thiệu bài-ghi đề :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 . (HS xem
tranh ảnh )
- Cho HS đọc bài”Cây chuối mẹ” và 3 câu
hỏi a , b , c.
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến
thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối .
-HS đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ ; suy
nghĩ và làm bài .
- GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS làm bài .
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét và bổ sung ; chốt lại kết quả
đúng
Cây chuối trong bài được tả theo trình tự
nào?
Ta còn có thể tả cây chuối theo trình tự nào
nữa?
Cây chuối đã được tả theo trình tự của các
giác quan nào?
-2 HS lần lượt đọc .
-Cả lớp nhận xét
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-HS đọc Cây chuối mẹ, cả lớp theo dõi
trên bảng .
- HS đọc kiến thức cần ghi nhớ
-HS làm bài .
-3 HS làm bài trên giấy .

-HS làm trên giấy lên dán trên bảng .
-Lớp trao đổi , nhận xét .
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe.
- Tả theo từng thời kì phát triển của cây
- Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ
phận của cây.
- Theo ấn tượng của thị giác- thấy hình
dáng cây, lá, hoa
20
Hình ảnh so sánh.
Hình ảnh nhân hóa.
*Bài tập 2: Gv đưa bài tập yêu cầu HS đọc
xác định yêu cầu bài tập
- GV nhắc lại yêu cầu .
+ GV lưu ý : Khi tả có thể chọn lựa cách
miêu tả : Tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả
sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian .
- GV giới thiệu tranh ảnh .
- Cho HS làm bài .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV chấm 1 số đoạn văn hay .
-GV nhận xét , bổ sung .
3. Củng cố, dặn dò :
- Nêu cấu tạo bài văn tả cây cối.
- Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác
- Nó đã là cây to, đĩnh đạc
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-HS làm bài vào vở .
-1 số HS đoạn văn vừa viết.

-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS hoàn chỉnh đoạn văn tả một bộ phận
của cây.
- Đại diện đọc đoạn văn của mình
- HS dưới lớp nghe, nhận xét
_______________________________________
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Nhớ viết: Cửa sông
Ôn tập về quy tắc viết hoa
I . MỤC TIÊU:
- Nhớ- viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài thơ “Cửa sông”.
- Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Giáo dục tính tự giác,sáng tạo trong làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ - Bài tập 2
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Kiểm tra bài cũ:
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người ,
tên địa lý nước ngoài và minh hoạ 2 tên
người , tên địa lý nước ngoài.
-Gọi 2 HS lên viết: Nông Văn Dền , Lê Thị
Hồng Thắm , Cao Bằng , Long An.
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài-ghi đề :
b. Hướng dẫn HS nhớ – viết :
- Gv cho 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ

cuối bài Cữa sông
-Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ cuối của bài
-1 HS trình bày quy tắc viết tên người ,
tên địa lý Việt Nam và 2 em viết tên :
Nông Văn Dền , Lê Thị Hồng Thắm ,
Cao Bằng , Long An.
-Cả lớp nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài
21
thơ trong SGK để ghi nhớ.
- GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 6
chữ , chú ý các chữ cần viết hoa , các dấu
câu , những chữ dễ viết sai
- GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai
: nước lợ , tôm rảo ,lưỡi sóng , lấp loá .
-GV cho HS gấp SGK , nhớ lại 4 khổ thơ
cuối và tự viết bài .
-Chấm chữa bài :
- GV chọn chấm 7 bài của HS.
- Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm .
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
phục lỗi chính tả cho cả lớp .
c / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 : Gv cho 1 HS đọc nội dung
bài tập 2 ( bảng phụ)
-GV cho HS đọc thầm những đoạn trích và
dùng bút chì gạch dưới các tên riêng và
giải thích cách viết tên riêng đó , GV phát
phiếu cho HS làm bài

-Cho HS làm bài tập vào vở .
-HS nêu miệng kết quả .
-Cho 2 HS làm bài trên phiếu , dán phiếu
lên bảng .
-GV nhận xét , sửa chữa.
Tên người: Cri-xtô- phô- rô; Cô-lôm- bô;
A-mê-ri-gô; Ve-xpu-xi, Ét-mân; Hin-la-ri;
Ten- sinh No- rơ-gay
Tên địa lí: I- ta li- a; Lo-ren, A-mê-ri-ca; E-
vơ-rét
-Nêu lại quy tắc viết tên người , tên địa lý
Việt Nam
3. Củng cố- dặn dò :
- Muốn viết tên người, tên địa lí nước
ngoài ta viết như thế nào?
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người ,
tên địa lý nước ngoài .
-Chuẩn bị bài sau :ôn tập giữa HK II .
Cửa sông
-HS đọc thầm và ghi nhớ .
-HS chú ý lắng nghe.
-HS lên bảng viết : nước lợ , tôm rảo
,lưỡi sóng , lấp loá
-HS nhớ - viết bài chính tả.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau
để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu ,cả lớp theo dõi SGK
-HS đọc thầm những đoạn trích và dùng
bút chì gạch dưới các tên riêng và giải

thích cách viết tên riêng đó.
-HS làm bài tập vào vở.
-HS nêu miệng kết quả.
-HS làm bài trên phiếu , dán phiếu lên
bảng.
-HS nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS tập viết nhiều ở nhà
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận
tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong
một bộ phận của tên riêng được ngăn
cách bằng dấu gạch nối.
___________________________________________

Tiết 3: NGOẠI NGỮ
Giáo viên chuyên dạy
__________________________________________
22
Ngày 14/ 3/ 2014
Thứ sáu ngày 21 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Tả cây cối.( Kiểm tra viết )
I .MỤC TIÊU:
- HS biết viết được bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được những
quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh , cảm xúc .
- Rèn kĩ năng trình bày,chữ viết đẹp.
- Giáo dục HS tự tin,sáng tạo,thích làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

+ GV : Bảng phụ - Chép đủ 5 đề bài
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài-ghi đề :
b. Hướng dẫn làm bài :
+GV cho HS đọc 5 đề trong SGK.
-GV treo bảng phụ có ghi sẵn 5 đề bài
trong SGK.
-Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài .
-GV cho HS đọc kĩ 5 đề bài và gợi ý của
tiết viết bài văn tả cây cối .
-Hỏi HS về sự chuẩn bị bài của mình và
nêu đề mình chọn
- GV dán lên bảng lớp tranh ảnh để HS
quan sát .
Học sinh làm bài :
-GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý
cách dùng từ đặt câu , một số lỗi chính tả
mà các em đã mắc trong lần trước .
- GV cho HS làm bài .
GV theo dõi khi HS làm bài.
- GV thu bài làm HS .
3. Củng cố- dặn dò :
- GV nhận xét tiết kiểm tra .
-Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp
theo .
-1 HS đọc , lớp đọc thầm nội dung 5 đề
SGK .

-HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và
chọn đề .
-HS chọn lựa đề bài để viết .
-HS lần lượt phát biểu .
-HS quan sát tranh trên bảng ( quan sát
kĩ cây mình chọn tả).
-HS làm việc các nhân
-HS nộp bài kiểm tra .
__________________________________________
Tiết 2: TOÁN
23
Luyện tập( Trang 143)
I. MỤC TIÊU: :
- Củng cố về kĩ năng tính thời gian của chuyển động.
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường .
-Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập
* Bài tập 1 : Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hặc 4 đoạn cuối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ - Chép bài 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3HS nêu công thức tính vận tốc,
quãng đường và thời gian.
-GV kiểm tra 5 VBT
- Nhận xét,sửa chữa .
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết
học
b. Hướng dẫn luyện tập :

Bài 1: Gọi HS đọc và xác định yêu cầu
bài tập
- GV cho HS nêu công thức tính thời gian
khi biết quãng đường và vận tốc.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài trên mẫu GV
kẻ sẵn, HS dưới lớp làm bút chì vào SGK.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
Bài toán hỏi gì?
Bài toán cho biết gì?
Muốn tìm thời gian biết quãng đường, biết
vận tốc ta làm thế nào?
Các đơn vị trong bài đã thống nhất chưa?
Ta cần làm gì?
- Cho HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ.
-3HS nêu miệng.
- HS nghe .
-HS đọc đề xác định yêu cầu bài tập
-HS làm bài.
- Muốn tìm thời gian ta lấy quãng
đường chia cho vận tốc
a)Nếu đi 261 km với vận tốc 60
m/giờ thì hết thời gian là:
261 : 60 = 4,35 (giờ)
b); c); d) trình bày tương tự.
Đáp số: a) 4,35 giờ; b) 2 giờ
c) 60 giờ ; d) 2,4 giờ.


- Nhận xét.
- HS đọc đề bài.
-Thời gian ốc sên bò quãng đường
1,08 m
- 1 phút ốc sên bò 12 cm
- Lấy vận tốc nhân thời gian.
- Ta cần đổi 1,08m ra cm
- HS làm bài.
Bài giải:
Đổi 1,08 m = 108 cm
Thời gian con ốc bò đoạn đường đó
là:
24
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.
Bài 3: GV đưa bài tập ( bảng phụ)
Cho HS áp dụng công thức : t = s :v
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Cho HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
vào vở.
-Gọi HS nhận xét.
-GV đánh giá.
Bài 4: (Hướng dẫn tương tự bài 3)
Gv cho HS áp dung công thức : t= s: v
GV cho HS xác định quãng đường là 10,5
km, vận tốc là 420 m. Tìm thời gian.
* Chú ý nhắc HS đổi 10,5 km ra đơn vị m
3. Củng cố,dặn dò :

- Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức
tính vận tốc, quãng đường và thời gian.
-
108 : 12 = 9 (phút )
Đáp số: 9 phút.
- Nhận xét.

- HS làm bài.
-Cho biết quãng đường là 72 km,
vận tốc là 96km/ giờ. Tìm thời gian
-HS làm bài 3 bảng con
-1 HS làm bảng lớp
- HS làm bài 4 vào vở
___________________________________________
Tiết 3: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên dạy
___________________________________________
Tiết 4: SINH HOẠT
Kiểm điểm hoạt động trong tuần .
I. MỤC TIÊU:
- HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn trong tuần qua từ đó có hướng
phấn đấu.
- HS nghe phần 2 câu chuyện đạo đức : Đối với người lỡ theo giặc nên vận động
không nên trừng trị Qua câu chuyện ta thấy Bác Hồ là người có lòng nhân đạo vị tha.
+ GD HS có lòng nhân đạo biết vị tha cho người đã nhận ra lỗi lầm của mình.
II- NỘI DUNG
1. Đánh giá nhận xét:
* Ưu điểm: * Nhược điểm:
a. Học tập: a. Học tập
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
b. Đoàn đội: b. Đoàn đội:
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………
c. Lao động vệ sinh: c. Lao động vệ sinh:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×